Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án lớp 2 - tuần 33 (2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.76 KB, 36 trang )

TUẦN 33
Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lơn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi
tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai?
Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc
Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm
về người anh hùng nhỏ tuổi này.
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a.GV đọc mẫu:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện


đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả
lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng
bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng
câu.
- HS luyện đọc các từ: giả vờ mượn,
ngang ngược, xâm chiếm, quát lớn,
cưỡi cổ, nghiến răng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc các câu:
+ Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không
được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy
người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm
xuống bến.//
+ Ta xuống xin bệ kiến Vua, không
kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận
1
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
cá nhân, đồng thanh.
dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân
bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua
ban cho cam quý/ nhưng xem ta như
trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc
nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm

le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu
nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
đồng thanh một đoạn trong bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc
lại phần chú giải.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước
ta?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn
ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì
điều gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
3. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài này em hiểu được điều gì?
- Chuẩn bị: Lá cờ.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.
+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói

hai tiếng: Xin đánh.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô
lính gác, xăm xăm xuống bến.
+ Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng
căm giận khi nghĩ đến quân giặc
khiến Trần Quốc Toản nghiến răng,
hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- 3 HS đọc truyện theo hình thức phân
vai (người dẫn chuyện, vua, Trần
Quốc Toản).
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên
nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc
Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn,
biết lo cho dân, cho nước./

TOÁN
2
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- Làm bài 1 (dòng 1,2,3), bài 2 (a,b) bài 4, bài 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Luyện tập chung
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học này các em sẽ được ôn
luyện về các số trong phạm vi 1000.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Viết các số
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống
nhau?
Bài 2: Số?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ Vì sao?
+ Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống
còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp
các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số
tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó giải thích cách

so sánh:
Bài 5:
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS
viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập
Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số
- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng
làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Đó là 250 và 900.
- Đó là số 900.
- Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng
là 555.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn
thiếu vào ô trống.
+ Điền 382.
+ Vì số 380, 381 là 2 số liền tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị, tìm số liền sau ta
lấy số liền trước cộng 1 đơn vị.
- HS TLN4, làm trên băng giấy.
- 2 nhóm đính bảng. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm BC và nhận xét bài làm của
bạn.
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7

a) 100, b) 999, c) 1000
- Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111,
4
giống nhau. Những số đứng liền nhau trong
dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng
nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng
chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số
hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ,
phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi
1000 (tiếp theo).
222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền
nhau trong dãy số này hơn kém nhau
111 đơn vị.
- đó là 951, 840.

ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Giáo dục tình cảm yêu quê hương mình
- Tham gia lao động quét dọn, nhổ cỏ ở đài tưởng niệm
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ2: Giới thiệu một số nét về quê hương
- Tổ chức cho HS tham gia quét dọn, nhổ cỏ ở đài tưởng niệm của xã
- GV chia nhóm, phân công công việc – HS tự làm

- Các nhóm kiểm tra nhau
HĐ3: Nhận xét tiết học

Buổi chiều:
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 1 – tr.105
I. MỤC TIÊU
- Đọc truyện “Con búp bê vải” (BT1)
- Chọn câu trả lời đúng (BT2)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đông của GV
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài
- Hướng dẫn HS đọc câu
- Đọc đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV và HS nhận xét
Hoạt đông của HS
- HS theo dõi
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi đọc
5
HĐ3: Tìm hiểu bài
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT2
? Chọn câu trả lời đúng
- GV nêu lại yêu cầu, nội dung BT
- GV và HS nhận xét
- Chốt ý đúng:

a. Để Thủy chọn mua món quà em
thích nhất
b. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì
Thủy cũng thích.
c. Khâu bằng mụn vải, mặt độn bong,
hai mắt chấm mực không đều nhau
d. Vì em thương bà cụ bán hang dưới
trời lạnh
e. Ai thế nào?
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- 2 em đọc
- HS suy nghĩ trả lời

Luyện viết
Chữ hoa Q (kiểu 2)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Luyện viết chữ hoa Q cỡ vừa và nhỏ.
- Luyện viết đúng, sạch, đẹp câu ứng dụng:
Qúa giận mất khôn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mẫu chữ hoa: Q
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ1: Viết chữ hoa
- HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q, nêu cách viết.
- GV nhận xét, bổ sung thêm
- GV viết mẫu
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa.

HĐ2: Viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- HS viết vào vở luyện chữ đẹp.
- GV theo dõi, khuyến khích những em viết đúng, đẹp. Giúp đỡ những em viết yếu.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
6
Nhận xét tiết học.

Tự học
Toán: Ôn tập về các số trong phạm vi 100
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Đọc – viết số có 3 chữ số
- Biết phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục và các đơn vị
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: GV nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập
+ Nhóm 1: Làm bài 1, 2 (vở BT toán 2)
+ Nhóm 2: Làm bài 3, 4 (vở BT toán 2)
+ Nhóm 3 làm thêm bài:
Ngày thứ 7 chúng em làm vệ sinh được
đoạn đường dài 466 mét. Ngày chủ nhật
chúng em làm nốt đoạn còn lại. Hỏi:
a. Ngày thứ 7 chúng em làm nhiều hơn
ngày chủ nhật bao nhiêu mét đường?
b. Cả hai ngày chúng em làm được bao
nhiêu mét đường?
- Chấm – chữa bài

HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài
7
Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: ném bóng trúng đích
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung
bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân
hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi :Ném bóng trúng đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay, chân,

hơng
- HS tham gia chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Ném bóng trúng đích

TỐN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. M ỤC TIÊU
- Biết đọc viết các số có ba chữ số
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- Bài tập 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ
2. Bài mới
8
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842
gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn
vò.
- Hãy viết số này thành tổng trăm, chục,
đơn vò.

Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS
đọc bài làm của mình trước lớp, chữa
bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về phép cộng và trừ.
- Làm bài vào vở bài tập, 2
HS lên bảng làm bài, 1
HS đọc số, 1 HS viết số.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục
và 2 đơn vò.
- 842 = 800 + 40 + 2
- Từ bé đến lớn:
257,279,285,297
- Từ lớn đến bé:
297,285,279,257

KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. M ỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu truyện
- HS kể lại từng đoạn, tồn bộ câu truyện
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Bài cu õ
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
9
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp
lại các bức tranh trên theo thứ tự nội
dung truyện.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh
theo đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng
đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
- Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng
túng. GV có thể gợi ý.
Đoạn 1
- Bức tranh vẽ những ai?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
- Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ

như vậy?

Đoạn 2
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với
lính canh?
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
- Khi bò quân lính vây kín Quốc Toản đã
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
- Lên bảng gắn lại các bức
tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4
HS. Khi 1 HS kể thì các HS
khác phải theo dõi, nhận xét,
bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV
yêu cầu. HS kể tiếp nối thành
câu chuyện.
- Nhận xét.
- Trần Quốc Toản và lính canh.
- Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc
Nguyên giả vờ mượn đường
để cướp nước ta.
- Vì Trần Quốc Toản đợi từ
sáng đến trưa mà vẫn không

được gặp Vua.
- Quốc Toản gặp Vua để nói
hai tiếng “xin đánh”.
- Quốc Toản mặt đỏ bừng
10
làm gì, nói gì?
Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?

Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn
xoe mắt ngạc nhiên?
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả
cam?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 HS kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các
danh nhân, sự kiện lòch sử.
- Chuẩn bò bài sau: Người làm đồ chơi.
bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta
xuống xin bệ kiến Vua, không
kẻ nào được giữ ta lại.

- Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và
quan. Quốc Toản quỳ lạy vua,
gươm kề vào gáy. Vua dang
tay đỡ chàng đứng dậy.
- Cho giặc mượn đường là mất
nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
- Vua nói:
- Quốc Toản làm trái phép
nước, lẽ ra phải trò tội. Nhưng
xét thấy còn trẻ mà đã biết lo
việc nước ta có lời khen.
- Vua ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả
cam còn trơ bã.
- Chàng ấm ức vì Vua coi mình
là trẻ con, không cho dự bàn
việc nước và nghó đến lũ giặc
lăm le đè đầu cưỡi cổ dân
lành
11
CHÍNH TẢ
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. M ỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam
- Làm bài tập trong SGK
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc
Nguyên lăm le xâm lược
nước ta nên xin Vua cho
đánh………
- Trần Quốc Toản là người
tuổi nhỏ mà có chí lớn,
có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.

- Quốc Toản là danh từ
riêng. Các từ còn lại là từ
đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản,
nghiến răng, xiết chặt,
quả cam,…
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS
dưới lớp viết vào nháp.
12
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập
lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2
nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào
xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn do ø
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bò bài sau: Lượm.
- Đọc yêu cầu bài tập.

- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối
tiếp.
- 4 HS tiếp nối đọc lại bài
làm của nhóm mình.
- Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng
sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ
xuống ao
13
Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh đọc bài Lá cờ.
Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
GV đọc mẫu
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
a. Đọc từng dòng thơ
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
* Luyện phát âm: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo, lúa trỗ., hiểm nghèo.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
b. Đọc từng dòng thơ trước lớp
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- Goị HS đọc từng khổ thơ
- Rèn ngắt nhịp và đọc nhấn giọng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng
yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
Những từ gợi tả hình ảnh Lượm trong
hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì?
Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công
văn tài liệu ở mặt trận là một công việc
2 HS lên bảng
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
- Đọc cá nhân- đồng thanh

- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng.
- 1 HS đọc chú giải
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Đọc cá nhân- đồng thanh
- HS đọc theo nhóm 4
- Các nhóm đọc thuộc khổ thơ 1 + 2
- Đọc đồng thanh
- Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh,
chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh,
ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như chim
chích nhảy trên đường.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt
trận.
14
vất vả, nguy hiểm.
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào?
Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ
thơ 4.
Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì
sao?
4. Học thuộc lòng
- GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc lòng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nội dung bài thơ nói gì?
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt
trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo,
chuyển gấp lá thư "Thượng khẩn"
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai
bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy

chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
- HS tự tìm câu thơ mà các em thích.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu dũng cảm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ
ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Từ tráinghĩa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập
1.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ
được biết thêm rất nhiều nghề và
những phẩm chất của nhân dân lao
động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện
cách đặt câu với các từ tìm được.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1
- 10 HS lần lượt đặt câu.
15
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy
nghĩ.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm
nghề gì?
- Vì sao con biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn
lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và
bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo
luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó
mang giấy ghi các từ tìm được dán
lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi
bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng
không phải là từ chỉ phẩm chất.

Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên
bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của
những người được vẽ trong các
tranh dưới đây.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và
đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4)
bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi
công, nhà doanh nghiệp, diễn viên,
ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Anh hùng, thông minh, gan dạ,
cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
- Đặt một câu với từ tìm được trong
bài 3.
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS

dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một
số HS đọc câu văn của mình trước
lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu
16
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
niên anh hùng.
- Bạn Hùng là một người rất thông
minh.
- Các chú bộ đội rất gan dạ.
- Lan là một học sinh rất cần cù.
- Đoàn kết là sức mạnh.
- Bác ấy đã hi sinh anh dũng.

TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làn tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đền ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Làm bài 1(cột 1,3), bài 2 (cột 1,2,4), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ. Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi
1000.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
Bài 3:
- HS làm bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm của mình trước
lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
17
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có bao nhiêu HS gái?
- Có bao nhiêu HS trai?
- Làm thế nào để biết tất cả trường có bao
nhiêu HS?
- u cầu HS làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò

- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Ơn tập phép cộng, trừ (TT)
- Có 265 HS gái.
- Có 224 HS trai.
- 1 HS lên bảng làm bài, vở bài tập
.Bài giải:
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.

THỦ CƠNG
ƠN TẬP, THỰC HÀNH LÀM TRỊ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU
- Ơn tập kiến thức kĩ năng làm thủ cơng lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đèn lồng mẫu gấp bằng giấy màu
- Quy trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa
- HS chuẩn bò giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, sợi dây đồng, sợi chỉ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra giấy thủ công, kéo, hồ dán
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- Giới thiệu và đònh hướng cho HS quan
sát
Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Cắt giấy

.
Bước 2 :Cắt , dán
Bước 3: Thực hành.
3. Củng cố, dặn dò
- Quan sát và nhận xét cách cắt
các đường thẳng cách đều để làm
- Quan sát theo dõi GV làm mẫu
Học sinh thực hành
- Thực hành theo 3 bước, tập cắt
giấy và gấp, dán.
- Thực hành bằng giấy màu hoặc
giấy trắng
18
GV nhận xét tiết học
19
Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón
và chuyền cầu cho bạn chính xác.
-Ôn trò chơi Con Cóc là cậu Ông Trời.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ
động
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: 1 còi, sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu:
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát

HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường…bước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản:
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông Trời
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
20
III. Kết thúc:
Trò chơi : Chim bay,Cò bay
Thả lỏng

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

CHÍNH TẢ (nghe – viết)
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV
đọc:
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày

+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
+ Chú bé liên lạc là Lượm.
+ Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc,
xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh
nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.

+ Đoạn thơ có 2 khổ.
+ Viết để cách 1 dòng.
+ 4 chữ.
+ Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
21
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho
từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng
sẽ thắng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết
sai.
- uẩn bị: Người làm đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
a) hoa sen; xen kẽ, ngày xưa; say sưa,
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít, cơm chín, chiến
đấu
kim tiêm, trái tim
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày QK.


TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Làm bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1,3), bài 3, bài5
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép
trừ.
- Sửa bài 4. - HS sửa bài, bạn nhận xét.
22
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu cầu của bài và cho HS tự làm

bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách
làm của mình.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và
chia.
- Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm của mình
trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con
tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh
33cm. Hỏi em cao bao nhiêu
xăngtimet?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:

165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai
trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây.
Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

TẬP VIẾT
CHỮ HOA V (kiểu 2)
23
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Năm thân yêu (3 lần).
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường
đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu
tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của
3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái
– phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi,
không thật cong như bình thường) và
1 nét cong dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U,
Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5,
DB ở ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1,
viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở
ĐK6.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

24
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút , viết 1 đường cong dưới
nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn
nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét
V và iệt.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa:
A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li

- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

Buổi chiều
LUYỆN TOÁN
Tiết 1 – tr.110
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng – trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc
chia trong bảng đã học)
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Hoạt động của HS
- Một số em đọc thuộc
25

×