Báo cáo tổng hợp
Phần I – Khái quát chung về đơn vị thực tập :
I.Các giai đoạn phát triển :
Liên hiệp sản xuất thương mại Hợp tác xã VIệT NAM tiền thân là
“Liên hiệp dịch vụ sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp Trung ương”,
được thành lập theo quyết định số 69/BTB – VP ngày 25/9/1990 của trưởng
ban trù bị đại hội - Hội đồng trung ương các hợp tác xã và các đơn vị sản xuất
công nghiệp ngoài quốc doanh ( nay là hội đồng trung ương liêm minh các
hợp tác xã Việt Nam ).
Ngày 15/12/1990 Trưởng ban trù bị Đại hội - Hội đồng trung ương các
hợp tác xã và các đơn vị ngoài quốc doanh ra QĐ số 180/BTB – VP đổi tên
công ty thành “Liên hiệp sản xuất – Thương mại tiểu thủ công nghiệp Việt
Nam”.
Ngày 02/7/1994 Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt
Nam ra quyết định số 507/QĐ đổi tên công ty thành “Liên hiệp sản xuất
thương mại hợp tác xã Việt Nam”.
Ngày 07/2/1995 Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ra QĐ số 245/QĐ-
UB cho phép thành lập lại công ty căn cứ vào đơn vị xin thành hội lập lại
Doanh nghiệp và quyết định số 507/QĐ của hội đồng trung ương liên minh
các hợp tác xã Việt Nam.
Doanh nghiệp có trụ sở tại 80 Hàng Gai - quận Hoàn Kiếm – Hà
Nội.Ngoài ra liên hiệp có các đơn vị trực thuộc chi nhánh văn phòng đại diện
ở khu vực phía bắc ,phía nam ,ở cộng hoà Séc ,Liên bang Nga, Rumani, Lào
và Liên bang Đức .
Tên giao dịch quốc tế cảu công ty là VINAHANDCOOP.Tên viết tắt là
VICOOP.
Trải qua 15 năm hình thành ,tồn tại và phát triển của doanh nghiệp có
thể chia thành các giai đoạn sau :
+ Giai đoạn 1990 – 1994 : Đây là thời kỳ doanh nghiệp mới thành lập
nên có nhiều khó khăn ,lúng túng trong việc xác nhận phương hướng hoạt
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
1
Báo cáo tổng hợp
động .Tuy nhiên , đây là thời kỳ nước nhà xoá bỏ cơ chế quan liêu bao cấp
,mở cửa thị trường ,hợp tác với các quốc gia trên thế giới.Chính vì vậy ngay
từ những ngày đầu doanh nghiệp đã chủ động đặt văn phòng đại diện tại các
quốc gia trên thế giới.
+ giai đoạn 1995 – 2000: Trong thời kỳ này doanh nghiệp đã có những
bước tiến khởi sắc so với thời kỳ trước không chỉ củng cố lại cơ cấu tổ chức
hoạt động , sau khi xem xét về khả năng và nhu cầu sản xuất kinh doanh của
mình doanh nghiệp đã chủ động xin thành lập lại doanh nghiệp với việc mở
rộng hơn phạm vi nghành nghề kinh doanh trước đây ,doanh nghiệp chỉ dừng
lại với phạm vi sản xuất , kinh doanh thì nay đã mở rộng hơn đến việc tổ chức
làm dịch vụ du lịch.
+giai đoạn 2001 đến nay : Bước vào thời kỳ ổn định ,hoàn thiện về bộ
máy hoạt động.Mốc lịch sử quan trọng trong giai đoạn này đó là ngoài các
đơn vị trực thuộc vẫn có từ ngày thành lập , liên hiệp đã thành ;liên hiệp đã
thành lập thêm 3 đơn vị trực thuộc mới đó là :
- Trung tâm hợp tác lao động và du lịch.
- Trung tâm tạo nguồn xuất khẩu lao động.
- Trung tâm hội trợ triển lãm quảng cáo và dịch vụ thương mại.
Như vậy tính tới nay ,liên hiệp đã có 8 đơn vị trực thuộc.
II. Hệ thống tổ chức bộ máy chức năng nhiệm vụ của liên hiệp sản
xuất thương mại hợp tác xã Việt Nam.
1. Chức năng ,nhiệm vụ của đơn vị và của các phòng ban:
1.1.Chức năng ,nhiệm vụ của đơn vị:
Theo quyết định số 590 ngày 4/7/1994 của chủ tịch hội đồng trung
ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam,chức năng nhiệm vụ quyền hạn của
liên hiệp được quy định như sau:
a.Vị trí và chức năng:
Liên hiệp sản xuất thương mại hợp tác xã Việt Nam là một đơn vị kinh
tế có tư cách pháp nhân ,hạch toán độc lập có tài khoản tiền Việt Nam và
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
2
Báo cáo tổng hợp
ngoại tệ tại ngân hàng ,có con dấu riêng , đước tổ chức sản xuất ,kinh doanh
dịch vụ thương mại ,xây dựng ,du lịch, xuất khẩu lao động.
b- Nhiện vụ :
Liên hiệp có nhiệm vụ tổ chức sản xuất ,kinh doanh ,dịch vụ thông qua
các hoạt động của mình góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông các mặt
hàng cảu khu vực hợp tác xã ,cải thiện đời sống cho người lao động ,thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
c- Quyền hạn :
Được kinh doanh các mặt hàng do nông sản thực phẩm ,công nghiệp
phẩm ,tiểu thủ công nghiệp ,các loại nguyên liệu thiết bị ,vật ,hàng hoá phục
vụ sản xuất tiêu dùng.
Được trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ và các mặt
hàng khác.
Được trực tiếp nhập khẩu các loại thiết bị ,vật tư nguyên liệu và hàng
hoá phục vụ sản xuất ,tiêu dùng.
Được vay vốn bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại ngân hàng (hoặc
dưới dạng vật tư hàng hoá quy ra tiền).
Được huy động vốn dưới nhiều hình thức :Cổ phần ,vay trả lãi ,tham
gia đầu tư …
Được thành lập các đơn vị trực thuộc như: Chi nhánh công ty ,xí
nghiệp cửa hàng,cử đại diện và mở rộng các cửa hàng ở nước ngoài. Được
kêu gọi đầu tư các cơ sở liên doanh tại Việt Nam và nước ngoài.
Được cử cán bộ ra nước ngoài hoặc mời các đoàn nước ngoài vào Việt
Nam đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế ,khảo sát thị trường . Được tham
gia các hội chợ ,triển lãm ,giới thiệu sản phẩm chào hàng.
Được ký các hơp đồng cung ứng lao dộng du lịch đào tạo với các tổ
chức tương ứng.
( Nguồn văn phòng liên hiệp )
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
3
Báo cáo tổng hợp
1.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong liên hiệp sản xuất
thương mại hợp tác xã Việt Nam:
a. Tổng giám đốc liên hiệp:
Tổng giám đốc liên hiệp là đại diện pháp nhân của liên hiệp ,chịu trách
nhiệm trước pháp luật và hội đồng trung ương liên minh các hợp tác xã Việt
Nam về những quyết định của mình.
Liên hiệp thực hiện quản lý theo chế độ một thủ trưởng .Mọi biện pháp
chủ chương và quyết định của Tổng giám đốc là bắt buộc đối với tất cả các
thành viên , đơn vị trực thuộc và cán bộ nhân viên trong liên hiệp.
Tổng giám đốc liên hiệp do chủ tịch liên minh hợp tác xã Việt Nam bổ
nhiệm và miễn nhiệm.
Tổng giám đốc quyết định phương hướng sản xuất và kinh doanh của
liên hiệp giúp liên hiệp hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Tổng giám đốc tổ chức bộ máy của liên hiệp và của các đơn vị trực
thuộc liên hiệp ,có quyền đề bạt điều động ,khen thưởng ,kỷ luật ,nâng bậc
lương cho người lao động trong liên hiệp.
Quyết định việc phân phối lợi nhuận cũng như các nghĩa vụ của các
đơn vị trực thuộc ,chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên liên hiệp.
Bổ nhiệm phó tổng giám đốc ,kế toán trưởng liên hiệp ,giám đốc ,kế
toán trưởng của chi nhánh ,trung tâm trực thuộc liên hiệp.
Quyết định việc thành lập ,giải thể ,sát nhập các đơn vị thuộc liên hiệp
theo quy định của pháp luật và liên minh.
Tổng giám đốc có quyền tổ chức và kiểm tra ,kiểm soát đối với các
hoạt động của liên hiệp và của các đơn vị trực thuộc.
b. Phó Tổng giám đốc:
Giúp việc cho Tổng giám đốc trong mọi công việc.
Phó Tổng giám đốc có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc chủ trì cuộc họp
giao ban hàng tháng nếu Tổng giám đốc đi vắng.
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
4
Báo cáo tổng hợp
Phó Tổng giám đốc có thể ký thay Tổng giám đốc các văn bản của liên
hiệp khi có sự uỷ quyền của Tổng giám đốc.
Phó Tổng giám đốc theo dõi đôn đốc chung các công tác do liên hiệp
đề ra.
c. Văn phòng liên hiệp :
Được coi là bộ mặt của liên hiệp có nhiệm vụ :
Tiếp nhận và lưu giữ các loại chứng từ ,sổ sách ,hồ sơ giấy tờ của liên
hiệp.
Ban hành “Giấy đề xuất” đê các trưởng phòng và lãnh đạo các đơn vị
viết ý kiến trình Tổng giám đốc.
Quản lý mọi vân đề liên quan đến việc tiếp khách ,lên lịch làm việc
theo tháng ,quý hoặc đột xuất cho lãnh đạo liên hiệp ,về vấn đề BHXH của
toàn liên hiệp.
Ghi biên bản các cuộc họp do Tổng giám đốc yêu cầu.
Quản lý theo dõi các tài sản bằng hiện vật của liên hiệp như: Nhà cửa
,xe , điện thoại ,máy in ,máy vi tính .v..v…
Tiếp nhận các hồ sơ,giấy tờ,trình lên Tổng giám đốc quyết định.
Đề xuất ,xem xét về vấn đề nhân sự lên Tổng giám đốc.
Chánh văn phòng là người thay mặt lãnh đạo liên hiệp theo dõi , đôn
đốc và giải quyết các công việc nội bộ cơ quan ,là người điều tiết giữ mối
quan hệ với các phòng nghiệp vụ và với các đơn vị trực thuộc , được ký các
giấy giới thiệu ,công văn ,các giấy xác nhận thu ,chi trong phạm vi quản lý
văn phòng.Khi xử lý các văn bản giấy tờ của liên hiệp ,chánh văn phòng được
phếp của Tổng giám đốc thừa lệnh ký vào các văn bản và chịu trách nhiệm về
các văn bản đó.
d. Phòng xuất khẩu lao động :
Có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc và lãnh đạo liên hiệp về
các lĩnh vực .
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
5
Báo cáo tổng hợp
Quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ,hướng đẫn kiểm tra các quy
định của nhà nước ,các chế độ chính sách và pháp luật nhà nước.
Trực tiếp làm visa ,mua vé máy bay cho người lao động đi xuất khẩu
lao động.
Trực tiếp xin dấu chữ ký của lãnh đạo liên minh hợp tác xã Việt Nam
về vấn đề xuất khẩu lao động.
Trực tiếp viết báo cáo , đề xuất kiến nghị với cục quản lý lao động
ngoài nước và bộ lao động thương binh xã hội và lãnh đạo liên minh.
Theo dõi số lao động đi ,về nước , đăng ký hợp đồng với cục ,một số
giấy tờ khác có liên quan đến xuất khẩu lao động.
Tham gia giải quyết các vụ kiện liên quan đến chế độ chính sách về
xuất khẩu lao động.
e.Phòng kế toán tài vụ :
Phòng có chức năng quản lý theo dõi tài sản bằng tiền ,tín phiếu ,ngoại
tệ …theo chế độ nhà nước.
Theo dõi và làm báo cáo quyết toán của liên hiệp và các đơn vị trực
thuộc.
Theo dõi thu ,chi ,tình hình thuế và đống thuế của toàn liên hiệp ,theo
dõi và quản lý phí quản lý của các trung tâm ,chi nhánh ,công ty trực thuộc
liên hiệp.Lập hồ sơ kế toán chứng từ.
f.Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho Tổng giám đốc và lãnh đạo liên hiệp về việc kinh
doanh ,viết kế hoạch và phương hướng kinh doanh cho liên hiệp.
g.Phòng mỹ thuật:
Có chức năng tư vấn thiết kế ,trang trí nội thất ngoại thất.
Như vây ,các phòng ban nghiệp vụ của liên hiệp là cơ quan tham mưu giúp
Tổng giám đốc điều hành ,quản lý các hoạt động của liên hiệp, có trách nhiệm
theo dõi ,giúp đỡ về nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
6
Báo cáo tổng hợp
II.sơ đồ tổ chức bô máy
(Nguồn:Văn phòng liên hiệp)
Nhận xét:
Qua sơ đồ trên có thể thấy ,bộ máy của liên hiệp được tổ chức theo mô
hình ma trận .Với sự trợ giúp của những bộ phận đóng vai trò là tham mưu
giúp liên hiệp ra những quyết định chính xác hơn về chuyên môn.Sự có mặt
của những bộ phận này là cần thiết đối với liên hiệp vì liên hiệp kinh doanh ở
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
7
TGĐ liên hiệp
Phó TGĐ liên hiệp
Văn phòng liên hiệpĐại diện tại nước ngoài
Phòng xuất khẩu lao động
Phòng kinh doanh
Phòng mỹ thuật
TT hợp tác lao động và du lịch
TTDV kỹ thuật tiểu thủ CN
TT thiết kế xây dựng tiểu TCN-TW
Phòng kế toán tài vụTT tạo nguồn xuất khẩu lao động
Chi nhánh tại các tỉnh phía bắc
Chi nhánh tại các tỉnh phía nam
TT hội chợ triển lãm quảng cáo và dịch vụ thương mại
Báo cáo tổng hợp
nhiều lĩnh vực khác nhau đòi hỏi sự chuyên môn ở từng lĩnh vực phải cao.
Đây là mô hình tổ chức phân công chức năng ,nhiệm vụ quyền hạn cho các
phòng ban ,các đơn vị trực thuộc giúp công việc được giải quyết nhanh
gọn ,chuyên môn hoá trong quản lý ,giúp phát huy được cơ chế quản lý một
thủ trưởng đồng thời lãnh đạo doanh nghiệp có thể quản lý tốt quy mô doanh
nghiệp lớn hơn.Mô hình này phù hợp với các công ty theo mô hình công ty
mẹ công ty con.
Tuy nhiên với mô hình tổ chức bộ máy trên ,bộ máy quản lý của liên
hiệp cồng kềnh phức tạp ,các bộ phận phòng ban chức năng không phát huy
hết vai trò của mình trong việc quản lý các đơn vị cấp dưới.
• Tổ chức hội chợ triển lãm ,tham gia quảng cáo.
• Xuất khẩu lao động sang làm việc tại Đài Loan ,Malayxia
• Tổ chức đào tạo dạy nghề may
Các mặt hàng xuất khẩu của liên hiệp chủ yếu được lấy từ các hợp tác
xã trong liên minh hợp tác xã Việt Nam.Các mặt hàng nhập khẩu căn cứ vào
nhu cầu của các hợp tác xã ,các đơn vị trong liên minh ,các mặt hàng xuất
khẩu có thị trường tiêu thụ chủ yếu là ở Đông Âu , Đức nơi mà liên hiệp có
các đại diện.Và nguồn hàng nhập khẩu của liên hiệp cung từ các nước Đông
Âu , Đức.
Việc tổ chức đào tạo dạy nghề được tiến hành tại các chi nhánh của liên
hiệp tại các tỉnh phía bắc ,phía nam …
Với đặc điểm kinh doanh ,dịch vụ là chủ yếu ,người lao động trong liên
hiệp chủ yếu đến từ các trường đại học ,cao đẳng ,trung cấp.Ngoài ra liên hiệp
còn ký hợp đồng thời vụ đối với một số công nhân may có trình độ kỹ thuật
giỏi để làm giáo viên cho các lớp đào tạo dạy nghề.
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
8
Báo cáo tổng hợp
Phần II:Một số kết quả đạt được trong những năm qua
I.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:
Liên hiệp là một doanh nghiệp có chức năng quyền hạn khá rộng trong
việc tổ chức sản xuất kinh doanh:
• Tổ chức sản xuất kinh doanh ,xây dựng.
• Xuất khẩu nhập khẩu.
• Tổ chức các hạot động dịch vụ du lịch.
Với nguồn vốn do các đơn vị thành viên đóng góp và do liên hiệp hợp
tác xã Việt Nam cấp ,căn cứ vào khả năng ,nhu cầu của thị trường , điều kiện
thực tại của bản thân trên liên hiệp đã mới chỉ dừng lại ở một số hoạt động
kinh doanh thương mại dịch vụ ,chưa thực sự tận dụng được hết chức năng
,quyền hạn của mình.
Hiện nay liên hiệp đang kinh doanh các ngành nghề :
• Xuất khẩu các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp ,thủ công mỹ
nghệ ,nông sản ,quần áo các loại , đồ gỗ.
• Nhập khẩu thiết bị máy móc ,vật tư nguyên liệu để phục vụ
sản xuất và hàng tiêu dùng ,phương tiện vân tải ,vật liệu xây
dụng.
II.Một số kết quả của liên hiệp trong những năm gần đây
Hoạt động kinh doanh dịch vụ của liên hiệp luôn đứng trước những khó
khăn thử thách lớn với sự cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trường
trong và ngoài nước .Bên cạnh đó là cơ chế chính sách của nước ta chưa thực
sự tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động.
Tuy nhiên với sự nỗ lực của bản thân ,sự giúp đỡ của liên minh hợp tác
xã Việt Nam ,liên hiệp đã đang tận dụng lợi thế ,khắc phục khó khăn ,từng
bước phát triển.Kết quả năm sau cao hơn năm trước.
Sau đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của liên hiệp thời
gian gần đây:
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
9
Báo cáo tổng hợp
Đơn vị:100.000
(nguồn:phòng kế toán tài chính)
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
So sánh 2005 và 2006
TL
38,6
32,1
-4,5
52,3
49,2
38,1
45,4
52,3
54,2
Số tuyệt đối
35954
20301
-3,1
15653
5746
664
702
4383
9904
Tăng giảm TH so với KH
Năm 2006
TL
35,9
16,7
-14
94,3
94
76,9
114
94,3
94,6
Số tuyệt
đối
34.099
11.965
-10,6
22134
8441
1046
1198
6197
13693
Năm 2005
TL (%)
27,6
3,2
-19
154,2
112
39,3
55,3
154
191
Số tuyệt
đối
20145
1.984
-16
18161
6168
492
551
5085
11993
Năm 2006
TH
129.099
83.515
64,7
45.584
17417
2406
2248
12763
28167
KH
95.000
71.550
75,3
23.450
8976
1360
1050
6566
14474
Năm 2005
TH
93.145
63.214
67,8
29.931
11668
1742
1546
8380
18263
KH
73.000
61.230
83,8
11.770
5.500
1250
995
3.295
6270
Chỉ Tiêu
1.Doanh thu
2.Tổng chi phí SXKD
- tỷ xuất chi phí
3.Lợi nhuận trước thuế
4.Nộp NSNN
-Thuế GTGT
-Thuế XK-NK
-Thuế TNDN
5.Lợi nhuận sau thuế
10
Báo cáo tổng hợp
Tình hình tài chính của liên hiệp
(đơn vị :100000)
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Tăng giảm
số tiền số tiền Chênh lệch
I.Tổng tài sản 1426609 100 1453287 100 26678 1,87
1.Tài sản lưu động 1201105 84,19 1341366 92,3 1490261 11,68
-Vốn bằng tiền 91046 6,38 23438 1,61 -67607 -74,26
-phải thu khách hàng 1018515 71,39 1160907 79,88 142392 13,98
-Hàng tồn kho 152 0,01 0 0 -152 -100
-Trả trước cho người bán 1000 0,07 45100 3,1 44100 441
-Tài sản lưu động khác 90391 6,34 111920 7,7 21529 23,82
2.Tài sản cố định 225503 15,81 180643 12,43 -44859 -19,89
-TSCĐ hữu hình 225503 15,81 180643 12,43 158093 -19,89
II.Nguồn vốn 1426609 100 1453287 100 26679 1,87
1.Nợ phải trả 619593 43,4 404452 27,8 -215140 -34,7
-Nợ ngân sách 193489 13,6 190416 13,2 -3072 -1,6
-phải trả người bán 426104 29,8 214036 14,6 -212068 -49,8
2.Nguồn vốn chủ SH 807015 56,6 1048834 72,2 241819 30
-nguồn vốn KD 796954 55,9 1033784 71,1 236829 29,7
-LN chưa phân phối 10060 0,7 15055 1,0 4989 49,6
(nguồn phòng kế toán tài vụ)
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
11
Báo cáo tổng hợp
-Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tơí:
Liên hiệp xác định trong thời gin tới tiếp tục chú trọng vào các mặt
hàng kinh doanh trọng yếu của đơn vị trong thời gian gần đây.Các mặt hàng
xuất khẩu thủ công mỹ nghệ ,đồ gỗ mở rộng đào tạo dạy nghề ,quảng coá ,đặc
biệt liên hiệp sẽ chú trọng vào việc mở rộng thị trường xuất khẩu lao động
sang Thái Lan ,Hàn Quốc ,nâng coa chất lượng người lao động đi xuất khẩu
(hiện nay người lao động đi xuất khẩu chủ yếu chỉ dùng lại ở công việc đơn
giản ,giúp việc gia đình ).Bên cạnh đó liên hiệp cũng đang cho tiến hành kế
hoạch thành lập các đơn vị xây dựng dân dụng.
Với những nỗ lực của mình cùng các điều kiện thuận lợi liên hiệp tin
tưởng sẽ có những bước phát triển tốt hơn trong tương lai.
SV.Bùi Ngọc Dung Lớp: QLKT 46B
12