Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 2- 35 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.42 KB, 22 trang )

TuÇn 1 Ngày soạn: 6/8/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 9 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
__________________________________
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
$1 , 2 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành
tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà
cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày
nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học :- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
a. Luyện đọc :
GV đọc mẫu. - HS nghe
GV HD HS đọc , giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó - HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn


nót ……
*. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp
*. Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm
*. Thi đọc giữa các nhóm . - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn,
cả bài
Tiết 2
b.Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn
* Câu 1 : - HS đọc thầm câu 1
- Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ? - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài
dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót
được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc
cho xong chuyện .
Câu 2 :Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Cả lớp đọc thầm câu 2
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm
gì ?
- Để làm thành một cài kim khâu
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành
một cái kim nhỏ không ?
- HS nêu
- Những câu nào cho thấy cậu bé không
tin ?
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi:
Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được
- Câu 3: - Cả lớp đọc thầm câu 3.

Bà cụ giảng giải như thế nào? - HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai …. thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ
không?
- Có.
Câu 4:
- Câu truyện khuyên em điều gì?
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm
chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
c. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn
chuyện ,cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?
- GVnhân xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé
tính nhẫn lại và kiên trì.
Tiết 4 : Toán
$1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 theo thứ tự các số.
- Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. KTBC: GT sách toán 2
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số

- HD HS nêu các số có 1 chữ số. - HS nêu 0, 1, 2, …9.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có
một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
b) Viết số bé nhất có một chữ số - HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số. - HS viết: 9
7. Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số
đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé
nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có
1 chữ số.
Bài 2 (miệng) - HS nêu yêu cầu bài 2 .
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông. - Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng. - Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp
vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số. - HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 33 34 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò: CB bài sau
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
Tiết 5: Đạo đức

$1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt
đúng giờ.
2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời
gian biểu.
3. Thái độ:HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp: Hát.
2. KTBC: Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo
luận.
- HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1
và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT. - Đại diện các nhóm trình bày.
* HĐ 2: Xử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao
nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù
hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti
vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi
ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như
thế nào ?
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ
không làm mẹ lo lắng.
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng

xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách
ứng xử
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
Buổi sáng, trua, chiều, tối em làm những
việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp
lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà,
nghỉ ngơi .
4. Củng cố - Dặn dò:
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà - XD thời gian biểu và thực hiện .
Ngày soạn: 6/8/2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 10 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
$3 TỰ THUẬT
I. Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận
trường…) Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải
nghĩa. Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu văn HD đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức - Đọc:Có công mài sắt có ngày nên kim.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu

b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc đúng các từ khó. -> huyện, quận , trường
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ? - 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về
bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh
Hà ?
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà
- Hãy cho biết họ và tên em ? - 2HS khá giỏi làm mẫu
- Hãy cho biết tên địa phương em đang

- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa
phương của các em.
d. Luyện đọc lại - 1 số HS thi đọc lại toàn bài.
4. Củng cố dặn dò:
Về nhà tập viết bản tự thuật
Tiết 2 : Chính tả( Tập chép)
$ 3 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu.
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài
tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa lùi vào 1 ô. Củng cố quy tắc viết c/k
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái

II. Đồ dùng dạy học. Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép - HS nghe
- 2HS đọc lại đoạn chép
- Đoạn này chép từ bài nào ? - Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Cho HS viết bảng con những chữ
khó?
- HS viết bảng con : mài, ngày.
2.2 HS chép bài vào vở
- Trước khi chép bài mời một em nêu
cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu
đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- GV theo dõi HS chép bài
- GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi ghi ra lề vở
- Nhận xét lỗi của HS - Đổi chéo vở soát lỗi
2.3 Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống - 1HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét bài của HS - Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
Bài 3: - 1HS nêu yêu cầu
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ? - 1HS đọc
- 3HS lên lần lượt viết
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái
. Học thuộc lòng bảng chữ cái - HS đọc lại tên 9 chữ cái

4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : Thể dục
$ 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRÒ CHƠI: DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
- Một số quy định trong giờ học thể dục
- Học giậm chân tại chỗ đứng lại . Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại
- HS có thái độ học tập đúng đắn
II. Phương tiện địa điểm
- Địa điểm. Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Đ/lượng Phương pháp
A. Phần mở đầu 4 - 5' ĐHTT
-GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND
yêu cầu giờ học
x x x x x
x x x x x
Khởi động
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai,
đầu gối
x x x x
x x x x
B. Phần cơ bản 22'
- KT bài cũ
KT đội hình đội ngũ
Bài mới.
Giới thiệu chương trình thể dục 2

Một số quy định khi học thể dục ĐH luyện:
- Phổ biến tổ tập luyện x x x x x
x x x x x
- Giậm chân tại chỗ đứng lại 5 - 6'
Trò chơi: Diệt các cn vật có hại
Phổ biến cách chơi
C.Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Nhận xét giờ học giao việc về nhà
Tiết 4 : Toán
$ 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng như bài SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ. 2 em đọc viết các số có 1 chữ số
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Bài 1:
- Số 36 viết thành tổng như thế nào ? 36 = 30 + 6
- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế
nào ?
Viết là 71
Nêu cách đọc - Bảy mươi mốt
- Viết thành tổng ? 71 = 70 +1
- Số 9 chục và 4 đơn vị ? Viết là 94…
Bài 2: - 1HS nêu yêu cầu
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo

mẫu: 57 = 50 +7
- HS làm bảng con
98 = 90 +8 74= 70 + 4
61 = 60 + 1 47 = 40+ 7
Bài 3:
- Nêu cách làm ? - 3HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
34 < 38 27 < 72 80 + 6 > 85
- Nhận xét bài của HS 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- Nêu lại cách so sánh ? - So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau
ta so sánh hàng đơn vị
Bài 4: - 1HS nêu yêu cầu
- Viết các số: 33, 54, 45, 28.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ? 28, 33 , 45, 54
b. Từ lớn đến bé ? 54, 45, 33, 28
Bài 5: - 1HS nêu yêu cầu
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn 7/8/2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 11 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán
$3: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh:
- Nhận xét chữa bài 34 < 38 68 = 68

3. Bài mới:
a. Giới thiệu số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59( GT như
SGK)
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi
bốn bằng năm mươi chín
b. Thực hành
Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ? - Ta lấy số hạng cộng với số hạng
- 3HS lên bảng
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con
- 3HS lên bảng làm
b. 53 30 9
22 28 20
75 58 29
Bài 3: 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tóm tắt và giải
Buổi sáng : 12 xe đạp
Buổi chiều : 20 xe đạp
Cả hai buổi : … Xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32 (xe đạp)
4. Củng cố dặn dò: Đáp số: 32 xe đạp
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
Tiết 2: Luyện từ và câu
$1: TỪ VÀ CÂU

I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản
II. Đồ dùng dạy học- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu môn học và giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
2.1 Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Cô đọc tên gọi của từng người vật
hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ
người vật việc ấy và đọc số thứ tự của
tranh
1.trường 2. học sinh
3. chạy 4. cô giáo
5. hoa hồng 6. nhà
7. xe đạp 8. múa
Bài 2: (Miệng) - 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp,
mực…
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối
tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được,
mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều
từ và đúng tổ đó thắng.
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc,
học, viết, nghe, nói….
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù,

ngoan …
Bài 3: (viết) - 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em
vẫn tự mình đặt câu khác
- 2HS lên bảng viết
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi
trong công viên
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp
Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế nào? - Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ
cái đã học
Tiết 3: Tập viết
$1: CHỮ HOA A
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ. Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu:anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối
chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong bài
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu : - HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ? - Cao 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang ? - 6 đường kẻ ngang
- Được viết bởi mấy nét ? - 3 nét

- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS theo dõi
3.2. HD học sinh viết bảng con - HS viết trên bảng con
- GV nhận xét
3.3. HD viết câu ứng dụng
3.4Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng - 1HS đọc
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng - Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà
phải yêu thương nhau
3.5 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Độ cao của các chữ cái
- Các chữ viết cách nhau một khoảng
bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh - HS quan sát
3.6. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng
con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần
3.7. HD viết vào vở - HS viết vào vở tập viết
3.8. Chấm chữa bài
4. Củng cố - dặn dò: - Hoàn thành nốt bài tập viết
Tiết 4 Mĩ thuật
$ 1 VẼ TRANG TRÍ - VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT
I. Yêu cầu:
- HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính,đậm vừa, nhạt
- Biết tạo những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí vẽ tranh.
- Giúp HS cảm nhận được cái đẹp, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày
II. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm,

đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đồ HT của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm,
đậm vừa và nhạt
- HS quan sát
- Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm nhạt? - 3 sắc độ khác nhau
- Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa,
nhạt
- GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy
học
- HS quan sát
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt
- GV vẽ lên bảng - HS quan sát
+ Đậm
+ Đậm vừa
+ Độ nhạt
- Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày
- Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ
bằng màu, chì đen
Hoạt động 3. Thực hành - HS làm bài
- GV động viên để HS hoàn thành bài
vẽ
- Vẽ độ đậm nhạt
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá Cho HS nhận xét bài, tuyên dương HS
có ý thức học tập.
4. Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét tiết học
- Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra
chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau.
Ngày soạn: 7/8/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán
$4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính);
tên gọi thành phần kết quả của phép cộng. Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng
53+22, 30+28
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập:
Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố về tên gọi các thành phần . - 2HS lên bảng làm
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng làm
42 20 5
25 68 21

68 88 26
Bài 4: HD học sinh tóm tắt rồi giải vào
vở.
- 1HS đọc đề bài
Bài giải
Số học sinh đang ở thư viện là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
Bài 5 Đáp số: 57 học sinh
Điền chữ số thích hợp vào ô trống - 1HS đọc yêu cầu
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 32 36 58 43
45 21 20 52
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào
điền nhanh đúng tổ đó thắng
77 57 78 95
4. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
Tiết 2 : Kể chuyện
$1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn truyện
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể
phù hợp với ND
2. Rèn kĩ năng nghe - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo
tranh
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát từng tranh đọc thầm lời
gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
truyện trong nhóm
* Kể chuyện trước lớp - Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn,
cả câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn
đạt, cách thể hiện.
2.3Kể toàn bộ câu chuyện - Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Trong truyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ
Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn
SGK
- HS kể phân vai theo từng nhóm
- Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo
động tác điệu bộ
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn
nhất
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện
Tiết 3 : Thể dục
$2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ,
BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP.
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ ở lớp 1

- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm - phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Đ/lượng Phương pháp
A. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND yêu cầu
giờ học
1- 2 ĐHTT: x x x x
x x x x
x x x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 - 2'
B. Phần cơ bản
- Ôn tập hàng dọc dóng hàng, điểm số,
giậm chân tại chỗ, đứng lại
4 - 5 ' ĐHTL: x x x x
x x x x
x x x x
Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp
và kết thúc giờ học
2 - 3 lần - Cán sự điều khiển lớp tập
cách chào báo cáo
Chú ý: Từ giờ sau trước khi vào lớp
tất cả HS có mặt ở sân để cán sự tập
hợp kiểm tra sĩ số, đến giờ vào lớp
báo cáo sĩ số và chào GV để nhận lớp
Trò chơi: Diệt các con vật có hại 4 - 5' - GV cùng HS nhắc lại tên 1 số
con vật
- Cách chơi cho chơi thử và

chơi chính thức
C. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 - 2'
- Hệ thống bài 2'
- Nhận xét giao bài về nhà 2'
Tiết 4: Thủ công
$ 1: GẤP TÊN LỬA (TIẾT1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
II. Đồ dùng dạy học- Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công
-Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn quan sát nhận xét
GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa - HS quan sát
- Tên lửa có hình dạng như thế nào?
màu sắc?
- HS nêu
- Các phần của tên lửa? - Phần mũi nhọn …
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó
gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được
tên lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
C. Hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân
- GV đưa qui trình các bước gấp - HS quan sát
- GV hướng dẫn trên qui trình các bước

gấp
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ? - 1 , 2 HS thao tác các bước gấp
- Cả lớp quan sát
- Gấp tên lửa phải qua mấy bước ? - Qua 2 bước
- Bước 1: Tạo mũi và thân
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
* Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy
nháp
- HS thực hành trên giấy nháp
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Tiết 5 : Tập làm văn
$1: TỰ GIỚI THIỆU- CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp
2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết kể một chuyện theo 4 tranh
3. Rèn ý thức bảo vệ của công
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1. 1 HS đọc yêu cầu
- Tên em là gì? - HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp
VD: Tên bạn là gì? Tên tôi là Nguyễn Hương Giang
- Quê bạn ở đâu

- Bạn học lớp nào ? trường nào - Tôi học lớp 2C trường TH Lê Văn
Tám
- Bạn thích mônhọc nào nhất - Tôi thích môn toán
- Bạn thích làm những việc gì ? - Tôi thích quét nhà
Bài 2: (miệng) - 1HS nêu yêu cầu
Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết
về một bạn
- Nhiều HS nói về bạn
Bài 3: (miệng) - 1HS nêu yêu cầu
HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh - HS kể liên kết câu 1,2
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy
một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp
Huệ thích lắm.
- Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3 - Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn
thấy thế vội ngăn lại.
- Nhìn tranh kể câu 4 - Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa
trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất
cả mọi người cùng ngắm
- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài tập 3
Ngày soạn: 7/8/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán
$5: ĐỀ XI MÉT
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu của đơn vị do đê xi mét (dm)
- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
II. Đồ dùng dạy học- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm

- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ (SGK) - Bảng con
3. Bài mới:
- Đưa băng giấy dài 10 cm - 1 HS lên đo độ dài băng giấy
- Băng giấy dài mấy cm ? - Dài 10 cm
- 10 xăng ti mét còn gọi là gì ? 1 đê xi mét
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm - Vài HS nêu lại
2.Thực hành
Bài 1: Miệng - 1HS đọc yêu cầu
- Nhiều HS nêu miệng
Bài 2: Tính (theo mẫu) - Đọc yêu cầu bài
a. 1dm + 1 dm = 2 dm - Cả lớp làm vào SGK
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 8dm + 2 dm = 10 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị
ở kết quả tính
8dm - 2 dm = 6 dm
10 dm - 9 dm = 1 dm
Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài
- Không dùng thước đo hãy ước lượng
độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích
hợp vào ô chấm
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số
thích hợp vào chỗ chấm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại các bài tập đã học
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$ 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi?
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục học bảng chữ cái : Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng dạy học; viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết
. HD học sinh chuẩn bị
- GV đọc 1 lần khổ thơ - HS nghe
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
Khổ thơ có mấy dòng ? - 4 dòng
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ
viết sai.
- HS viết bảng con lại, trong…
c. Đọc cho HS viết: - HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi ghi ra lề vở
d. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét
e. Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu - 1HS lên làm mẫu
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng

xóm
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau - 1HS đọc yêu cầu
Tên 10 chữ cái theo thứ tự G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhân xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
$ 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy học- Tranh vẽ cơ quan vận động
III. Hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức: Khởi động - Cả lớp hát bài: Con công hay múa
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp -HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm
theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ
phận nào của quan vận động
- HS nêu
.Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ
quan vận động

- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực
hành
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay,
cánh tay của mình
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - Có xương và bắp thịt (cơ)
Bước 2: Cho HS thực hành cử động - HS thực hành VD: Cử động cánh tay,
bàn tay, cổ…
Bước 3: Cho HS quan sát hình - HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của
cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi (SGV)
Bước 2: Cho HS xung phong chơi. - HS xung phong lên chơi mẫu
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng
chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2
bạn chơi 1 bạn làm trọng tài
3. Củng cố dặn dò: NX tiết học
Tiết 4: Âm nhạc
$1: ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1- NGHE QUỐC CA
I. Mục tiêu:
- Gây không khí hào hứng học âm nhạc
- Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1
- Hát đúng hát đều hoà giọng
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ nghe quốc ca
II. Đồ dùng dạy học: Thanh phách
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát

2. Kiểm tra: KT sách vở học tập
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1.
- ở lớp 1 các em đã học bao nhiêu bài
hát ?
- 12 bài hát
- HS nêu tên từng bài hát
- Cả lớp tập hát lại 1 số bài hát - HS hát kết hợp vỗ tay
- Gọi HS biểu diễn trước lớp - 1 số HS lên biểu diễn
(đơn ca, tốp ca)
- Khi hát cần phụ hoạ múa đơn giản
Hoạt động 2. Nghe quốc ca
- GV hát cho HS nghe - HS nghe
- Bài quốc ca được hát khi nào ?
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế
nào?
- Đứng nghiêm trang không cười đùa
- GV hô nghiêm - HS tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca
- Cũng như lớp 1 lớp 2 các em chưa học
bài quốc ca
- Các em nghe để viết và quen dần với
giai điệu, lên lớp 3 các em mới chính
thức học bài quốc ca
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài hát đã học ở lớp1
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
$ 1 : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I .Mục tiêu:

- Ôn định tổ chức lớp, chia nhóm, tổ, bầu cán bộ lớp.
- Sơ kết hoạt động tuần 1, triển khai kế hoạch tuần 2
II.Các hoạt động chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Ôn định tổ chức lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia
nhóm, tổ
- Bầu cán bộ lớp.
*GV qui định 1 số nội qui của lớp:
-Đi học đầy đủ , đúng giờ.
-Có đủ sách vở đồ dùng học tập.
-Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
- Nghỉ học phải có giấy phép của gia
đình, có lí do rõ ràng.
2. Hoạt động 2: Kiểm điểm tuần 1,
xây dựng kế hoạch tuần 2
Từng tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng tổng hợp các ý kiến
Giáo viên tổng hợp các ý kiến nhận xét
*Kế hoạch tuần 2
- Học và làm bài trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt mọi nề nếp đã xây
dựng
- Chuẩn bị họp phụ huynh đầu năm.
- Chuẩn bị tốt các loại đồ dùng học
tập.
- Nhóm 1: 12 bạn
- Nhóm 2: 12 bạn
- Nhóm 3: 12 bạn
Lớp tự bầu.
Lớp trưởng: Lª NguyÔn DiÖu Linh

Lớp phó: Vµng ThÞ Kim Oanh
Lớp phó: Phïng Mü LÖ
*Kiểm điểm tuần 1
1. Đạo đức : Học sinh đi học đầy đủ và
đúng giờ . Vâng lời cha mẹ, lễ phép với
thầy cô giáo.
2. Học tập :
- ổn định tổ chức lớp học
- Đồ dùng sách vở học tập thiếu nhiều -
Nhiều học sinh chưa có ý thức học tập
- Lớp học chưa sôi nổi, chưa chú ý phát
biểu ý kiến xây dựng bài .
3. Vệ sinh : - Một số học sinh đầu tóc chưa
gọn gàng sạch sẽ . Vệ sinh trường lớp chưa
sạch - Nhiều học sinh chưa chịu lao động
vệ sinh.
4. Các hoạt động khác: Nề nếp truy bài
chưa nghiêm túc - Một số học sinh ra ngoài
tự do - ý thức bảo vệ trường lớp chưa tốt
Tập đọc
Bài 4: Ngày hôm qua đâu rồi
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó (ngoài, xoa, toả)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Nắm được nghĩa của các cụm từ các câu thơ
- Nắm được ý nghĩa của bài: thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm chỉ
để không lãng phí thời gian
- Học thuộc lòng bài thơ

II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- 1Quyển lịch
- Bảng phụ viết những câu khổ thơ cần HD học sinh đọc
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài tự thuật và trả lời câu hỏi 3.4 - 2HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu
2.2 HD học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
a. Đọc từng dòng thơ - HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi HD học sinh đọc đúng
các từ ngữ khó
-> ngoài, xoa, hoa
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách
ngắt nhịp thơ.
- 1HS đọc các dòng thơ trên bảng
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, từ
HS chưa hiểu:
- Tờ giấy ghi ngày tháng trong năm gọi
là gì?
- Tờ lịch
- Mùi thơm bay ra lan rộng gọi là gì ? - Toả hương
- Mong muốn một điều tốt đẹp gọi là gì? - Ước mong
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Từng HS nhóm đọc

- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc, CN, ĐT. từng đoạn,
cả bài
c. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1 - HS đọc thầm khổ thơ
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ? - Ngày hôm qua đâu rồi
Câu 2. - 1HS đọc yêu cầu câu 2
- Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau đó cho - HS lần lượt đọc thầm từng khổ thơ
thành câu ?
a. Ngày hôm qua ở lại…. Trên cành hoa trong vườn
b. Khổ thơ 3. Ngày hôm qua ở lại…. Trong hạt lúa mẹ trồng
c. Khổ thơ 4 ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con
- Vì sao lại nói ngày hôm qua ở lại trên
cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng ?
- Nếu 1 ngày ta không làm được gì,
không học được điều gì thì ngày ấy mất
đi không để lại gì. Nhưng nếu ta học
hành có kết quả thì kết quả ấy là dấu vết
còn lại của ngày hôm đó
Câu 3:
- Em cần làm gì để không phí thời
gian ?
- Chăm chỉ, học giỏi….
* Bài thơ muốn nói với điều gì ? - Thời gian rất đáng quý đừng để lãng
phí thời gian
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn học sinh, học thuộc
lòng từng khổ thơ rồi cả bài
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ cả bài

thơ
- GV nhận xét cho điểm
5. Củng cố dặn dò
- Cả lớp hát 1 bài về (T)
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×