Tuần thứ 7:
Ngày soạn: 4/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 6 tháng 10 năm 2008
Chào cờ
Tiết 7 :
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 16+17:
Ngời thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu.
- Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố
của Dũng) thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu
chuyện: Lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận đợc ý nghĩa: Hình ảnh ngời thầy thật đáng
kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ BTĐ.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài - Mua kính
Qua câu chuyện các em thấy cậu bé
trong bài là ngời nh thế nào ?
- Lời học phì c ời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm:
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm và truyện đọc tuần đầu.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
2.2. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cổng trờng, xuất hiện, lớp, lễ phép,
1
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
lúc ấy, mắc lỗi.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp: - HS đọc trên bảng phụ.
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ một số
câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- Giảng các từ ngữ mới. + Xúc động, hình phạt (SGK)
+ Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói
kính trọng ngời trên.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng
thanh cá nhân,đoạn,cả bài .
e. Đọc ĐT (Đoạn 3)
Tiết 2:
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1
- Bố Dũng đến trờng làm gì ?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng
lại tìm gặp thầy ngay ở trờng ?
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến
chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác,
chỉ rẽ qua thăm thầy đợc một lúc/vì bố
là bộ đội, đóng quân ở xa, ít đợc ở nhà.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng
thể hiện sự kính trọng nh thế nào ?
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ
phép chào thầy.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 2
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy
?
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua
cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở
không phạt.
Câu hỏi 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3
Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
4. Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc theo vai .
- Đọc phân vai (4 vai) - Ngời dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy
giáo, Dũng.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều
gì ?
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý
thầy giáo.
- Nhận xét giờ học.
2
Toán
Tiết 31:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Bài 3: Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15-3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
Bài 1: Củng cố khái niệm về nhiều hơn,
ít hơn. Quan hệ "nhiều hơn và ít hơn
quan hệ bằng nhau".
- HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình
(có thể tìm số ngôi sao) "nhiều hơn"
hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn trừ đi
số bé. Chẳng hạn 7-5=2 (trong hình
vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2
ngôi sao).
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng làm
*HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là
"Em ít hơn anh 5 tuổi".
Bài giải:
Tuổi em là:
16 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Bài 3: 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
*Quan hệ "ngợc" với bài 2
Anh hơn em 5 tuổi.
Em kém anh 5 tuổi và ngợc lại
Bài giải:
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
Bài 4: HS quan sát SGK
- 1 em đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
3
Tiết 7:
Chăm làm việc nhà (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của các em đối với ông và cha mẹ.
2. Kỹ năng.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp .
3. Thái độ.
HS có thái độ không đồng tình vứi hành vi cha chăm làm việc nhà .
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Bộ tranh nhỏ theo nhóm (HĐ2-T1)
- Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
- Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: "Nếu thì".
- Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra b i cũ:ã
- Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng,
ngăn nắp ?
- HS trả lời.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà .
* MT: HS biết một tấm gơng chăm làm việc nhà ,HS biết chăm làm việc nhà là
thể hiện tình yêu thơng ông bà ,cha mẹ .
* Cách tiến hành :
- GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà - HS nghe
- HS đọc lại chuyện.
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng
nhà ?
- Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi
cơm ,nhổ cỏ vờn ,quét sân quét cổng .
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình
cảm nh thế nào đối với mẹ ?
- Thơng mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả
với mẹ .
- Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi
thấy những việc bạn đã làm ?
- Niềm vui sự hài lòng cho mẹ học
tập.
* KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thơng mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với
mẹ .Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ .Chăm làm việc
nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập .
4
Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ?
*MT: HS biết đợc một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em .
* Cách tiến hành:
Hãy nêu tên việc làm của các bạn
nhỏ trong mỗi tranh.
- Tranh 1 Tranh 6
- Các em có làm đợc những việc đó
không ?
- HS trả lời
* KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai.
* MT: HS có nhận thức ,thái độ đúng với công việc gia đình .
* Cách tiến hành :
- GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV
nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý
kiến mời 1 HS giải thích lý do).
- Màu đỏ: Tán thành
- Màu xanh: Không tán thành.
- Màu trắng: Không biết
*Các ý kiến đúng: b, d, đ
sai : a, c
*KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi ngời trong gia đình
phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em.
Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ
là thể hiện tình yêu thơng đối với ông, bà, cha, mẹ.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở BT.
- Nhận xét đánh giá giờ học
Ngày soạn: 5/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 32:
Ki lô gam
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có biểu tợng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa.
- Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg.
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
5
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật túi gạo, đờng 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên giải bài 3 (31)
- Nhận xét.
Bài giải:
Tuổi của anh là:
11+ 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay
trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng
hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
- Yêu cầu HS lần lợt nhấc quả cân
1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên .
- Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ
hơn?
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ
hơn.
- Gọi vài em lên làm thử nh vậy.
*KL: Trong thực tế có vật "nặng
hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn
biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân
vật đó.
b. Giới thiệu các cân đĩa và cách cân
đồ vật.
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và
giới thiệu.
- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng
hơn.
- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm
chính giữa.
- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói
bánh.
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh
ta nói.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói
kẹo nhẹ hơn gói bánh.
c. Giới thiệu kg, quả cân kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng
nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.
- Kilôgam viết tắt là: kg.
- Viết bảng kilôgam: kg.
- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg,
5kg.
(Gọi HS đọc)
3. Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để
tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS
điền vào chỗ chấm. Đọc to.
- Quả bí ngô cân nặng 3kg.
- Quả cân cân nặng 5kg.
- HS làm SGK.
6
Bài 2: Tính
- Gọi HS lên bảng làm
*L u ý: Viết tên đơn vị ở kết quả - Lớp làm SGK
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề bài.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
- Lớp giải vào vở
Tóm tắt:
Bao to : 25 kg
Bao bé : 10 kg
Hỏi 2 bao: kg.
Bài giải:
- GVNhận xét.
Có 2 bao gạo cân nặng là:
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số: 35kg
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 7:
Ngời thầy cũ
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Xác định đợc 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể lại đợc toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo các vai: Ngời
dẫn chuyện, chúc bộ đội, thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể chuyện đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị: (mũ bộ đội, Cra-vát) đóng vai.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em - Dựng lại câu chuyện: Mẩu giấy
vụn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Nêu tên nhân vật trong câu
chuyện.
7
- Câu chuyện ngời thầy cũ có những
nhân vật nào ?
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng) , thầy
giáo.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hớng dẫn HS kể
- HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm 3
- Thi kể chuyện trớc lớp. - Đại diện các nhóm thi kể.
(Nếu thấy HS lúng túng hớng dẫn HS).
c. Dựng lại phần chính câu chuyện
(đoạn 2) theo vai.
- HS chia thành các nhóm 3 ngời tập
dựng lại câu chuyện (3 vai): Bố Dũng,
thầy giáo, Dũng và 1 em dẫn chuyện.
- Nhận xét. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục phân vai dựng lại
hoạt cảnh (chuẩn bị sẵn tiết mục cho
buổi liên hoan văn nghệ.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 13:
Ngời thầy cũ
Phân biệt ui/uy; ch/tr
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Ngời thầy cũ.
- Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Bảng phụ bài tập.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (chữ có vần
ai/ay, cụm từ hai bàn tay).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng. - 1, 2 HS đọc lại
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không
phạt, nhng bố nhận đó là hình phạt và
nhớ mãi đó không bao giờ mắc lỗi lại.
- Bài tập chép có mấy câu ? - 3 câu.
8
- Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ? - Viết hoa
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và
dấu 2 chấm.
- Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi,
thầy không phạt, nhng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi.
- Viết tiếng khó bảng con - HS viết vào bảng con
- HS chép bài vào vở. - HS chép bài.
- Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình
bày bài.
- Chấm 5-7 bài. -HS đổi vở soát lỗi.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét chữa bài - Bụi phấn ,huy hiệu ,vui vẻ tận tuỵ.
Bài 3: a . Điền ch hoặc tr - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Giải:
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
5. Củng cố dặn dò.
- Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Tiết 13: Động tác toàn thân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học động tác toàn thân.
- Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối đúng.
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác, đúng nhịp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập trong giờ.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
9
III. Nội dung phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
1'
2. Khởi động: Xoay các khớp cổ
tay, cổ chân, đầu gối, hông chạy nhẹ
nhàng trên địa hình tự nhiên 1 hàng
dọc.
50-60m ĐHHD: ĐHVT
X
X
X
X
B. Phần cơ bản:
* Ôn 5 động tác vơn thở, tay, chân,
lờn, bụng, toàn tân.
- Lần 1 GV điều khiển
- Lần 2 cán sự lớp điều
khiển
2 3 lần
2x8 N
X X X X X
X X X X X
X X X X X
* động tác toàn thân
- GV nêu động tác vừa làm mẫu
vừa giải thích động tác:
- Lần 3-4 GV hô nhịp
- Lần 5 thi theo tổ
4 5 lần ĐHTL:
X X X X X X
X X X X X X
* ôn 6 động tác thể dục đã học
2 lần
2 x 8 N
ĐHTL:
X X X X X X
X X X X X X
+ Lần 1 GV vừa hô nhịp vừa làm
mẫu
+ Lần 2 GV hô nhịp không làm
mẫu
- Đi đều 2 4 hàng dọc 4 5'
C. Phần kết thúc.
- Cúi ngời thả lỏng 5 10 lần
- Nhảy thả lỏng 4 5 lần
- GV hệ thống bài - Nx giờ học. 2'
Ngày soạn: 6/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ t, ngày 8 tháng 10 năm 2008
10
Tập đọc
Tiết 18:
Thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau
từng dòng.
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm đợc số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số
tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu.
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong
từng buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc mục lục sách. - 3HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu (chỉ thớc). - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn HS luyện đọc
(theo câu hỏi dới bài đọc).
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
thứ 2 SGK.
a. Luyện đọc theo trình tự. - Lần lợt HS đọc thời khoá biểu.
*HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm 2
- Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc.
b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ,
tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
- Lần lợt HS đọc thời khoá biểu thứ 2
SGK
- Lần lợt HS đọc thời khoá biểu còn
lại (GV chỉ thớc).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
c. Các nhóm thi đọc tìm môn học. - 1 HS xớng tên một ngày.
*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
11
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài). - Đọc và ghi lại số tiết học chính số
tiết học bổ xung số tiết học tự chọn.
- Nhiều HS đọc bài trớc lớp GV nhận
xét.
Câu 4: Em cần thời khoá biểu để
làm gì ?
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở
nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập
cho đúng.
5. Củng cố dặn dò.
- 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp
- Nhắc HS thói quen đọc thời khoá
biểu.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán
Tiết 33:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn).
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ).
- Túi gạo, túi đờng, sách vở, hoặc quả cam, quả bởi
III. hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài 3
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1 em tóm tắt, 1 em giải.
b. Bài mới:
3. Thực hành:
Bài 1:
a. Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách
cân bằng cân đồng hồ.
- Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt
đồng hồ có kim quay ghi các số ứng
với vạch chia khi trên đĩa ch a có đồ
vật thì kim chỉ số 0.
- Cách cân - Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ
quay. Kim dừng lại vạch nào thì số t-
ơng ứng với vạch ấy cho biết vật đặt
trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
- Cho HS thực hành. - 1 túi đờng nặng 1kg.
12