Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÂN HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.67 KB, 15 trang )


ĐM CHƯƠNG TRÌNH GDPT THEO HƯỚNG PHÂN HOÁ
I. Lý do,căn cứ đổi mới CT GDPT
II.Quá trình thực hiện phân hoá
III. Điều chỉnh phương án phân ban và triển khai đại trà
IV. Một số điểm mới của mô hình phân ban THPT

I. LÝ DO, CĂN CỨ ĐỔI MỚI CT THPT
1.1 Những văn bản pháp lý

NQ 14 của Bộ chính trị BCHTW khoá IV – 1979 về CCGD: “sẽ thực hiện
phân ban một cáhc hợp lý trên cơ sở GD toàn diện”

NQ 04-NQ/HNTW-1993 về tiếp tục đổi mới GD&ĐT: “Hình thành cấp
Trung học chuyên ban”

NĐ 90/CP, ngày 24/11/1993 về quy định cơ cấu khung của hệ thống GD
quốc dân: “GD PT bao gồm tiểu học, THCS và trung học chuyên ban”

Thông báo số 146-TB/TW của Bộ chính trị ngày 23/6/1998 đã đề cập: “điều
chỉnh chủ trương phân ban ở phổ thông trung học”.

Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 01/9/1998 về yêu cầu điều chỉnh chủ trương
phân ban

NQ 37/2004/QH11 của Quốc hội yêu cầu Bộ GD&ĐT nghiên cứu điều chỉnh
phương án phân ban ở PTTH

Luật Giáo dục năm 2005 quy định “có nội dung nâng cao ở một số môn học
để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh”.


I.LÝ DO, CĂN CỨ ĐỔI MỚI CT THPT
1.2 CSLL và thực tiễn của chủ trương phân ban
PH vĩ mô: thực hiện theo các ND khác nhau
PH vĩ mô: thực hiện theo các ND khác nhau
cho tnừg lớp đối tượng khác nhau.
cho tnừg lớp đối tượng khác nhau.
HTTCDH: phân ban với CTGD khác nhau;
HTTCDH: phân ban với CTGD khác nhau;
phân loại giáo trình thành bắt buộc, tự chọn;
phân loại giáo trình thành bắt buộc, tự chọn;
phân thành các kiểu trường chuyên biệt;…
phân thành các kiểu trường chuyên biệt;…
PH vi mô: thực hiện ở lớp học bằng cách:
PH vi mô: thực hiện ở lớp học bằng cách:
sử dụng PP, KT dạy học phù hợp với cá thể
sử dụng PP, KT dạy học phù hợp với cá thể
hoặc nhóm
hoặc nhóm
Nguyên tắc sư phạm: phân hoá dạy học
Nguyên tắc sư phạm: phân hoá dạy học

I. LÝ DO, CĂN CỨ ĐỔI MỚI CT THPT
Sự PHDH cấp THPT của một số nước

Nước
PH
PB TC PB, TC PL, TC
Ghi nê, Ma li,
Angieri,
Campuchia


Mỹ, Anh,
Nhật,
Canada, New
zealand,
Hungari

Pháp, CHLB
Nga, singapo,
Taybannha

Hàn Quốc,
Trung Quốc,
Đức, Thuỵ Sĩ,
Thuỵ Điển, Hà
Lan, Ailen,
Malaixia


I.LÝ DO, CĂN CỨ ĐỔI MỚI CT THPT
Lịch
sử
DH
phân
hoá
ở VN

Trước cách mạng tháng 8 – 1955: thực hiện PB tại các
Trước cách mạng tháng 8 – 1955: thực hiện PB tại các
trường cấp 3 ở vùng kháng chiến

trường cấp 3 ở vùng kháng chiến

1956 – 1959: DHPH theo hướng chuẩn bị nghề cho HS
1956 – 1959: DHPH theo hướng chuẩn bị nghề cho HS
sau tốt nghiệp
sau tốt nghiệp

1960 – 1980: thực hiện DHPH theo đối tượng, dựa vào
1960 – 1980: thực hiện DHPH theo đối tượng, dựa vào
CTGD chung, tại các trường chuyên, chất lượng cao, năng
CTGD chung, tại các trường chuyên, chất lượng cao, năng
khiếu, dân tộc nội trú.
khiếu, dân tộc nội trú.

1981 – 2002: thực hiện thí điểm PB 2 lần (PB hẹp với 5
1981 – 2002: thực hiện thí điểm PB 2 lần (PB hẹp với 5
ban từ 1989 – 1991; PB rộng với 3 ban từ 1993 – 2000)
ban từ 1989 – 1991; PB rộng với 3 ban từ 1993 – 2000)

II.Quá trình thực hiện phân hoá
trong hệ thống trường THPT
2.1 Thí điểm lần thứ nhất (1989 – 1991)
2.2 Thí điểm lần thứ hai (1993 – 2000)
2.3 Thí điểm lần thứ ba (2003 – 2006)

II.Quá trình thực hiện phân hoá trong hệ
thống trường THPT
2.1 Thí điểm lần thứ nhất (1989 – 1991)
2.1 Thí điểm lần thứ nhất (1989 – 1991)




Phạm vi: trường PTTH Hoàn Kiếm, Hà Nội; PTTH Lê Hồng Phong, Nam Định
Phạm vi: trường PTTH Hoàn Kiếm, Hà Nội; PTTH Lê Hồng Phong, Nam Định



Mô hình hẹp, sớm: với 5 ban (A, B, C, D và không học CT phân ban)
Mô hình hẹp, sớm: với 5 ban (A, B, C, D và không học CT phân ban)



Nguyên nhân không triển khai tiếp tục: Bộ GD&ĐT không cho phép có kì thi
Nguyên nhân không triển khai tiếp tục: Bộ GD&ĐT không cho phép có kì thi
tốt nghiệp PTTH và tuyển sinh cao đẳng, đại học riêng cho HS thí điểm
tốt nghiệp PTTH và tuyển sinh cao đẳng, đại học riêng cho HS thí điểm



Bài học kinh nghiệm:
Bài học kinh nghiệm:
+ Về thiết kế mô hình phân hoá: MT, PA, ND, PPDH, tập huấn GV,…
+ Về thiết kế mô hình phân hoá: MT, PA, ND, PPDH, tập huấn GV,…
+ Mô hình PB hẹp, sớm phần nào GQ được nguyện vọng thi tuyển sinh CĐ,
+ Mô hình PB hẹp, sớm phần nào GQ được nguyện vọng thi tuyển sinh CĐ,
ĐH
ĐH
+ Tổ chức phân ban, quản lí dạy và học trong trường rất phức tạp
+ Tổ chức phân ban, quản lí dạy và học trong trường rất phức tạp


II.Quá trình thực hiện phân hoá trong hệ
thống trường THPT
2.2 Thí điểm lần thứ hai (1993 – 2000)
2.2 Thí điểm lần thứ hai (1993 – 2000)



Phạm vi: bắt đầu là 14 trường thuộc 7 tỉnh, sau mở rộng đến 214 trường
Phạm vi: bắt đầu là 14 trường thuộc 7 tỉnh, sau mở rộng đến 214 trường



Mô hình rộng, sớm: với 3 ban (A, B, C)
Mô hình rộng, sớm: với 3 ban (A, B, C)



Có 3 lần điều chỉnh:
Có 3 lần điều chỉnh:



Lần 1: điều chỉnh ban KHKT thành ban KHTHKT vì HS có NV thi đại học
Lần 1: điều chỉnh ban KHKT thành ban KHTHKT vì HS có NV thi đại học



Lần 2: giảm thời lượng môn kĩ thuật đối với ban KHTN và ban KHXH
Lần 2: giảm thời lượng môn kĩ thuật đối với ban KHTN và ban KHXH




Lần 3: tăng thời lượng các môn chéo ban để tăng tính phổ thông của ND.
Lần 3: tăng thời lượng các môn chéo ban để tăng tính phổ thông của ND.



Nguyên nhân không tiếp tục: mô hình ban KHTNKT chưa phù hợp với điều kiện tâm lý xã
Nguyên nhân không tiếp tục: mô hình ban KHTNKT chưa phù hợp với điều kiện tâm lý xã
hội và CSVC
hội và CSVC



Bài học kinh nghiệm:
Bài học kinh nghiệm:
+ Việc XD PA cần tính đến: yêu cầu phân luồng; ĐK triển khai; tâm lý xã hội
+ Việc XD PA cần tính đến: yêu cầu phân luồng; ĐK triển khai; tâm lý xã hội
+ Xác định MT phải: quán triệt chủ trương của Đ, NN; dự báo KT-XH; nền HVPT
+ Xác định MT phải: quán triệt chủ trương của Đ, NN; dự báo KT-XH; nền HVPT
+ Lựa chọn ND, PPDH phải đảm bảo thống nhất giữa CT, SGK, thi cử; nội dung tự chọn
+ Lựa chọn ND, PPDH phải đảm bảo thống nhất giữa CT, SGK, thi cử; nội dung tự chọn
đáp ứng nhu cầu của HS; quan tâm đến tuyên truyền;…
đáp ứng nhu cầu của HS; quan tâm đến tuyên truyền;…

II.Quá trình thực hiện phân hoá trong
hệ thống trường THPT
2.3 Thí điểm lần thứ ba (2003 – 2006)
2.3 Thí điểm lần thứ ba (2003 – 2006)




Phạm vi: 45 trường của 11 tỉnh; mở rộng ở năm sau thành 89 trường của 21 tỉnh
Phạm vi: 45 trường của 11 tỉnh; mở rộng ở năm sau thành 89 trường của 21 tỉnh



Mô hình rộng, sớm: với 2 ban, ban A có 4 môn nâng cao, ban C có 3 môn nâng
Mô hình rộng, sớm: với 2 ban, ban A có 4 môn nâng cao, ban C có 3 môn nâng
cao khoảng 20% so với mặt bằng chung. Bên cạnh đó có các chủ đề tự chọn phù
cao khoảng 20% so với mặt bằng chung. Bên cạnh đó có các chủ đề tự chọn phù
hợp với NV, hứng thú của HS.
hợp với NV, hứng thú của HS.



Ban chỉ đạo XDCT và BSSGK THPT đã tổ chức thiết kế lại MT, KHDH; biên
Ban chỉ đạo XDCT và BSSGK THPT đã tổ chức thiết kế lại MT, KHDH; biên
soạn CT, SGK và tài liệu tự chọn cho từng ban
soạn CT, SGK và tài liệu tự chọn cho từng ban



Đến năm học 2005-2006, có 46.500 HS thí điểm thi tốt nghiệp THPT, trong đó
Đến năm học 2005-2006, có 46.500 HS thí điểm thi tốt nghiệp THPT, trong đó
72,6% HS học ban KHTN.
72,6% HS học ban KHTN.

III. Điều chỉnh PAPB và triển khai đại trà
3.1 Điều chỉnh PAPB

Thực tế sau 2 năm thí điểm có: 52% HS phù hợp với ban KHTN; 24% phù hợp với
Thực tế sau 2 năm thí điểm có: 52% HS phù hợp với ban KHTN; 24% phù hợp với
ban KHXH-NV; 12% phù hợp với cả 2 ban và 12% không phù hợp với ban nào.
ban KHXH-NV; 12% phù hợp với cả 2 ban và 12% không phù hợp với ban nào.
Nguyên tắc
Nguyên tắc
điều chỉnh
điều chỉnh
Tạo ĐK PL,
Tạo ĐK PL,
HN trên
HN trên
nền HVPT
nền HVPT
toàn diện
toàn diện
Khả thì,
Khả thì,
phù hợp
phù hợp
Kế thừa
Kế thừa
PAPB
PAPB
đang TĐ
đang TĐ
Đảm bảo
Đảm bảo
đ
đ

ại trà
ại trà
năm học
năm học
2006 – 2007
2006 – 2007
Tiếp cận với
Tiếp cận với
xu thế
xu thế
PHDH
PHDH
của thế giới
của thế giới

III. Điều chỉnh PAPB và triển khai đại trà
Điều chỉnh
Điều chỉnh
CT, SGK
CT, SGK
Điều chỉnh
Điều chỉnh
tổ chức DH
tổ chức DH
Điều chỉnh
Điều chỉnh
KHDH
KHDH

III. Điều chỉnh PAPB và triển khai đại trà

3.2 Triển khai đại trà
3.2 Triển khai đại trà
Ngay năm đầu triển khai đại trà, bước đầu đưa ra một số KL sau:
Ngay năm đầu triển khai đại trà, bước đầu đưa ra một số KL sau:
a) Chủ trương phân hoá
a) Chủ trương phân hoá
Một bộ phận lớn HS thực sự có nhu cầu phân hoá; mô hình trường THPT ba ban
Một bộ phận lớn HS thực sự có nhu cầu phân hoá; mô hình trường THPT ba ban
tương đối phù hợp với nguyện vọng, năng lực của HS và đã nhận được sự hài lòng
tương đối phù hợp với nguyện vọng, năng lực của HS và đã nhận được sự hài lòng
của đa số hiệu trưởng, GV, HS và phụ huynh.
của đa số hiệu trưởng, GV, HS và phụ huynh.
40.34
25.4
3.24
31.01
0
10
20
30
40
50
PH theo KHTN &
KHXH-NV
Chua ro ret theo 1
trong 2 huong
Khong theo 2 huong
tren
KHTN KHXH-NV


III. Điều chỉnh PAPB và triển khai đại trà
b) Tình hình dạy và học
b) Tình hình dạy và học
Mặc dù còn nhiều khó khăn, nhưng việc DH đã dần ổn định, GV có thể dạy được
Mặc dù còn nhiều khó khăn, nhưng việc DH đã dần ổn định, GV có thể dạy được
CT, SGK mới; HS có khả năng đáp ứng được chuẩn KT, KN quy định trong CT
CT, SGK mới; HS có khả năng đáp ứng được chuẩn KT, KN quy định trong CT
của hầu hết các môn học, nhất là những HS học CT nâng cao.
của hầu hết các môn học, nhất là những HS học CT nâng cao.
Hiệu
Hiệu
trưởng
trưởng
Nhìn chung HS cả 3 ban đáp ứng được yêu cầu chuẩn KT, KN, đặc biệt là
Nhìn chung HS cả 3 ban đáp ứng được yêu cầu chuẩn KT, KN, đặc biệt là
HS ban KHTN
HS ban KHTN
Giáo
Giáo
viên
viên
-


Nội dung kiến thức: HS học CT chuẩn nắm vững hơn HS học CT NC
Nội dung kiến thức: HS học CT chuẩn nắm vững hơn HS học CT NC
-


Phát triển kĩ năng

Phát triển kĩ năng
-


Phát triển phương pháp tự học
Phát triển phương pháp tự học
-


Phát triển khả năng trình bày, diễn đạt
Phát triển khả năng trình bày, diễn đạt
Học
Học
sinh
sinh
-


CT 8 môn học Sinh, Văn, Sử, Địa, TD, GDCD, Tin và CN vừa sức với HS.
CT 8 môn học Sinh, Văn, Sử, Địa, TD, GDCD, Tin và CN vừa sức với HS.
-


CT 4 môn Toán, Lý, Hoá, Ngoại ngữ tương đối khó
CT 4 môn Toán, Lý, Hoá, Ngoại ngữ tương đối khó
TEST
TEST -


Nói chung HS đạt chuẩn KT, KN

Nói chung HS đạt chuẩn KT, KN
-


Kh
Kh
ả năng vận dụng KT của HS kém hơn hiểu và biết
ả năng vận dụng KT của HS kém hơn hiểu và biết
-


HS học CT nâng cao đạt kết quả tổng hợp tốt
HS học CT nâng cao đạt kết quả tổng hợp tốt
hơn
hơn
HS học CT chuẩn
HS học CT chuẩn
HS học theo CT NC
HS học theo CT NC
được phát triển tốt
được phát triển tốt
hơn
hơn

III. Điều chỉnh PAPB và triển khai đại trà
Những vấn đề đặt ra trong năm học 2007 - 2008 và 2008 – 2009
Những vấn đề đặt ra trong năm học 2007 - 2008 và 2008 – 2009




Tiếp tục điều chỉnh những bất hợp lí của SGK lớp 10, 11, 12
Tiếp tục điều chỉnh những bất hợp lí của SGK lớp 10, 11, 12



Tiếp tục biên soạn, điều chỉnh, hoàn thiện
Tiếp tục biên soạn, điều chỉnh, hoàn thiện
tài liệu dạy học tự chọn
tài liệu dạy học tự chọn
có chất lượng hơn
có chất lượng hơn



Cung cấp đủ tới các trường học bộ CTGDPT, để GV có cơ hội nắm bắt được tinh
Cung cấp đủ tới các trường học bộ CTGDPT, để GV có cơ hội nắm bắt được tinh
thần của chuẩn KT, KN trong CT
thần của chuẩn KT, KN trong CT



Tăng cường CSVS cho các trường học, từng bước tạo điều kiện cho các trường có
Tăng cường CSVS cho các trường học, từng bước tạo điều kiện cho các trường có
tthêm phòng học để tổ chức dạy học phân hoá; cung cấp kịp thời các TBDH
tthêm phòng học để tổ chức dạy học phân hoá; cung cấp kịp thời các TBDH



Làm tốt hơn công tác bồi dưỡng CBQL, GV về dạy học theo CT, SGK mới với tinh
Làm tốt hơn công tác bồi dưỡng CBQL, GV về dạy học theo CT, SGK mới với tinh

thần phân ban
thần phân ban



Có các chính sách đồng bộ và hợp lý hơn về những vấn đề có liên quan tới dạy học ở
Có các chính sách đồng bộ và hợp lý hơn về những vấn đề có liên quan tới dạy học ở
THPT
THPT

IV. Một số điểm mới của mô hình phân ban THPT
IV. Một số điểm mới của mô hình phân ban THPT
4.1 Trong mục tiêu giáo dục
4.1 Trong mục tiêu giáo dục

Sống lành mạnh, tự tin, tự tôn dân tộc, có chí lập nghiệp,…
Sống lành mạnh, tự tin, tự tôn dân tộc, có chí lập nghiệp,…

Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp; ứng dụng CNTT trong học tập
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp; ứng dụng CNTT trong học tập

Phát triển KN vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Phát triển KN vận dụng kiến thức vào thực tiễn
4.2 Trong KHDH
4.2 Trong KHDH

Sự phân hoá thể hiện qua thời lượng DH của 8 môn có ND phân hoá
Sự phân hoá thể hiện qua thời lượng DH của 8 môn có ND phân hoá

Sự phân hoá không quá lớn, 20% nâng cao so với chuẩn

Sự phân hoá không quá lớn, 20% nâng cao so với chuẩn

Giảm thời lượng ở một số môn như Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ,…
Giảm thời lượng ở một số môn như Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ,…

Phân hoá thời lượng tự chọn: ban CB: 12 tiết/tuần; 2 ban còn lại: 4 tiết/tuần
Phân hoá thời lượng tự chọn: ban CB: 12 tiết/tuần; 2 ban còn lại: 4 tiết/tuần
4.3 Trong CT, SGK và tài liệu tự chọn
4.3 Trong CT, SGK và tài liệu tự chọn



Có 3 loại: CT chuẩn của các môn; CT nâng cao của 8 môn phân hoá; CTTC
Có 3 loại: CT chuẩn của các môn; CT nâng cao của 8 môn phân hoá; CTTC

Tăng thời lượng cho HĐ thực hành, thí nghiệm, thực tiễn
Tăng thời lượng cho HĐ thực hành, thí nghiệm, thực tiễn



Các ND được sắp xếp theo hướng tăng ứng dụng, hỗ trợ lẫn nhau, HN
Các ND được sắp xếp theo hướng tăng ứng dụng, hỗ trợ lẫn nhau, HN

Chủ đề TC theo 3 loại: bám sát, nâng cao, đáp ứng
Chủ đề TC theo 3 loại: bám sát, nâng cao, đáp ứng

×