Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

hoàn thiện công tác quản lý Công ty Điện lực 1- Tổng Công ty Điện lực Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.02 KB, 59 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CHI NHÁNH ĐIỆN LỰC HÀ NAM....................................................2
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Điện lực Hà Nam....2
1.1. Tên và địa chỉ công ty........................................................................2
1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng..........................2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quy mô của Chi nhánh Điện lực Hà Nam......4
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ................................................................4
1.3.2. Quy mơ của cơng ty..................................................................5
2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ 2005-2008................6
2.1. Kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của công ty................6
2.2. Nguyên nhân......................................................................................7

PHẦN II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TẠI CHI
NHÁNH ĐIỆN LỰC HÀ NAM.............................................................9
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh.....................................9
1.1. Sơ cấp tổ chức và mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.......9
1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ phận Quản lý.................11
1.1.2. Văn phịng Cơng ty.................................................................13
1.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Kế hoạch...................................14
1.1.4. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Tổ chức lao động......................14
1.1.5. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Kỹ thuật....................................15
1.1.6. Nhiệm vụ cơ bản của phịng Tài chính kế tốn......................16
1.1.7. Nhiệm vụ cơ bản của phịng Vật tư........................................17


1.1.8. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Bảo vệ quân sự.........................18
1.1.9. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Quản lý đầu tư xây dựng..........19
1.1.10. Nhiệm vụ cơ bản của phòng kinh doanh bán điện...............19
1.1.11. Nhiệm vụ cơ bản của KTĐN-XNK.......................................20
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
1.1.12. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Thanh tra...............................21
1.1.13. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Quản lý tiếp nhận lưới điện
nông thôn...........................................................................................21
1.1.14. Nhiệm vụ cơ bản của phịng Kiểm tốn nội bộ...................22
1.1.15. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Bảo hộ lao động.....................22
1.1.16. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Quản lý đấu thầu....................23
1.1.17. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Thi đua tuyên truyền..............23
2. Phương pháp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công
ty..................................................................................................................24
2.1. Phương pháp xây dựng chiến lược của công ty...............................24
2.2. Chiến lược của cơng ty đến năm 2012.............................................27
3. Phân tích cơng tác quản trị sản xuất...................................................28
3.1. Về việc xây dựng kế hoạch sản xuất và điều độ sản xuất................28
3.1.1. Về kinh doanh điện năng- điện nông thôn..............................28
3.1.2. Về công tác đầu tư xây dưng...................................................29
3.1.3. Về công tác quản lý, vận hành lưới điện.................................29
3.1.4 Về công tác kinh doanh viễn thông:........................................31

3.2. Công tác điều độ sản xuất................................................................32
3.2.1. Công tác quản lý kỹ thuật lưới điện........................................33
3.2.2. Công tác sửa chữa lưới điện...................................................33
3.2.3. Công tác điều độ – thông tin hệ thống điện...........................33
3.2.4. Công tác khoa học cơng nghệ – mơi trường và máy tính........34
4. Phân tích tình hình quản trị và phát triển nguồn nhân lực của cơng
ty..................................................................................................................34
4.1. Cơ cấu và tình hình sử dụng lao động..............................................34
4.1.1. Công tác tổ chức :...................................................................34
4.1.2. Công tác thực hiện phát triển nguồn nhân lực........................36
4.1.3. Thực trạng về đội ngũ lao động quản lý.................................37
4.2. Công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.............................40
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
4.2.1. Tuyển dụng lao động...............................................................40
4.2.2. Đào tạo nguồn nhân lực.........................................................41
4.3. Về cơng tác chính sách lao động, tiền lương...................................42
5. Phân tích tình hình quản trị các yếu tố vật chất tại cơng ty..............43
5.1. Tình hình cơ sở hạ tầng và cung ứng nguyên vật liệu......................43
5.1.1. Nguồn cung ứng......................................................................43
5.1.2. Về cơ sở hạ tầng viễn thông....................................................46
6. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty............................................46
6.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008............................46

6.1.1 Đánh giá tình hình chung.........................................................46
6.1.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách và phân phối lợi
nhuận.................................................................................................46
6.1.3. Đánh giá tình hình sử dụng quỹ phúc lợi................................47
6.2. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của cơng ty....................................47
7. Thực trạng tính chi phí.........................................................................48

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TỒN
TẠI CỦA CHI NHÁNH ĐIỆN LỰC HÀ NAM.................................49
1. Ưu điểm..................................................................................................49
2. Những tồn tại hạn chế..........................................................................49

PHẦN IV: PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ ĐẾN NĂM 2012........51
1. Nhiệm vụ của chi nhánh......................................................................51
2. Phương hướng.......................................................................................52

KẾT LUẬN........................................................................................... 55

SV: Hồ Thị Ngọc Anh

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

LỜI MỞ ĐẦU

Điện năng là một loại hàng hố đặc biệt. Q trình kinh doanh điện
năng bao gồm 3 khâu liên hoàn: Sản xuất - Truyền tải - Phân phối điện năng
xảy ra đồng thời (ngay tức khắc), từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ không
qua một khâu thương mại trung gian nào. Điện năng được sản xuất ra khi đủ
khả năng tiêu thụ vì đặc điểm của hệ thống điện là ở bất kỳ thời điểm nào
cũng có sự cân bằng giữa cơng suất phát ra và công suất tiêu thụ (không để
tồn đọng).
Thị trường điện lực (TTĐL) được hình thành đầu tiên ở Anh vào thập
niên 90 của thế kỷ trước do việc không đảm bảo chất lượng điện năng của
ngành điện các nước trên tồn thế giới. Điều kiện hình thành TTĐL khơng
những chỉ phụ thuộc vào chính sách về kinh tế, xã hội của Nhà nước mà còn
được quyết định bởi điều kiện kỹ thuật, công nghệ của hệ thống điện. Có
nhiều điểm khác nhau về TTĐL tuy nhiên về cơ bản TTĐL là việc hộ tiêu thụ
cuối tiêu thụ điện năng từ các nhà máy sản xuất điện thông qua hệ thống
truyền tải điện (được xem như độc quyền tự nhiên) hình thành nên thị trường
điện bán bn giữa các nhà máy điện và thị trường điện bán lẻ cho các hộ
tiêu thụ điện năng.
Ngành điện hiện đang nằm trong xu thế đa dạng hoá các thành phần kinh
tế tham gia hoạt động điện lực cùng với nhu cầu về liên kết và hội nhập khu
vực. Phương thức quản lý độc quyền nhà nước của hoạt động sản xuất kinh
doanh điện hiện nay cịn nhiều bất cập. Bên cạnh đó là việc quản lý các vấn
đề về tổ chức sản xuất kinh doanh, nhân sự, tài chính, đầu tư về điện lực
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong đầu tư, phát triển, quản lý và vận hành
hệ thống điện, đồng thời xem xét vấn đề giá điện và chất lượng dịch vụ điện
cũng như huy động các nguồn tài chính mới cho nhu cầu phát triển điện lực là
rất cần thiết và phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường. Đó
là những cơng việc địi hỏi các nhà quản lý cần phải hồn thiện và nâng cao
chất lượng để đảm bảo việc phục vụ khách hàng trên cả nước cũng như đảm
bảo cho công ty được phát triển bền vững, an toàn. Điện lực Hà Nam là một
trong những chi nhánh trực thuộc Công ty Điện lực 1- Tổng Công ty Điện lực

Việt Nam đã và đang có những bước hồn thiện cơng tác quản lý của mình.
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

1

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CHI NHÁNH ĐIỆN LỰC HÀ NAM
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Điện lực Hà Nam
1.1. Tên và địa chỉ công ty
Tên chi nhánh : Điện lực Hà Nam
Địa chỉ chi nhánh : Khu hồ Châu Giang B, đường Trần Phú, phường
Quang Trung, thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng
Điện lực Hà Nam là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng công ty
Điện lực Việt Nam. Công ty được thành lập theo quyết định số 252 của Tổng
công ty Điện lực Việt Nam trên cơ sở chia tách Điện lực Hà Nam từ tháng 4
năm 1997.
Là thành viên trực thuộc Công ty Điện lực I- Tổng công ty Điện lực Việt
Nam, Điện lực Hà Nam có tổ chức tiền thân là Điện lực Nam Hà. Nhiệm vụ
chủ yếu của đơn vị là kinh doanh mua bán điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Cơng ty là thành viên hạch tốn độc lập của Tổng Công ty Điện lực Việt

Nam, chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ với Tổng Công ty, có quyền
tự chủ trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động tài chính của
mình. Cơng ty có các doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc, hoạt động trên
địa bàn tỉnh Hà Nam.
Hoạt động ủy quyền của doanh nghiệp: Cơng ty Điện lực 1- Tập đồn
Điện lực Việt Nam. Giấy chứng nhận ĐKKD số 0106.000835. Phòng đăng ký
kinh doanh thành phố Hà Nội cấp ngày 24 tháng 07 năm 1993. Thay đổi lần
thứ 11 ngày 05/07/2007.

SV: Hồ Thị Ngọc Anh

2

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Năm 1997, sau khi tách tỉnh, Điện lực Hà Nam phải đối mặt với một
thực trạng là hệ thống lưới điện xuống cấp nghiêm trọng, đặc biệt là hệ thống
lưới điện nơng thơn, khơng có sự quy hoạch đồng bộ, do cơ chế cũ để lại, nên
đã gây khơng ít khó khăn cho việc quản lý và cung cấp điện cho các khách
hàng. Thêm vào đó, các trạm biến áp, trạm phân phối đã xuống cấp, khơng
đảm bảo an tồn (lưới trung áp nơng thơn). Để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát
triển nền kinh tế xã hội của tỉnh, vượt qua khó khăn Điện lực Hà Nam đã
không ngừng cố gắng đầu tư, cải tạo mới hệ thống lưới điện, xây dựng thêm
các trạm biến áp nhằm ổn định điện lưới, nhất là vào giờ cao điểm. Năm 2002
Điện lực Hà Nam đã tiếp nhận và đầu tư sửa chữa, thay sửa các đường dây,

kiểm tra các thiết bị hạ thế và đầu tư mới các thiết bị hạ thế 100%.
Năm 1997, Điện lực Hà Nam đạt 101 triệu kWh, 3.400 hộ sử dụng điện.
Năm 1998 đạt 126 triệu kWh, 5.800 hộ sử dụng điện. Năm 1999 đạt 200,1
triệu kWh, 6.300 hộ sử dụng điện. Năm 2000 đạt 248,5 triệu kWh, 8.600 hộ
sử dụng điện. Năm 2001 đạt 279 triệu kWh, 10.000 hộ sử dụng điện. Năm
2002 đạt 310,597 triệu kWh. Năm 2003 đạt 362 triệu kWh, tỷ lệ tổn thất
6,51%. Chỉ riêng 6 tháng đầu năm 2004, Điện lực đạt 185,01 triệu kWh/417
triệu kWh so với kế hoạch cả năm, tỷ lệ tổn thất đạt 7,59%, cả năm phấn đấu
đạt 6,3%. Bên cạnh đó, Điện lực Hà Nam đã thực hiện được 11 công trình sửa
chữa lớn lưới điện 35 kV, 22 cơng trình lưới điện 10,6kV, 22 cơng trình sửa
chữa trạm biến áp với tổng giá trị 3,1 tỷ đồng.
Từ khi có chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc tiếp nhận lưới điện
trung áp nông thôn. Điện lực Hà Nam đầu tư gần chục tỷ đồng để cải tạo nâng
cấp lưới điện, kiểm định 26.796 cơng tơ, 100% xã có giá bán điện bằng giá
trần của Nhà nước. Trong năm 2004, cơng ty chuyển đổi mơ hình quản lý
điện nơng thơn của 75 xã trong tỉnh.
Năm 2002 tổng sản lượng điện của Điện lực Hà Nam 320 triệu KWh,
tăng 300% so với năm 1997, đảm bảo được nguồn cung cấp điện liên tục trên
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

3

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
địa bàn toàn tỉnh. Về cơ bản đã giảm giá bán điện cho người nông dân thấp

hơn giá trần của Chính phủ quy định, tạo được niềm tin của khách hàng.
Năm 2003 được coi là “Năm công nghiệp” của tỉnh, nhằm phục vụ cho
dự án phát triển khu công nghiệp và các làng nghề tiểu thủ công nghiệp, Điện
lực Hà Nam đã đầu tư xây dựng thêm nguồn và 30 trạm biến áp, tại các vùng
nông thôn, cùng với hệ thống lưới điện phục vụ cho khu công nghiệp Đồng
Văn. Do làm tốt công tác quản lý, cho nên sang quý I năm 2003, tổn thất điện
năng còn 6,17%/7% theo quy định, doanh thu đạt 55.972 triệu đồng, điện
thương phẩm đạt 79.769.000KWh/73 triệu theo kế hoạch, đạt 109,27%.
Trong suốt thời gian qua, Đảng bộ Điện lực luôn được công nhận là tổ
chức Đảng trong sạch vững mạnh, tổ chức Cơng đồn mạnh, Đồn Thanh
niên được Trung ương Đoàn tặng cờ cơ sở Đoàn vững mạnh trong 5 năm liền
và ln là Đồn cơ sở mạnh dẫn đầu khối cơ quan Dân - Chính - Đảng ở tỉnh,
năm 2007 được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quy mô của Chi nhánh Điện lực Hà Nam
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng, nhiệm vụ chính của Cơng ty Điện lực Hà Nam như sau:
-Quản lý vận hành xây dựng, cải tạo, sửa chửa lưới điện; kinh doanh
điện năng trong tỉnh Hà Nam; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạc phát
triển lưới điện trên địa bàn Hà Nam.
-Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế đường dây và trạm biến áp điện đến
cấp điện áp 35KV.
-Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp đến
cấp điện áp 110KV; kinh doanh vật tư thiết bị điện; đại lý bảo hiểm; kinh
doanh các dịch vụ; viễn thông công cộng, truyền thông. quảng cáo; đại lý
kinh doanh các dịch vụ internet;

SV: Hồ Thị Ngọc Anh

4


Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
-Đầu tư xây dựng và kinh doanh mạng truyền hình cáp
1.3.2. Quy mơ của cơng ty
Cơng ty được Tổng công ty Điện lực Việt Nam (EVN) giao vốn và tài
sản của Nhà nước, được huy động các nguồn vốn khác. Cơng ty có trách
nhiệm bảo tồn và phát triển vốn được giao và làm tròn nghĩa vụ với Nhà
nước, với Tổng công ty Điện lực Việt Nam theo luật định và theo phân cấp
của Tổng công ty. Không ngừng cải tiến, phát triển, đổi mới thiết bị– công
nghệ, thực hiện giảm giá thành sản phẩm, giảm tổn thất điện năng.
Cơng ty có tư cách pháp nhân, có con dấu của DNNN, thực hiện chế độ
hạch tốn kinh tế độc lập, có quyền tự chủ trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động tài chính (theo sự phân cấp của Tổng cơng ty Điện
lực Việt Nam). Các doanh nghiệp trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cơng
ty, có tư cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật và điều lệ của công ty.
Điện lực Hà Nam sau hơn 10 năm hình thành và phát triển đã có 20 đơn
vị trực thuộc với hơn 500 người lao động. Ngồi việc đảm bảo tốt cơng ăn
việc làm cho người lao động với thu nhập ổn định, giải quyết kịp thời, thỏa
đáng các chế độ theo đúng quy định của Nhà nước và thực hiện tốt việc điều
dưỡng phục hồi chức năng cho cán bộ, công nhân viên, lãnh đạo đơn vị còn
rất chú trọng tới các hoạt động của đoàn thể như Phụ nữ, Thanh niên, Cơng
đồn...

SV: Hồ Thị Ngọc Anh


5

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ 2005-2008
2.1. Kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của công ty
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm.
Chỉ tiêu
Doanh thu
Điện

ĐV
tỷ

đồng
thương kwh

phẩm
Tỷ lệ tổn thất

%

2005


2006

2007

2008

300,021

306,31

364,261

403,614

362,524

465,07

519,63

569,7

6,51

6,43

6,39

5,88


Lãnh đạo Điện lực đã qn triệt, chỉ đạo tồn thể Cán bộ cơng nhân viên
phải quyết tâm thực hiện biện pháp hữu hiệu để đảm bảo hồn thành các chỉ
tiêu kinh doanh Cơng ty điện lực 1 giao. Năm 2006, điện thương phẩm đạt
470 kWh, doanh thu đạt 314 tỷ đồng, đạt 104% kế hoạch được giao. Đồng
thời thực hiện công tác đầu tư xây dựng và cải tạo lưới điện với khối lượng
gồm 52 cơng trình với tổng giá trị 29,5 tỷ đồng. Năm 2007, điện thương phẩm
của đơn vị đạt 519 kWh, tăng 10,5% so với năm 2006; doanh thu đạt 364 tỷ
đồng, tăng 15,9% so với năm 2006. Kết quả 2008 Điện lực Hà Nam đã hoàn
thành vượt mức kế hoạch Công ty điện lực 1 giao, về thương phẩm tăng
trưởng so với kế hoạch 0,4%, so với năm 2007 là 9,6%, tỷ lệ tổn thất so với
kế hoạch giảm 0,12%, so với năm 2007 giảm 0,51%, giá bán bình quân so với
kế hoạch tăng 0,47đ/kwh, so với năm 2007 tăng 7.5đ/kwh
Riêng công tác đầu tư xây dựng và cải tạo lưới điện đã thực hiện được
55 cơng trình với tổng giá trị là 31 tỷ đồng. Nhất là những cơng trình trên
được hồn thành và khai thác có hiệu quả, người tiêu dùng có được nguồn
cung cấp điện ổn định với chất lượng phục vụ tốt
Công ty được chủ động trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và phải
chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh tế đạt được trong các hoạt động sản xuất

SV: Hồ Thị Ngọc Anh

6

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
kinh doanh đó. Nhận thức được vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản
xuất kinh doanh là vấn đề sống cịn của cơng ty, lãnh đạo công ty đã tập trung
nguồn lực về vật chất cũng như trí tuệ dể phát triển sản xuất, cũng như tìm
mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh điện năng.
Những chỉ tiêu về kết quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong biểu 1 đã thể hiện rất rõ xu hướng phát triển kinh doanh cũng như xu
hướng hiệu quả kinh doanh ngày càng tăng của doanh nghiệp. Tất cả các chỉ
tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh đạt được năm sau đều cao hơn năm
trước.
2.2. Nguyên nhân
Đạt được những thành tích trên là do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
-Cơng ty đã được chủ động trong tồn bộ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình nên cơng ty đã tổ chức lại mơ hình sản xuất: thành lập các tổ
quản lý điện tổng hợp tại tất cả các phường trong toàn tỉnh; tổ tổng hợp chịu
trách nhiệm toàn bộ các khâu trong dây chuyền sản xuất kinh doanh điện
năng trong phạm vi địa bàn phường, xã mà họ quản lý gồm: vận hành lưới
điện, sửa chữa lưới điện, kinh doanh điện năng (như phát triển khách hàng,
quản lý khách hàng, thu tiền điện từ khách hàng, …); đề ra các quy định phân
phối lợi nhuận gắn lợi ích của người lao động với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của đơn vị mà họ làm việc. Nhờ tổ chức lại mơ hình sản xuất như trên
nên việc cấp điện cho khách hàng được cải thiện nhiều, thời gian sửa chữa sự
cố điện đuợc rút ngắn lại, phát triển thêm được khách hàng, quản lý khách
hàng chặt chẽ hơn, tỷ lệ tổn thất điện năng ngày càng giảm, năng suất lao
động ngày càng tăng (số lao động không tăng nhiều mà sản lượng điện bán
cho khách hàng lại tăng nhiều), thu nhập của người lao động ngày càng cao
…..

SV: Hồ Thị Ngọc Anh


7

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
-Xác định đúng yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả kinh doanh
điện năng là tỷ lệ thất thốt điện năng trong q trình kinh doanh (tỷ lệ tổn
thất điện năng), công ty đã xây dựng chương trình giảm tỷ lệ tổn thất điện
năng của tồn cơng ty cũng như của từng tổ tổng hợp và kiên quyết tập trung
chủ đạo thực hiện tốt chương trình này, nhờ vậy mà tỷ lệ tổn thất điện năng
của lưới điện Hà Nam liên tục giảm.
Sản lượng điện bán cho khách hàng ngày càng tăng cao, ngoài yếu tố số
lượng khách hàng tăng mà cịn có sự đóng góp đáng kể của yếu tố tỷ lệ tổn
thất điện năng giảm.
Với nguồn vốn có hạn, chủ đầu tư xây dựng mới lưới điện, củng cố cải
tạo luới điện một cách có trọng điểm nhằm mục tiêu tăng sản lượng điện năng
bán cho khách hàng và giảm tỷ lệ tổn thất điện năng.

SV: Hồ Thị Ngọc Anh

8

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

PHẦN II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TẠI CHI
NHÁNH ĐIỆN LỰC HÀ NAM
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh
1.1. Sơ cấp tổ chức và mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Theo Quyết định số 181 ĐVN /HĐQL ngày 24/3/1995 của Hội đồng quản
lý Tổng công ty Điện lực Việt Nam, sau khi chuyển sang mơ hình mới, cơng
ty Điện lực Hà Nam có mơ hình tổ chức quản lý sau:
* Ban Giám đốc: - Giám đốc: 1
- Phó Giám đốc: 3 (Kỹ thuật, kinh doanh, đầu tư phát triển).
* Các phòng chức năng và đơn vị phụ trợ:
- Các phòng chức năng: 10 phòng, gồm:
1. Phòng Kỹ thuật
2. Phòng Dự án phát triển
3. Phòng Kế hoạch
4. Phòng Tổ chức cán bộ – lao động - đào tạo
5. Phịng Tài chính – kế tốn
6. Phịng Kinh doanh
7. Phòng Xây dựng cơ bản
8. Phòng Kinh tế đối ngoại
9. Phòng Thanh tra
10. Phòng Bảo vệ quân sự
- Các đơn vị phụ trợ:
1.

Trung tâm điều độ thơng tin


2.

Trung tâm thí nghiệm điện

3.

Văn phịng

4.

Trung tâm máy tính

5.

Xưởng vật tư.

SV: Hồ Thị Ngọc Anh

9

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
* Các xí nghiệp hạch tốn phụ thuộc:
- Các điện lực khu vực hoạt động theo phương thức xí nghiệp: 9 Điện

lực
- Các xí nghiệp phụ trợ: 04 xí nghiệp, gồm:
1.

Xí nghiệp xây lắp điện

2.

Xí nghiệp sửa chữa thiết bị đo đếm điện.

3.

Xí nghiệp thiết kế điện.

4.

Xí nghiệp quản lý lưới điện 110KV.

Sơ đồ tổ chức quản lý cơng ty điện lực
Cơng đồn CTĐL

Giám đốc

Phó giám đốc sản xuất

Phịng
máy
tính

Phịng

Kỹ
thuật

Phịg
thanh
tra an
tồn

Phịng
quản
lý xây
dựng

Phó giám đốc kinh
doanh vật tư

Phó giám đốc đầu tư
và xây dựng

Phịng
hành
chính
tổng
hợp

TT. Điều độ HTĐMB

SV: Hồ Thị Ngọc Anh

Phịng

Kinh
tế đối
ngoại

Phịng
KHSX
&
ĐTXD

Phịng
tổ chức
lao
động

Phịng
thanh
tra bảo
vệ

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng
vật tư
&
XNK


Phịng
kinh
doanh
điện
năng

Các đơn vị thành viên

10

Lớp: QTKD tổng hợp 38

Phịng
điện
nơng
thơn


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Biểu 2: Phân cấp trong công ty Điện lực Hà nam
Bậc quản trị
Giám đốc

Cấp trên để báo
cáo

TGĐ Tổng công ty

Quyền và phạm vi quyết định

-

Điều hành hoạt động SXKD của

công ty.

-

Chiến lược kinh doanh của công ty

-

Điều lệ công ty.

-

Trực tiếp chỉ đạo về tổ chức, tài

chính, đấu thầu, kế hoạch.

-

Đề nghị TGĐ cơng ty bổ nhiệm,

miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật PGĐ
công ty, các DN trực thuộc.

- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật trưởng, phó phịng cơng ty,
Phó giám đốc

Giám đốc

các DN trực thuộc….
Giải quyết các việc được Giám đốc
uỷ quyền.

Các trưởng phòng Giám đốc

Điều hành một số lĩnh vực theo sự

phân công.
Lập kế hoạch, kiểm tra, báo cáo.

-

Chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch.

-

Quản lý nhân viên, quản lý công

việc.

1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ phận Quản lý
- Giám đốc : là người đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của công
ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc công ty. Giám đốc là

người điều hành cao nhất trong công ty.
Giám đốc chịu trách nhiệm ký nhận các nguồn vốn, tài sản và các nguồn
lực khác do Tổng giám đốc giao cho công ty trong quản lý, điều hành công
việc.
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn về sản xuất, kinh doanh
của công ty, kế hoạch đầu tư chiều sâu, mở rộng, đổi mới, hiện đại hoá thiết
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

11

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
bị, công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng đội ngũ cán bộ
công nhân viên, đáp ứng yêu cầu phát triển của doanh nghiệp.
Chỉ đạo xây dựng phương án, quy hoạch phát triển lưới điện Hà nội và
các phương án bảo vệ, khai thác các tiềm năng kinh doanh của công ty, các
phương án liên doanh, liên kết trong và ngoài nước, trình Tổng cơng ty phê
duyệt và tổ chức thực hiện.
Đề nghị Tổng giám đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật Phó giám đốc cơng ty, các doanh nghiệp trực thuộc. Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật trưởng phịng, phó phịng cơng ty,
các doanh nghiệp trực thuộc theo đề nghị của Giám đốc các doanh nghiệp,
các đơn vị trực thuộc.
Được ra quyết định vượt nhiệm vụ, quyền hạn của mình khi có các
trường hợp khẩn cấp: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, sự cố, … và chịu trách

nhiệm về các quyết định đó, đồng thời báo cáo ngay với Tổng giám đốc và
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp.
- Các Phó giám đốc: giúp việc Giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền quản
lý, điều hành một số lĩnh vực theo sự phân công cụ thể và chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước giám đốc công ty.
- Công ty Điện lực Hà Nam còn thành lập Hội đồng doanh nghiệp. Hội
đồng doanh nghiệp thành lập trên cơ sở thoả thuận giữa Giám đốc với Ban
chấp hành Cơng đồn dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy công ty. Hội đồng doanh
nghiệp là cơ quan tư vấn cho Giám đốc công ty về các mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và phát huy quyền làm chủ của công nhân viên
chức. Những nghị quyết, quyết định của hội đồng có giá trị khi có quá bán số
thành viên dự họp tán thành và ký văn bản. Trong trường hợp Giám đốc
không tán thành những nội dung đã kết luận, biểu quyết thì Giám đốc quyết
định và tự chịu trách nhiệm, đồng thời báo cáo lên Tổng giám đốc cơng ty.
- Các phịng ban chun mơn nghiệp vụ (đứng đầu là các trưởng
phịng): có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc trong quản lý, điều hành
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

12

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
công việc về lĩnh vực công tác phịng được phân cơng, tổ chức điều hành,
quản lý phịng mình phụ trách thực hiện nhiệm vụ giám đốc giao cho.
Bên cạnh đó, cơng ty cịn có các xưởng, đội, xí nghiệp, trung tâm

trực thuộc do các Phó giám đốc phụ trách, đứng đầu là các quản đốc, tổ
trưởng, giám đốc xí nghiệp và giám đốc trung tâm, cũng có quyền hạn
quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị mình, phụ trách, kiểm tra, giám
sát cơng việc, tham mưu cho Ban giám đốc và chủ động giải quyết các
công việc và nhiệm vụ mà Giám đốc giao.
Trong một doanh nghiệp, các bộ phận, phòng ban khác nhau thì có chức
năng hoạt động khác nhau. Giám đốc doanh nghiệp thường ban hành văn bản
xác định phạm vi hoạt động và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận này.
Công ty Điện lực Hà Nam cũng vậy, khi ký quyết định thành lập một bộ phận
nào thì Giám đốc đều ra văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận
đó. Hiện nay, hệ thống tổ chức của cơ quan cơng ty Điện lực Hà Nam gồm có
16 phòng ban. Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban như sau:
1.1.2. Văn phịng Cơng ty
Thực hiện cơng tác văn thư lưu trữ, phục vụ lễ tân văn phòng, nhà khách,
có nhiệm vụ mua sắm trang thiết bị dụng cụ hành chính cho các bộ phận
thuộc cơng ty, đảm bảo vệ sinh cơng cộng và các phịng làm việc, thực hiện
công tác y tế của Công ty, phục vụ bữa ăn trưa cho CBCNV, làm công tác
tuyên truyền, giải đáp thắc mắc của khách hàng.
Bộ phận Văn phịng cơng ty hiện nay có 52 người, trong đó 1 trưởng
phịng (chánh văn phịng), 2 phó phịng (2 phó văn phịng), 26 nữ (50%), trình
độ đại học có 13 người (chiếm 25%), trung học – cao đẳng có 8 người (chiếm
15,43%), cịn lại là lao động phổ thông 31 người (chiếm 59,57%). Nhân lực
của Văn phịng cơng ty như vậy là thừa. Trên văn phịng, phụ trách cơng việc
văn thư lưu trữ, cơng tác quản trị, y tế là 12 người, cịn lại 40 người phân chia
vào việc phụ trách nhà ăn ca, vệ sinh cơng cộng và các phịng làm việc.
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

13

Lớp: QTKD tổng hợp 38



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
1.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Kế hoạch.
Hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch sản xuất dài hạn (5 năm), ngắn hạn
(1 năm), tổng hợp cân đối trình Giám đốc Cơng ty xét duyệt và Tổng công ty
phê duyệt, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty về nghiệp vụ kế hoạch;
Báo cáo định kỳ việc thực hiện kế hoạch hoá sản xuất tuần, tháng, quí, năm
theo quy định; Tham mưu đề xuất với Giám đốc Cơng ty sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn; Thực hiện công tác điều độ vận hành lưới điện hàng ngày, điều độ
lực lượng, vật tư, phương tiện phục vụ xử lý sự cố; Lập kế hoạch mua sắm vật
tư; Quản lý các phương án đại tu sửa chữa trong kế hoạch sản xuất đã được
Giám đốc phê duyệt; Đơn đốc các cơng trình để đạt được tiến độ.
Phịng Kế hoạch hiện nay có 16 người, trong đó 1 trưởng phịng và 2 phó
phịng, 4 nữ (25%), đa số đều có trình độ đại học có 15 người (chiếm
93,75%), có 1 người là lao động phổ thơng. Tuy nhiên sự phân cơng lao động
trong phịng cịn chưa thực sự hợp lý, có người phải làm quá nhiều việc, trong
khi một số khác lại khơng có việc để làm.
Nhiệm vụ tham mưu với Giám đốc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
hầu như bị bỏ qua, phòng hầu như chỉ chú trọng đến công tác tổng hợp và
duyệt kế hoạch các bộ phận trong công ty. Công tác lập kế hoạch mua sắm vật
tư cũng chỉ nằm trong kế hoạch hàng năm của cơng ty, cịn đối với các cơng
trình thầu lại khơng thuộc nhiệm vụ chức năng của phòng.
1.1.4. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Tổ chức lao động.
Tham mưu đề xuất các phương án về tổ chức, mơ hình quản lý SXKD,
phát triển nguồn lực về lao động, năng lực, trình độ quản lý, chuyên môn phù
hợp với nhu cầu SXKD thực tế của Công ty; Lập quy hoạch về cán bộ thuộc

diện Công ty quản lý, tuyển chọn đội ngũ quản lý kế cận; Tham mưu đề xuất,
tổ chức thực hiện về chế độ, hình thức trả lương, trả thưởng, tiến hành xây
dựng các tiêu chuẩn cấp bậc cơng việc; Quyết tốn kế hoạch LĐTL hàng quý
và cả năm cho các đơn vị trực thuộc trong Công ty, thường xuyên thực hiện
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

14

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
chế độ kiểm tra phân phối thu nhập, các chế độ tiền lương, tiền thưởng ở đơn
vị; Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên; Nghiên cứu, áp dụng và thực hiện
đúng các chế độ chính sách: HĐLĐ, BHXH, BHYT, BHLĐ … ; Có kế hoạch
và triển khai thực hiện theo kế hoạch về: Bồi huấn nâng bậc lương công nhân,
nâng lương cho viên chức (gián tiếp) tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý và
CNVC theo yêu cầu SXKD của Cơng ty; Hướng dẫn và làm thủ tục cho các
đồn đi thực tập, học tập công tác trong nước và ngồi nước.
Phịng Tổ chức lao động hiện nay có 12 người, trong đó 1 trưởng phịng
và 1 phó phịng, 4 nữ (33,3%), đa số đều có trình độ đại học có 11 người
(chiếm 91,67%), có 1 người trình độ cao đẳng. Nói chung, nhiệm vụ chức
năng của phịng là khá rõ ràng. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
của cán bộ cơng nhân viên cũng đã được quan tâm nhưng hầu như vẫn chỉ là
bề nổi, chưa thực sự mang lại hiệu quả cao. Chức năng tổ chức nhân sự tại
công ty Điện lực Hà nội hiện nay khá được coi trọng, tuy nhiên quá trình tuyển

dụng và tìm cán bộ kế cận vẫn cịn chịu nhiều yếu tố chủ quan, phần nào không
phụ thuộc vào yêu cầu khách quan của công việc. Đây cũng là một trong những
nguyên nhân dẫn tới việc sắp xếp bố trí nhân sự chưa thực sự phù hợp với yêu
cầu của cơng việc.
1.1.5. Nhiệm vụ cơ bản của phịng Kỹ thuật.
Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm và dài hạn của
Công ty, đề xuất các biện pháp kỹ thuật để hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của kế hoạch đã đề ra; Lập quy hoạch lưới điện tồn Cơng ty theo u
cầu phát triển của phụ tải, phối hợp cùng với các Điện lực lập kế hoạch phát
triển và cải tạo lưới điện trong quận huyện theo quy hoạch chung đạt yêu cầu;
Kiểm tra, theo dõi, giám sát côngtác quản lý vận hành của các Điện lực và
xưởng 110 KV, cùng các đơn vị trên nghiên cứu đề xuất các biện pháp khắc
phục sự cố, các hiện tượng bất thường của thiết bị lưới điện xảy ra trong quá
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

15

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
trình vận hành; Tham gia các phương án sửa chữa đại tu thiết bị, đôn đốc tiến
độ thực hiện; Lập các phương án cấp điện, các phương án đảm bảo điện trong
các thời kỳ đặc biệt hoặc các thời gian phục vụ nhiệm vụ chính trị của Thủ đô;
Cùng các Điện lực đề xuất các biện pháp kỹ thuật giảm tổn thất điện năng trên
toàn lưới điện của Cơng ty; Chủ trì cơng tác nghiên cứu, áp dụng tiến bộ
KHKT, công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tổ chức các hội nghị chuyên đề,

các tài liệu nghiên cứu kỹ thuật; Tham gia bồi huấn và đào tạo công nhân kỹ
thuật, thợ bậc cao đạt yêu cầu.
Phịng Kỹ thuật hiện nay có 20 người, trong đó 1 trưởng phịng và 1 phó
phịng, 3 nữ (15%), đa số đều có trình độ đại học có 18 người (chiếm 90%),
trong đó có 1 người trình độ Thạc sỹ, 12 người có chun mơn kỹ thuật, 5
người chun mơn khác, và có 2 người trình độ cao đẳng. Nói chung, nhiệm
vụ chức năng của phòng là khá rõ ràng. Đây là bộ phận rất quan trọng có liên
quan nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt là phịng
đã có đóng góp lớn trong việc đưa ra một số biện pháp làm giảm tổn thất điện
năng. Trong cơng ty, phịng Kỹ thuật được lãnh đạo chú trọng và quan tâm
đầu tư, tuy nhiên nhân lực trong phịng như vậy là q nhiều, gây nên tình
trạng lãng phí nhân lực.
1.1.6. Nhiệm vụ cơ bản của phịng Tài chính kế tốn.
Lập kế hoạch tài chính; Quản lý và sử dụng nguồn vốn, quỹ của Công ty;
Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ ứng dụng, cấp phát chi phí cho các Điện lực
theo kế hoạch được duyệt, thanh toán các hợp đồng mua bán vật tư phục vụ
sản xuất vận hành, đại tu…; Tính tốn, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời
tình hình biến động về tài sản, vật tư, tiền vốn, tính tốn giá thành sản phẩm
và những hoạt động tài chính khác; Thanh tốn đầy đủ, kịp thời tiền lương và
các chế độ khác đối CBCNV trong tồn cơng ty; Thực hiện quyết tốn tài
chính năm với TCT, quyết toán thuế với Cục thuế và các đồn kiểm tra quyết
tốn tài chính; Thơng qua hợp đồng theo dõi chặt chẽ việc mua bán vật tư
SV: Hồ Thị Ngọc Anh

16

Lớp: QTKD tổng hợp 38


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Báo cáo tổng hợp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
trong và ngoài nước, theo dõi việc cấp vật tư, thiết bị cho đơn vị thi cơng,
theo dõi vật tư tồn kho, nhượng bán.
Phịng Tài chính kế tốn hiện nay có 22 người, trong đó 1 trưởng phịng
và 1 phó phịng, 20 nữ (90,9%), trình độ đại học có 16 người (chiếm 72,72%),
trong đó chủ yếu là tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế, và có 6 người trình độ
cao đẳng chuyên ngành kinh tế.
Bộ phận này có chức năng nhiệm vụ khá rõ ràng, xong thực tế việc thực
hiện nhiệm vụ của mình cịn nhiều bất cập và hạn chế. Thanh quyết toán cho
các bộ phận trong cơng ty cịn chậm trễ, ảnh hưởng tới việc phân tích hoạt
động kinh doanh, giám sát chi tiêu đơi lúc cịn lỏng lẻo, chi phí quản lý cao.
Ngồi ra, việc phân tích hoạt động tài chính, lập kế hoạch tài chính cũng là
nhiệm vụ quan trọng của phịng, xong khơng được quan tâm đúng mức, có vai
trị mờ nhạt hoặc khơng thực hiện, và nếu có thực hiện cũng chỉ là phiến diện,
khơng có những đánh giá sát thực. Thực chất phòng chỉ thực hiện chức năng
nhiệm vụ kế toán – thống kê thuần tuý.
1.1.7. Nhiệm vụ cơ bản của phòng Vật tư.
Đảm bảo tiếp nhận vật tư thiết bị theo hợp đồng; Thực hiện đầy đủ các
bước kiểm tra số lượng, chất lượng và các điều kiện kỹ thuật theo quy định
trong hợp đồng, thực hiện các thủ tục nhập hàng và thanh quyết toán với bên
bán; Bảo quản vật tư, đại tu sửa chữa thiết bị, nhà kho, xây dựng cơ bản, áp
dụng các tiến độ kỹ thuật vào quản lý và kế hoạch bảo vệ, phòng chống cháy,
phòng chống bão lụt, thiên tai; Tổ chức thực hiện việc kiểm kê vật tư (theo
mốc 1/7, 1/1) tại các kho; Tổ chức thực hiện việc tiêu thụ vật tư tồn kho ứ
đọng, khai thác tận dụng vật tư, thu hồi vật tư sau thanh lý đúng quy định;
Kiểm tra thường xuyên các đơn vị về công tác mua, quản lý, sử dụng, quyết
tốn vật tư, có đề xuất với Giám đốc các biện pháp xử lý nếu có sai phạm.


SV: Hồ Thị Ngọc Anh

17

Lớp: QTKD tổng hợp 38



×