Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo an lop 3 tuan 30 (CKTKN-GD KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.82 KB, 23 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 30
Thứ Môn dạy
Nội dung bài dạy Thời lượng
Hai
4/4/2011
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết 1)
Toán Luyện tập
Tập đọc Buổi học thể dục
Kể chuyện
Buổi học thể dục
Ba
5/4/2011
Chính tả Buổi học thể dục
Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100.000
Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
TN&XH Trái đất quả đòa cầu

6/4/2011
LT&C
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
Tập viết
Ơn chữ hoa T ( tt)
Toán
Tiền Việt Nam
Năm
7/4/2011
Chính tả Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( nghe viết)
Toán Luyện tập
TN&XH Sự chuyển động của trái đất.
T.công


Làm đồng hồ để bàn ( tiết 3)
Sáu
8/4/2011
TLV Viết về một trận thi đấu thể thao
Toán Luyện tập chung
SHL Kiểm điểm tuần 30
Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
Đạo đức (tiết 29)
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
A. MT
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng,
vật nuôi.
1
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở
gia đình, nhà trường.
* Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
* GD KNS: Kó năng lắng nghe ý kiến các bạn.
- Kó năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.
- Kó năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng vật nuôi
ở nhà và ở trường.
- Kó năng ra quyết đònh lựa chọ các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng
vật nuôi ở nhà và ở trường.
- Kó năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở
trường.
B. ĐDD - H
Tranh SGK, phiếu học tập
C. HĐD - H
I. Ổn đònh
II. KTBC : bài "Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước"

Chúng ta cần phải làm gì để nguồn nước không bò ô nhiễm ?
Để thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước các em cần phải thực hiện ghi
nhớ gì ?
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hoạt động 1 : Trò chơi Ai đoán đúng ?
- Chia HS theo số chẵn và số lẻ. HS chẵn
có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc
điểm về một con vật nuôi yêu thích và nói
lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của
con vật đó. HS lẻ có nhiệm vụ vẽ hoặc
nêu một vài đặc điểm một cây trồng mà
em thích và nói lí do vì sao mình yêu
thích, tác dụng của cây trồng đó.
* Kết luận : Mỗi người đều có thể yêu
thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó.
Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống
và mang lại niềm vui cho con người.
3. Hoạt động 2 : Quan sát tranh ảnh
- Cho HS xem tranh ảnh và yêu cầu HS
đặt các câu hỏi về các bức tranh.
- HSLL
- HS làm việc cá nhân
- Một số HS lên trình bày. Các HS khác
phải phán đoán và gọi được tên con vật
nuôi hoặc cây trồng đó.
- Một số HS đặt các câu hỏi và đề nghò
các bạn khác trả lời về nội dung từng bức
tranh:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ
đem lại ích lợi gì ?
2
* Kết luận :
+ Ảnh 1 : Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho
cây.
+ Ảnh 2 : Bạn đang cho gà ăn.
+ Ảnh 3 : Các bạn đang cùng với ông
trồng cây.
+ Ảnh 4 : Bạn đang tắm cho lợn.
- Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại
niềm vui cho các bạn vì các bạn được
tham gia làm những công việc có ích và
phù hợp với khả năng.
4. Hoạt động 3 : Đóng vai
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm
có nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc
cây trồng mình yêu thích để lập trang trại
sản xuất.
- GV cùng HS bình chọn nhóm có dự án
khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao.
GV khen các nhóm đều đã có dự án trang
trại cây trồng, vật nuôi tốt, chứng tỏ là
những nhà nông nghiệp giỏi, đã thể hiện
quyền được tham gia của mình.
5. Hướng dẫn thực hành
- Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây
trồng, vật nuôi ở trường và nơi em sống.
- Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về

chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Tham gia các hoạt động chăm sóc cây
trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
Nhận xét
- Các bạn khác trao đổi ý kiến và bổ sung.
- Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm
sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
- Từng nhóm trình bày dự án sản xuất.
Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý
kiến.
Toán (tiết 146)
LUYỆN TẬP
A. MT
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- Bài 1 ( cột 2, 3), 2, 3.
B. HĐD -H
3
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
a. Bài 1 (cột 2, 3): Tính (theo mẫu)
YC HS tính kết quả và nêu cách tính
b. Bài 2 : Bài toán
- Tìm số đo chiều dài HCN
- Tìm chu vi HCN
- Tìm diện tích HCN
c. Bài 3 : Bài toán
HD HS nêu bài toán và giải bài toán dựa
theo tóm tắt

Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số
chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái
được bao nhiêu ki-lô-gam chè ?
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hiện làm tính cộng(HS TB, Y)

(HS G, K) Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật đó là :
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là :
( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là :
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số : 18 cm
2
(HS G, K) Bài giải
Số kg chè mẹ hái được là :
17 x 3 = 51 (kg)
Số kg chè cả hai mẹ con hái được là :
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số : 68 kg
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập đọc - Kể chuyện (tiết 89)
GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA
A. MĐ - YC
* Tập đọc :
- Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
4
- Hiểu nội dung : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vò, thể hiện tình hữu nghò quốc tế
giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
* GD KNS : - Giao tiếp: ứng xử lòch sự trong giao tiếp.
- Tư duy sáng tạo.
* Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
* HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
B. ĐDD - H
Tranh SGK
C. HĐD - H
I. Ổn đònh
II. KTBC : Bài " Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục"
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.1uyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD luyện đọc đoạn
+ Hiểu từ mới SGK

+ Tập đặt câu với từ "sưu tầm", "hoa lệ"
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-YC đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội
dung bài học :
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-
bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất
ngờ thú vò ?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt
và có nhiều đồ vật của VN ?
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều
- HSLL
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp.
- Vài HS tập đặt câu
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp
- Cả lớp ĐT cả bài.
+ Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng
tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát bằng
tiếng Việt; giới thiệu những vật rất đặc
trưng của VN mà các em sưu tầm được ;
vẽ Quốc Kì VN ; nói được bằng tiếng Việt
những từ ngữ thiêng liêng với người VN :
VN, HCM. (HS G, K)
+ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở VN. Cô
thích VN nên dạy học trò mình nói tiếng
Việt, kể cho các em biết những điều tốt
đẹp về VN. Các em còn tự tìm hiểu về VN
tên in-tơ-nét. (HS TB, Y)

+ Các bạn muốn biết HS VN học những
5
gì về thiếu nhi VN ?
+ Các em muốn nói gì với các bạn học sinh
trong câu chuyện này ?
4. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc lại một đoạn của bài.
- HD đọc đoạn: "Đã đến lúc ………lưu luyến"
môn gì, thích những bài hát nào, chơi
những trò chơi gì. (HS TB, Y)
+ HS phát biểu. (HS G, K)
- HS luyện đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc 2 đoạn của câu chuyện.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và
gợi ý trong SGK, HS kể lại được toàn bộ
câu chuyện bằng lời của mình. YC kể tự
nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
2. HD HS kể chuyện
- Giúp HS hiểu YC của BT, hỏi :
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai ?
+ Kể bằng lời của em là thế nào ?
- Các em đã có bài tập tương tự khi tập kể
chuyện Bìa tập làm văn (tuần 6, STV 3
tập I ). Truyện được kể theo lời nhân vật
Cô-li-a. Cô-li-a xưng "tôi"
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại ý nghóa câu chuyện
Nhận xét

+ Theo lời của một thành viên trong đoàn
cán bộ VN.
+ Kể khách quan, như người ngoài cuộc
biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- HS đọc các gợi ý
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a.
- 2 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2.
- Vài HS kể toàn bộ câu chuyện.
Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2011
Chính tả (tiết 59)
LIÊN HP QUỐC
A. MT
6
- Nghe – viết đúng bài CT, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b.
B. ĐDD - H
Bảng lớp viết nội dung BT2a hoặc 2b; bảng con
C. HĐD - H
I. KTBC : Viết lại từ : lớp mình, điền kinh, tin tức, học sinh
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- Đọc lần 1 đoạn văn viết.
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích
gì ?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp

quốc ?
+VN trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc
nào ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* BT2 : (lựa chọn)
Giúp HS nắm YC của BT
* BT3
4. Củng cố - dặn dò
- YC VN chữa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học
- HSLL
- 2 HS đọc lại
+ Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát
triển giữa các nước.
+ 191 nước và vùng lãnh thổ.
+ 20 - 9 - 1977
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
a. buổi chiều - thuỷ triều - triều đình.
Chiều chuộng - ngược chiều - chiều cao
b. hết giờ - mũi hếch - hỏng hết - lệt bệt - chênh

lệch.
a. Buổi chiều ……/ Thuỷ triều ……/ triều đình……./
Chiều chuộng./ ngược chiều…./ Chiều cao.
b. Hết giờ……/ mũi hếch……/hỏng hết./ lệt
bệt……./chênh lệch/
Tập đọc (tiết 89)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
A. MĐ – YC:- Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy.
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
7
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là
trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. (trả lời được các CH 1, 2, 3;
thuộc 3 khổ thơ đầu)
* HS khá, giỏi trả lời được CH4.
B. ĐDD - H
Tranh sgk
C. HĐD - H
I. Ổn đònh
II. KTBC : bài "Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua"
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp GNT
- Đọc từng dòng thơ
+ Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hiểu từ mới : SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà
riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
- Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà ?
4.Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn nhấn giọng những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm : nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu
trong lòng đất, tròn vo, giàn gấc, lợp hồng.
- HSLL
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc bài
- Các nhóm đọc bài
- Cả lớp ĐT cả bài.
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím, của
ốc, của bạn nhỏ. (HS TB, Y)
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
. Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
. Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất.
. Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình
ốc.
. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa
giấy lợp hồng. (HS G, K)
- Là bầu trời xanh. (HS TB, Y)
- Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy sống hoà
bình dưới mái nhà chung./ Hãy giữ gìn,

bảo vệ mái nhà chung. (HS G, K)
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ
- Vài HS đọc cả bài.
8
5. Củng cố - Dặn dò
- Bài thơ muốn nói với các em điều gì ?
Nhận xét
- Muôn vật trên trái đất đều sống chung
dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà
chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
Toán (tiết 147)
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A. MT
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
9
- Bài tập 1, 2, 3.
B. HĐD - H
I. KTBC : Vài HS đặt tính và tính kết quả (nêu cách tính) - 24187 + 17319 ; 45169 +
24059
II. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ
85674 - 58329
- HD thực hiện phép trừ như SGK.
- Giúp HS trả lời được : Muốn trừ hai số
có nhiều chữ số ta viết số bò trừ rồi viết số
trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng
đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ

vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang
trái.
3. Thực hành
a. Bài 1 : Tính
YC nêu được cách tính
b. Bài 2 : Đặt tính rồi tính
c. Bài 3 : Bài toán
3. Củng cố - dặn dò
Tổ chức thi làm tính
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hiện phép trừ theo hướng dẫn
của GV
- Vài HS nêu cách thực hiện.
- HS thực hiện phép trừ và nêu cách tính
(HS TB, Y)
- HS đặt tính rồi tính kết quả. (HS TB, Y)
(HS G, K) Bài giải
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là :
25850 - 9850 = 16 000 (m)
16 000m = 16km
Đáp số : 16km
TN&XH (tiết 59)
TRÁI ĐẤT
QUẢ ĐỊA CẦU
A. MT
10
- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả đòa cầu.
* Quan sát và chỉ trên quả đòa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam

bán cầu, đường xích đạo.
B. ĐDD - H
Tranh SGK, phiếu học tập
C. HĐD - H
I. KTBC : bài "Mặt trời"
Mặt trời có vai trò gì đối với con người ? cây cỏ ? động vật?
II. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
* HD QS hình 1 SGK/112
- Nói : QS H.1 (ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ)
em thấy Trái Đất có hình gì ?
- GV : Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
* Tổ chức quan sát quả đòa cầu và giới thiệu :
Quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và
phân biệt cho các em các bộ phận : quả đòa cầu,
giá đỡ, trục gắn quả đòa cầu với giá đỡ. Quả đòa
cầu được đặt trên một giá đỡ có trục xuyên qua.
Nhưng trong thực tế Trái Đất không có trục
xuyên qua và cũng không phải đặt trên giá đỡ
nào cả. Trái Đất nằm lơ lửng trong không gian.
- GV chỉ cho HS vò trí nước VN trên quả đòa cầu
nhằm giúp các em hình dung được Trái Đất mà
chúng ta đang ở rất lớn.
* Kết luận : Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu
3. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
- GV chia nhóm, YC quan sát H2 trong SGK và
chỉ trên hình : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc
bán cầu, Nam bán cầu.

- Cho HS nhận xét về màu sắc trên bề mặt quả
đòa cầu tự nhiên và giải thích sơ lược về sự thể
hiện màc sắc. Ví dụ : màu xanh lá cây chỉ đồng
bằng; màu vàng, da cam thường chỉ đồi núi, cao
nguyên,…… từ đó giúp HS hình dung bề mặt Trái
Đất không bằng phẳng.
- HSLL
- Trái Đất có hình tròn, quả bóng,
hình cầu.
- HS quan sát quả đòa cầu
- HS quan sát vò trí nước VN trên
quả đòa cầu.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên chỉ trên
quả đòa cầu.
11
* Kết luận : Quả đòa cầu giúp ta hình dung được
hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
4. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Gắn chữ vào sơ đồ
câm
- HD chơi trò chơi
- Đánh giá cách chơi của 2 nhóm : nhóm nào gắn
đúng trong thời gian ngắn nhất là nhóm đó thắng
cuộc ; Nhóm nào chơi không đúng luật sẽ bò
ngừng không được chơi.
5. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- HS chơi trò chơi gắn chữ vào sơ
đồ câm.
Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2011

Luyện từ và câu (tiết 30)
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
12
DẤU HAI CHẤM
A. MĐ, YC
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi cho câu hỏi Bằng gì ? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? (BT2, BT3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
B. ĐDD - H
Bảng lớp viết nội dung BT1 (theo hàng ngang) và BT4
C. HĐD - H
I. KTBC : 2 HS làm miệng BT1 và BT3
II. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HD HS làm bài tập
a. Bài tập 1 :
- YC HS phát biểu ý kiến.
- Chữa bài
b. Bài tập 2 :
- YC HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Chữa bài
c. Bài tập 3 :
- HS trao đổi theo cặp
- Chữa bài
d. Bài tập 4 :
- YC HS phát biểu ý kiến.
- Chữa bài
2. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- 1 HS đọc YC của BT

- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc YC của BT
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./
bằg bút máy
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ./
bằng nhựa./ đá……
+ Cá thở bằng mang.
- 1 HS đọc YC của BT
- HS trao đổi cặp : em hỏi - em trả lời.
- Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành.
VD :
+ HS1 hỏi : Hằng ngày, bạn đến trường
bằng gì ?
+ HS2 đáp : Mình đi bộ./ Mình đi xe đạp./
Mẹ mình đèo.
- 1 HS đọc YC của BT
- HS phát biểu ý kiến.
Tập viết (tiết 30)
ÔN CHỮ HOA : U
A. MĐ - YC
13
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng), viết đúng tên riêng Uông
Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây … còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thẳng hàng.
* HS K-G viết đủ số dòng, HS Y viết ½ số dòng.
B. ĐDD - H
- Mẫu chữ viết hoa U
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li

C. HĐD - H
I. Ổn đònh
II. KTBC : Chữ T (Tr) - Câu ứng dụng ? - Từ ứng dụng ?
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- YC tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu chữ U, B, D Kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- YC đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Uông bí - là tên một thò xã ở tỉnh
Quảng Ninh.
- HD tập viết trên bảng con : Uông bí
c. Luyện viết câu ứng dụng
- YC đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu : Cây non cành mềm nên dễ uốn.
Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành
những thói quen tốt cho con.
- HD HS viết các chữ : Uốn cây
3. Hướng dẫn viết vở TV
- Nêu YC viết theo cỡ nhỏ
- Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
4. Chấm, chữa bài
Chấm một số bài - nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành baiø.

- HSLL
- HS tìm chữ hoa : U, B, D
- Tập viết chữ U trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : Uông bí
- Viết bảng con.
- HS viết VTV
Toán (tiết 148 )
TIỀN VIỆT NAM
A. MT
14
- Nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vò là đồng.
- Bài 1. 2. 3. 4 ( dòng 1, 2).
B. ĐDD - H
Các tờ giấy bạc 20 000 đ, 50 000 đ, 100 000 đ và các loại giấy bạc khác.
C. HĐD - H
II. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc : 20 000 đ, 50
000 đ và 100 000 đ
- Cho HS quan sát kó cả hai mặt của từng
tờ giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc
điểm như :
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ và số trên tờ giấy bạc.
3. Thực hành
a. Bài 1 : Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền
- HD quan sát tranh vẽ, nêu phép tính và

giải thích rồi trả lời câu hỏi.
b. Bài 2 : Bài toán
c. Bài 3 : Viết số
- HD đọc kó bảng để thấy được giá tiền
của mỗi cuốn vở.
d. Bài 4 (dòng 1, 2): Viết số thích hợp vào
ô trống
4. Củng cố - dặn dò
Nêu một số tờ giấy bạc theo hiện nay
đang hiện hành.
Đơn vò tiền là gì ?
- HSLL
- HS quan sát các tờ giấy bạc
- HS thực hành, nêu phép tính và giải
thích
(HS TB, Y)
(HS G, K) Bài giải
Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ
quần áo là :
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là :
50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng
- HS viết số thích hợp vào ô trống
(HS G, K)
- 500đ, 1000đ, 2000đ, 5000đ, 10 000đ, 20
000đ, (HS TB, Y)
50 000đ, 100 000đ, 500 000đ
- là đồng
Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2011

Chính tả (tiết 60)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
A. MT
15
- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b.
B. ĐDD - H
Bảng lớp viết nội dung BT2a hoặc 2b; bảng con
C. HĐD - H
I. KTBC : Viết 4 từ bắt đầu bằng êt/êch
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- Đọc 3 khổ thơ đầu
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết bài : nghìn, sóng xanh,
rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp.
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* BT2 : (lựa chọn)
Giúp HS nắm YC của BT
4. Củng cố - dặn dò

- YC VN chữa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học
- HSLL
- 2 HS đọc lại
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
a. Ban trưa - trời mưa - hiên che - không
chòu
b. Tết - tết - bạc phếch.
Toán (tiết 149)
LUYỆN TẬP
A. MT
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
16
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
- Bài 1, 2, 3, 4 ( a).
B. HĐD - H
I. KTBC : Tiền VN
II. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
a. Bài 1 : Tính nhẩm
YC HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và
ghi kết quả tính ở trên bảng.
b. Bài 2 : Đặt tính rồi tính
c. Bài 3 : Bài toán
d. Bài 4 (a) : Khoanh vào chữ đặt trước

câu trả lời đúng
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hành tính nhẩm
(HS TB, Y)
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả(HS TB, Y)
(HS G, K) Bài giải
Số mật ong trại nuôi ong đó còn lại là :
23 560 - 21 800 = 1640 (l)
Đáp số : 1640 l mật ong
- HS thực hành khoanh vào chữ đặt trước
câu trả lời đúng. (HS G, K)
TN&XH (tiết 60)
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
A. MT
- Biết ï Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
17
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình
nó và quanh Mặt Trời.
* Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
* GD KNS: - Kó năng hợp tác và kó năng làm chủ bản thân: Hợp tác đảm nhận
trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Kó năng giao tiếp: tự tin khi trình bày và thực hành quay quả đòa
cầu.
- Phát triển kó năng tư duy sáng tạo.
B. ĐDD - H
Tranh SGK ; Quả đòa cầu
C. HĐD - H
I. KTBC : bài "Trái Đất - Quả đòa cầu"

- Trái Đất có dạng hình gì ?
- Nêu cấu tạo của quả đòa cầu.
II. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động 1 : Thực hành theo nhóm
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm :
Quan sát H1 SGK và trả lời câu hỏi
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo
hướng cùng chiều hay nược chiều kim
đồng hồ ?
- Gọi một vài HS lên quay quả đòa cầu
theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh
mình nó.
- GV vừa quay quả đòa cầu, vừa nói : Từ
lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng,
Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự
quay quanh mình nó theo hướng ngược
chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc
xuống.
2. Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp
- YC quan sát H3 SGK và từng cặp chỉ cho
nhau xem hướng chuyển động của Trái
Đất quanh mình nó và hướng chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái đất quay
ngược chiều kim đồng hồ.
- HS trong nhóm lần lượt lên quay quả đòa

cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong
SGK.
- HS trao đổi nhóm cặp.
- Một vài cặp HS trả lời trước lớp.
18
động ? Đó là những chuyển động nào ?
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
Thủ công (tiết 30)
19
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 3)
A. MT
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
* Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
B. CB
Mẫu đồng hồ để bàn
Quy trình làm đồng hồ.
C. HĐD - H
I. Ổn đònh
II. KTBC : KTDCHT
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hoạt động 1 : HD thực hành
- YC nhắc lại các bước thực hiện đồng hồ.
- GV nhắc lại quy trình thực hiện làm
đồng hồ để bàn.
Z
3. Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá

4. Dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS nhắc lại 3 bước :
+ Bước 1 : Cắt giấy
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ (
khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ )
+ Bước 3 : Làm đồng hồ hoàn chỉnh
- Trưng bày sản phẩm
Thứ sáu, ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn (tiết 30)
VIẾT THƯ
A. MĐ, YC
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
20
B. ĐDD - H
- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư; Bảng phụ trình bày lá thư ; phong bì thư, tem
thư, giấy rời để viết thư.
C. HĐD - H
I. KTBC : Hai, ba HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao
II. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. HS HS viết thư
- GV nhắc nhở HS cách viết thư.
- Nội dung thư thể hiện :
+ Mong muốn làm quen với bạn.
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn
nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh
phúc trong ngôi nhà chung : trái đất.

- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày
lá thư.
- YC HS viết thư vào giấy rời.
- Chấm một số bài, nhận xét, bổ sung.
- HD viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư
vào phong bì thư.
3. Củng cố - dặn dò
Nhắc nhở HS VN viết hay, viết lại lá thư
cho sạch đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua
đường bưu điện.
Nhận xét
- 1 HS đọc YC của BT
- 1 HS giải thích YC của BT theo gợi ý.
- 1 HS đọc lá thư đã được trình bày sẵn.
- HS viết thư vào giấy rời.
- HS tiếp nối nhau đọc thư
Toán (tiết 150)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MT
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
21
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vò.
- Bài 1, 2, 3, 4.
B. HĐD - H
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
a. Bài 1 : Tính nhẩm
Tổ chức tính nhẩm theo thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức số.

b. Bài 2 : Tính
Chữa bài
c. Bài 3 : Bài toán
d. Bài 4 : Bài toán
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hành tính nhẩm
(HS TB, Y)
- HS tính kết quả của các phép tính
(HS TB, Y)
(HS G, K) Bài giải
Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là :
68 700 + 5200 = 73 900 (cây)
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là :
73 900 - 4500 = 69 400 (cây)
Đáp số : 69 400 cây ăn quả
(HS G, K) Bài giải
Số tiền mua 1 cái com pa là :
10 000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 3 cái com pa là :
2000 x 3 = 6000 (đồng)
Đáp số : 6000 đồng
Âm nhạc (tiết 30)
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
CHÀNG OÓC - PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA - NGHE NHẠC
A. MT
22
- Biết nội dung câu chuyện.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi qua băng/ đóa hoặc GV hát.

* Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.
B. CB
Nhạc cụ ; Câu chuyện Chàng Oóc - phê và cây đoàn Lia
C. HĐD - H
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động 1 : Kể chuyện Chàng Oóc - phê và
cây đoàn Lia
- GV đọc chậm, diễn cảm câu chuyện.
- HD xem tranh cây đàn Lia
+ Tiếng đàn của Chàng Oóc - phê hay như thế nào ?
+ Vì sao Chàng Oóc - phê đã cảm hoá được lão lái
đò và Diêm Vương ?
- GV kể lại một lần nữa để HS nhớ lại nội dung câu
chuyện.
2. Hoạt động 2 : Nghe nhạc
- Cho HS nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc.
- Sau khi nghe xong, GV đặt câu hỏi đối với bài hát
đó. ( Tên bài hát, tác giả, nội dung )
3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét
- Lắng nghe câu chuyện.
- Xem tranh
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe nhạc, đón bài hát
23

×