Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA L5 Tuần 33 Đầy đủ ( Hoàng Thụ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.31 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
TUẦN 33 TỪ NGÀY 18/4 ĐẾN NGÀY 22/ 4/ 2011.
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂNTHỤ
NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN -
TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH ,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình
thang ?
Nêu cách tính chiều cao, tổng 2 đáy của
hình thang
Giải bài tập 4
Gv nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể
tích một số hình
b)Hướng dẫn HS ôn tập:
-GV treo mô hình hình hộp chữ nhật, hình
lập phương
-Cho HS nêu qui tắc công thức tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể
tích
-Cho HS nhắc lại
-Hướng dẫn HS làm bài tập


Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS tính diện tích quét vôi
-Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Hãy nêu cách tính thể tích cái hộp
-Nêu cách tính toàn phần của hình lập
phương ?
-Cho HS giải
HS nêu và làm bài tập
-HS nêu
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS thảo luận tìm cách tính
Giải:
Diện tích xung quanh phòng học:
(6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84(m
2
)
Diện tích trần nhà:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi:
84 + 27 - 8,5 = 102,5 ( m
2
)
Lớp nhận xét
-HS đọc
-HS trả lời

Giải :
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
1
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Gv nhận xét
Bài 3:-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần
biết gì ?
-Tính thời gian để bơm đầy bể bằng cách
nào ?
-Cho HS làm bài vào vở
-Gv nhận xét, sửa chữa
C/Củng cố, dăn dò : Nêu qui tắc công thức
tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn
phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phương . Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã
làm vào vở
Chuẩn bị : Luyện tập
a/ Thể tích cái hộp hình lập phương:
10 x 10 x 10 = 1000( cm
3
)
b/ Diện tích giấy màu cần dán chính
là diện tích toàn phần của hình lập
phương. Vậy diện tích giấy màu cần
dùng:
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)

-HS nhận xét
-HS đọc
-HS trả lời theo gợi ý của GV
Giải :
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x1 = 3 ( m
3
)
Thời gian để vòi chảy đầy bể là
3 :0,5 = 6 (giờ )
HS nhận xét
TIẾT 2 : THỂ DỤC ( GVChuyên trách dạy )
TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SOÙC VAØ GIAÙO DỤC TRẺ EM
I.Mục tiêu:
Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểuvề luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.

2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
Chia đoạn theo 4 điều luật :15, 16,
17 , 21.
-Luyện đọc các tiếng khó: quyền, chăm
sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh
buồm, trả lời câu hỏi.

-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
2
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
Điều 15,16 , 17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
Giải nghĩa từ :quyền.
+ Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói
trên.

Điều 21:
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được
quy định trong luật.

+ Em đã thực hiện những bổn phận gì,
còn những bổn phận gì cần tiếp tục
thực hiện ?
-GV đọc mẫu toàn bài.
c/Luyện đọc lại:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như
mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều
21:
“ Trẻ em có bổn phận sau đây :
…………. Vừa sức mình .” Chú ý
đọc rõ ràng rành mạch từng khoản
mục, ngắt hơi đúng các dấu câu; nhấn
giọng: yêu quý, kính trọng, lễ phép,
thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ, chăm
chỉ, giữ gìn, rèn luyện, thực hiện, tôn
trọng, bảo vệ, yêu, giúp đỡ”
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-HS đọc lướt từng điều luật để trả lời.
+ Điều 15,16 , 17:
Điều 15:
1/ Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo
vệ sức khỏe.

2/ Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc
sức khỏe ban đầu
Điều 16:
1/ Trẻ em có quyền được học tập.
2/ Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ
sở giáo dục công lập không phải trả học
phí.
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm
sóc, bảo vệ sức khỏe
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ
em
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong luật.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm
bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định
bổn phần của trẻ em đối với gia đình và
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
3
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
nhiều lần và thực hiện luật.
-Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên

bảy.
xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với
thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ
em, quy định bổn phần của trẻ em.
-HS lắng nghe.
TIẾT 4: KHOA HỌC:
Bài 65 :TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Nêu tác hại của việc phá rừng.
Giáo dục HS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình minh hoạ trang 134,135 SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá & tác hại của việc
phá rừng. SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ :
“ Vai trò của môi trường tự nhiên đối với
đời sống con người”
-Môi trường tự nhiên cung cấp cho
con người những gì?
-Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt
động của con người những gì?
- Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
“ Tác động của con người đến môi trường
rừng”
Hoạt động :
a) Họat động 1:- Quan sát và thảo luận.

Mục tiêu: HS nêu được những nguyên
nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho các nhóm quan sát các hình
trang 134,135 SGK và trả lời các câu hỏi:


+Con người khai thác gỗ và phá rừng để
làm gì ?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị
- HS trả lời, lớp nhận xét
- HS nghe.
-HS quan sát 134,135 SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi:
Hình 1 : Con người phá rừng để lấy
đất canh tác, trồng cây lương thực,
cây ăn quả ,cây công nghiệp
Hình 2 : Con người phá rừng để lấy
chất đốt
Hình 3 : Phá rừng để lấy gỗ xây nhà,
đóng đồ đạc.
+Đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi,đốt
than lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng…
+Ngoài nguyên nhân rừng bị tàn phá
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
4
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
tàn phá?

Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi nhận xét
Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị
tàn phá: đốt rừng làm nương; lấy củi, đốt
than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,… phá
rừng để lấy đất làm nhà, làm đường ,…
b) Họat động 2 :Thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được tác hại của
việc phá rừng .
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV theo dõi nhận xét
Kết luận: Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán
xảy ra thường xuyên.
Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
Động vật và thực vật quý hiếm giảm
dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một
số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
C/Củng cố, dặn dò:
: HS trình bày các thông tin, tranh ảnh
đã sưu tầm về nạn phá rừng và hậu quả
của nó.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Tác động của con người đến
môi trường đất”

do chính con người khai thác, rừng bị
tàn phá do những vụ cháy rừng, thiên
tai …
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình
HS nghe
-HS quan sát các hình 5, 6,trang 135
SGK, và tham khảo các thông tin sưu
tầm để trả lời
-Đại diện từng nhóm trình bày bình
kết quả của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung.
- HS lắng nghe.

-HS trình bày, lớp nhận xét

Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
TIẾT 162 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Qua bài học: HS nhớ công thức qui tắc tính thể tích, diện tích một số hình đã học.
Rèn kĩ năng tính thể tích và diện tích một hình đã học
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
5
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/Kiểm tra bài cũ:

-Nêu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần hình hộp
chữ nhật.
GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
1)Giới thiệu bài:Luyện tập
2)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố
cần tìm của từng trường hợp
Cho HS làm vào vở
Gv nhận xét, sửa chữa
Nêu cách tính
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Nêu cách tính chiều cao của hình hộp
chữ nhật ?
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS thảo luận nhóm ba tìm cách tính
Gv nhận xét, sửa chữa
Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì
diện tích toàn phần của hình lập
phương gấp lên 4 lần.
-HS nêu.
HS nêu
HS giải
Hình lập

phương
(1) (2)
Cạnh 12cm 3,5 cm
S
xq
576cm
2
49 cm
2
S
tp
864 cm
2
73,5 cm
2
Thể tích 1728 cm
3
42,875 cm
3
Hình hộp
chữ nhật
(1) (2)
Chiều cao 5cm 0,6 cm
Chiều dài 8 cm 1,2cm
Chiều rộng 6cm 0,5cm
S
xq
140 cm
2
2,04 cm

2
S
tp
236 cm
2
3,24 cm
2
Thể tích 240 cm
3
0,36 cm
3
Lớp nhận xét
HS đọc
HS nêu và giải bài toán
Diện tích mặt đáy bể nước là :
1,5 x 0,8 = 1,2 ( m
2
)
Chiều cao của bể là :
1,8 : 1,2 = 1,5 ( m)
Lớp nhận xét
HS nêu
Thảo luận nhóm ba
Giải
Cạnh khối gỗ:
10:2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập
phương
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2

)
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
6
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
C/Củng cố, dăn dò :
Nêu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần,thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương ?
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm
vào vở
Chuẩn bị : Luyện tập chung
Nhận xét
Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập
phương
5 x 5 x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện
tích toàn phần khối gỗ số lần :
600 : 150 = 4 ( lần )
Lớp nhận xét nêu cách giải khác
HS nêu
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I.MỤC TIÊU:- HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ,
tục ngữ về trẻ em.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ + giấy khổ to để các nhóm làm BT 2, 3 + băng
dính 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em được học
mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em;
biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu,
chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
-GV ghi đề lên bảng.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 :
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1. ( cá nhân)
-GV chốt lại ý kiến đúng:
Ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ
em.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2:3 nhóm làm
vào bảng phụ, các em trao đổi tìm ra từ
đồng nghĩa với từ “trẻ em”, ghi những từ
tìm được vào bảng và đặt câu với 1 từ vừa
tìm được.
-Tổ chức cho HS trình bày.
-2 HS nêu 2 tác dụng của dấu hai
chấm, nêu ví dụ minh hoạ (mỗi em
cho 1 ví dụ khác nhau.)

-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu BT1, suy nghĩ trả
lời, giải thích vì sao em xem đó là
câu trả lời đúng.
-HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ trả
lời, trao đổi và thi làm theo nhóm,
ghi vào bản nhóm, đặt câu với 1 từ
vừa tìm được.
-HS cử đại diện lên trình bày mà
nhóm đã làm và ghi ở bảng phụ.
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
7
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
-GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng:
+ Từ đồng nghĩa với từ Trẻ em:
-trẻ, trẻ con, con trẻ…
- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
- con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc
con,…
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có câu
trả lời đúng, hay và nhanh.
-GV giảng: Các từ như: bầy trẻ, lũ trẻ, bọn
trẻ, đó là các cụm từ gồm một từ đồng
nghĩa với với trẻ con ( từ trẻ) và một từ chỉ
đơn vị ( bầy, lũ, bọn ). Cũng có thể ghép các
từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ con,
lũ trẻ con, bọn trẻ con.
Bài 3:
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT3.
-Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo những hình ảnh

so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Tổ chức cho HS trình bày.
-GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm
làm hay ví dụ:
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+Trẻ em như nụ hoa mới nở.
+ Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
Lũ trẻ rúi rít như bầy chim non.
+ Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
+Trẻ em là tương lai của đất nước.
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai …
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng
và nhanh nhất.
Bài tập 4:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT14.
-Gv chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi các câu
tục ngữ, thành ngữ và bên kia là các lời giải
thích.
-GV cho HS trình bày.
-Cho lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
-GV chốt lại ý kiến đúng:
a/ Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có
lớp sau thay thế.
-Lớp nhận xét.
\
-HS đọc yêu cầu BT3.
-HS trao đổi theo nhóm để tìm các
hình ảnh đúng, ghi vào giấy khổ to,
dán lên bảng lớp, trình bày.

-Lớp nhận xét, chọn nhóm làm hay
nhất.
+ So sánh để làm nổi bật vẻ thơ
ngây, trong trắng
+ So sánh để làm nổi bật sự tươi
đẹp.
+ So sánh làm nổi bật tính vui vẻ
hồn nhiên.
+ So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu
của đứa trẻ thích học làm người lớn.
+ So sánh để làm rõ vai trò của trẻ
trong xã hội.
-HS đọc yêu cầu BT4.
-HS làm vào vở BT. Tổ chức 2
nhóm lên thi nhau đính các băng
giấy phù hợp, nếu nhóm nào làm
đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
-HS cử đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
8
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
b/Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ
dễ hơn.
c/Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột
chưa biết suy nghĩ chín chắn.
d/Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba
đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- Tổ chức cho HS thi nhẩm học thuộc các
câu thành ngữ, tục ngữ.

-GV nhận xét, tuyên dương những em thuộc
tốt hơn.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng
vốn từ.
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép.
( nhớ lại các kiến thức về dấu ngoặc kép)
-Ôn bài thật tốt chuẩn bị cho kì thi cuối năm
đạt kết quả tốt nhất.
-HS thi nhau đọc thuộc lòng.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ:(Nghe - viết )
TRONG LỜI MẸ HÁT
MỤC TIÊU:- Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ hát.
Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị
để HS làm bài tập 2 Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
-HS lên bảng viết: Trường Tiểu học Bế
Văn Đàn, Công ty Dầu khí Biển Đông,
Nhà xuất bản Giáo dục.
-GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm
nay, các em cùng nghe viết bài thơ :
Trong lời mẹ hát và luyện tập viết hoa

tên các cơ quan, tổ chức đơn vị.
Hướng dẫn HS viết chính tả :
-GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát”
Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS
dễ viết sai : ngọt ngào, chòng chành, nôn
nao,
-GV đọc bài chính tả cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở
Lớp nhận xét.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ.Có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
9
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Chấm chữa bài:
+GV chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
-HS đọc nội dung bài tập 2, đọc chú giải.
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn:

Công ước về quyền trẻ em

-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-HS đọc tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ
em.
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chứ,
đơn vị
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung ghi
nhớ.
-GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị và nhận xét cách
viết hoa
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm bài
tập.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Liên hợp quốc
Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc
Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc
Tổ chức Lao động Quốc tế
Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em ….
C / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trong đoạn văn Công ước
về quyền trẻ em.
-Chuẩn bị bài sau nhớ - viết : Sang năm
em lên bảy.
-HS soát lỗi.

-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.
-HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài tập 2, đoc chú
giải SGK
-HS đọc thầm đoạn văn: Công ước về
quyền trẻ em.
-HS thảo luận, trả lời: Đoạn văn nói về
văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn
diện các quyền của trẻ em là công ước
về quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo
công ước và việc gia nhập công ước
của Việt Nam
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
Liên hợp quốc
Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
-Lớp theo dõi trên bảng phụ.
-1 HS chép lại vào vở tên các cơ quan,
tổ chức, đơn vị và nhận xét cách viết
hoa.
-HS làm bài tập vào vở và sau đó dán
kết quả trên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH AN TOÀN GIAO THÔNG

I/MỤC TIÊU:-HS biết một số quy tắc chung về thực hành an toàn giao thông
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
10
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
-Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và
truyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-HS và GV sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông (tranh
đúng và tranh sai luật giao thông)
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao
thông.
-HS2: Điều gì sẽ xảy ra khi người vi phạm
tai nạn giao thông?
-HS3:Những việc làm để thể hiện an toàn
giao thông.
B/Bài mới:
1)Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 1: Tổ chức triển lãm tranh
-Các nhóm thi triển lãm tranh và nêu nội
dung của từng tranh.
-Các nhóm nhận xét
-GV bổ sung
2)Xử trí tình huống:( đóng vai)
-Các nhóm tự đưa ra tình huống của nhóm
mình, đóng vai.
Nhóm 1 : Đi xe đạp hàng 3 .
Nhóm 2 : dắt cụ già sang đường .
Nhóm 3 : Một bạn đi xe đạp sai làn đường .

-Qua trò chơi GV giảng dạy cho các em
biết xử trí khi tham gia giao thông.
-GV nhậ xét, liên hệ.
C/Củng cố – dặn dò:
-Chuẩn bị tiết 34
-HS trả lời
-Các nhóm thi triển lãm tranh
- Các nhóm đưa ra tình huống của
nhóm và đóng vai
-HS nhận xét phần trình bày của các
nhóm.
TIẾT 5 : KỸ THUẬT ( GV chuyên dạy)
Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : THỂ DỤC ( GV Chuyên dạy)
TIẾT 2 : TOÁN -
TIẾT 163:LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU:- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích
thể tích một hình đã học
II/ CHUẨN BỊ: Tranh và vẽ hình bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
11
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Nêu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương ?

-GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyện tập chung
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS nêu cách giải.
Cho HS giải
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2
Cho HS đọc yêu cầu bài tập Muốn tính
chiều cao hình hộp chữ nhật ta làm như
thế nào ?
HS giải
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Gv vẽ hình như SGK
GV nhận xét bổ sung
C/ Củng cố,dăn dò :
HS nêu công thức tính diện tích chu vi
hình chữ nhật .
+ Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm
vào vở
Chuẩn bị : Diện tích hình tròn
-HS nêu và làm bài tập
HS nêu đề
Giải:Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ
nhật là : 160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài của mảnh vườn:
80 - 30 = 50 (m)

Diện tích của mảnh vườn:
50 x 30 = 1500 (m
2
)
Số ki lô gam rau thu hoạch được là:
1500 :10 x 15 = 2250 ( kg)
HS nhận xét
HS nêu và nêu cách giải
Giải :
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật :
(60 + 40 ) x 2 =200 ( cm )
Chiều cao hình hộp chữ nhật
6000 : 200 = 30 (cm)
HS nhận xét
HS đọc và nêu cách tính
Giải
Độ dài thật cạnh AB :
5 x 1000 = 5000 ( cm) = 50 m
Độ dài cạnh BC vàAE
2,5 x 1000 = 2500 (cm ) =25 m
Độ dài thật cạnh CD
3 x 1000 = 3000 ( cm ) = 30 m
Độ dài thật cạnh DE
4 x 1000 = 4000 (cm ) =40 m
Chu vi khu đất
50 +25+30+40+25 = 170 (m )
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE
50 x 25 = 1250 (m
2
)

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông
CDElà
30 x 40 :2 =600 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE :
1250 + 600 =1850 ( m
2
)
HS nhận xét
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
12
E
D
C
B
A
3cm
4cm
2,5cm
5cm
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Nhận xét HS nêu
TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường
và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình,
nhà trường và xã hội.
I / MỤC TIÊU:

1/ Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói
về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em;
tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha me ïviệc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập …
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
-HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà
vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Gv nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:
1)Giới thiệu bài:Trong tiết kể chuyện
hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe
nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ
em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội.
2)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài:
-Cho HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
-GV gạch dưới những chữ :Kể một câu
chuyện em đã nghe, đã đọc, gia đình,
nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục
trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận.

-GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể
chuyện:
+Kể chuyện về gia đình, nhà trường, xã
hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
+Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý
-HS kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu
ý nghĩa câu chuyện.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
13
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,2,3 ,4 SGK.
-GV nhắc HS: Các em nên kể các câu
chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà
trường theo gợi ý 2.
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình
sẽ kể.
HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng
thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.
GV gợi ý:

Giới thiệu truyện
-Kể những chi tiết, hành động của nhân
vật có nội dung như yêu cầu.
-Nêu cảm nghĩ của mình khi được nghe,
được đọc câu chuyện.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét và tuyên dương những HS
kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
C/ Củng cố dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân.
-Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
tuần 34.
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS
-HS lắng nghe.
-HS nêu câu chuyện kể.
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-Lớp nhận xét bình chọn.
-HS lắng nghe.
TIẾT 4 : ĐỊA LÝ:
BÀI 29 : ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể
trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌ : - Bản đồ thế giới. - Quả Địa cầu. - HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả
Địa cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự :
vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-HS trả lời
-HS nghe.
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
14
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Nhận xét.
B/ Bài mới:
1 ) Giới thiệu bài: “ Ôn tập cuối năm”
2 ) Hoạt động:
a) Hoạt động 1:
-Bước 1:
+ GV gọi một số HS lên bảng chỉ các
châu lục, các đại dương và nước Việt
Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa
cầu.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối
đáp nhanh” để giúp các em nhớ tên một
số quốc gia đã học và biết chúng thuộc
châu lục nào.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.

Cam-pu-chia; Lào,Trung Quốc, Mông
Cổ, Ấn Độ
Liên bang Nga, Pháp, Đức, I-ta-li-a
Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri…
Hoa Kì, Bra-xin, Pê-ru, Chi-lê….
Ô-xtrây-li-a, Quần đảo Niu Di-len…
-Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS
hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS các nhóm thảo luận và
hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
-Bước 2:
+ GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và
giúp HS điền đúng các kiến thức vào
bảng
-Bước 3: GV cho HS chỉ trên bản
đồ hoặc quả địa cầu từng đại dương và
mô tả theo thứ tqự: vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại
dương, trong đó Thái Bình Dương là đại
dương có diện tích lớn nhất và cũng là
đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
C/Củng cố, dặn dò: :
Gọi một số HS đọc lại nội dung chính
của bài.
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị ôn tập học kì
- HS nghe.
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục,
các đại dương và nước Việt Nam trên

Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành
bảng ở câu 2b trong SGK.
Làm trong bảng nhóm
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước lớp.
+ HS lên bảng điền.
Châu Á Châu
Aâu
Vị trí
Thiên nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh
tế
- Một vài HS đọc.
-HS nghe.
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
15
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
TIẾT 5 : LỊCH SỬ:
BÀI 29 : ÔN TẬP
LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và Đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.
Phiếu học tập.

HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS
-Gv nhận xét
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
“Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ
XIX dến nay”.
2) Nội dung bài giảng
a) Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện
lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì
lịch sử đã học.
-Từ năm 1945 đến nay lịch sử Việt Nam
chia làm mấy giai đoạn ?
-Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch tiêu biểu
nào? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian
nào?

-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được
những mốc lịch sử quan trọng.
b/Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử
- HS nghe.
-Cho HS thảo luận và nêu:
+Từ 1945-1954: Bảo vệ chính quyền
non trẻ, trường kì kháng chiến chống
Pháp.
+1954-1975: Xây dựng CNXH ở miền

Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
+1975 đến nay: Xây dựng CNXH trong
cả nước
Sự kiện tiêu biểu : Ngày 19-8-1945,
Cách mạng tháng Tám thành công.
2-9-1945, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn
Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà
7-5-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ
kết thúc thắng lợi 9 năm kháng chiến
chống thực dân Pháp
Tháng 12- 1972, Chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không, đưa đến buộc Mĩ
kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến
tranh và lặp lại hoà bình ở Việt Nam
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
16
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-GV yêu cầu HS tiếp nối nêu tên các trận
đánh lớn của lịch sử từ 1945-1975, kể
tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong
giai đoạn đó.
-GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm
chọn kể một trận đánh.
-Gv nhận xét tuyên dương
C/Củng cố, dặn dò:
GV nhắc lại nội dung chính của bài.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị Ôn tập học kì 2

Ngày 30-4 -1975, Chiến dịch Hồ Chí
Minh lịch sử toàn thắng, miền Nam giải
phóng, đất nước thống nhất.
25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
nước Việt Nam thống nhất.
- Các nhóm trình bày
- HS nghe, bổ sung
-HS nêu lại
Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011
TIẾT : 1 TOÁN
TIẾT 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I/ MỤC TIÊU:- Giúp HS: ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5.
II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5và cách giải.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS làm bài tập 2 . Nêu công thức
tính chiều cao hình hộp chữ nhật
-GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
1)Giới thiệu bài: Một số dạngbài toán đã
học
2)Hướng dẫn HS ôn tập nhận dạng
toán và cách giải các dạng toán
Yêu cầu HS thảo luận nhóm kể tên các
dạng toán đã học.
-GV treo bảng phụ ghi các dạng toán
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:

Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng
Cho hS vận dụng dạng toán trung bình
cộng để giải bài toán
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
-HS làm
-HS thảo luận và nêu các dạng toán.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc
HS nêu cách giải
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi trong
giờ thứ ba:
(12+18 ) :2 = 15 (km )
Trung bình mỗi giờ người đó đi được
quãng đường :
( 12+18+15):3 =15 (km )
Lớp nhận xét
HS đọc
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
17
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán vận dụng dạng toán nào ?
Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu
Gv nhận xét, sửa chữa

Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán thuộc dạng toán nào đã học ?
Tóm tắt : 3,2 Cm
3
: 22,4 g
4,5 cm
3
: g ?
Hãy nêu cách làm
Cho HS giải bài toán
GV nhận xét
C/Củng cố, dăn dò :
HS nêu cách giải các dạng toán đã học
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào
vở
Chuẩn bị : Luyện tập
Nhận xét
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
HS thảo luận nêu cách giải
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 :2 = 60 (m )
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
(60 +10 ) :2 = 35 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ
nhật
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
25 x 35 = 875 ( m

2
)
HS nhận xét
HS đọc và nêu dạng toán : Liên quan
rút về đơn vị
Giải
1 cm
3
kim loại có khối lượng là :
22,4 : 3,2 = 7 ( g )
4,5cm
3
có khối lượng
7 x 4,5 = 31,5 (g )
HS nhận xét
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.MỤC TIÊU:+ Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ
hơi đúng nhịp thơ.
+ Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Điều người cha muốn nói với con: Khi con lớn
lên, giã từ thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính tay
con gây dựng nên.
-HS học thuộc lòng bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới:

-2 HS nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả
lời các câu hỏi.

Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
18
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một
phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của
trẻ em.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ1, 2:
H:Những câu thơ nào cho thấy thế giói
tuổi thơ rất vui và đẹp ?
Giải nghĩa từ :lên bảy, lớn khôn …
Khổ 2 ,3:
H:Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào
khi ta lớn lên ?
Giải nghĩa từ : đi qua thời thơ ấu.
H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu ?
c/Đọc diễn cảm:
-GVHướng dẫn HSđọcdiễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ1, 2.

Nhấn mạnh các từ ngữ: lon ton, chạy
nhảy, nghe thấy, muôn loài, khôn lớn,
không còn, chỉ còn, chỉ còn, chẳng về đây
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng, diễn
cảm.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng
GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
thuộc lòng.
-Chuẩn bị tiết sau :Lớp học trên đường .
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc + câu hỏi
-Đó là những câu thơ ở khổ 1và 2.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Không còn sống trong thế giới thần
tiên mà sống trong thế giới thực .Các
em sẽ nhìn đời thực hơn…
-Ở đời thật; con sẽ giành lấy hạnh
phúc một cách khó khăn bằng chính
hai bàn tay con, không dễ dàng như
hạnh phúc có trong truyện cổ tích.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.

-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
*Thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó
là thế giới của truyện cổ tích .Khi lớn
lên , du phải từ biệt thế giới cổ tích
đẹp đẽ và thơ mộng đó nhưng ta sẽ
sống một cuộc sống hạnh phúc thật
sự do chính hai bàn tay ta gây dựng
nên .
TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I / MỤC TIÊU:+ Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả người, một dàn
ý văn tả người gồm có 3 phần, các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của
mỗi HS.
+ Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng, rành
mạch, tự nhiên .
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
19
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ viết 3 đề văn.
Bảng nhóm cho HS lập dàn ý.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con
vật mà em đã viết lại.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Gv nhận xét

B/ Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? Để
chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết, hôm nay các
em cùng lập dàn ý cho bài văn tả người và
trình bày miệng một đoạn trong dàn ý của
mình.
2) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Chọn đề bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
-Cho HS phân tích từng đề bài, gạch chân
những từ ngữ quan trọng.
a/Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em
và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt
đẹp. .
b/Tả một người ở địa phương em sinh sống
c/Tả một người em mới gặp một lần nhưng để
lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn.
+Lập dàn ý:
-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK.
Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý bài văn.
GV cho 4 em làm trong bảng nhóm
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập,
từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của

mình trong nhóm
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương.
C/Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh chuẩn bị
cho tiết sau kiểm tra viết văn tả người.
-HS đọc
HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Theo dõi bảng phụ.
- HS phân tích từng đề bài, gạch
chân những từ ngữ quan trọng.
-HS nêu đề bài mình sẽ chọn để
lập dàn ý
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý vào vở.
-Lần lượt HS trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS tự sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp
đọc thầm.
-HS trình bày trước nhóm, nhóm
góp ý, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
20
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
TIẾT 4 : KHOA HỌC:
BÀI 66 : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT

I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bịthu hẹp và thoái hoá.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình minh hoạ trang 136,137 SGK.Có thể sưu tầm
thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước
kiavà hiện nay SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
“Tác động của con người đến môi trường
rừng”
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng
bị tàn phá.
Nêu tác hại của việc phá hại rừng.
- Nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới :
1) Giới thiệu bài : “ Tác động của con người
đến môi trường đất”
2) Nội dung bài giảng
a) Họat động 1 : - Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân
dẫn đến việc đát trồng ngày càng bị thu hẹp.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ GV tổ chức các nhóm quan sát các hình 1, 2
trang 136 SGK thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ H1 và 2 cho biết con người sử dụng đất
trồng vào việc gì ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi du
câu sử dụng đất ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.

GV theo dõi và nhận xét.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế.
Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến
diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do
dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện
tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật
phát triển, đời sống con người năng cao cũng
cần diện tích đất vào những việc khác như
thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển
công nghiệp, giao thông.
b) Họat động 2 :.Thảo luận.
Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên
nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng
- HS trả lời.
Thảo luận và quan sát các hình 1,2
trang 136 SGK để trả lời câu hỏi.
- H1 và 2 cho thấy : Trên cùng một
địa điểm, trước kia con người sử
dụng đất để làm ruộng, ngày nay,
phần đđồng ruộng hai bên bờ sông
đã sử dụng để làm đất ở, nhà cửa
mọc lên san sát; hai cây câu được
bắc qua sông.
- Do dân số ngày một tăng nhanh,
cần phải mở rộng nôi trường đất ở,
vì vậy diện tích đất trồng bị thu
hẹp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ thực tế trả lời.

Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
21
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
suy thoái.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho nhóm thảo luận các câu hỏi Nêu
tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học,
thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ?
Nêu tác hại của rác thải đôi với môi trường
đất?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi nhận xét.
Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất
trồng ngày càng bị thu hẹp & suy thoái:
Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu
cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì
vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất
cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân
hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ ,… Những việc làm đó khiến cho môi
trường đấ, nước bị ô nhiễm.
Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử rác
thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường đất.
4/ Củng cố, dặn dò: :HS đọc mục Bạn cần
biết trang 137 SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “ Tác động của con người

đến môi trường không khí và nước”
- Nhớ ôn bài thật nhằm chuẩn bị cho kiểm tra
cuối năm đạt kết quả tốt nhất.
Các nhóm thảo luận các câu hỏi và
trả lời.
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân
bón hoá học … làm cho môi trường
đất, nước bị ô nhiễm.
- Việc xử lí rác thải không hợp vệ
sinh cũng là nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường đất.
- Đại diên từng nhóm trình bày kết
quả Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc.
TIẾT 5 : MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy )

Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
TIẾT 165:LUYỆN TÂP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan rút về đơn vị, bài toán tỉ số phần trăm
II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
22
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
1/Ổn định tổ chức:
A/Kiểm tra bài cũ:

-Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị ?
-HS làm bài tập 3
-GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
1)Giới thiệu bài: Luyện tập
2)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
GV vẽ hình lên bảng như SGK
E
D
C
B
A
Cho HS nêu các bước giải dạng toán tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số :
( Bước 1 vẽ sơ đồ - Bước 2 : Tìm hiệu số
phần và tìm giá trị một phần – Bước 3 Tìm
số bé số lớn )
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Nam | | | | 35 HS
Nữ | | | | |
Cho hS nêu cách giải dạng toán
GV nhận xét và xác nhận cách giải khác
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập Hãy xác
định dạng toán
Gv nhận xét, sửa chữa

Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho hS quan sát biểu đồ, nêu cách giải
Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị tỉ
số phần tăm của số đó ?( Lấy giá trị của tỉ
số phần trăm nhân với 100 và chia cho số
chỉ phần trăm; hoặc lấy số đó chia cho số
-HS hát.
-HS nêu và giải bài toán 3
HS đọc và quan sát hình vẽ
HS thảo luận nêu cách giải
Giải :
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 :( 3-2 ) x 2 =27,2 (cm
2
)
Diện tứ giác ABED là:
27,2 +13,6 =40,8 ( cm
2
)
Diện tích tứ giác ABCD là:
27,2 +40, 8 = 68 ( cm
2
)
HS nhận xét và nêu cách giả khác
HS nêu cách giải và giải:
Số HS nam trong lớp có là:
35 : ( 3 + 4 ) x 3 =15 (HS )
Số HS nữ trong lớp có là:
35 – 15 = 20 ( HS )

Số HS nữ nhiều hơn số HS nam:
20 -15 = 5 ( HS )
HS nhận xét và nêu cách giải khác
HS đọc đề toán và xác định dạng
toán : Bài toán tương quan tỉ lệ
( thuận ) và cách giải rút về đơn vị
Giải :Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số
xăng là
12 : 100 x 75 = 9 ( l )
HS nhận xét
HS đọc đề toán và nêu cách giải
Giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường
là:
100% -25%- 15% = 60 %
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
23
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
chỉ chỉ phần trăm rồi nhân với 100)
Gv nhận xét, sửa chữa
C/Củng cố,dăn dò: Nêu cách giải bài toán
tìm 2 số khi biết hiệu tỉ số, tổng và tỉ số ?
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào
vở
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét
Số HS toàn trường là:
120 x 100 x 60 = 200 ( HS )
Số HS giỏi:
200 x 25 :100 = 50 ( HS )

Số HS trung bình:
200 x 15 :100 = 30 ( HS )
HS nhận xét
TIẾT 2 : ÂM NHẠC ( GV Chuyên dạy )
TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: Dấu ngoặc kép
I.Mục tiêu:-HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng.
- Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng.
II.Đồ dùng dạy học:-Bút dạ + giấy khổ to ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc
kép, giấy để HS làm bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
- Tìm các từ đồng nghĩa với từ “ trẻ em”
?
- Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ
em?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta
cùng HS củng cố, khắc sâu kiến thức về
dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng. Làm
đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ
năng sử dụng.
2.Hướng dẫn HS ôn tập :
Bài 1:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT 1.
-Mời HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu
ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội
dung ghi nhớ.
-Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ

phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời
nói trực tiếp . Để làm đúng bài tập, các
em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để
-2 HS làm lại bài 4 tiết trước.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nội dung BT1.
-Nhắc lại tác dụng trên bảng
+… dùng để dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời
nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta
phải thêm dấu hai chấm.
+… dùng để đánh dấu những từ ngữ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
-HS lắng nghe và điền đúng.
-Lên bảng dán phiếu và trình bày.
-Lớp nhận xét.
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
24
Giáo án lớp 5 Trương tiểu học Đàm Thuỷ
điền cho đúng.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
Em nghĩ:"Phải nói ngay thầy biết”(dấu
ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ nhân vật )
Ngồi đối diện … , ra vẻ người lớn : “
Thưa thầy , … ở trường này”.( dấu
ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật )
Bài 2:

-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có
những từ được dùng với ý nghĩa đặc
biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc
kép. Nhiệm vụ của các emlà đọc kĩ và
phát hiện để làm bài.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
“ Người giàu có nhất” ; “ gia tài”
Bài 3:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT3.
-Nhắc HS: viết đoạn văn đúng yêu cầu,
dùng dấu ngoặc kép đúng : Khi thuật lại
một phần cuộc họp của tổ, các em phải
dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên
trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa
đặc biệt.
-Gv phát bút dạ và phiếu cho HS.
-Nhận xét, chấm điểm cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng.
.Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Quyền và
bổn phận.
-HS đọc nội dung Bt2 .
-Nhăùc lại tác dụng trên bảng.
-HS lắng nghe và điền đúng.
-Lên bảng dán phiếu và trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc nội dung BT3.
-HS theo dõi.

-Suy nghĩ và viết vào vở, HS làm phiếu
lên bảng dán phiếu, trình bày kết quả,
nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Lớp nhận xét.
-HS nêu.
-HS lắng nghe.
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI( Kiểm tra viết)
I / MỤCTIÊU:+ Thực hành viết bài văn tả người
+ Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã tự chọn, có đủ 3 phần
+ Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ
nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt
mạch lạc.
+HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện
được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh
cảm xúc.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Dàn ý cho đề văn của HS
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Người Soạn : Hoàng Văn Thụ
25

×