Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án lớp 5 tuần 32 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.44 KB, 33 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
ÚT VỊNH
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm
cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
GV HS
1.KT bài cũ:
Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ
bài đọc.
HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:
- Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng
nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi
dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc cả bài.


- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm:
Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp,
dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la:
Lan, Hoa, tàu hoả đến!
HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy
năm nay thường có sự cố gì?
-2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận
xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 2 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :

+ Đoạn 1 : Từ đầu … còn ném đá lên
tàu.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo hứa không chơi
dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến.
+ Đoạn 4 : Còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các
từ : sự cố, thuyết phục luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu
còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm

vụ giữ gìn an tòan đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng
hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và
thấy điều gì?
+Út Vịnh đã hành động như thế nào để
cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường
tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên
cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau:
Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra
hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên
bắn, la lớn:
- Hoa, Lan, tàu hoả đến!
Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã
lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng
ngây người, khóc thét.
Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới,
Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép
ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết
trong gang tấc.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn
cảm.
3. Củng cố
- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu
chuyện.

- Qua câu chuyện trên em học tập được gì
ở bạn Út Vịnh ?
4. Dặn dò.
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài:
Những cánh buồm.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu
đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết
phục Sơn- một bạn thường chạy trên
đường tàu thả diều; đã thuyết phục được
Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn
báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn
khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây
người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới,
Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống
mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định
về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm
cứu em nhỏ.
*Nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn
ATGT đường sắt và hành động dũng cảm
cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
- GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận
xét tiết học.
TOÁN

LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu.
- Thực hành phếp chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
1. KTBài cũ:
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 4
tiết trước
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới -Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc đề.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui
tắc chia phân số cho số tự
nhiên; số tự nhiên chia số tự
nhiên; số thập phân chia số tự
nhiên; số thập phân chia số thập
phân
Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm.

- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề.
Giáo viên cho học sinh thảo
- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.
Bài 1: Tính:
- Học nhắc lại.
4
45
180
153
459
15
4
5
3
:9
22
8
176
8
1116
11
8
:16;
34
4
102
12
617
12
6:
17
12

)
===
======
X
XX
X
X
X
a
b) 72 : 45 15 : 50
72 45 15 50
270 1,6 150 0,3
0 0
281,6 : 8 912,8 : 28
281,6 8 912,8 28
41 35,2 72 32,6
16 168
0 0
300,72 : 53,7 0,162 : 0,36
300,72 53,7 0,162 0,36
32 22 5,6 180 0,45
0 0
Bài 2 : Tính nhẩm
- Làm bài vào vở.
luận nhóm đôi cách làm
Muốn chia một số thập phân
cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5;
0,25 ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh sửa miệng


-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm vào giấy
nháp và nêu kết quả.
3. Củng cố .
-Muốn chia một phân số cho
một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Muốn chia một số thập phân
cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?
4. Dặn dò:
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp
theo.
- Ta nhân số đó với 10, 100…
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với
2, với 4.
b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48
11 : 0,25= 44
7
6
5,0:
7
3

=
20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60
Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và
số thập phân( theo mẫu):
b) 7 : 5=
75,1
4
7
4:7);5,0
2
1
2:1);4,1
5
7
===== dc
Bài 4. Hs đọc đề bài.
- -Nêu cách làm.
+Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs)
Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%
- Khoanh vào câu D.
- HS trả lời
………………………………………………….
KHOA HỌC
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
* Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
III. Các hoạt động dạy-học:

GV HS
1. KT bài cũ : Môi trường.
+ Thế nào là môi trường? Hãy kể một số
thành phần môi trường nơi em sống?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
“Tài nguyên thiên nhiên”.
Học sinh trả lời.
Hoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên.
- GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo
luận trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- YC các nhóm quan sát các hình trang
130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên
thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình
và xác định công dụng của tài nguyên đó.
- YC các nhóm làm bài tập theo phiếu:
 Hoạt động 2 : Trò chơi “Thi kể chuyện
tên các tài nguyên thiên nhiên và công
dụng của chúng”.
Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn
học sinh cách chơi:
+ Chia số học sinh tham gia chơi thành 2
đội có số người bằng nhau.
+Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”,
người đứng trên cùng cầm phấn viết lên
bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa
phấn cho bạn tiếp theo viết công dụng của
tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên tiếp
theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi

được nhiều là thắng cuộc.
Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố.
Thi đua : Ai chính xác hơn.
Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
4. Dặn dò:
Xem lại bài. huẩn bị: “Vai trò của môi
trường tự nhiên đối với đời sống con
người”.
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Là những của cải sẵn có trong môi
trường tự nhiên.
-Nhóm cùng quan sát các hình trang
120, 121SGK để phát hiện các tài
nguyên thiên nhiên được thể hiện trong
mỗi hình và xác định công dụng của tài
nguyên đó.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
- H S chơi như hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người. Các
học sinh khác cổ động cho bạn.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: Khái niệm ban đầu về môi trường.
2. Kĩ năng: Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh

sống.
3. Thái độ: Có tình cảm yêu mến thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 128, 129 sgk môn khoa học
III. Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên nhiên ?
-Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em
đang sống.
- GV nhận xét và đánh giá.
2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
*Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
HĐ1: Tìm hiểu về môi trường đang sống.
+ GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho
biết thế nào là môi trường ?
- GV kết luận tóm tắt và ghi bảng: Môi trường là
tất cả những gì có ở xung quanh ta; những gì có
trên Trái Đất, tác động lên Trái Đất này. Môi
trường bao gồm những yếu tố cần thiết cho sự
sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại,
phát triển của sự sống. Cũng có thể phân biệt
các loại môi trường dựa trên cái có sẵn và cái
được tạo ra: Môi trường tự nhiên (mặt trời, khí
quyển, đồi, núi, sông ngòi, cao nguyên, hệ sinh
vật …); Môi trường nhân tạo (làng mạc, thành
phố, nhà máy, công trường…).
+ Chuyển ý: Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu
rõ hơn về môi trường địa phương nơi em sinh
sống.

- Nêu nhiệm vụ:
- GV nêu: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giới
thiệu về môi trường nơi em đang sống?
- Tổ chức:
- GV mời 1 HS điều khiển cả lớp làm việc.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay thành phố?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi
bạn sống.
+ Em có thích môi trường nơi em đang sống
không, vì sao?
HĐ2: Bảo vệ môi trường nơi đang sống.
+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường đang
sống?
+ Em giữ vệ sinh môi trường không khí bằng
cách nào ?
+ Em giữ vệ sinh môi trường nước bằng cách
- HS trả lời.
-HS nêu.
- HS nói tự do dựa trên sự hiểu
biết của bản thân.
- Ở làng quê.
- Nhà, cây cối, đường đi, hồ, ao,
vườn cây, đường đi, chợ, con
người,…
- HS trả lời theo cảm nhận của
từng em.
- Giữ vệ sinh môi trường không
khí, nước , đất…
- Không gây bụi, không xả rác
bừa bãi làm ô nhiễm môi trường,

không xả các khí độc hại ra môi
trường.
- Không xả rác bẩn xuống nước
nào ?
+ Em giữ vệ sinh môi trường đất bằng cách nào?
+ Ngoài các điều nêu trên em còn cần phải làm
gì để bảo vệ môi trường ?
3. Củng cố.
- Môi trường là gì ?
* Môi trường quanh ta thật đẹp. Để giữ cho con
cháu đời sau được sống trong môi trường như thế
này và đẹp hơn, chúng ta cần biết giữ gìn, bảo vệ
những thứ đang có và xây dựng môi trường
quanh ta ngày một tươi đẹp hơn.
4. Dặn dò:
- Về nhà các em sưu tầm tranh ảnh về môi
trường nơi sinh sống.
-Nhận xét tiết học.
ao hồ, sông, suối, không ném
mìn, xả các nước bẩn xuống
-Không phun thuốc trừ sâu,
không dùng nhiều phân hóa học
sẽ làm chai đất,…
- Không giết hại các loài chim,
không chặt phá rừng bừa bãi,
không khai thác cạn kiệt các tài
nguyên thiên nhiên.
-HS nêu.

Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011

CHÍNH TẢ : (Nhớ - viết)
BẦM ƠI.
(Từ đầu đến…… tái tê lòng bầm)
I. Mục đích yêu cầu
- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi.
- Làm được BT : 2,3
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ
quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.
-Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy - học.
1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải
thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước)
2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
GV HS
HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết.
- Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng
đầu) trong sgk.
- Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ
-Cả lớp theo dõi.
-Hs đọc
- Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ.
- Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con
các từ dễ viết sai.
- Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết.
- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính
tả.

- Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em
làm trên bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
-Hs đọc
-Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn
khe,
-Hs gấp sgk lại và nhớ viết.
Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị
dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng
với các ô trong bảng :
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận
thứ nhất
Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn
Đàn
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
c) Công ti Dầu khí Biển
Đông.
Công ti Dầu khí Biển Đông.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có
nhận xét gì về cách viết tên các cơ
quan đơn vị ?
- Mở bảng phụ cho hs đọc
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.

- Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1
em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
- Em có nhận xét gì về cách viết tên
các cơ quan đơn vị ?
4. Dặn dò
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được
viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó.
Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây
cho đúng :
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. HSKG: BT1a,b; BT4
II. Các hoạt động dạy - học:
1. KTBC: Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
GV HS
Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1: Gọi hs đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ
số phần trăm của hai số.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 : Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố .
-Muốn c tính tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào ?
4. Dặn dò:
- Xem lại các kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với
số đo thời gian.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của :
a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40%
b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66%
c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80%
d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225%

Bài 2: Tính:
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25 % = 22,65%
c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5%
Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề
-Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và
chữa bài.
Bài giải
a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng
cây cao su và diện tích đất trồng cây cà
phê là:
480:320 = 1,5 = 150%
b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng
cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao
su là : 320 : 480 = 0, 6666…
0, 6666… = 66,66 %
Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
Bài 4. HS đọc đề , tìm hiểu đề
-Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và
chữa bài.
Bài giải

Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180 × 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự
định là: 180 - 81 = 99 (cây)
Đáp số : 99 cây.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)

I. Mục đíc h yêu cầu.
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và
nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2).
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu
chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
GV HS
1. KTBài cũ:
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu
văn có dấu phẩy.
2. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC
của bài học.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 Gọi hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh xác định nội
dung 2 bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội
dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều
nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:

+ Nghe từng học sinh trong nhóm
đọc đoạn văn của mình, góp ý cho
bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn
đó vào giấy khổ to.

- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong
từng câu.
Bài 1. Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào
những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện
sau?
- Hs làm bài vào vở bài tập.
Bức thư 1.
Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một
số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa
kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.Xin
cảm ơn ngài.
Bức thư 2
Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với
một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu
chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào
phong bì , gửi đến cho tôi. Chào anh.
- Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả,
gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà
văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu
phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu
câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã
nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài
hước, có tính giáo dục.

Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn
trên giấy nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của
nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong
đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm
của nhóm bạn.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng
của từng dấu phẩy trong đoạn đã
chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng,
khen ngợi những nhóm học sinh
làm bài tốt.
3. Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
4. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại
bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập
một, trang 23).
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu:
Dấu hai chấm”.
Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu
phẩy.
………………………………………………………………
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN ÂN THI QUA HAI CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858-1975)

I. Mục đích yêu cầu.
1. HS có những hiểu biết cơ bản về:
- Một số phong trào đấu tranh của nhân dân Tam Mỹ qua hai cuộc k/c chống Pháp và
chống Mĩ.
- Nắm được những mốc l/sử quan trọng diễn ra ở địa phương như: Chi bộ Đảng đầu
tiên được thành lập, cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thời điểm địa phương
có hững đóng góp cho chiến trường Miền Nam.
2. Giáo dục lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa biết.
II.Các hoạt động dạy-học
1. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng .
- Em hãy kể những điều em biết về mảnh đất và con người Tam Mỹ
- Nhận xét, đánh giá về khả năng ghi nhớ của hs.
2. Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
GV HS
*.Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân
dân địa phương qua hai cuộc K/C.
- Giáo viên đọc những thông tin liên quan -
Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên quan đến
nội dung bài học:
+ Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta
vào thời gian nào?
+ Cuộc sống của nhân dân Tam Mỹ lúc đó ra
sao?
+ Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của
nhân dân địa phương chóng thực dân Pháp?
- HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
* HS trả lời từng câu hỏi của GV
( Phần nào HS nắm chưa rõ thì GV
có thể gợi ý hoặc trả lời bổ sung
giúp các em nắm rõ hơn)

+ Diễn biến của nó?
+Nêu tên chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập
ở ÂT?
+Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập vào
ngày tháng năm nào?
+ Tỉnh ta nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa của
Trung ương Đảng khi nào?
+ Nêu diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa của
nhân dân địa phương?
+ Nêu những khó khăn của nhân dân Tam Mỹ
sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám?
+ Hãy nêu những biện pháp của Đảng bộ Tam
Mỹ để giải quyết những khó khăn chung của
đất nước?
+ Hãy nêu những đóng góp của Tam Mỹ cho
công cuộc chống Mĩ cứu nước?
+ Kể tên những người con ưu tú của Tam Mỹ
mà em biết ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua những điều đã được học và sưu tầm, em
hãy nêu những hiểu biết của em về huyện Núi
Thành?
- Em thấy con người quê ta như thế nào?
* Nhắc học sinh có ý thức học tập tốt để giúp
ích cho bản thân và cho xẫ hội.
* Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về huyện
Núi Thành hoặc tỉnh Quảng Nam.
- HS nêu những hiểu
biết của mình về địa phương .
- HS nối tiếp nhau tự

nêu.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
NHỮNG CÁNH BUỒM. (Trích)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp
của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … để con đi”.
III. Các hoạt động dạy- học :
GV HS
1. KT bài cũ :
-Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả
lời câu hỏi.
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những
- 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội
dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
cánh buồm thể hiện cảm xúc của một
người cha trước những câu hỏi, những
lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng
mình đi ra biển.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau
đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho
đến hết bài.
Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học
sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.

- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ
(nếu có).
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dãn đọc và đọc diễn
cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể chậm
rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu
con, cảm xúc tự hào về con của người
cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người cha
về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao
đẹp giữa các thế hệ.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm
hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu
chuyện trong SGK.
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển dựa vào những hình
ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những
hình ảnh thơ và những điều đã học về
văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.
+ Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực
tiếp của cha và của con trong bài?
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt
động của hai cha con trên bãi biển?
- 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc
nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển
xanh, trời, chân trời,…
- Học sinh đọc các từ phần chú giải.

-Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gột rửa sạch bong. Mặt trời
nhuộm hồng cả không gian bằng những
tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển
như càng trong hơn. Có hai cha con dạo
chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.
Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh.
Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên
cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch.
- Con :
- Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
Không thấy nhà, không thấy cây, không
thấy người ở đó?
Cha :
- Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có cửa có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con :
- YC học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò
chuyện giữa hai cha con.
+ Những câu hỏi ngây thơ của con cho
thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì?

(Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi:
Để nói được ý nghĩ của người cha về tuổi
trẻ của mình, về ước mơ của con mình,
các em phải nhập vai người cha, đoán ý
nghĩ của nhân vật người cha trong bài
thơ.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm
lại những câu đối thoại giữa hai cha con,
tìm giọng đọc của từng nhân vật.
-Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ,
háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết.
Giọng cha : dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi
tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự
hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ
của mình.).
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu
ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau:
Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
- Cha mượn cho con cánh buồm trắng
nhé,
Để con đi …
- HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện
giữa hai cha con.
*Thuật lại:
Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn
của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước của

trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật tuyệt
vời với những ước mơ đẹp đẽ…
Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi hồi,
cảm động nhớ lại chính mình ngày nhỏ.
Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông,
vô tận, mình cũng từng nói với cha y như
thế./
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên
đời.
+ Con ước mơ được khám phá những điều
chưa biết về biển, những điều chưa biết
trong cuộc sống.
+ Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày
ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./
Mình đã từng như con trai mình – mơ ước
theo cánh buồm đến tận phía chân trời.
Nhưng không làm được…
* Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể
hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết
của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của
cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại
giữa cha và con.
Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi:
“Cha ơi!
Sao xa khia chỉ thấy nước, / thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không
thấy người ở đó?”

Cha mỉm cười,/ xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, / có nhà
Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến.”
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn
cảm.
- YC học sinh thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học
sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
3. Củng cố .
-Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa
của bài thơ.
4. Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc
mở đầu tuần 33:
Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài thơ.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .
I. Mục đích yêu cầu
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4

II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK,
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1.KT bài cũ: luyện tập.
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết
trước.
2.Bài mới: Ôn tập về các phép tính
với số đo thời gian.
 Hoạt động 1: Ôn kiến thức
- Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính
trên số đo thời gian.
-
- Học sinh nhắc lại.
- Lưu ý trường hợp kết quả qua mối
quan hệ?
-Kết quả là số thập phân
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh làm vào vở
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm
- Giáo viên chốt cách làm bài: đặt
thẳng cột.
- Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo.
- Phép trừ nếu trừ không được phải
đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là
số thập phân phải đổi….

Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
-Lưu ý cách đặt tính.
-Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị
bé hơn rồi chia tiếp
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán?
- Nêu công thức tính.
- Cho hs làm bài vào vở .
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm

Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề
- Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé
hơn
- Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể.
- Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Bài 1: Tính:
a/ 12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút
8giờ 44phút
b/ 5,4 giờ 20,4giờ
11,2 giờ 12,8giờ
16,6 giờ 7,6giờ


Bài 2: Tính:
a/ 8 phút 52 giây
× 2
16 phút 108 giây
= 17 phút 48 giây

38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
138 giây
18
0
b/ 4,2 giờ × 2 = 8,4 giờ
= 8 giờ 24 phút

37,2 phút 3
07 12,4 phút
12
0
- Bài 3 : Học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.
- S : 18 km
- V : 10km/giờ
- T :… giờ…phút ?
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
= 1 giờ 48 phút
Đáp số : 1 giờ 48 phút
+
-

-
+ -
++
- -Nêu dạng toán.
-Giáo viên lưu ý học sinh khi làm
bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
-Lưu ý khi chia không hết phải đổi
ra hỗn số.
- - Cho hs làm tương tự bài 3.
3. Củng cố .
- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo
thời gian ta làm thế nào ?
4. Dặn dò:
-Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
- Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện
tích một số hình
- Bài 4 : Học sinh đọc đề.
- -Làm tương tự bài 3.
Giải:
Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút)
= 2 giờ 16 phút =
15
34
giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng là:
45 ×
15
34

= 102 (km)
Đáp số: 102km
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và
chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh
giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật,
nêu nội dung từng phần ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới . - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu
của giờ học.
 Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về
kết quả bài viết của cả lớp.
Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một
con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả.
a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng
yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB,
TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết

- HS đọc đề.
-Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả (con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình
dáng bên ngoài, về hoạt động).
rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu.
+ Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn,
nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng
từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả
không đọc được
b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4
của bài.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời
học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên
phải ).
+ Lỗi về chính tả: …
+ Lỗi về dùng từ:….
+ Lỗi về đặt câu:….
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng.
b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài:
- YC học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết
vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.
c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn
hay:
- GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu
học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn,

bài văn.
d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho
hay hơn:
- YC HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay
hơn.
- Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố.
- Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn
tả con vật.
4.Dặn dò.
-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học
sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại
cả bài để lần sau làm tốt hơn.
- Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra
viết)
- 3 học sinh đọc.
- HS quan sát, chữa lỗi:
- HS chép vào vở.
- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp
nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 Hs tự đánh giá bài viết của
mình trước lớp.
- HS lắng nghe, học tập.
- Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong
bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Cả lớp nhận xét
- HS nêu.

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
DÂN CƯ VÀ KINH TAM MỸ
I. Mục đích yêu cầu
1. HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh.
2. Nắm được các thành phần kinh tế của Tam Mỹ và các sản phẩm của các ngành
kinh tế địa phương mang lại.
3. Yêu mến mảnh đất Tam Mỹ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: hệ thống câu hỏi. Các tư liệu có liên quan.
+ HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng trả lời:
- Tam Mỹ có khí hậu như thế nào ?
- Địa hình ở Tam Mỹ có đặc điểm gì?
- Nhận xét về sự tiếp thu bài cũ của hs.
2. Bài mới Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
GV HS
1.Tìm hiểu về dân cư Tam Mỹ
- GV đọc các thông tin về dân cư Tam Mỹ +
Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết đặc
điểm dân cư của Tam Mỹ?
+ Hãy so sánh dân số Tam Mỹ với dân số các
xã khác?
+ Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ dẫn tới
hậu quả gì?
2. Tình hình kinh tế Tam Mỹ:
*GV đọc thông tin về thành phần kinh tế Tam
Mỹ
+Em hãy nêu tỉ lệ các thành phần kinh tế Tam
Mỹ?

+ Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt chiếm
bao nhêu phần trăm?
+Nêu các SP có từ ngành nông nghiệp của xã
ta?
+ Nêu tình hình ngành CN của xã ta?
+ Hiện nay ở xã ta có các công ti lớn nào làm
ra các SP của ngành CN?
+ Ngành thủ công nghiệp của xã ta đã làm ra
các SP gì ?
+ Hãy nêu tình hình giao thông trong xã?
+ Tam Mỹ còn có các lễ hội nào thu hút
khách du lịch?
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung
đã chuẩn bị và nội dung GV vừa đọc.
(Phần nào HS không trả lời được ,
GV có thể trả lời bổ sung)
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung
đã chuẩn bị và nội dung GV vừa đọc.
(Phần nào HS không trả lời được ,
GV có thể trả lời bổ sung)
 Hiện nay nhờ có sự phát triển của các
ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà
đời sống của nhân dân Tam Mỹ đang dần
từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống
nơi đây đang đổi mới từng ngày
3. Củng cố.
- HĐ nào giữ vai trò chủ đạo trong việc phát
triển kinh tế của nhân dân tam Mỹ

- Em hãy cho biết ở Tam Mỹ có những SP
nông nghiệp nào?
- Những SP đó đen lại lợi ích gì cho nhân
dân?
4. Dặn dò.
- Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch sử xã
Tam Mỹ
- HS lắng nghe, TLCH
KĨ THUẬT
LẮP RÔ-BỐT (TIẾT 3)
I. Mục đích yêu cầu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
- HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn,
tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
II.Đồ dùng dạy-học.
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học.
1.KT sự chuẩn bị của hs.
2.Bài mới Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
GV HS
*Tiếp tục hướng dẫn hs lắp rô-bốt.
HĐ1: Thực hành lắp rô-bốt
a)Chọn chi tiết.
- Kiểm tra hs chọn các chi tiết và nhận xét, bổ
sung.
b) Lắp từng bộ phận.
- Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk, để toàn

lớp nắm vững quy trình lắp rô-bốt.
-Yêu cầu hs phải quan sát kĩ hình và đọc nội
dung từng bước lắp trong sgk.
*Lưu ý hs :
+ Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy
- Hs lên bảng chọn đúng, đủ
các chi tiết theo bảng trong sgk
và xếp vào nắp hộp theo từng
loại.
- HS đọc phần ghi nhớ
- HS thực hành lắp theo nhóm.
khi lắp phải chú ý vị trí trên, dưới của thanh
chữ U dài.Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp
thanh đỡ chân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở
phía trong trước, phía ngoài sau.
+ Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ hình
5a(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+ Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U
ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau.
Theo dõi, và uốn nắp kịp thời những nhóm hs
lắp sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK)
-Nhắc hs chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ
thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
-Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của
tay rô -bốt.
HĐ2: Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm

theo mục III(SGK).
- Cử một nhóm hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu
để đánh giá sản phẩm của bạn.
*Nhận xét đánh giá sản phẩm của hs theo các
tiêu chuẩn đã nêu:
+ Các bộ phận của rô-bốt được lắp đúng và
đủ.
+ Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc
chắn.
+ Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
* Những nhóm nào đạt được các yêu cầu trên
được đánh giá là hoàn thành: A
*Những nhóm nào hoàn thành sớm và đạt
được các yêu cầu trên được đánh giá là : A
+
3.Củng cố.
-Gọi hs nêu lại các bước lắp rô-bốt
-Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác từng chi
tiết.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị tiết sau : Lắp ghép mô hình tự
chọn.
-Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS lắp ráp rô-bốt theo các
bước trong sgk
- Lắng nghe và thực hiện.
-Hs trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
-HS đọc thầm trong sgk

- Đại diện một nhóm hs đánh
giá sản phẩm của bạn.
-HS nêu
- HS tháo rời các chi tiết và xếp
vào hộp.

Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM).
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1).
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2).
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, 4 phiếu to.
III. Các hoạt động:
GV HS
1. KT bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Cho ví dụ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Ôn tập về dấu
câu dấu hai chấm.
b. Giảng bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi
cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời
2 hs đọc lại.
- Cho hs trao đổi theo cặp và trả

lời câu hỏi, cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét + chốt lời
giải đúng.
Bài 2: Cho hs đọc đề, nêu yêu
cầu.
Cho hs làm bài cá nhân vào vở.
Gọi 1hs lên bảng điền, cho lớp
nhận xét.
- Cho hs nêu tác dụng của dấu hai
chấm của từng câu.
- 2 học sinh nêu
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
+ Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó
là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời giải thích
cho bộ phận đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép,
hay dấu gạch đầu dòng.
- hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp nhận
xét
a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là
chàng gác rừng dũng cảm!
Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật.
b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi
lớn: hôm nay tôi đi học .
Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là
lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 2 : Hs đọc đề , nêu yêu cầu.

Hs làm bài cá nhân vào vở . 1hs lên bảng điền,
lớp nhận xét.
a. Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít :
- Đồng ý là tao chết …
Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bài 3: Cho hs đọc đề, đọc mẩu
chuyện.
- Cho hs thảo luận nhóm 4
- Gv gợi ý :
+ Tin nhắn của ông khách là gì?
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của
khách nên ghi trên dải băng tang
điều gì ?
+ Để người bán hàng khỏi hiểu
lầm , ông khách cần thêm dấu gì
vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ
nào ?
- Gọi đại diện các nhóm nêu kết
quả thảo luận, cho lớp mhận xét.
3.Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu hai
chấm?
- Cho hs thi đua tìm ví dụ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
4.Dặn dò
- Dặn hs chuẩn bị : Mở rộng vốn
từ: “Trẻ em”.
b.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ

đợi ….khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều ơi!
Bay đi !”
Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật .
c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp
một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy
Trường Sơn trùng điệp , phía đông là…
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó
là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 3: hs đọc đề, đọc mẫu chuyện.
- Hs thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm nêu
kết quả thảo luận.
+ Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn ghi
thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên
đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
+ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác
sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn chỗ trên
thiên đàng).
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- vài hs nêu lại.
TOÁN
ÔN TÍNH CHU VI DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục đích yêu cầu
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ
nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào
giải toán.
- Làm BT: 1,3. HSKG: BT2
II. Chuẩn bị:
+ GV Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS Xem trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1.KTbài cũ: Ôn tập các phép tính số
đo thời gian.
-Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết
trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Ôn tập về tính chu vi,
diện tích một số hình.
 Hoạt động 1: Hệ thống công thức
- Nêu công thức, qui tắc tính chu vi,
diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình tròn
 Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học sinh
đọc đề .
- Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần
biết gì?
- Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
- Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
- Nêu công thức, qui tắc tính S hình
chữ nhật.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm.

- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
-Hướng dẫn hs tìm diện tích thật của
mảnh đất và cho hs làm bài vào vở,
gọi 1 em lên bảng làm.

- Học sinh nêu
1/ P = (a+b) × 2
S = a × b
2/ P = a × 4
S = a × a
3/ S = a × h
4/ S =
2
nm×
5/ S =
2
ha ×
6/ S =
2
)( hba
×+
7/ C = r × 2 × 3,14
S = r × r × 3,14
Bài 1:Học sinh đọc đề.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh làm bài.
Giải:

a)Chiều rộng khu vườn:
120 : 3 × 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn.
(120 + 80) × 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn:
120 × 80 = 9600 m
2
= 9600 m
2
= 0,96 ha
Đáp số: 400 m ; 9600 m
2
; 0,96 ha.
Bài 2: 1 học sinh đọc đề.
Giải:
Đáy lớn của hình thang là:
- Nhận xét, ghi điểm

Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Giáo viên gợi ý:
- Tìm S 1 hình tam giác.
- Tìm S hình vuông.
- Lấy S hình tam giác nhân 4.
- Tìm S hình tròn.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm
- Nhận xết, ghi điểm.
3. Củng cố.
- Muốn tính diện tích hình thang ta ta

làm thế nào ?
-Muốn tính diện tích hình tròn ta làm
thế nào ?
4. Dặn dò:
- Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
5 X1000= 5000 (cm)
5000 m= 50m
Đáy bé là: 3 X1000 = 3000 (cm)
3000 cm= 30m
Chiều cao là: 2 X1000 = 2000 (cm)
2000 cm= 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30) X 20 : 2= 800(m
2
)
Đáp số: 800m
2
Bài 3: Học sinh đọc đề.
Giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần
diện tích hình tam giác vuông BOC, mà
diện tích hình tam giác vuông BOC
- Diện tích 1 hình tam giác vuông.
4 × 4 : 2 = 8 (cm
2
)
- Diện tích hình vuông ABCD là:
8 × 4 = 32 (cm
2

)
- Diện tích hình tròn:
4 × 4 × 3,14 = 50,24
- Diện tích phần đã tô màu của hình tròn
là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: 18,24 cm
2
Khoa học:
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
-Nêu được ví dụ : môi trường có ảnh hưởng đến đời sống của con người
-Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
Hoạt động 1
- 2 HS trả lời
* Cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 132 SGK để
phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung
cấp cho con người những gì và nhận từ

×