Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 35 CKT - KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.36 KB, 21 trang )

TUẦN 35
PHIẾU BÁO GIẢNG
Từ : 10/ 05/ 2010 - 14/ 05/ 2010
Thứ
ngày
Tiết Môn
Tên bài dạy
Thời
gian
HAI
10/05
1 Tập đọc Ôn tập cuối HK II 40’
2 Tập đọc Ôn tập cuối HK II 40’
3 Toán Luyện tập chung 40’
4 Thể dục Bai 69
BA
11/05
1 Ch tả Ôn tập cuối HK II 40’
2 M thuật
3 Toán Luyện tập chung 40’
4 Đ đức Kiểm tra định kì

12/05
1 Tập đọc Ôn tập cuối HK II 40’
2 K chuyện Ôn tập cuối HK II 40’
3 Toán Luyện tập chung 40’
4 A nhạc
5 T công Ôn tập, thực hành
NĂM
13/05
1 Ch tả Ôn tập cuối HK II 40’


2 LT&C Ôn tập cuối HK II 40’
3 Toán Luyện tập chung 40’
4 TNXH Ôn tập: Tự nhiên
SÁU
14/05
1 T L văn Kiểm tra đọc 40’
2 T viết Kiểm tra viết 40’
3 Toán Kiểm tra định kì cuối HKII 40’
4 Thể dục Tổng kết năm học
5 S hoạt
Khánh Hải ngày 10 tháng 05 năm 2010
Người lập
Trần Minh Giang
Thứ hai ngày 10 tháng 05 năm 2010
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ
tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong
các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 )
*HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt các bài TĐ tuần 28 đến tuần 34 ( tốc độ
đọc trên 50 tiếng / phút )
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34.
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét
3. Bài mới:
* GTB : Ơn tập cuối học kỳ II.
Bài 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- GV cho điểm từng em.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
GV hỏi : Câu hỏi" khi nào?" dùng để hỏi
về nội dung gì?
- Gọi 1 em đọc câu văn phần a.
- Yêu cầu HS suy nghó thay thế cụm từ "
khi nào" trong câu trên bằng từ khác.
Cho HS trình bày.
Cho HS nhận xét.
a) Khi nào bạn về quê thăm nội?
+ Bao giờ…. Thăm bà nội?
+ Lúc nào….thăm bà nội?
+ Tháng mấy… thăm bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê….nội?
b) Khi nào ( bao giờ, tháng mấy, lúc nào,
- Hát vui .
1 HS nhắc lại
- Lần lượt HS bóc thăm
- Theo dõi và nhận xét.

1 HS nêu.
- Dùng để chỉ thời gian.
- HS nói tiếp nhau phát biểu ý kiến.
HS nhận xét
1 HS nêu.
HS suy nghó và làm bài.
HS trình bày
mấy giờ) các bạn được đón tết Trung
thu?
c) khi nào ( bao giờ, lúc nào, mấy giờ)
bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo?
c. Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- GV nhắc HS: Câu phải diễn đạt ý trọn
vẹn. Khi đọc câu ta hiểu được.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
Làm bài theo yêu cầu ở nhà chỉ có Lan
và em Lan. Lan bày đồ chơi ra dỗ em.
em buồn ngủ. Lan đặt em xuống
giường rồi hát cho em ngủ.
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 2, 3.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò tiết sau “ Ôn tập" (tiếp).
HS trình bày lại.
ÔN TẬP CUỐI KỲ II (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ

tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu
sắc tìm được ( BT2,BT3 )
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4 )
HS khá, giỏi tìm đúng các từ chỉ màu sắc ( BT3) thực hiện được đầy đủ BT4
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng.
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* GTB : Ôn tập cuối học kỳ II
Hát vui.
1 HS nhắc lại.
BT 1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- GV cho điểm từng em.
BT 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Tre xanh, lúa xanh, xanh mát, xanh ngắt,
đỏ tươi, đỏ thắm.
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu.

Cho HS chọn từ để đặt câu và trình bày.
Cho HS nhận xét.
VD :
+ Dòng sông quê em nước xanh mát
+ Chiếc khăn quàng trên vai em đỏ tươi…
Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em đọc câu văn phần a
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ " Khi nào" cho
câu văn trên.
- Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại
vào vở bài tập.
- Gọi 1 em đọc bài của mình.
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài làm của
HS
Nhận xét.
a) Những hôm mưa phùn gió bấc trời rét
cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay.
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm
vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà khi nào?
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 1, 2, 3.
Nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau “ Ôn tập”
- HS lên bốc thăm và đọc kết hợp
trả lời câu hỏi .
1 HS nêu.

HS đọc đề bài SGK
Làm bài
HS nối tiếp phát biểu:
1 HS nêu.
HS chọn, đặt câu, nêu.
Nhận xét.
1 HS nêu.
1 HS đọc.
HS làm và trình bày.
HS nhận xét.
HS trình bày lại.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: SGK
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS lên bảng tính :
3cm + 2cm + 4cm = 9 cm
20cm + 30cm + 10cm + 20cm = 80 cm
30cm + 15cm + 35cm = 80 cm.
Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS nêu u cầu.
Cho HS lên bảng điền và nhận xét.
732 733  734  735  736  737
905906907908909910911
9969979989991000
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS lên bảng làm.
Cho HS nhận xét.
302 < 310 200 + 20 + 2 < 322
888 > 878 ; 600 + 80 + 4 > 648
542= 500 + 42 400 + 120 + 5 = 525
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.(cột 2 HS k, g
làm)
Cho HS lên bảng tính và nhận xét.
9 + 6  15 – 87
6 + 8  14 + 6  20
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS quan sát và trả lời.
Cho HS nhận xét.
7 giờ 15 phút  đồng hồ C
10 giờ 30 phút  đồng hồ B
Hát vui.
3 HS lên làm.
1 HS nêu.
1 HS nêu.
HS lên bảng điền và nhận xét.
1 HS nêu.
3 HS lên bảng điền.

3 HS nhận xét.
1 HS nêu.
2 HS lên bảng làm và nhận xét.
1 HS nêu
HS quan sát và trả lời.
HS nhận xét.
1 giờ rưỡi  đồng hồ A
4 . Củng cố :
Cho HS lên bảng điền :
905906 …908909….911
996…  … ….1000
Nhận xét tiết học.
5 . Dặn dò :
- Chuẩn bị bài tiết sau .
2 HS lên bảng làm.
Thể dục
CHUYỀN CẦU – TRỊ CHƠI “NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ theo nhóm hai người
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an tồn nơi tập.
-Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , …
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-On trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người
-Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng
đích”

- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu
gối , hơng.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m.
- GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở
sâu
- GV tổ chức cho HS ơn động tác tay , chân
, lườn , bụng , nhảy của bài thể dục phát
triển chung.
2. Phần cơ bản
- Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2
người”.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng
đích”.
- GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném
bóng trúng đích”.
- GV giải thích và làm mẫu cách chơi.
- GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu
lệnh
- GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò
chơi.
- Nhận xét .
3. Phần kết thúc
HS thực hiện
HS thực hiện
-Thực hiện chuyền cầu theo nhóm
hai người
HS thực hiện
- GV cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức cho HS ơn một số động tác
hồi tĩnh thả lỏng .

- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-Lắng nghe
Thứ ba ngày 11 tháng 05 năm 2010
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ
tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu BT2); đặt đúng
dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3)
HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2
II. CHUẨN BỊ :
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc
HS : SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Ôn tập cuối học kỳ II.
BT 1 : Kiểm tra tập đọc.
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.

- GV cho điểm từng em.
BT 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em đọc 4 câu văn.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài vào vở
bài tập.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở
đâu ?
b) Chú mèo mướp nằm lì ở đâu ?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu ?
BT 3 : Cho HS nêu yêu cầu.
Hát vui
1 HS nhắc lại.
HS bốc thăm bài đọc và trả lời.
1 HS nêu.
1 HS đọc.
HS làm bài và trình bày.
1 HS nêu.
HS trả lời.
+ Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu ? Sau dấu
chấm hỏi có viết hoa không ?
- Dấu hỏi dùng để đặt cuối câu. Sau dấu
chấm hỏi t phải viết hoa.
+ Dấu phẩy đặt ở vò trí nào trong câu? Sau
dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Dấu phẩy đặt ở cuối câu sau dấu phẩy ta
không viết hoa vì phần trước dấu phẩy
thường chưa thành câu
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp cả lớp

làm vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm cảu bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài làm
- Đạt lên 5 tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu
chẳng biết viết chữ nào?
Chiến đáp:
Thế bố câïu là bác só răng, sao em bé của
cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
4. Củng cố:
Cho HS trình bày lại BT 2, 3.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau " Ôn tập" (TT).
HS làm bài và trình bày. Nhận
xét.
HS trình bày lại.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hát vui.
Cho HS lên bảng điền :
905906 …908909….911
996…  … ….1000
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS nhẩm và nêu.
2 x 9 = 18 16 : 4 = 4 3 x 5 = 15 2 x 4 = 8
3 x 9 = 27 18 : 3 = 6 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8
4 x 9 = 36 14 : 2 = 7 15 : 3 = 5 8 : 2 = 4
5 x 9 = 45 25 : 5 = 5 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
42 85 432
36 21 517
78 64 949
38 80 862
27 35 310
65 45 552
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS lên bảng làm.
Cho HS nhận xét và nêu quy tắc.
Giải
Chu vi hình tam giác là:

3 + 5 + 6 = 14 (cm)
ĐS: 14 cm.
4. Củng cố :
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
42 85 432
36 21 517
78 64 949
38 80 862
27 35 310
65 45 552
Nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau.
2 HS lên điền.
1 HS nêu.
1 HS nêu.
HS nhẩm và nêu.
1 HS nêu.
6 HS lên làm và nhận xét.
1 HS nêu.
1 HS lên làm.
HS nhận xét và nêu.
6 HS lên làm.
+
+
+
-
- -
+ +
+

-
- -
Đạo đức
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII
Thứ tư ngày 12 tháng 05 năm 2010
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ
tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước ( BT2); biết đặt và trả lời
câu hỏi có cụm từ như thế nào ( BT3).
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34.
- SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ơn tập cuối học kỳ II
* Hướng dẫn ôn tập
BT 1 : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.

- GV cho điểm từng em.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài.
+ Khi ông bà tăng quà chúc mừng sinh nhật
Hát vui.
1 HS nhắc lại.
- HS lên bảng bốc thăm đọc bài
kết hợp trả lời câu hỏi .
- 1 em đọc yêu cầu bài tập lớp
đọc thầm
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
em, theo em ông bà sẽ nói gì?
- Ơng bà nói: Chúc mừng sinh nhật cháu.
Chúc cháu ngoan và học giỏi.
+ Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà như
thế nào?
- Cháu cảm ơn ông bà ạ/ Cháu thích món quà
này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà
vui ạ/.
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời
đáp cho các tình huống còn lại.
b) Conm cảm ơn mẹ/ con cảm ơn bố mẹ, con
hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều
điểm 10/…
c) Mình cảm ơn các bạn/ tớ được nhận vinh
dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn
các bạn nhiều/…
Cho HS nhận xét
BT 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

+ Cho HS đọc câu văn trong phần a.
+ Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi
về cách đi …
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập.
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Nhận xét cho điểm .
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 2, 3.
Nhận xét tiế học.
5. Dặn dò:
- Ôn lại kiến thức bài - Chuẩn bò bài sau.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến
HS nhận xét.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp theo
dõi SGK.
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
HS làm bài và trình bày.
HS trình bày lại.
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI KỲ II (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ
tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT2); biết đặt và trả lời
câu hỏi có cụm từ vì sau ( BT3).

II. CHUẨN BỊ :
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
HS : SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ôn tập cuối học kỳ II.
* Hướng dẫn ôn tập
BT 1 :Kiểm tra đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- GV cho điểm từng em.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống SGk
- Hãy nêu tình huống a.
- Nếu là em thì em sẽ nói gì để bà vui lòng.
+ Cháu cảm ơn bà đã khen, việc này dễ lắm
bà ạ/ Việc này cháu làm hàng ngày mà bà/ có
gì đâu cháu còn phải học tập nhiều bà ạ/
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời
đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó gọi 1
số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
b) Cháu cám ơn dì ạ/ Dì ơi ở lớp cháu còn

nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ/ thật hả dì?
Cháu sẽ tập thêm nhiều nữa để hát múa cho
dì xem/…
c) Không có gì.
BT 3 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày.
Cho HS nhận xét.
a) Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển tướng
rất tài.
- Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì sư tử khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự
việc nào đó.
Hát vui
1 HS nhắc lại.
HS lên bốc thăm đọc bài kết hợp
trả lời câu hỏi.
1 HS nêu.
1 HS đọc.
1 HS nêu.
HS trả lời.
HS thảo luận theo nhóm đôi và
trình bày.
HS nhận xét.
1 HS nêu.
HS thảo luận theo nhóm đôi và
trình bày.
HS nhận xét.
HS trả lời.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?

c) Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh.
4. Củng cố:
- Khi đáp lời khen ngợi của người khác, chúng
ta cần có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò “ Ôn tập" (TT).
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có ba chữ số.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bài dạy.
HS : SGK
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
42 85 432
36 21 517
78 64 949
38 80 862

27 35 310
65 45 552
Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS quan sát và trả lời.
A  5 giờ 15 phút
B  9 giờ 30 phút ( 9 giờ rưởi )
Hát vui.
6 HS lên làm.
1 HS nhắc lại.
1 HS nêu.
HS quan sát và trả lời.
+ +
+
-
- -
C  12 giờ 15 phút .
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS lên bảng viết và nhận xét.
699, 728, 740, 801
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.(cột 2, 3 HS k, g
làm)
Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
a) 85
39
46
b) 64

16
80
Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu(dòng 2 HS k, g
làm)
Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
24 + 18 - 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18
: 2
= 14 = 9
Bài 5: Cho HS đọc đề.
Cho HS lên bảng làm bài theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
Cho HS nhận xét.
Giải
Chu vi hình tam giác là:
5 + 5 + 5 = 15( cm )
ĐS: 15 cm
Hoặc: 5 x 3 = 15 cm.
4. Củng cố :
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
235 + 411, 789 – 234
Nhận xét tiết học
5 . Dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau .
1 HS nêu.
HS lên bảng viết và nhận xét
1 HS nêu.
HS lên làm và nhận xét.
1 HS nêu.
HS lean bảng làm và nhận xét.
1 HS đọc.

HS lên bảng làm theo sự hướng
dẫn của giáo viên và nhận xét.
2 HS lên làm.
Thủ công
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH
CỦA HỌC SINH
+
-
Thứ năm ngày 13 tháng 05 năm 2010
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ
tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước ( BT2); tìm được bộ phận
trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? ( BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy
vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4)
II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK
HS : VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuan bò của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ôn tập cuối học kỳ II.

BT 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- GV cho điểm từng em.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu tình huống a.
- Nếu ở trong tình huống trên em sẽ nói gì vơí
anh trai?
+ Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập/ Nhưng
em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/

- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghó và
tự làm các phần còn lại.
- Gọi 1 số trình bày trước lớp
- GV nhận xét cho điểm HS.
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ Tiếc
thật nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho
tớ mượn nhé/
Hát vui
1 HS nhắc lại.
- HS lên bốc thăm đọc bài kết
hợp trả lời câu hỏi .
1 HS nêu.
1 HS nêu.
HS trả lời
HS l;àm bài và trình bày.
1 HS nêu.
HS thảo luận và trình bày.
c) Thế chú hái dùm cháu nhé.

Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày.
a) Để người khác qua suối không bò ngã nữa.
b) Để an ủi Sơn ca.
c) Để mang lại nièm vui cho ông lão tốt bụng.
BT 4 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS làm bài và trình bày.
Bài làm
Dũng rất hay nghòch bẩn nên ngày nào bố mẹ
cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
-Ổ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời.
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ cũng tưới
cho con đấy ạ.
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 2, 3, 4.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau
1 HS nêu.
HS làm bài và trình bày.
HS trình bày lại.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 7)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ
tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước ( BT2) dựa vào tranh, kể lại
được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể ( BT3)

II. CHUẨN BỊ :
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc
HS : VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Ôn tập cuối học kỳ II.
BT 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hát vui.
1 HS nhắc lại.
- HS lên bốc thăm đọc bài , kết hợp
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- GV cho điểm từng em.
BT 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trình
bày.
Nhận xét.
a) Cảm ơn bạn, chắc một lúc nữa là hết
đau/ Cảm ơn bạn mình hơi đau một chút
thôi/…
b) Cháu cảm ơn ông, lần sau cháu sẽ cẩn
thận hơn/ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ
ấm mà ông vẫn an ủi cháu/…

c) Con cảm ơn mẹ, lần sau con sẽ cố gắng
nhiều hơn nữa.
BT 3 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung
tranh.
Cho HS về nhóm tập kể chuyện.
Cho HS thi kể.
Cho HS nhận xét.
Cho HS đặt tên cho câu chuyện.
Cho HS nhận xét.
Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi
trước là 1 bé gái mặc chiếc váy hồng thật
xinh xắn.
Bổng nhiên bé gái bò vấp ngã xóng xoài
trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn trai vội
vàng chạy đến nâng bé lên.
Ngã đau nên em gái cứ khóc hoài. Bạn
trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé
và an ủi " Em ngoan, nín đi nào. Một lát
nữa là em sẽ hết đau".
Hai anh em vui vẻ dắt nhau đến trường.
Tên truyện : Giúp đỡ em bé.
4/ Củng cố:
Cho HS trình bày lại BT 2, 3.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò tiết “ Kiểm tra cuối học kỳ II.
trả lời câu hỏi .
1 HS nêu.

HS thảo luận và trình bày. Nhận
xét.
1 HS nêu.
HS quan sát và trả lời.
HS tập kể.
HS thi kể.
HS nhận xét.
HS đặt.
HS nhận xét.
HS trình bày lại.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài tốn về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
24 + 18 - 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18
: 2
= 14 = 9
Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS lên bảng điền và nhận xét.
482 > 480 ; 300 + 20 +8 < 338
987 < 989 ; 400 + 60 +9 = 469
1000 = 600 + 400 ; 700 + 300 > 999
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
a) 72 602 323
27 35 6
45 637 329
b) 48 347 538
48 37 4
96 310 534
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS lên bảng làm và nhận xét theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
Giải
Tấm vải hoa dài là:
40 - 16 = 24 (m)
Hát vui.
2 HS lên làm.
1 HS nhắc lại.
1 HS nêu.
6 HS lên bảng làm và nhận xét.
1 HS nêu.
6 HS lên bảng làm và nhận xét.
1 HS đọc.
HS lên bảng làm và nhận xét.

.
-
- -+
+ +
ĐS: 24 m
4. Củng cố:
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
459 + 230, 789 – 432 , 68 + 25, 82 – 35
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò kiểm tra cuối năm.
4 HS lên bảng làm
Tự nhiên - xã hội
ÔN TẬP : TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật , nhận biết bầu trời ban
ngày và ban đêm .
- Có ý thức u thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ :
- Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69.
- Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ôn tập : Tự nhiên.
a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
- Chuẩn bò nhiều tranh liên quan đến chủ đề.
- Chuẩn bò tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau:
Nơi sống Con vật Cây cối

Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn dưới nước.
- Chia lớp thành 2 đội - GV phổ biến luật chơi
- GV nhận xét kết luận.
* Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không,
trên cạn và dưới nước.
b) Hoạt động 2: An về nhà đúng
- GV chuẩn bò tranh vẽ sau của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng
của nhà ( mỗi đội 5 bức vẽ)
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
- Phổ biến cách chơi: tiếp sức.
- Người thứ nhất lên xác đònh hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp
sức , gắn hướng ngôi nhà.
- Đội nào gắn đúng, nhanh thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
c) Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi
+ Em biết gì về baùa trời, ban ngày và
ban đêm ( có những gì, chúng như thế
nào?)
- Cho lớp thảo luận đi lại giúp đỡ các
nhóm.
- Sau 7' cho các nhom trình bày kết quả.
+ Mặt trăng và mặt trời có gì giống
nhau về hình dạng? có gì khác nhau
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi các thành
viên trả lời sau đó phân công ai nói

phần nào. Chuẩn bò thể hiện kết quả
dưới dạng kòch.
- Các nhóm trình bày trong khi nhom
này trình bày thì nhóm khác nghe và
nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
+Mặt trời và các sao có gì giống nhau không? ở điểm nào?
4. Củng cố:
Kể tên:
a/. 2 con vật sống trên cạn….
2 con vật sống dưới nước………………
b/. 2 loại cây sống trên cạn…………
2 loại cây sống dưới nước………………
c/. Nhìn lên bầu trời em thấy những gì?……….
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Kết thúc chương trình
Thứ sáu ngày 14 tháng 05 năm 2010
Kiểm tra cuối học kỳ II.
Mơn : Tiếng Việt (Phần đọc)
Kiểm tra cuối học kỳ II.
Mơn : Tiếng Việt (Phần viết)
Toaùn
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Thể dục
TỔNG KẾT NĂM HỌC
BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×