Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án L4 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.76 KB, 32 trang )

Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa (nếu có)
- Bảng phụ viết sẵn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm từ: lúc hoàng hôn tỏa ra từ
các ngách.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Ổn định (1ph)
2. KTBC: Dòng sông mặc áo (5ph)
Gọi HS HTL, trả lời: Màu sắc của dòng
sông thay đổi như thế nào trong một
ngày?
3. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện
đọc. (13ph)
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài
văn.
- Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Lần 1: GV nghe, nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS: Ăng-co Vát, tuyệt
diệu, 1500 mét, 398 gian phòng, lấp
loáng,
- Lần 2: hướng dẫn HS giải nghĩa từ
khó: kiến trúc, điêu khắc, thố nốt, kì


thú, muỗm, thâm nghiêm
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (11ph)
Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam-pu-chia.
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ?
* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.
Hát
HS trả lời
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- HS đọc: Ăng-co Vát, tuyệt diệu,
1500 mét, 398 gian phòng, lấp
loáng
- HS đọc chú giải.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- Ăng - co Vát được xây dựng ở
Cam - pu - chia từ đầu thế kỉ thứ
mười hai.
- 1 -
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào?

* Đoạn 3: phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có
gì đẹp?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. (10ph)
Mục tiêu: đọc diên cảm một đoạn trong
bài với giọng chậm rãi.
- GV treo bảng phụ, HD đọc diễn cảm
đoạn Lúc hoàng hôn….từ các ngách
- Tổ chứ cho HS luyện đọc diễn cảm.
4. củng cố, dặn dò (4ph)
- Bài văn ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn.
- Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước.
+ Gồm ba tầng với những ngọn
tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần
1500 mét, có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng
đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn
như mặt ghế đá, được ghép bằng
những tảng đá lớn đẽo gọt vuông
vức và lựa ghép vào nhau kín khít
như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng - co Vát
thật huy hoàng.
+ Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền.

+ Những ngon tháp cao vút lấp
loáng giữa những chùm lá thốt nốt.
+ Ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở nên uy nghi,
thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều
vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách.
- Theo dõi, gạch chân những từ
ngữ: huy hoàng, chiếu soi, cao
vút, lấp loáng, cao, uy nghi, thâm
nghiêm.
Gạch xổ sau từ: tán tròn
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Ca ngợi Ăng-co Vát, một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
Thời gian: 45 phút
- 2 -
TOÁN
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
HS làm BT1
HS khá giỏi BT2
II – CHUẨN BỊ:
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét).

- Phiếu thực hành.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Ổn định (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu bài mới. (1ph)
Hoạt động 1: Thực hành. (35ph)
Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của
tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng
AB) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn
thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
- Gợi ý thực hiện:
+ Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn
thẳng AB (cm)
+ Đổi 20 m = 2000 cm.
+ Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành:
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ
trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50.
- Gợi ý HS:
+ Đổi sang đơn vị cm, tính độ dài thu nhỏ,
sau đó vẽ đoạn thẳng trên bản đồ.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi.
Hướng dẫn tương tự bài tập 1
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật
và vẽ hình.
Hát
Lắng nghe.

HS thực hành
HS thực hành vẽ.
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300:50 = 6
(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
HS khá giỏi thực hiện.
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Chiều dài hình chữ nhật thu
nhỏ:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu
nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
Sau đó HS vẽ chiều dài, chiều
rộng hình chữ nhật trên bản đồ.
- 3 -
4. Củng cố, dặn dò. (4ph)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK
Thời gian: 45 phút
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả
năng.
II. CHUẨN BỊ

- Các tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ (4ph)
- Gọi HS nêu ND bài Bảo vệ môi trường.
Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Tập làm nhà “Tiên tri”
(Bài tập 2, SGK) (10ph)
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và
ứng xử.
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng :
a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh
hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu
nhập của con người sau này.
b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói
mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm
dự trữ …
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật
dưới nước bị chết.
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng
ồn).
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài
HS nêu
- Mỗi nhóm nhận một tình huống
thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung
ý kiến .
- 4 -
tập 3, SGK ) (10ph)
Mt: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ
môi trường và trách nhiệm tham gia
BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp
với lứa tuổi để BVMT.
- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
b) Không tán thành
c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài
tập 4, SGK ) (7ph)
Mt: - Nêu được những việc cần làm phù
hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và
đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác.

b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.
Hoạt động 4 : Dự án “Tình nguyện
xanh” (10ph)
Mt: Tham gia BVMT ở nhà, ở trường
học và nơi công cộng bằng những việc
phù hợp với khả năng.
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi
trường ở xóm / phố, những vấn đề còn
tồn tại và cách giải quyết.
+ Nhóm 2: Những hoạt động bảo vệ môi
trường, những vấn đề còn tồn tại và cách
giải quyết.
+ Nhóm 3: Tương tự với môi trường
trường học .
+ Nhóm 4: Tương tự đối với môi trường
lớp học.
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
=> Kết luận: Nhắc lại tác hại của việc
làm ô nhiễm môi trường.
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ,
thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Từng nhóm thảo luận .

- Từng nhóm trình bày kết quả
làm việc. Các nhóm khác bổ sung
ý kiến.
- 5 -
4. Củng cố, dặn dò (3ph)
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực
hành” của SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường.
- 2 - 4 HS đọc
Thời gian: 45 phút
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
HS khá giỏi viết được đọan văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
Thế nào là câu cảm? Cho vd.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
Hoạt động 1: Nhận xét. (15ph)

Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng
ngữ.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
bài tập 1,2,3
-Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận
được in nghiêng.
- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
- Tác dụng của phần in nghiêng.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập. (20ph)
Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ
trong câu.
2 HS nêu.
HS đọc nối tiếp.
HS phát biểu ý kiến.
- Vì sao I-ren trở thành nhà
khoa học nổi tiếng?
- Khi nào I-ren trở thành nhà
khoa học nổi tiếng?
- Nêu nguyên nhân và thời
gian.
- Hai HS đọc ghi nhớ.
- 6 -
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
- Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả
lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì
sao? Để làm gì?
- GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa.

Trong vườn. Từ tờ mờ sáng. Vì vậy, mỗi
năm.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS khá giỏi viết được đọan
văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ
- HS thực hành viết một đoạn văn ngắn
về một lần đi chơi xa, trong đó có ít
nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
- HS đổi nhau sửa bài.
- GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm cho
hS có đoạn văn hay.
3. củng cố, dặn dò. (4ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ, vận dụng trạng ngữ khi viết văn
cho thích hợp.
- Chuẩn bị bài sau.
HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến.
- HS khá giỏi viết được
đọan văn có ít nhất 2 câu
dùng trạng ngữ (BT2).
HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc bài.
Thời gian: 45 phút
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải
lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi,

chất khoáng khác,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. CHUẨN BỊ:
-Hình trang 122,123 SGK.
-Giấy A4 bút vẽ dùng trong nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
- 7 -
Thời gian: 40 phút
- 8 -
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Gọi HS nêu nd bài nhu cầu không khí của
thực vật.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện
bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
(16ph)
Mục tiêu: biết thực vật lấy gì từ môi
trường và thải ra môi trường những gì
trong quá trình sống.
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy
từ môi trường và thải ra môi trường trong
quá trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
Kết luận: Thực vật pải thường xuyên lấy từ
môi trường các chất khoáng, khí các-bô-
níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí

các-bô-níc, chất khoáng khác…. Quá trình
đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa
thực vật với môi trường.
Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật . (13ph)
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi
khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò (5ph)
- Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực
vật”?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò:Chuẩn bị bài sau.
2-4 HS thực hiện.
- Quan sát và thực hiện các yêu
cầu:
+ Kể tên những gì được vẽ
trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố đóng
vai trò quan trọng đối với đời
sống của cây (ánh sáng, nước,
chất khoáng trong đất) có trong
hình.
+ Phát hiện những yéu tố còn
thiếu để bổ sung.
- Sự trao đổi chất của thực vật.
-Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi
khí và trao đổi thức ăn ở thực
vật.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử

đại diện trình bày.
- HS phát biêu.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một
số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
HS làm BT1, 3(a), 4
HS khá giỏi BT2
II. CHUẨN BỊ
bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. (1ph)
Hoạt động1: Thực hành. (40ph)
Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên
trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ
số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong
một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của
nó.
Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo
thập phân của một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu, chữa

bài.
Bài tập 2: Dành ncho HS khá, giỏi.
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3: (a)
- Củng cố việc nhận biết vị trí của từng
chữ số theo hàng & lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp
nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 4:
HS tự làm và chữa bài.
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
- HS khá giỏi phân tích một số
thành một tổng.
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100000 + 90000 +
900 + 9
HS nhắc lại.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
a/ Trong dãy số tự nhiên, hai số
liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1
- 9 -
3. Củng cố, dặn dò (4ph)
- Dặn HS VN làm Bài tập 5
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)

đơn vị
b/ Số tự nhiên bé nhất là số 0
c/ Không có số tự nhiên lớn
nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thời gian: 45 phút
KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển
động được.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Học sinh: SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (3ph)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài.(1ph)
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và
nhận xét mẫu (10ph)
Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi
tiết để lắp ô tô tải
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi:ô tô tải có bao nhiêu bộ phận?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải .
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kĩ

thuật (17ph)
Mục tiêu:Lấp đượcô tô tải theo mẫu. Ô tô
chuyển động được.
- Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk
- GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng
loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
- Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp.
Lắp từng bộ phận:
-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
Báo cáo
-Quan sát và trả lời.
- Có 3 bộ phận
- Dùng để vận chuyển hàng hóa
có trọng tải lớn.
- Chọn các chi tiết cần dùng.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào
nắp hộp .
- 10 -
-Lắp ca bin.
-Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
Lắp ráp xe ô tô tải:
-Gv lắp ráp xe: khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao
tác chậm.
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi
tiết và xếp gọn vào trong hộp .
3. Củng cố, dặn dò (4ph)
Nêu các quy trình lắp ráp xe tải.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị tiết sau thực
hành.

- HS nêu quy trình lắp ráp xe
tải.
Thời gian: 35 phút
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương. (trả lời được các CH trong SGK).
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh, ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm từ: Ôi chao!
Chú chuồn chuồn nước như đang còn phân vân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ
trợ
1. Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Gọi HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời:
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu ?
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. (1ph)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
(13ph)
Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy bài
văn.

- Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
+ Lần 1: Sửa lỗi HS đọc sai: tuyệt đẹp,
2-4 HS thực hiện.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- HS đọc: tuyệt đẹp, khóm khoai,
- 11 -
khóm khoai, rung rinh
+ Lần 2: hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó:
phân vân,
- Cho HS đọc trong nhóm.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(12ph)
Mục tiêu: biết vẻ đẹp sinh động của chú
chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê
hương.
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có
gì hay ?
rung rinh
- HS giải nghĩa
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 1,2 HS đọc cả bài.

.
- HS đọc thầm - thảo luận trả lời
câu hỏi.
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân.
- Hình ảnh “Bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng hoặc hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh”. Vì những
hình ảnh so sánh đó giúp em hình
dung rõ hơn về đôi cánh và cặp
mắt chuồn chuồn là những hình
ảnh rất đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu hoặc
Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân. Vì những hình ảnh
so sánh đó giúp em hình dung rõ
hơn về màu vàng của thân, độ rung
nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn.
Cũng vì đó là cách so sánh rất mới
lạ, rất hay: so sánh màu vàng của
thân chuồn chuồn vời màu của
nắng, so sánh độ rung của cánh với
tâm trạng phân vân của con người.

- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất
đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ
của chuồn chuồn nước. Miêu tả
theo cách bay của chuồn chuồn,
tác giả kết hợp tả được một cách
rất tự nhiên phong cảnh làng quê
thật đẹp và sinh động.
- 12 -
- Tình yêu quê hương, đất nước của tác
giả thể hiện qua bài văn như thế nào ?
- GV giảng thêm: Bài văn miêu tả vẻ đẹp
của con chuồn chuồn nước. Miêu tả theo
cách bay của chuồn chuồn, tác giả đã vẽ
lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam
với hồ nước mênh mông, luỹ tre rì rào
trong gió, bờ ao với những khóm khoai
nước rung rinh, cánh đồng với những đàn
trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với
những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn cò
đang bay, bầu trời xanh trong và cao vút.
Tất cả những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó
đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với
đất nước, quê hương.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. (10ph)
Mục tiêu: Đọc diễn cảm một đoạn
trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Treo bảng phụ như đã chuẩn bị, hướng
dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân
vân . Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn giọng

các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặndò (4ph)
- Bài văn ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
- Chuẩn bị: Vương quốc vắng nụ cười
(Phần 1).
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh
mông và gợn sóng ….cao vút.
-Gạch chân những từ ngữ: Ôi
chao, chú chuồn chuồn nước,
màu vàng trên lưng chú, bốn cái
cánh, cái đầu, hai con mắt, như
thủy tinh, thân chú, màu vàng
của nắng mùa thu, chú đậu trên
một cành lộc vừng ngả dài trên
mặt hồ, bốn cánh khẽ, như đang
còn.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
- Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của
chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của quê hương.
Thời gian: 45 phút

CHÍNH TẢ
- 13 -
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ (4ph)
- Gọi HS tìm tiéng bắt đấu có âm r, d, gi.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
(20ph)
Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả.
* Hướng dẫn chính tả:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh
khiết, thiết tha.
* Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.

- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả.
(7ph)
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả
phương ngữ.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
- Giáo viên giao việc
- Cả lớp làm bài tập
- HS trình bày kết quả bài tập
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi,
thanh ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm
giác – cả thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò (3ph)
- HS nhắc lại nội dung học tập
1 HS tìm, 1 HS viết.
- HS theo dõi trong SGK
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
- HS viết bảng con
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
- HS đọc
Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm.

HS ghi lời giải đúng vào VBT.
- 14 -
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 32.
Thời gian: 40 phút
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
HS làm BT1 (dòng 1, 2), BT2, 3
HS khá giỏi BT4, 5
- 15 -
II. CHUẨN BỊ
SGK, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. KTBC (5ph)
- Gọi HS làm lại BT5/ 161
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài.(1ph)
Hoạt động1: Thực hành. (35ph)
Mục tiêu: Biết so sánh được các số có
đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự
nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé
đến lớn.
Bài tập 1:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách
so sánh hai số.

Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé
đến lớn.
HS làm vào vở
Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn
đến bé.
HS làm vào vở.
Bài tập 4: Dành cho HS khá giỏi
Phát bảng nhóm, cho HS làm bảng
nhóm
Khi chữa bài GV có thể hỏi HS:
+ Số lẻ bé nhất có 1, 2, 3 chữ số là số
nào?
+ Số chẵn lớn nhất có 1, 2, 3 chữ số là
số nào?
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
- HD HS tìm số tự nhiên lớn hơn 57 và
nhỏ hơn 61 sau đó thự hiện theo từng ý
của BT.
Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé
hơn 62 là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60
- HS tự làm rồi chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4ph)
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
3 HS thực hiện (mỗi HS 1ý)
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất

kết quả
- So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến
lớn
a/ 999, 7426, 7624, 7642
b/ 1853, 3158, 3190, 3518
- So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn
đến bé.
a/ 10261,1590, 1567, 897
b/ 4270, 2518, 2490, 2476
- HS làm bảng nhóm trình bày
Lớp nhận xét, chữa bài
a/ 0, 10, 100
b/ 9, 99, 999
c/ 1, 11, 111
d/ 8, 98, 998
- HS tìm vào vở nháp sáu đó
thực hiện từng ý vào bảng con
HS làm, chữa bài
a/ 58, 60
b/ 59, 61
c/ 60
- 16 -
Thời gian: 45 phút
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.

- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
HS khá giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
II. CHUẨN BỊ
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
- Gọi HS nêu ND bài Thành phố Huế
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới. (1ph)
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi.
(13ph)
Mục tiêu: biết được một số đặc điểm
chủ yếu của thành phố Đà Nẵng.
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK,
nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên
bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi,
tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ
hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì
sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
- Những phương tiện giao thông nào
có thể đi tới Đà Nẵng?

2- 4 HS nêu
- HS xác định tên, vị trí của tỉnh
địa phương em trên bản đồ
- Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo
Hải Vân, trên cửa sông Hàn &
bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn
Trà.
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa,
cảng sông Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều
hàng.
- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông
Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu
cập bến rất lớn; hàng chuyển chở
bằng tàu biển có nhiều loại.
- HS khá giỏi: Biết các loại
đường giao thông từ thành phố
Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác
- 17 -
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp (5ph)
Mục tiêu: biết Đà Nẵng là thành phố
cảng lớn.
- GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đường biển ở Đà
Nẵng?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
(12ph)
Mục tiêu: biết Đà Nẵng là trung tâm
công nghiệp, địa điểm du lịch.
- HS quan sát hình 1 và cho biết những

điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du
lịch ? nằm ở đâu?
- Nêu một số điểm du lịch khác? Lí do
Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
3. Củng cố, dặn dò (4ph)
- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà
Nẵng trở thành cảng biển?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Biển, đảo và quần đảo.
(quan sát lược đồ/147 và vốn
hiểu biết trả lời)
Ô tô, máy móc, hàng may mặc,
hải sản ….
HS quan sát và trả lời.
- Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước,
….ở ven biển.
- Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh
đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi
cho du khách nghỉ ngơi.
Thời gian: 40 phút
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

I. MỤC TIÊU
- Nhận biết đđược những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đđoạn văn (BT1,
BT2).
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp (BT3).

II. CHUẨN BỊ
SGK, tranh ảnh các con vật (mèo, ngựa, gà, ), bảng phụ có ghi dàn ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
Gọi HS đọc bài 3, 4/ 120 tiết luyện tập
quan sát con vật tuần 30
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi tựa (1ph)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
2- 4 HS, cả lớp thheo dõi, nhận
xét.
- 18 -
và chọn lọc chi tiết miêu tả. (35ph)
Mục tiêu: biết được những nét tả bộ
phận chính của một con vật.
Bài tập 1, 2:
- Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập 1,2.
- Cho HSD làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV chốt lại:
Hai tai: to, dựng đứng
Hai lỗ mũi: ươn ướt…
………
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu, ND BT
- GV treo một số ảnh con vật.
- Gọi HS chọn con vật mà mình yêu thích

để quan sát.
Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để
hiểu bài.
- Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai
cột.
- Gọi HS phát biểu.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (4ph)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- HS đọc nội dung bài tập 1,2.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm
bài vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh.
- Một vài HS nhắc tên con vật
em chọn để quan sát.
- HS viết bài theo hai cột
- HS đọc kết quả.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài
của bạn.
Thời gian: 45 phút
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm
trại, đi chơi xa,

- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
Giáo viên có thể YC HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân
trong gia đình,
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Viết sẵn gợi ý 2 (dàn ý cho 2 cách kể)
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- 19 -
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
(tuần 30)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu
cầu đề bài. (10ph)
Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã tham
gia.
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Lưu ý hs nếu chưa từng du lịch hay cắm
trại cùng bạn bè người thân, các em có thể
kể về một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác…
hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể

chuyện phải có đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn
kể.
Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(20ph)
Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc theo
trình tự hợp lí để kể.
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò (4ph)
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs
kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
- 2 HS kể.
-Đọc và gạch: Kể chuyện về
một cuộc du lịch hoặc cắm trại
mà em được tham gia.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiêu câu chuyện của
mình.
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn

tượng của buổi cắm trại, du
lịch đó.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt
câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS bình chọn bạn kể tốt và
nêu được ý nghĩa câu chuyện
- 20 -
thân, xem trước nội dung tiết sau.
Thời gian: 40 phút
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
HS làm BT1, 2, 3
HS khá giỏi BT4, 5
II. CHUẨN BỊ
SGK, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Gọi HS làm lại BT5/161
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
Hoạt động 1: Thực hành. (35ph)
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia
hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
Bài tập 1:
- Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS
nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3,

9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia
hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho
3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho)
Bài tập 2:
- Cho HS làm bài cá nhân
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại
dấu hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5
(tận cùng bằng 0)
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc bài, tìm số tự nhiên lớn
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
a/ Số chia hết cho 2: 7362, 2640,
4136.
Số chia hết cho 5: 605, 2640.
b/ Số chia hết cho 3: 7362, 2640,
20601.
Số nchia hết cho 9: 20601, 7362.
c/ Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640
d/ Số chia hết cho 5 nhưng không
chia hết cho 3: 605
e/ Số không chia hết cho cả 2 và 9:
605, 1207
- HS làm bài cá nhân
- HS chữa bài, số cần điền vào ô
trống:
a/ 2,5; b/ 0, 9; c/ 0; d/ 5

-HS đọc yc BT, sau đó nêu số tự
nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31
- HS làm bài
- 21 -
hơn 23 và nhỏ hơn 31
- HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận
cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có
chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài tập 4: Dành cho HS khá giỏi.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5
sau đó HD HS chữ số tận cùng vừa chia
hết cho cả 2 và 5 là chữ số 0
- Yêu cầu HS tự làm
- HS giải thích cách làm nhưng khi
trong bài làm chỉ yêu cầu HS viết số.
Bài tập 5: Dành cho HS khá giỏi
- Hướng dẫn :
Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số
cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi
đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một
số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn
20 quả. - Vậy số cam là bao nhiêu
quả ?
3. Củng cố, dặn dò (4ph)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài, Chuẩn bị bài: Ôn
tập về các phép tính với số tự nhiên.

HS sửa bài: Số lẻ chia hết cho 5 là:
25
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,
5
- HS làm bài
- HS sửa bài, số vừa chia hết cho
cả 2 và 5 là: 502.
- Lắng nghe
- HS làm bài
Vậy số cam là 15 quả.
- Lắng nghe.
Thời gian: 45 phút
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí,
ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ
- Hình trang 124,125 SGK.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
- 22 -
Thời gian: 40 phút
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- 23 -
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (4ph)
- Gọi HS nêu ND bài Trao dổi chất ở
thực vật.

- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:Trình bày cách tiến
hành thí nghiệm động vật cần gì để
sống. (16ph)
Mục tiêu:Chứng minh vai trò của
nước, thức ăn, không khí và ánh sáng
đối với đời sống động vật.
-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta
có thể làm thí nghiệm như thế nào?
-Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng
minh: động vật cần gì để sống.
-Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:
+ Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK
để xác định điều kiện sống của 5 con
chuột trong thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí
nghiệm. (16ph)
Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để
động vật sống và phát triển bình
thường.
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào
sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn
lại sẽ như thế nào?
- Kể ra những yếu tố để một con vật
sống và phát triển bình thường.
Kết luận:

Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
3. củng cố, dặn dò (4ph)
- Hãy nêu những điều kiện cần để động
vật vật sống và phát triển bình thường?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2-4 HS nêu
-Cho cây sống thiếu các điều kiện.
-Các nhóm làm theo hướng dẫn và
viết vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng
con
- Không khí, thức ăn, nước, ánh
sáng.
- HS nêu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?);
nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng
ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để
hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
II. CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết :
Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét).
Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập)
Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần
luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
- Gọi HS nêu ND bài thêm trạng ngữ cho
câu, đặt một câu có trạng ngữ.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới.(1ph)
Hoạt động 1: Nhận xét. (15ph)
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm
của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
- Gọi hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
- GV nhắc HS: trước tiên tìm thành phần
CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần
trạng ngữ.
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận:
Bài 1:
GV chốt lại lời giải đúng:
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan,
trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ
vào,
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm
được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
* Ghi nhớ
Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- 2-4 HS thực hiện

- HS đọc yêu cầu BT1, 2
- HS suy nghĩ làm bài: tìm
thành phần CN, VN của câu.
Sau đó tìm thành phần trạng
ngữ.
- HS trình bày
- HS khác nhận xét.
Một vài HS đọc ghi nhớ.
- 24 -
Hoạt động 3: Luyện tập. (20ph)
Mục tiêu: Bước đầu viết được đoạn văn có
câu mở đầu cho sẵn.
Bài tập 1:
- Cách thực hiện như bài tập trên.
- GV kết luận:
Trước rạp; Trên bờ; Dưới những mái nhà
ẩm nước.
Bài tập 2:
- GV nhắc HS: phải thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu.
- GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm tương tự bài tập 2
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp
nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói

chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất
nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả
một vùng.
3. củng cố, dặn dò (4ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
cho câu.
- HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS khác nhận xét
- 3HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS khác nhận xét.
Thời gian: 45 phút
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước (BT1); Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); Bước đầu viết
được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : (5ph)

- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×