Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TUAN 32LOP 4(CKTKN- GDBVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.65 KB, 35 trang )

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
TUẦN 32
Ngày soạn: ngày17.4.2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC (63 ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/ Mục đích yêu cầu.Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : lạo xạo,ảo não,tâu lạy, sằng sặc,…
+ Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ
ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc , sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi
du học về.Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi , thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung
truyện và nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học,…
-Hiểu nội dung truyện (phần đầu):Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán .
II/ Đồ Dùng Dạy- Học Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III/ Hoạt Động Dạy-Học 1/ Ổn đònh
2/ Bài cũ : 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài Con chuồn chuồn nước.
H: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
H: Em thích hình ảnh so sánh nào ?Vì sao?
H:Nêu đại ý? -GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Gv giới thiệu bài ghi bảng
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 :Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : lạo
xạo,ảo não,tâu lạy, sằng sặc,…
-Gọi 1 HS đọc. Cho HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 3 lượt ) GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Gọi đại diện nhóm đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài


MT: Hiểu nghóa các từ khó trong bài: nguy cơ,
thân hình, du học,…
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch
chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống của
vương quốc nọ rất buồn.
-H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy lại buồn
chán như vậy?
H:Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
H:Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
-1 em đọc , lớp đọc thầm.
-Đọc theo đoạn
+ HS 1:từ đầu đến về môn cười.
+HS 2: tiếp đến học không vào.
+HS 3 :Còn lại.
-Luyện đọc từ khó .
-Đọc theo cặp .
-Đại diện nhóm đọc –NX
-1 em đọc toàn bài .
-Lắng nghe.
-1 em đọc chú giải.
-HS đọc và nêu các từ ngữ:mặt trời không muốn
dạy,chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa
nở đã tàn ,gương mặt mọi người rầu ró , héo
hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng
ngựa hí ,tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe,tiếng
gió thở dài trên những mái nhà.
-Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
-Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước
ngoài chuyên về môn cười.
-Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô

GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
-Yêu cầu đọc đoạn 2,3 rồi phát biểu về kết quả
của viên đại thần đi du học.
H:Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ?
H:Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin
đó ?
H:Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3?

H:Phần đầu của truyện quốc vương vắng nụ cười
nói lên điều gì?
-GV khẳng đònh :Đó cũng chính là ý chính của
bài.
-Kết luận và ghi ý chính lên bảng .
Đại ý : Câu truyện nói lên cuộc sống thiếu
tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi ,
thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung
truyện và nhân vật.
-Gọi 4 em đọc bài theo hình thức phân vai. Yêu
cầu cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc
đoạn 2,3 (.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ: rập
đầu , tâu lạy,chòu tội, cố gắng hết sức, không
vào, ỉu xìu , thở dài sườn sượt , ảo não, hớt hải,
tóm được ,sằng sặc, dẫn nó vào, phấn khởi).
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Bình chọn HS đọc hay nhất .
4/ Củng cố- dặn dò: Theo em , thiếu tiếng cười

cuộc sống sẽ như thế nào? GV nhận xét tiết
học Dặn về nhà học bài và chuẩn bò bài Ngắm
trăng .Không đề.
cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
-HS đọc rồi trả lời.
Sau một năm , viên đại thần trở về ,xin chòu tội
vì đã gắng hết sức nhưng học không vào .Các
quan nghe vậy ỉu xìu , còn nhà vua thì thở
dài.Không khí triều đình ảo não.
-Thò vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường .
-Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử người đi du
học bò thất bại.
+Đoạn 3 :Hy vọng mới của triều đình.
-Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống thiếu
tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
–4 em đọc đại ý .
- 4 em đọc . Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
hay.
-Lắng nghe.
-Thi đọc .
-Bình chọn .
- Theo em , thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ
buồn tẻ.
-Lắng nghe.
TOÁN (156 ) ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(TT).
I/ Mục Tiêu Giúp HS ôn tập về phép nhân , phép chia các số tự nhiên :Cách làm tính (bao gồm cả
tính nhẩm), tính chất , mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,…giải các bài toán liên
quan đến phép nhân , phép chia.

-Rèn kó năng nhân ,chia, giải các bài toán liên quan đến nhân ,chia.
-Phát triển tính nhẩm.
II/ Chuẩn Bò :Phiếu bài tập 3 .
III/ Hoạt Động Dạy-Học 1/ n đònh
2/ Bài cũ: Bài 4 :Tính bằng cách thuận tiện nhất .
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
168 + 2080 +32 87 +94 +13 +6 121 +85 +115 + 469
-Nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu làm bài vào nháp .3 em làm bảng.
-Nhận xét sửa bài.
-Cho HS nhắc lại cách nhân, chia.
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu làm bài vào vở 2 em làm bảng.
-Nhận xét sửa bài.
-Cho HS nhắc lại cách tìm thừa số , số bò chia
chưa biết .
Bài 3 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu làm bài vào phiếu học tập . 1 em làm
bảng.
-Cho HS đổi phiếu để kiểm tra chéo.Nhận xét
sửa bài.
-Cho HS nhắc lại các tính chất giao hoán , kết

hợp của phép nhân , tính chất nhân với 1 ,tính
chất một số nhân với một tổng,…
Bài 4 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu làm bài vào nháp . 2 em làm bảng.
-Nhận xét sửa bài.
-Cho HS nhắc lại cách nhân (chia ) nhẩm với
(cho ) 10;100;nhân nhẩm với 11;…và so sánh hai
số tự nhiên.
Bài 5 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài.Tìm hiểu bài.
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS toán tắt , làm bài vào vở 1 em
làm bảng.
Tóm tắt :
Đi 12 km hết 1 lít :7500 đồng.
Đi 180 km: ? đồng.
-Thu chấm 1 số bài.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào nháp . 3 HS làm bảng.
Kết quả:
2057x 13= 26 741 7368 :24 = 307
428 x 125 =53 500 13498 :32 =421dư 26
3167 x204 =646 068 285 120 :216=1320
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở . 2 HS làm bảng
Kết quả:
40 x Y =1400 Y : 13= 205
Y = 1400: 40 Y = 205 x 13

Y = 35 Y = 2665
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu bài tập . 1 HS làm bảng.
-Đổi phiếu để kiểm tra chéo.
Kết quả:
a x b = b x a
(a x b) x c= a x (b x c)
a x 1= 1 x a= a
a x ( b+c)= a x b + a x c
a: 1 = a
a : a = 1 ( a khác 0)
0 : a = 0 ( a khác 0)
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào nháp . 2 HS làm bảng.
Kết quả:
+ 13 500 = 135 x100
13500
+26 x 11 > 280
286
+1600 :10 < 1006
160
+ 257 > 8762 x 0
+320 : (16 x 2) = 320 : 16 :2
+15 x 8 x37 = 37 x 15 x8
-1 HS đọc yêu cầu.Tìm hiểu đề.
-HS tóm tắt rồi làm bài vào vở . 1 HS làm bảng.
Bài giải
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
-Nhận xét sửa bài.

4/ Củng cố –dặn dò.Hệ thống bài .Nhận xét
tiết học Dặn về làm lại bài 1,3 và chuẩn bò bài
sau.
Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài
180 km là:
180 :12 = 15 ( lít )
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường
dài 180 km là:
7500 x 15 = 112 500( đồng).
Đáp số : 112 500 đồng.
Ngày soạn 18/4/2011 Ngày dạy , thứ ba ngày 19/4/2011
CHÍNH TẢ: (32 ) : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Muc đích yêu cầu:
-HS nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ “ Ngày xửa ngày xưa…trên những mái nhà trong bài Vương
quốc vắng nụ cười”
-Làm đúng bài tập chính tả phân biết s/x hoặc o/ô/ơ.
II.Đồ Dùng Dạy Học:Giấy khổ to viết sẵn bài tập 2a hoặc 2b ( đủ dùng theo nhóm 4 HS)
III . Họat động dạy học: 1.Ổn đònh:
2 Bài cũ: -Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước.
3 HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a hoặc 2b.
-Gọi 2 HS đọc lại 2 mẩu tinBăng trôi hoặc Sa mạc đen. GV nhận xét
3.Bài mới : GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả
MT: -HS nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ “
Ngày xửa ngày xưa…trên những mái nhà trong bài
Vương quốc vắng nụ cười”
-a.trao đổi về nội dung bài văn
Gọi HS đọc đoạn văn
H: Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?

H: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất
tẻ nhạt và buồn chán?
b.Hướng dẫn viết từ khó.
-GV yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn lộn khi
viết chính tả.
-GV gọi HS lên bảng viết từ khó, HS lớp viết vào vở
nháp.
-GV hướng dẫn HS nhận xét đúng sai
C. Viết chính tả.
-GV hướng dẫn cách viết và trình bài
-GV đọc HS nghe viết vào vở
d. Soát lỗi và chấm bài.
-1 HS đọc thành tiếng
* Đoạn văn kể về một vương quốc rất buồn
chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai
biết cười.
* Những chi tiết : Mặt trời không muốn dậy,
chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn,
toàn gương mặt rầu ró, héo hon.
- HS đọc và viết các từ khó : Vương
quốc, kinh khủng, rầu ró, héo hon, nhộn
nhòp, lạo xạo, thở dài…
-HS nghe viết vở
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
-GV treo bảng phụ( viết sẵn đoạn viết)
-GV đọc từng câu đánh vần các từ khó cần chú ý.
-GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Luyện tập.
MT : -Làm đúng bài tập chính tả phân biết s/x hoặc

o/ô/ơ.
Bài 2: Gọi hS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS làm bài
-Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng:
vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức-xin lỗi-sự chậm trễ.
-Gọi hS đọc lại mẫu chuyện.
b) Tiến hành tương tự a)
4.Củng cố Dặn dò :Nhận xét tiết học. Dặn hS về nhà kể
lại câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một …thế kỉ
hoặc người không biết cười và chuẩn bò bài sau.
-HS chấm bài theo sự hướng dẫn của GV
-HS tổng kết lỗi, báo lỗi.
-HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước
lớp.
1HS làm bảng lớp , HS dưới lớp làm vào
vở.
-Nhận xét
1 HS đọc thành tiếng
Lời giải: Nói chuyện –dí dỏm- hóm
hỉnh- công chúng- nòi chuyện – nổi tiếng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 63 ) : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I/ Mục đích yêu cầu: Hiểu tác dụng , ý nghóa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Xác đònh được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu.
II/ Đồ Dùng Dạy Học:Bảng phụ viết BT 1 phần nhận xét. Bảng phụ viết BT 1 phần luyện tập.
III/ Hoạt Động Dạy Học:1-Ổn đònh: TT
2-Kiểm tra: 4 hS lên bảng ,2 HS đặt câu ,mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác đònh
trạng ngữ trong câu.2 HS trả lời câu hỏi
H: Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghóa gì trong câu?Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho

câu hỏi nào?
-HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng .GV nhận xét ghi điểm.
3-Bài mới:giới thiệu bài- ghiđề
Hđ giáo viên Hđ học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
MT: Hiểu tác dụng , ý nghóa của trạng ngữ chỉ thời gian trong
câu.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu , gọi HS lên bảng làm, HS
nhận xét bạn làm trên bảng.
-Gọi hS phát biểu ý kiến dùng phấn màu gạch chân dưới trạng
ngữ.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
H: Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc đó bổ sung ý nghóa gì cho
câu?
-1 HS đọc to thành tiếng trước
lớp.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
dùng bút chì gạch chân dưới
trạng ngữ vào SGK .
+Trạng ngữ : Đúng lúc đó.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
Kết luận : Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghóa thời gian cho câu
để xác đònh thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu?
Bài 3,4:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. GV giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
-Gọi một nhóm dán bài lên bảng,GV cùng HS nhận xét, chữa
bài.

+Kết luận những câu đúng ,khen ngợi các nhóm hiểu bài.
+Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghóa gì trong câu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. GV nhận xét
khen ngợi HS hiểu bài tại lớp .
Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Xác đònh được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-GV nhậnxét chốt lới giải đúng : ( Buổi sáng hôm nay, ….làng Hồ
. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố
Hà Nội, lòng tôi ……nhân dân.)
Bài 2:
GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm .
-GV gợi ý : Để làm đúng bài tập các em cần đọc kó từng câu của
đoạn văn , suy nghó xem cần thêm trạng ngữ đã cho vào vò trí
nào cho các câu văn có mối liên kết với nhau.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .HS khác bổ sung.
-GV nhận xét kết luận lời giải đúng: ( a/ Mùa đông ;Đến ngày
đến tháng. b/ Giữa lúc gió đang gào thét ấy .)
4-Củng cố-dặn dò:Gv nhận xét tiết học về viết tiếp bài, những
em chưa đạt.chuẩn bò bài sau.
+ Bộ phận trạng ngữ : Đúng
lúc đó bổ sung ý nghóa thời
gian cho câu.

HS lắng nghe
Hs đọc to thành tiếng trước lớp.
Hs lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm của bạn.
-Hs đọc to thành tiếng trước
lớp.
2HS lên làm bài trên bảng,HS
nhận xét bài của bạn
Hs đọc to thành tiếng trước lớp.
2HS lên làm bài trên bảng,HS
nhận xét bài của bạn.
LỊCH SỬ (32 ) KINH THÀNH HUẾ
I/Mục Tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới.
II/Đồ Dùng Dạy Học:Hình SGK phóng to.Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
-Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt Động Dạy Học: 1-Ổn đònh: TT
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
2- Kiểm tra : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu bài học? GV nhận xét ghi điểm
3-Bài mới: giới thiệu bài- ghi bài
HĐ giáo viên Hđ học sinh
Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế
làm việc cả lớp
MT: Sơ lược về quá trình xây kinh thành Huế.
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ….đẹp nhất
nước ta thời đó.
H: Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế.
-GV tổng kết ý kiến của HS

Hoạt động 2: Vẻõ đẹp của kinh thành Huế
MT: Vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
*Thảo luận nhóm
-GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh, tư liệu tổ
mình đã sưu tầm được về kinh thành Huế.
-GV yêu cầu các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du
lòch để giới thiệu về kinh thành Huế.
-Gv và HS các nhóm lần lượt tham quan góc trưng bày và nghe
đại diện các tổ giới thiệu , sau đó bình chọn tổ giới thiệu hay
nhất , có góc sưu tầm đẹp nhất .

-GV tổng kết nội dung hoạt động và kết luận : Kinh thành Huế
là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta
.ngày 11-2-1993
UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hoá thế
giới.
*HS đọc bài học SGK
4- Củng cố dặn dò:Gv nhận xét dặn HS về nhà học thuộc bài
chuẩn bò bài sau “ Tổng kết ”
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo
dõi SGK

- 2HS trình bày trước lớp
-HS chia thành các nhóm tổ chuẩn
bò trưng bày.
+ Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại
diện giới thiệu về kinh thành Huế
theo các tư liệu tổ đã sưu tầm được
và SGK.


HS tiếp nối nhau đọc bài học
TOÁN (157 ) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I/Mục tiêu:Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
-Rèn kó năng nhân ,chia, giải các bài toán liên quan đến nhân ,chia.
-Phát triển tính nhẩm.
II/ Chuẩn Bò +Bỏ BT1b; BT 5-Phiếu bài tập 3 .
III/ Hoạt Động Dạy-Học. 1/ n đònh
2/ Bài cũ: Bài 4 : Nhân(chia) nhẩm cho 10, 100; nhân nhẩm với 11; so sánh hai số tự nhiên
-Nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hướng dẫn HS ôn tập.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
MT: Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự
nhiên.
Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu bàicủng cố về tính giá trò của
biểu thức có chứa chữ .
-Yêu cầu làm bài vào nháp .3 em làm bảng.
-Nhận xét sửa bài.
-Cho HS nhắc lại cách nhân, chia.
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài củng cố lại thứ tự các phép
tính trong một biểu thức
-Yêu cầu làm bài vào vở 2 em làm bảng.HS đổi vở chéo
cho nhau để kiểm tra chéo.
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3 :Vận dụng các phép tínhđể tính bằng cách tính
thuận tiện nhất
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu làm bài vào phiếu học tập . 1 em làm bảng.

-Cho HS đổi phiếu để kiểm tra chéo.Nhận xét sửa bài.
-Cho HS nhắc lại các tính chất giao hoán , kết hợp của
phép nhân , tính chất nhân với 1 ,tính chất một số nhân
với một tổng,…
Bài 4:-Cho HS đọc yêu cầu bài.Tìm hiểu bài.
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS toán tắt , làm bài vào vở 1 em làm bảng.
Tóm tắt :
Tuần đầu bán:319 m vải
Tuần sau bán nhiều hơn 76 mvải
Hỏi :Trung bình mỗi ngày bán :? mvải
-Thu chấm 1 số bài.
-Nhận xét sửa bài.
4/ Củng cố –dặn dò.Hệ thống bài .Nhận xét tiết học.
-Dặn về làm lại bài 3 còn lại và chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào nháp . 3 HS làm bảng.
a) Nếu m= 952, n=28 thì
m +n = 952 + 28 =980
m – n =952 -28 =924
m x n =952 x 28 =26656
m : n = 952 : 28 = 34
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở . 2 HS làm bảng
a)12054 : ( 15 + 67)=
12054 : 82 =1 47
b) 9700 : 100 + 36 x 12 =
97 + 432 = 529
-1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm bài vào phiếu bài tập . 1 HS
làm bảng.
-Đổi phiếu để kiểm tra chéo.
Kết quả:
a) 36 x 25 x4 = 36 x (25 x 4)=
36 x 100 = 3600
b) 108 x ( 23 + 7) = 108 x 30 = 3240
-1 HS đọc yêu cầu.Tìm hiểu đề.
-HS tóm tắt rồi làm bài vào vở . 1 HS
làm bảng.
Bài giải
Tuần sau bán được là:
319 + 76 = 395 (m)
Số ngày trong hai tuần là :
7 x 2 =14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày bán là :
(319 + 395 ) : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51m vải
KỂ CHUYỆN (32 ) KHÁT VỌNG SỐNG
I/ Mục đích yêu cầu:Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Khát vọng sống
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói , khát ,
chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết
-Lời kể tự nhiên, sáng tạo,phối hợp với cử chỉ điệu bộ nét mặt.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
* GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản
thân: đảm nhận trách nhiệm.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
* GDBVMT:Giáo dục học sinh ý thức vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên

nhiên.
II/ Đồ Dùng Dạy Học:Đề bài ghi sẵn trên bảng lớp.Tranh minh hoạ trang 136 ,SGK.
III/ Hoạt Động Dạy: 1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra: Gọi 2 HSkể lại câu chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em được tham gia .
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm
3- Bài mới:
Hđ giáo viên Hđ học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
MT: Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , kể lại
được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát vọng sống. :
Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.Tư duy sáng tạo: bình
luận, nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
Giáo dục học sinh ý thức vượt khó khăn, khắc phục những
trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
*GV kể chuyện
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ , đọc nội dung mỗi
bức tranh.
-GV kể chuyện lần 1.
+Giọng kể thong thả ,rõ ràng, vừa đủ nghe, nhấn giọng ở
những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên
đường đi , những cố gắng phi thường để được cứu sống của
Giôn : nén đau, cào xé ruột gan, mụ mẫm, để mà sống, bất
động, bình tónh, bò bằng hai tay và đầu gối , bóp lấy hàm
nó, vặn mình bò trên mặt đất , ròng ròng ,gầy guộc….
-GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
và đọc lời dưới mỗi tranh. Đặt câu hỏi để Hs nắm được cốt
chuyện.
H: Giôn bò bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
H: Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ ?.
H: Giôn đã cố gắng như thế nào khi bò bỏ lại một mình như

vậy?
H: Anh phải chòu những đau đớn , khổ cực như thế nào?
H: Anh đã làm gì khi bò gấu tấn công?
H: Tại sao anh không bò sói ăn thòt?
H: Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói?
H: Anh được cứu sống trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?
Hoạt động 2 : Kể chuyện trong nhóm
MT: lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát vọng
sống
*GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 hSvà

Hs lắng nghe
-2 HS đọc thành tiếng.
Lắng nghe
+Giôn bò bỏ rơi giữa lúc bò thương , anh
mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng
+Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua
ngày.
+ Anh bò con chim đâm vào mặt , đói xé
ruột gan làm cho đấu óc mụ mẫm. Anh
phải ăn cá sống.
+Anh không chạy mà đứng im vì biết
rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thòt
nên anh đã thoát chết.
+Vì nó cũng đói lả, bò bệnh và yếu ớt.
+Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn
lạicủa mình để bóp lấy hàm con sói.
+Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò

được trên mặt đất như một con sâu.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
trao đổi với nhau về ý nghóa câu truyện. Yêu cầu HS kể lại
chuyện trong nhóm.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào
cũng được tham gia kể.
Hoạt động 3 : kể trước lớp
MT: Lời kể tự nhiên, sáng tạo,phối hợp với cử chỉ điệu bộ
nét mặt.
-Tổ chức cho HS thi kể tiếp nối
-GV khuyến khích hS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu
hỏi về nội dung truyện, ý nghóa hay tình tiết trong truyện để
tạo không khí sôi nổi trong giờ học.
H: Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động?
H: Vì sao Giôn lại có thể chiến thắng được mọi khó khăn?
H: Bạn học tập ở anh Giôn điều gì?
H: Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?
GV kết luận: Nhờ tình yêu cuộc sống , khát vọngsống con
người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho
dù đó là kẻ thù, sự đói, khát, thú dữ.
-GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
4- Củng cố- dặn dò:-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện mà em
nghe các bạn kể và chuẩn bò bài sau.
+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống
mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó
khăn để tím được sự sống.

-4HS tạo thành một nhóm,HS kể tiếp
nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1
tranh.
-5-7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về
ý nghóa câu chuyện đó.
-HS cả lớp cùng bình chọn
Ngày soạn 19/4/2011 Ngày dạy, thứ tư ngày 20/4/2011
MĨ THUẬT: Vẽ trang trí: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I.Mục tiêu: -HS hiểu hình dáng và cách trang trí chậu cảnh.
-HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
II.chuẩn bị: Giáo viên:-Sách giáo khoa, sách giáo viên ,một số loại chậu cảnh đẹp.Hình gợi ý cách
tạo dáng và cách trang trí. Bài vẽ của HS
Học sinh: Ảnh một số chậu cảnh, SGK,vở thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
- Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
MT: HS hiểu hình dáng và cách trang trí chậu cảnh.
- GV bày mẫu và gợi ý HS nhận xét:
-Em có nhận sét gì về các chậu cảnh?
-Về hình dáng ?
-Về cách trng trí , màu sắc ?
*GVtóm tắc bổ sung ý kiến của hs.
Hoạt động 2:Cách vẽ:
- Học sinh trả lời.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
MT: HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.

-Phác khung hình của chậu
-Vẽ trục và tìm tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh.
-Phác hình bằng các nét thẳng .
-Vẽ chi tiết tạo dáng chậu cảnh và vẽ trang trí.
Hoạt động 3:Thực hành
MT: Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
-HS làm bài gv đến từng bàn quan sát và gợi ý.
-GV nhắc HS phác hình lớn đẻ dể trang trí.
* Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá.
+Hình dáng chậu.

+Cách trang trí.
Dặn dò :Quan sát các hoạt động vui chơi trong mùa hè. Nhắc
nhỡ HS mang đủ đồ dùng học tập vào tuần sau.
- Theo dõi
- Xem bài vẽ của các bạn vẽ
đẹp.
- Quan sát mẫu, học sinh thực
hành.
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe và thực hiện
TẬP LÀM VĂN (63 ) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
I/ Mục Đích Yêu Cầu Củng cố kiến thức về đoạn văn .
-Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình , hoạt động của con vật .
-Yêu cầu sử dụng từ ngữ , hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật đònh tả.
II/ Đồ Dùng Dạy –Học 1/ n đònh .
2/ Bài cũ :3 em đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống.
-Nhận xét cho diểm HS.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động gv Hoạt động hs

Hoạt động 1 :Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Củng cố kiến thức về đoạn văn .
Bài 1 :Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu trao đổi , thảo luận.
H:Bài văn trên có mấy đoạn , em hãy nêu nội dung
chính của từng đoạn?
-Gọi HS phát biểu ý kiến .GV ghi nhanh từng đoạn
và nội dung chính lên bảng .
- HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
-HS trao đổi , thảo luận.
-Bài văn có 6 đoạn .
Đoạn 1 :Con tê tê ….đào thủng núi:Giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2 :Bộ vảy của tê tê ….mút chỏm đuôi:Miêu tả bộ vảy của con tê tê.
Đoạn 3 :Tê tê săn mồi …kì hết mới thôi:Miêu tả miệng , hàm , lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn
mồi.
Đoạn 4 :Đặc biệt nhất … trong lòng đất : Miêu tả chân và móng của tê tê , cách tê tê đào đất .
Đoạn 5:Tuy vậy … ra ngoài miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm dễ bò bắt của tê tê.
Đoạn 6 :Tê tê là loại thú …bảo vệ nó :Kết bài tê tê là con vật có ích nên con người cần bảo vệ
nó .
H:Tác giả đã chú ý đến những đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
-Các đặc điểm ngoại hình của tê tê được tác giả
miêu tả là :bộ vảy , miệng , hàm , lưỡi và bốn
chân . Tác giả chú ý miêu tả bộ vảy của con tê
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
H: Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt
động của tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc
điểm lí thú ?
_GV nêu: Để có một bài văn miêu tả con vật sinh

động, hấp dẫn người đọc chúng ta phải biết cách
quan sát.Về nhà chúng em đã có dòp quan sát con vật
mà em yêu thích.Bây giờ cácem cùng thực hành viêt
đoạn văn miêu tả ngoại hình và hoạt động cả con vật
đó.
Bài 2 :-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , 2 em làm bài vào
giấy .
-Chữa bài tập:
-Gọi HS dán bài lên bảng .Đọc đoạn văn.GV cùng
HS nhận xét , sửa chữa các lỗi ngữ pháp , dùng từ ,
cách diễn đạt cho từng HS.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét cho điểm HS viết đạt .
Bài 3 :-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , 2 em làm bài vào
giấy .
-Chữa bài tập:
-Gọi HS dán bài lên bảng .Đọc đoạn văn.GV cùng
HS nhận xét , sửa chữa các lỗi ngữ pháp , dùng từ ,
cách diễn đạt cho từng HS.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét cho điểm HS viết đạt .
4/ Củng cố –Dặn dò :Nhận xét tiết học .Dặn về nhà
hoàn chỉnh 2 đoạn văn vào vở và chuẩn bò bài sau.
tê vì đây là nét khác biệt của nó so với con vật
khác: Tác giả đã so sánh :giống vảy cá
gáy,nhưng cứng
và dày hơn nhiều,như một bộ giáp sắt.
+Những chi tiết khi miêu tả:

-Cách tê tê bắt kiếm:nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như
chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến
rồi thò lưỡi sâu vào bên trong. Đợi kiến bâu kín
lưỡi,tê tê rụt lưỡi vào mõm,tóp tép nhai cả lũ
kiến xấu số.
-Cách tê tê đào đất: khi đào đất, nó dũi đầu
xuống đào nhanh như cái máy, chỉ cần nửa phút
đã ngập nửa thân hình nó.Khi thấy,dù có ba
người lực lưỡng túm lấy đuôi nó kéo ngược cũng
không ra . Trong chớp nhoáng tê tê đã ẩn mình
trong lòng đất .
-Lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ra giấy.
-Nhận xét chữa bài.
-3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ra giấy.
-Nhận xét chữa bài.
-3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
-Lắng nghe.
KHOA HỌC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
TOÁN : (158 ) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I/ Mục Tiêu: Giúp HS rèn kó năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
II/Đồ Dùng Dạy Học:Bảng phụ vẽ biểu đồ trong BT 1(SGK)
III/ Hoạt Động Dạy Học: 1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra: HS làm BT4 , Gv nhận xét
3-Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề

Hđ giáo viên Hđ học sinh
Hoạt động: luyện tập
MT: : Giúp HS rèn kó năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên
hai loại biểu đồ.
Bài 1:
GV treo bảng phụ cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong
SGK.
-GV gọi lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
a) cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác;
7 hình vuông;5 hình chữ nhật.
b) Tổ 3 cắt được nhiều hơn tồ 2 : 1 hình vuông; ít hơn 1
hình chữ nhật.
• GV có thể hỏi phát huy trí lực của HS:
H: Trung bình mỗi tổ cắt được mấy hình? (4hình)
Bài 2:HS làm vở
-HS đọc yêu cầu của bài toán
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a) ; gọi hS lên bảng làm ý 1
câu b), cả lớp làm vào vở rồi cho HS nhận xét và chữa theo
mẫu sau.
a)Diện tích Hà Nội:921 km
2
Diện tích Đà Nẵng 1255 km
2
Diện tích thành phố HCM 2095 km
2
b) Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là :
1255 –921 =334 (km
2
)
Diện tích thành phố Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố HCM

là: 2095 –1255 = 1840 (km
2
)
Bài 3: HS làm vở
-HS đọc yêu cầu,HS tính vào vở, 3HS lên bảng,cả lớp nhận
xét,GV chốt kết quả:
a) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100( m)
b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được tất cả là:
( 42 + 50 + 37 ) x 50 = 6450 (m)
* GV hướng dẫn hS nêu nhận xét:
4-Củng cố-dặn dò:GV nhận xét tiết học
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong
SGK.

HS đọc yêu cầu,HS làm vào vở

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu,HS làm vào vở

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu,HS làm vào vở

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
Về làm BT 4 vào vở BT chuẩn bò luyện tập
Ngày soạn: 20 / 4 năm 2011 Ngày dạy:Thứ năm ngày 21/ 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (64 ) THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.Mục đích yêu cầu:

-HS hiểu được tác dụng, ý nghóa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
-Xác đònh được trạng ngữ ghỉ nguyên nhân trong câu.
-Thêm đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn câu văn : Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Viết sẵn bài tập 1, 2 vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
2 HS (Nhớ,Hằng) lên bảng đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
-HS lên bảng đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
H: Trạng ngữ trong câu có tác dụng gì?
H:Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:Tìm hiểu bài.
MT: -HS hiểu được tác dụng, ý nghóa của trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trong câu.
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh yêu cầu của
bài.
-GV kết luận: Trạng ngữ:Vì vắng tiếng cười là
trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích
nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán
kinh khủng.
-Rút ra ghi nhớ của bài.
HĐ 2:Luyện tập.

*MT: Xác đònh được trạng ngữ ghỉ nguyên nhân
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày:
-Trạng ngữ:Vì vắng tiếng cười bổ sung ý
nghóa chỉ nguyên nhân cho câu.
-Trạng ngữ:Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu
hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng?
Ghi nhớ: (sgk)
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
trong câu.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu HS gạch chân
dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét chung và ghi điểm.
H: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
GV kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng
nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng nhữ đều có ý nghóa
riêng bổ sung ý nghóa cho câu.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét chung và ghi điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

-3HS lên bảng làm bài
-HS lớp nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét chung và sửa bài để hoàn thành yêu
cầu của bài.
4.Củng cố – Dặn dò:HS nêu ghi nhớ của
bài.Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu
đời”
-1HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-1 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bài vào
vở.
a.Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù,
cậu vượt lên đầu lớp.
b.Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c.Tại Hoa mà tổ không được khen.
-Bộ phận chỉ ba tháng sau là trạng ngữ chỉ
thời gian.
-1HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-1 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bài vào
vở.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng
sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
-HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-3HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào
vở.
-HS lần lượt trình bày bài làm của mình.
Thể dục: Có giáo viên chuyên dạy
ĐỊA LÍ (32) KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS có khả năng:

- Biết được vùng biển nước ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trò như:
tôm hùm, bào ngư… Chỉ trên bản đồ đòa lí tự nhiên Việt nam các vùngkhai thác dầu khí và đánh bắt
nhiều hải sản ở nước ta.
- Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản. Biết được một số
nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trường biển và một số biện pháp khắc phục.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát.
II. Đồ dùng dạy học:Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: 5 phút
-Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, vò
trí biển Đông, vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan, tên
một số đảo, quần đảo ở nước ta.
+ Nêu những giá trò của biển Đông đối với nước
ta.
+ Nêu bài học.
- Nhận xét cho điểm Hs.
2-Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 Khai thác khoáng sản.(10 phút)
MT : - Biết được vùng biển nước ta có dầu khí
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm hoàn thiện bảng
sau:
TT Khoáng
sản chủ
yếu
Đòa
điểm

khai
thác
Phục vụ
ngành
sản xuất
1 … … …
2 … … …
- Nhận xét câu trả lời của Hs.
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
10 phút
MT: Biết được vùng biển nước ta có nhiều loại
hải sản quý hiếm có giá trò như: tôm hùm, bào
ngư…
- Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta?
- H.Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của
nước ta?
- Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước
ta diễn ra như thế nào? những đòa điểm nào?
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
sau:
- Xây dựng quy trình khai thác cá biển.
- 3 em lên bảng trả lời câu hỏi.

- Nghe - nhắc lại tên bài.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày.
TT Khoáng
sản chủ
yếu
Đòa điểm khai

thác
Phục vụ
ngành sản
xuất
1 Dầu mỏ
và khí
đốt
Thềm lục đòa
ven biển gần
Côn Đảo
Xăng, dầu,
khí đốt,
nhiên liệu…
2 Cát trắng Ven biển
Khành Hoà &
một số đảo ở
Quảng Ninh
Công
nghiệp thuỷ
tinh.
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng…
- Tôm: tôm hùm, tôm sú, tôm he…
- Mực.
- bào ngư, ba ba, đồi mồi
- sò, ốc.
-…
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa
dạng.
- …diễn ra khắp vùng biển kể từ Bắc vào Nam,
nhièâu nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi

đến Kiên Giang.
- thảo luận trả lời câu hỏi, 3 nhóm trình bày, mỗi
nhóm 1 câu.
- Quy trình khai thác cá biển:




GV: Lê Hữu Trình
Chuyên chở
sản phẩm
Xuất khẩu
Chế biến cá
đông lạnh
Đóng gói cá
đã chế biến
Khai thác
cá biển
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
- Theo em nguồn hải sản có vô tận không?
Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải
sản đó?
- Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ
nguồn hải sản ở nước ta.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Tổng hợp ý kiến của HS.
Hoạt động 3:Tổng hợp ý kiến. 7 phút
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi hoàn thiện,
bảng kiến thức tổng hợp dưới đây:
- … không vô tận. Những yếu tố ảnh hưởng đến

nguồn khoáng sản: khai thác bừa bãi, làm ô
nhiễm môi trường biển, làm dầu loang ra biển,
vứt rác xuống biển…
- … giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác,
dầu xuốngbiển, đánh bắt khai thác hải sản theo
đúng quy trình, hợp lí…
- các nhóm nhận xét bổ sung.
- Đại diện 2 – 3 nhóm lên điền vào bảng, Hs
dưới lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
Tổ chức cho Hs thi đua giữa 2 dãy, lên trình bày nội dung kiến thức vừa học. Đại diện dãy nào trình
bày đúng đủ các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ là dãy thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò: 5 phút GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm trình bày tốt.
- Dặn Hs về nhà học bài, chuẩn bò bài sau
TOÁN: (159 ) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: Củng cố khái niệm ban đâu về phân số , rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
xếp thứ tự các phân số.
-Rèn kó năng thực hiện rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, xếp thứ tự các phân số thành
thạo.
-GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ: Duyên lên bảng giải BT3
Bài 3: a) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100( m)
b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được tất cả là:
( 42 + 50 + 37 ) x 50 = 6450 (m)
3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1:Củng cố về khái niệm phân số.
Bài tập 1: yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.

-GV theo dõi.
-GV sửa bài chốt kết quả đúng.
Bài 2:Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm.
-Yêu cầu HS làm vào phiếu.
-HS làm vào phiếu học tập.
Khoanh vào C ( hình 3)
-HS làm vào phiếu.
0
1
10

2
10

3
10

4
10

5
10

6
10

7
10

8

10

9
10
1
-Đổi phiếu sửa bài cho nhau.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
-Yêu cầu HS đổi phiếu sửa bài cho bạn.
-GV sửa bài chốt kết quả đúng.
HĐ2:Củng cố cách rút gọn phân số.
Bài 3:Rút gọn các phân số sau:
12 4 18 20 60
; ; ; ;
18 40 24 35 12
-Theo dõi củng cố thêm cho HS yếu.
-Nhận xét, sửa bài, chốt kết quả đúng.
HĐ3:Củng cố về quy đồng mẫu số.
Bài 4:Quy đồng mẫu số các phân số.
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 5: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần:
1 1 5 3
; ; ;
3 6 2 2
-Gv thu bài chấm một số em.
4.Củng cố- dặn dò:Gọi HS nhắc lại cách rút gon,
quy đồng mẫu số các phân số. Chuẩn bò: “Ôn tập
về các phép tính với phân số”.
-HS nêu cách rút gọn phân số.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

12 12 : 6 2 4 4 :4 1
;
18 18: 6 3 40 40 : 4 10
= = = =
18 18: 6 3 20 20:5 4
;
24 24: 6 4 35 35:5 7
= = = =
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2 2 7 14 3 3 5 15
;
5 5 7 35 7 7 5 35
× ×
= = = =
× ×
4 4 3 12
15 15 3 45
×
= =
×
giữ nguyên
6
45
-HS làm vào vở.
1 1 3 5
6 3 2 2
< < <
TẬP LÀM VĂN(64 )
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I.Mục đích yêu cầu:

-Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
-Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt
động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
-GDHS dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp.
II.Đồ dùng dạy học:Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ: 2HS Em đã học được những cách mở bài, kết bài nào?
H:Thế nào là kết bài mở rộng , không mở rộng?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1: Ôn tập lại cách làm mở bài và kết bài.
MT: Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong
bài văn miêu tả con vật
H: Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếi,
-HS nối tiếp nhau trả lời:
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
HĐ 2:Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn
miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và
hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp
-Gọi HS phát biểu.
H: Hãy xác đònh đoạn mở bài và kết bài trong bài
văn “Chim công múa”
H: Đoạn mở bài và kết bài mà em vừa tìm được
giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học?

H: Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở
bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn
những câu văn nào?
Bài 2:-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết đoạn mở
bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình
và hoạt động của con vật em yêu thích đã tả ở tiết
học trước.
-HS lớp nhận xét sửa sai.
-GV nhận xét chung và sửa sai cho HS để hoàn
thành bài.
Bài 3:-GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự
như bài tập 2.
-GV cùng HS sửa bài.
4.Củng cố –Dặn dò:GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: “Miêu tả con vật”
+Mở bài trực tiếp: là giới thiệu luôn con vật
đònh tả.
+ Mở bài gián tiếp: là nói chuyện khác rồi
mới dẫn đến con vật đònh tả.
+ Kết bài mở rộng: Nói cảm nghó của mình
về con vật , ích lợi của con vật, có kèm theo
lời bình.
+ Kết bài không mở rộng :Nói lợi ích và tình
cảm của mình đối với con vật.
-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS trả lời:
+Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá
khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là

mùa công múa.
+Kết bài: Qủa không ngoa khi người ta ví
chim công là những nghệ só múa của rừng
xanh.
-Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở
rộng.
-Mở bài trực tiếp :Mùa xuân là mùa công
múa.
- Kết bài không mở rộng bài dừng lại ở câu:
Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn
lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài và trình bày bài làm của
mình.
-HS làm bài theo yêu cầu của đề và trình bày
bài làm của mình.
.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
Ngày soạn: ngày 21 / 4 năm 2011 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 22 / 4 năm 2011
TẬP ĐỌC: (64 ) NGẮM TRĂNG-KHÔNG ĐỀ.
I.Mục đích yêu cầu: Luyện đọc:
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: cửa sổ, rừng sâu, xách bương, ngắm
trăng. Đọc trôi chảy toàn bài, lưu loát hai bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ. Đọc diễn cảm toàn bài
với giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn
cảnh.
- Hiểu ý nghóa các từ khó trong bài : hững hờ, không đề, bương,…
- Hiểu nội dung bài :Nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó
khăncủa Bác.Từ đó GDHS khâm phục, kính trọng và học tập ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời
không nản chí trước khó khăn.

* GDBVMT:Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên
của Bác Hồ kính yêu.
II. Đồ dùng dạy học :-Tranh minh hoạ trong bài tập đọc Bảng phụ ghi sẵn hai bài thơ.
III. Các hoạt động da học: 1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ : Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
H:Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
H:Nêu nội dung của bài ?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1 : Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ: cửa sổ, rừng sâu, xách bương, ngắm trăng,

- Gọi một học sinh đọc toàn bài.
- Gọi một em đọc chú giải.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn lần một kết hợp
sửa phát âm, ngắt giọng cho học sinh- đồng thời GV
ghi lên bảng.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai .
- Đọc bài theo cặp
- Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu bài với giọng nhẹ nhàng khâm
phục.
HĐ2 : Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghóa các từ khó trong bài : hững hờ,
không đề, bương,… Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp
trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của
Bác Hồ kính yêu.
-Yêu cầu HS đọc bài thơ.
H:Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

- 1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn .
- Đọc theo cặp.
-1 em đọc toàn bài .
- Lắng nghe.
-1 em đọc –HS lớp đọc thầm.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh bò tù
đày.Ngồi trong nhà tù Bác ngắm trăng qua
khe cửa.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
H: Hình ảnh nào nói lên sự gắn bó của Bác đối với
trăng?
H: Qua bài thơ em học được điều gì ở Bác Hồ?
H: Bài thơ nói lên điều gì?
HĐ 3 :Đọc diễn cảm –Đọc thuộc.
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng ngân nga thể
hiện tâm trạng ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan
của Bác trong mọi hoàn cảnh.
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV treo bảng phụ ù đã viết sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu, đánh dấu những chỗ ngắt nghỉ, nhấn
giọng.
Trong tù không rượu / cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm kết hợp đọc thuộc.
- Nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:Nhận xét tiết học.Dặn về nhà học

bài trả lời các câu hỏi sgk Chuẩn bò: “Vương quốc
vắng nụ cười”.
-Hình ảnh ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.Trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
-Qua bài thơ em học ở Bác tinh thần lạc quan
yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn gian khổ.
-Nội dung:Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc
quan, yêu đời , yêu cuộpc sống, bất chấp
mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.
- Đọc thầm trao đổi và phát biểu.
- 3 em nhắc lại.
-3 HS đọc bài .Cả lớptheo dõi tìm cách đọc .
- 4-5 em thi đọc.
- Bình chọn HS đọc hay nhất .
TOÁN: (160 ) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ phân số.tìm thành phần chưa biết của phép tính.giải các bài
toán liên quan đến tìm giá trò phân số của một số.
-Rèn HS thực hiện cộng trừ phân số thành thạo
-GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:-Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ :
2 2 7 14 3 3 5 15
;
5 5 7 35 7 7 5 35
× ×
= = = =
× ×
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.

Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1:Củng cố về cộng trừ phân số.
MT: Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ
phân số. tìm thành phần chưa biết của phép
tính.giải các bài toán liên quan đến tìm giá trò
phân số của một số.
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
2 4 6 6 2 4 6 4 2
; ;
7 7 7 7 7 7 7 7 7
+ = − = − =
1 5 4 5 9 5 1 5 4 9
;
3 12 12 12 12 12 3 12 12 12
+ = + = + = + =
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
Bài 1:Tính.
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
-Sửa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính.
-Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở
nháp.
-gv nhận xét, sửa bài.
HĐ2:củng cố về tìm thành phần chưa biết.
MT: Rèn HS thực hiện cộng trừ phân số
thành thạo
Bài 3: Tìm X.
-Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu cách tìm
thành phần chưa biết của phép tính.

-gv theo dõi hướng dẫn thêm cho hs còn lúng
túng.
-Nhận xét, sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề tìm cách
giải và giải vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
-Thu bài chấm, nhận xét, sửa bài.
4.Củng Cố- Dặn Dò:
-Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số?
-Chuẩn Bò : “Ôn tập về các phép tính với
phân số”
-HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp.
25 3 10 21 31
;
7 5 35 35 35
+ = + =
31 2 31 10 21 3
35 7 35 35 35 5
− = − = =
31 3 31 21 2
35 5 35 35 7
− = − =
-HS lên bảng thực hiện và nêu cách tìm thành
phần chưa biết của phép tính.
a/
2
9
+ x =1 b/
6

7
- x =
2
3
c/ x -
1 1
2 4
=
x = 1 -
2
9
x =
6
7
-
2
3
x =
1 1
2 4
+
x =
7
9
x =
4
21
x =
3
4

-1HS đọc đề, phân tích đề tìm cách giải và giải
vào vở.
Bài giải
a/ Số phần diện tích trồng hoa và làm đường đi
bằng:
3 1 19
4 5 20
+ =
( vườn hoa)
Số phần diện tích xây bể nước bằng:
19 1
1
20 20
− =
( vườn hoa)
b/ Diện tích vườn hoa:
20 15 300× =
( m
2
)
Diện tích để xây bể nước là:
1
300 15
20
× =
( m
2
)
Đáp số: a/
1

20
vườn hoa.b/15 ( m
2
)
ÂM NHẠC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
SINH HOẠT TUẦN 32
I. Mục tiêu :
-Đánh giá các hoạt động tuần 32 ,đề ra kế hoạch tuần 33.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. Phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt chưa tốt.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bò: Nội dung sinh hoạt
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
III.Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động tuần 32:
Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
-Các tổ báo cáo tình hình tổ mình trước lớp.
-Giáo viên đánh giá chung các mặt trong tuần qua:
Ưu điểm:
-Tập thể lớp thi đua giành nhiều hoa điểm 10 chào mừøng ngày “ Giải phóng tp. Hồ Chí Minh
30/4”.
-Các em có tư tưởng đạo đức tốt, ngoan, lễ phép biết giúp đỡ nhau trong học tập.
-Tổ chức nhóm học tập có hiệu qủa.
-Thi khảo sát đạt kết quả tương đối cao.
-Đi học chuyên cần, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.Oanh, Tuyết, Uyên,Tiên,
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng.
-Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp. Mai Anh, Trinh…
-Một số em có tiến bộ chữ viết, học tập: Thương, Phát .
-Tham gia sinh hoạt sao, Đội đầy đủ.
Tồn tại :

-Vẫn còn một số em lười học bài cũ: Núi, Thắng
-Vở viết chưa sạch sẽ: Bình, Long
2. Kế hoạch tuần 33:
-Duy trì tốt nề nếp qui đònh của trường , lớp.
-Thực hiện tốt “Nhóm học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Tập trung nâng cao chất lượng đại tra, vừa học vừa ôn chuẩn bò thi HKIIø.
Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần33.

GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN
I/ Mục Tiêu :
-HS hát thuộc lời , đúng bài hát tự chọn .
- Các em có thêm hiểu biết về những bài hát của đòa phương.
-HS trình bày bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc theo vận động nhạc.
II/ Chuẩn Bò :
-Nhạc cụ gõ, phách
III/ Hoạt Động Dạy- Học
1-Ổn đònh : TT
2-Kiểm tra:
- 3 HS (Tú,Tuấn, Hàn) hát bài : Chú voi con ở Bản Đôn và bài Thiếu nhi thế giới liên hoan
- GV nhận xét – đánh giá
3-Bài mới :
Hđ giáo viên Hđ học sinh
Hoạt động 1: Bài hát tự chọn
- Gv chép bài hát : Em hát gọi mặt trăng
Gv hát mẫu bài hát giới thiệu tác giả: nhạc và lời
Nguyễn Thuý Liễu
Phong cách Tây Nguyên

Hoạt động 2: Tập hát
- HS đọc lời ca , giải thích từ khó .
- Cho HS luyện thanh .
- Tập hát từng câu, HS vừa tập hát vừa gõ theo tiết tấu
lời ca.
- Tập xong 2 câu chop HS hát nối liền 2 câu , HD chỗ
lấy hơi , hát rõ lời , sử cho HS chỗ chưa đúng.
- Hướng dẫn chỗ ngắt , nghỉ khi gặp dấu lặng đơn
- Gv cho HS làm mẫu để các bạn hát.
- Chỉ đònh HS hát – GV HD chỗ sai
* Trình bày bài hát
- Cho HS hát và vỗ tay theo phách.
- Từng tổ trình bày bài hát.
- Chỉ đònh từng nhóm trình bày kết hợp vỗ tay theo
phách, tiết tấu.
- Tuyên dương tổ thực hiện tốt.
4/Củng cố- dặn dò :
-Gv nhận xét tiết học,
Về nhà hát thuộc bài hát.
-HS nghe hát.
HS luyện thanh
- Học sinh tập hát từng câu theo
sự hướng dẫn của GV.
- Hát cá nhân.
- Các tổ lên trình bày bài hát.
KHOA HỌC: (64 )
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 32
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT.
I.Mục tiêu:

-HS nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra từ môi trường những gì.
-Vẽ sơ đồ trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
GDHS áp dụng những điều đã học vào chăn nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ trang 128 sgk
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3HS (Uyên ,Ánh ,Cúc )
H:Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?
H:Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết?
H:Với mỗi nhóm sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết:nhóm ăn thòt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn
côn trùng.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1: Quá trình sống động vật
*MT: -HS nêu được trong quá trình sống
động vật lấy gì từ môi trường và thải ra từ
môi trường những gì.
-Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải
ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
128 sgk và mô tả những gì trên hình vẽ mà
em biết.
-HS trình bày, HS khác bổ sung.
-GV kết hợp hỏi:
H:Những yếu tố nào động vật thường xuyên
phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
H:Động vật thường xuyên thải ra môi trường

những gì trong quá trình sống?
H: Qúa trình trên được gọi là gì?
H:Thế nào là quá trình trao đổi chất?
-HS quan sát và trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật mà thức ăn
của chúng : bò ăn cỏ nai ăn cỏ, vòt ăn các
loại động vật nhỏ dưới nước .Các loài động
vật trên đều có thức ăn, nư¬1c uống, ánh
sáng, không khí.
-Để duy trì sự sống động vật phải thường
xuyên lấy từ môi trường : thức ăn, nước uống,
khí ô-xi có trong không khí.
-Trong quá trình sống động vật thường xuyên
thải ra môi trường : khí các-bô-nín, phân,
nước tiểu.
-Qúa trình trên được gọi là quá trình trao đổi
chất ở động vật.
- Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá
trình động vật lấy thức ăn, nước uống, không
khí từ môi trường và thải ra môi trường khí
các-bô-níc, phân, nước tiểu.
GV: Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×