Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐẠI SỐ 9 chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.02 KB, 37 trang )

Tuần: 1 Chương I: CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA Ngày soạn: 13/8/2009
Tiết: 1 CĂN BẬC HAI Ngày dạy: 16/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS hiểu được khái niệm, ký hiệu, định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm, phân biệt được căn bậc 2 dương và căn bậc 2
âm của cùng một số dương.
- KN: HS Tính được căn bậc 2 của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
-GV: máy tính bủ túi.
- PP: Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
- TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (5

) GV kiểm tra dồ dùng của học sinh + giới thiệu chương trình toán 9
3/ Bài mới :
* ĐVĐ: Phép trừ là phép toán ngược của phép toán nào? Phép chia là phép toán ngược của phép toán nào?
GV vậy phép toán ngược của phép bình phương là phép toán nào?
* Hoạt động 1: Giới thiệu căn bậc hai số học (15’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GV cho hs đọc thông tin sgk
-GV nhắc lại và nhấn mạnh lại như sgk
-GV yêu cầu hs làm?1 sgk
-GV giới thiệu căn bậc hai của các số 9;4/ 9;0,25; 2.
-Từ đó GV khái quát dẫn dắt học sinh đi đến định
nghĩa căn bậc hai .
-GV giới thiệu chú ý
-GV cho hs làm?2
-Qua ví dụ có nhận về phép toán tìm căn bậc hai số


học và phép toán bình phương?
-GV giới thiệu phép khai phương
-Để khai phương một số ta có thể dùng dùng dụng
cụ nào?
-Viết
416
±=
đúng hay sai? vì sao?
-HS đọc sgk
-Chú ý
-HS thực hiện?1
-HS nghe hiểu
-HS đọc nội dung định nghĩa sgk .
-Chú ý
-HS thực hiện?2
-HS : là hai phép toán ngược nhau .
-Chú ý
-HS dùng bảng số hoặc máy tính.
-HS: sai vì theo dấu hiệu nhận biết căn bậc
hai
416
=
⇔ 4 ≥ 0 và 4
2
= 16
1/ Căn bậc hai số học
?1
CBH của 9 là 3 và - 3
* Định nghĩa: SGK/4
CBHSH của a là

a
( a ≥ 0 )
* Ví dụ 1 : SGK / 4
* Chú ý : SGK / 4
x =
a
⇔ x ≥ 0
a ≥ 0 x
2
= a
?2
1121,1 =
vì 11 > 0 và 11
2
= 121
?3
CBH của 81 là - 9 và 9
-GV yêu cầu HS làm?3 sgk -HS trả lời tại chỗ
* Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học (15’)
-Hãy so sánh 4 và 6 từ đó suy ra
4

6
-GV cho HS đọc thông tin sgk và giới thiệu định lý.
-Qua nghiên cứu hãy nêu các bước thực hiện ví dụ?
-GV yêu cầu HS thảo luận làm?4 sgk
-GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
-Để so sánh các căn bậc hai ta so sánh như thế nào?
-GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 3 sgk
-GV cho HS làm? 5 để củng cố

-GV yêu cầu HS làm vào phiếu học tập sau đó trao
đổi phiếu để kiểm tra và cùng HS kiểm tra bài làm
trên bảng.
-HS 4 < 6 →
4
<
6

-HS đọc định lý sgk
-HS nghiên cứu ví dụ 2 sgk
-HS nêu các bước thực hiện. HS h/động theo
nhóm nhỏ, trả lời, HS cả lớp nhận xét
-HS Đưa về việc so sánh hai số
-HS tìm hiểu VD 3 sgk
-HS làm?5 vào phiếu học tập
-2 HS lên thực hiện

2/ So sánh các căn bậc hai số học
* Định lý : sgk/5
a và b ≥ 0 ; a < b ⇔
a
<
b
* Ví dụ 2 : sgk / 5
?4 a) 16 > 15→
1516
>
→ 4 >
15
b) 11 > 9

911 >→

311 >→
* Ví dụ 3 : sgk / 6
?5 a)
x
> 1 ↔
x
>
1
↔ x > 1
b)
x
< 3 ↔
x
<
9
Với x ≥ 0
x
<
9

↔ x < 9 Vậy 0 ≤ x < 9
4/ Củng cố-Tổng kết : (7’) gọi HS nhắc lại Định nghĩa CBHSH của một số, Cách so sánh các CBHSH. Trong các số sau số nào có căn
bậc hai: 3 ;
5
; 1,5 ;
6
; - 4; yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 2
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà : (2’) - Nắm vững định nghĩa CBHSH của một số không âm a, phân biệt với CBH của một số a không âm,

biết cách viết định nghĩa theo ký hiệu. Nắm vững định lý so sánh các CBHSH, hiểu các VD áp dụng . Bài tập 1;2;3;4 (sgk/6-7) 4,7,9 (sbt /6-
7 ). Ôn định lý Pi ta go và quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:




Tuần: 1
Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
AA =
2
Ngày soạn: 13/8/2009
Tiết: 2 Ngày dạy: 16/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS hiểu được thế nào là căn thức bậc 2, điều kiện để
A
có nghĩa, nắm được hằng đẳng thức
AA
=
2
- KN: HS biết cách tìm điều kiện xác định của
A
và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, bậc hai
dạng a
2
+ m hay – ( a
2
+ m) khi m dương). Biết cách chứng minh định lý
aa
=

2
và biết vận dụng hằng đăng thức
AA
=
2
để rút gọn biểu
thức.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. Ôn lại đ/n CBHSH của 1 số
-GV: SGK, phấn màu, phiếu học tập.
- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm
- TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (6

) Định nghĩa CBHSH của một số a. Viết dưới dạng ký hiệu? Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) Căn bậc hai của 64 là 8 và - 8 (s); b)
( )
33
2
=
(đ); c)
864
±=
(s); d)
255 <⇒< xx
(đ)
3/ Bài mới :

* ĐVĐ: Căn thức bậc hai của một số như thế nào, với giá trị nàothì căn thức bậc hai xác định?
* Hoạt động 1: Căn thức bậc hai. (12’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GV yêu cầu HS thực hiện?1 sgk
-Vì sao AB =
2
25 x−
?
-GV giới thiệu
2
25 x−
là căn thức bậc hai của
biểu thức 25 – x
2
còn 25 – x
2
là biểu thức dưới dấu
căn.
-GV yêu cầu HS đọc tổng quát sgk
-GV y/cầu HS nghiên cứu VD1 sgk
-Nếu x = 0 ; x = 3 thì
x3
lấy giá trị nào? Nếu x =
-1 thì sao?
-GV cho HS làm?2 sgk
-HS đọc?1 sgk
-HS vận dụng định lý Pi ta go
-HS nghe hiểu
-HS đọc tổng quát
-HS tìm hiểu VD1 sgk

-HS trả lời: x = 0 →
x3
= 0
x = 3 →
x3
= 3
x = - 1 thì
x3
không có nghĩa.
-HS thực hiện?2 trên bảng
1/ Căn thức bậc hai
* Tổng quát: Với A là một biểu thức đại
số người ta gọi
A
là căn thức bậc hai
của A, còn A được gọi là biểu thức lấy
căn hay biểu thức dưới dấu căn.
-A là biểu thức đại số
-
A
căn thức bậc hai của A
-
A
xác định ⇔ A ≥ 0
?2

x25 −
xác định ⇔ 5 – 2x ≥ 0 ⇔ 5 ≥ 2x
⇔ x ≤ 2,5
*Hoạt động 2: Hằng đẳng thức

AA =
2
(18’)
-GV đưa bảng phụ ghi? 3 sgk, yêu cầu HS thực
hiện.
-Từ?3 nhận xét quan hệ giữa
2
a
và a?
-GV giới thiệu định lý
-Để c/m
aa =
2
ta cần c /m những điều kiện gì?
-Hãy c /m từng điều kiện?
-GV trở lại?3 giải thích
( )
222
2
=−=

-y/ c HS nghiên cứu VD2; VD3 trong ?
-Nêu cách thực hiện trong từng VD và kiến thức áp
dụng?
-Tại sao kết quả rút gọn là
12 −
?
-GV cho HS làm bài tập 7 sgk /10
- GV nêu chú ý sgk /10
-GV giới thiệu VD4 sgk

-GV cho HS làm bài tập 8b, c - sgk
-HS thực hiện điền vào bảng
-HS Nếu a < 0 thì
2
a
= - a
Nếu a ≥ 0 thì
2
a
= a
-HS đọc đ/l
-HS
aaa
=≥
2
;0
-HS nêu cách c /m
-HS nghe hiểu
-HS tìm hiểu VD
-HS vận dụng định lý tính giá trị tuyệt đối
của biểu thức dưới dấu căn…
-HS
12 −
luôn dương
-HS lên bảng trình bày
K/q: 0,1; 0,3; -1,3; - 0,16
-HS đọc chú ý
-HS nghe giới thiệu VD4
-HS lên làm bài 8b, c K/q: 2a (vì a ≥ 0)
3(2 – a) vì a – 2 < 0

2/ Hằng đẳng thức
AA
=
2
* Định lý:
Với mọi số a, ta có:
AA
=
2
C/m sgk /9
* Ví dụ 2: sgk /9
* Ví dụ 3 : sgk/9
a)
( )
1212
2
−=−
=
12 −

* Chú ý: sgk /10
A là một biểu thức
== AA
2
A nếu A ≥ 0
- A nếu A < 0
* Ví dụ 4: sgk /10
4/ Củng cố-Tổng kết : (6’)
A
có nghĩa khi nào?

2
A
bằng gì? khi A ≥ 0, khi A < 0 ? cho HS thão luận làm bài tập 9 sgk /11
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà : (2’) Nắm vững điều kiện để
A
có nghĩa, hằng đẳng thức
AA =
2
. Hiểu cách c /m định lý
aa =
2

với mọi a. BTVN 8, 10, 12 (sgk /11). Ôn các hđt đáng nhớ .
VI/ Rút kinh nghiệm:




Tuần: 2
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 16/8/2009
Tiết: 3 Ngày dạy: 23/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: củng cố kiến thức về căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
AA =
2
- KN: HS được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng HĐT
AA =
2
vào rút gọn biểu thức. Được luyện tập

về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: Học bài, làm BTVN, ôn 7 HĐT đáng nhớ, bảng nhóm.
-GV: Bài tập, lời giải mẫu
- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (7

) Nêu điều kiện để
A
có nghĩa. Làm bài tập 12 (a,b) sgk /11?
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Chữa bài tập. (10’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GV gọi đồng thời 2 HS cùng lên bảng làm BT
8a,b; 10a/SGK
-Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét đánh giá cho điểm
-HS1 chữa bài 8a
-HS2 chữa bài 8b
-HS3 chữa bài 10a
-HS khác nhận xét
-Chú ý
Bài tập 8 (sgk /10): Rút gọn
a)
( )
323232

2
−=−=−
vì 2 =
34 >
b)
( )
311113113
2
−=−=−

3911 =>
Bài tập 10 (sgk /10) : Chứng minh
a) Biến đổi vế trái

( )
324132313
2
−=+−=−
*Hoạt động 2: Luyện tập. (23’)
-GV yêu cầu HS làm bài tập 12sgk -HS tìm hiểu y/cầu bài 12 Bài tập 12 (sgk/11) tìm x để căn thức có
-GV gợi ý: Căn thức trên có nghĩa khi nào?
Phân thức trên có tử 1 > 0 vậy mẫu phải như
thế nào?
-GV tương tự với phần b)
2
1 x+
có nghĩa khi
nào? vì sao ?
-GV yêu cầu 2 HS lên trình bày.
-GV đưa bài tập bổ xung: Điền vào chỗ trống

để được khẳng định đúng:
A. ĐKXĐ của
( )( )
31 −− xx
là …
B. ĐKXĐ của
4
2
−x
là …
C. ĐKXĐ của
3
2
+

x
x
là …
-GV yêu cầu HS làm bài 13 sgk
-Để làm bài tập trên vận dụng kiến thức nào?
-Khi thực hiện rút gọn các biểu thức trên cần
chú ý gì?
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Gọi HS khác nhận xét.
-GV cho HS làm bài 14 (a,b)
-Gợi ý HS biến đổi như hướng dẫn sgk.
-GV giới thiệu một số HĐT có chứa dấu căn
được suy ra từ HĐT đáng nhớ chẳng hạn:
a – 1 =
( )( )

11 +− aa
( a > 0)

( )
bababa +−=− 2
2
-Gọi HS nhận xét
-GV cho HS làm bài tập 15 theo nhóm G
-Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.
-HS khi
0
1
1
>
+− x
; Mẫu –1 + x > 0
-HS
2
1 x+
có nghĩa với ∀ x
-HS lên trình bày.
-HS thảo luận trong bàn và lên điền vào bảng
phụ.
K/q
A. x ∈ R /x ≤ 1 hoặc x ≥ 3
B. x ≤ - 2 hoặc x ≥ 2
C. x ≥ 2 hoặc x < -3
-HS tìm hiểu đề bài
- HĐT:
AA =

2
= A nếu A > 0
-A nếu A < 0
-2 HS lên làm trên bảng
-HS nhận xét
-HS thực hiện tại chỗ và trả lời.
-Chú ý
-Chú ý
-HS nhận xét
-HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét
nghĩa:
a)
x+−1
1
có nghĩa ⇔
0
1
1
>
+− x
có 1 >
0
→ – 1 + x > 0 → x > 1
b)
2
1 x+
có nghĩa với ∀x
vì x
2

≥ 0 với ∀ x
→ x
2
+ 1 ≥ 1 với ∀ x
Bài tập 13 (sgk/ 11) Rút gọn biểu thức:
a)
aa 52
2

với a < 0
= 2|a| –5a = - 2a –5a = - 7a
(vì a v < 0 → |a| = - a )
b)
aa 325
2
+
với a ≥ 0
= |5a| + 3a = 8a (vì 5a v≥ 0)
Bài tập 14 ( sgk /11) Phân tích a)
( )
( )( )
33
33
2
22
+−=
−=−
xx
xx
b)

( )
2
2
5552
−=+−
xxx
Bài tập 15 (sgk /11) giải PT
a)
( )
( )( )
055
0505
2
22
=+−⇔
=−⇔=−
xx
xx
5=x
hoặc
5−=x
b)
( )
11011
011
011112
2
2
=⇔=−⇔
=−⇔

=+−
xx
x
xx
4/ Củng cố: (2’) Các dạng bài tập đã chữa: cách thực hiện, kiến thức vận dụng? GV chốt toàn bài
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà : (2’) Ôn lại kiến thức bài 1, 2. Luyện tập một số bài về tìm điều kiện xác định của căn thức, rút gọn biểu
thức chứa căn, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình trong SBT. BTVN 16(sgk/12) bài 12, (SBT/5). Đọc trước bài 3.
VI/ Rút kinh nghiệm:




Tuần: 2
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Ngày soạn: 18/8/2009
Tiết: 4 Ngày dạy: 27/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS nắm được nội dung và cách c/m định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- KN: Có kỹ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong việc tính toán và biến đổi biểu thức.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: HS ôn bài cũ, bảng nhóm, SGK.
-GV: SGK, thước, phấn màu.
- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới :
* ĐVĐ: Phép khai phương như thế nào? Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ra sao? Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu.

* Hoạt động 1: Định lý (10’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến Thức cần đạt
-GV cho HS làm?1 sgk
-GV khái quát với a, b không âm thì
baab =

không? GV giới thiệu định lý
HS thực hiện?1
25.1625.16
205.425.16
205.425.16
=⇒
==
==
-HS đọc định lý
1/ ĐỊNH LÍ
* Định lý: sgk /12
a ≥ 0 , b ≥ 0 ⇒
baab =
* Chú ý: sgk /13
-Để c /m định lý trên ta làm ntn?
GV gợi ý: ? a ≥ 0 , b ≥ 0 có nhận xét gì về
?.?? baba
- Tính
( )
2
. ba
?
-Định lý trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
-GV giới thiệu chú ý sgk

-HS tìm cách c /m
-HS
a

b
xác định và không âm ⇒
ba.
xác định và không âm.
-HS
( )
2
. ba
= a.b
-HS dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học
của một số không âm.
-HS tìm hiểu chú ý
*Hoạt động 2: áp dụng (25’)
-Từ định lý theo chiều từ trái sang phải hãy phát
biểu quy tắc?
-GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1 sgk
-Qua VD cho biết khai phương một tích làm ntn?
-Nếu các thừa số không thể khai phương được ngay
làm thế nào?
-GV cho HS thảo luận làm? 2
-GV nhận xét các nhóm làm bài.
-GV từ định lý chiều từ phải sang trái tiếp tục giới
thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
-Muốn nhân các căn thức bậc hai ta làm ntn?
-GV yêu cầu HS tự đọc VD 2 sgk
-GV cho HS làm?3 sgk

-GV nhận xét bổ xung.
-Khi nhân các căn thức bậc hai cần chú ý điều gì?
-GV giới thiệu chú ý sgk
-GV y/c HS tìm hiểu VD 3 sgk
-Để thực hiện VD3 áp dụng kiến thức nào?
-GV lưu ý HS phần VD 3 b, a có thể âm dương nên
rút gọn a nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.
-GV yêu cầu HS lên thực hiện?4
-GV bổ xung sửa sai
-HS phát biểu quy tắc
-HS tìm hiểu VD 1
-HS Khai phương từng biểu thức rồi nhân
các kết quả
-HS cần biến đổi các số về dạng có bình
phương…
-HS hoạt động nhóm làm?2
-Đại diện nhóm trình bày
-HS phát biểu quy tắc 2
-HS Nhân các số … rồi khai phương kết quả.
-HS tìm hiểu VD 2
-2 HS thực hiện trên bảng?3; cả lớp cùng
làm và nhận xét
-HS biến đổi các số về dạng bình phương…
-HS đọc chý ý sgk
-HS tự đọc VD 3
-HS : dùng HĐT.
-Chú ý
-HS cả lớp cùng làm ?4 và nhận xét .
-Chú ý
2/ ÁP DỤNG

a. Quy tắc khai phương một tích: Sgk/13
* Ví dụ1: sgk /13
?2
30010.6.5100.36.25
100.36.25360.250
==
==
b. Quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
Sgk/13
* Ví dụ 2: sgk /13
?3
Kết quả: 15 ; 84
* Chú ý; sgk/14
A,B ≥ 0
BAAB .=
Đặc biệt
A ≥ 0
( )
AAA ==
2
2
*Ví dụ3: sgk/14
?4 với a ≥ 0
243
63612.3 aaaa ==
4/ Củng cố: (7’) Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Cho HS làm BT 17a,b; 18a,b/SGK
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà : (2’) Học thuộc định lý, quy tắc, ghi nhớ công thức theo hai chiều. BTVN 17, 18, 20 (sgk /15). Tiết sau
luyện tập
VI/ Rút kinh nghiệm:




Tuần: 3
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 23/8/2009
Tiết: 5 Ngày dạy: 30/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: Củng cố quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
- KN: Rèn kỹ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Rèn luyện tư
duy, tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập c /m , rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: HS ôn bài cũ, bảng nhóm, SGK, làm các bài tập được giao.
-GV: SGK, thước, phấn màu.
- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (5’) Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai?
3/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Chữa bài tập. (8ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GV yêu cầu HS thực hiện chữa bài 20 (d)
-Gọi HS khác nhận xét
-GV bổ xung sửa sai.
-Nêu kiến thức áp dụng trong bài?
-GV lưu ý HS nếu biểu thức chứa chữ chưa có điều
kiện cụ thể chúng ta phải xét các trường hợp như
bài tập trên.
-1 HS TB khá chữa bài tập 20d

-HS nhận xét
-Chú ý
-HS dùng hđt, khai phương 1 tích, đ/n giá trị
tuyệt đối.
-HS nghe hiểu
Bài tập 20 (sgk/15)
d)
( )
2
2
180.2,03 aa
−−
= 9 – 6a + a
2
-
2
180.2,0 a
= 9 – 6a + a
2
– 6 a (1)
* Nếu a ≥ 0 ⇒ |a| = a
(1) = 9 – 6a + a
2
– 6a
= 9 – 12a + a
2
* Nếu a < 0 ⇒ |a| = - a
(1) = 9 – 6a + a
2
+ 6a = 9 + a

2
*Hoạt động 2: Luyên tập. (27ph)
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập 22?
-Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức
dưới dấu căn?
-Thực hiện biến đổi hđt rồi tính?
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Gọi HS khác nhận xét
-GV kiểm tra các bước và nhận xét
-GV ghi đề BT 24a/sgk
-Bài tập phải thực hiện yêu cầu gì?
-Rút gọn biểu thức vận dụng kiến thức nào?
-GV hướng dẫn HS thực hiện rút gọn. Yêu cầu 1
HS tính giá trị
-HS đọc bài 22
-HS trả lời
-HS có dạng hđt
-2 HS lên bảng làm
-HS nhận xét
-Chú ý
-HS đọc đề bài
-HS rút gọn . tính giá trị biểu thức
-khai phương 1 tích hđt
AA =
2
-HS lên bảng
-HS nhận xét
* Bài tập 22 (sgk/15) Biến đổi … rồi tính
a.


( )( )
525
121312131213
22
==
+−=−
b.
( )( )
159.25
817817817
22
==
+−=−
* Bài tập 24 (sgk/15) Rút gọn tìm giá trị
a. Rút gọn:
( )
( )
[ ]
2
2
2
2
3149614 xxx
+=++
= 2 |(1 + 3x)
2
|
-GV ghi đề BT 25a,d/sgk
-Tìm x vận dụng kiến thức nào?
-Yêu cầu cá nhân HS tính

-Gọi HS trình bày miệng
-Ngoài cách trên còn có cách nào khác không?
-GV gợi ý vận dụng quy tắc khai phương 1 tích.
GV cho HS tiếp tục làm phần d
-Thực hiện tìm x trong phần d vận dụng kiến thức
nào? GV y/cầu HS thảo luận
-Gọi đại diện trình bày
-GV nhận xét đánh giá.
-GV cho HS tự làm bài 26a
-GV yêu cầu HS thực hiện phần b
GV gợi ý phân tích:

baba +>+

( )
( )
2
2
baba +>+
⇔ a + b + 2
ab
> a + b …
-GV nhận xét đánh giá.
-Ghi đề BT 33a (sbt/8)
-Biểu thức A có nghĩa khi nào?
-Biểu thức trên có nghĩa khi nào?
-Hãy tìm điều kiện của x để
4
2
−x


2−x

đồng thời có nghĩa?
-Ghi đề BT
-HS đ/n căn bậc hai
-HS tính
-Trình bày, nhận xét
-HS suy nghĩ
-Chú ý
-HS tự thực hiện theo nhóm
-HS trình bày
-Chú ý
-HS thực hiện theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày và giải thích
-HS trình bày bài c /m phần b
-Chú ý
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS trả lời khi A không âm
-HS khi
4
2
−x

2−x
đồng thời có
nghĩa.
-HS khá thực hiện biến đổi.
= 2 (1 + 3x)
2


vì v (1 + 3x)
2
≥ 0 với ∀ x
* Với
2−=x
ta có:
( )
[ ]
( )
029,2123122312
22
≈−=−+
* Bài tập 25 ( sgk/16) Tìm x biết
a.
816 =x
⇔ 16x = 64 ⇔ x = 4
d.
( )
0614
2
=−− x
⇔ 2|1 – x| = 6
⇔ 1 – x = 3 nếu x < 1
1 – x = -3 nếu x > 1
⇔ x = - 2 nếu x < 1
x = 4 nếu x > 1
*Bài tập 26 (sgk/16) Chứng minh:
b. với a > 0; b > 0 ⇒ 2
ab

> 0
⇒ a + b + 2
ab
> a + b

( )
( )
2
2
baba +>+

baba +>+
*Bài tập nâng cao
Bài 33a (sbt/8)
Tìm điều kiện của x để biểu thức sau có
nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích.

224
2
−+− xx

ĐK x ≥ 2
BĐ:
( )( )
( )
222
2222
2222
224
2

++−=
−++−=
−++−=
−+−
xx
xxx
xxx
xx
4/ Củng cố: (2’) GV khái quát lại:- Dạng rút gọn, tính vận dụng hđt , quy tắc khai phương1 tích. Dạng chứng minh: Biến đổi 1 vế bằng
vế kia… Tìm x áp dụng kiến thức về đ/n căn bậc hai, hđt. GV lưu ý HS tuỳ từng nội dung bài tập mà áp dụng các kiến thức cho phù hợp, dễ
tính toán.
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà : (2’) Xem lại các bài tập đã chữa. Học thuộc các quy tắc định lý khai phương 1 tích. BTVN 22c,d; 24b;
25b,c; 27(sgk/15-16)
VI/ Rút kinh nghiệm:



* Bổ sung:


Tuần: 3
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Ngày soạn: 27/8/2009
Tiết: 6 Ngày dạy: 03/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
- KN: HS có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương 1 thương và chi hai căn thức trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: HS ôn bài cũ, bảng nhóm, SGK.

-GV: SGK, thước, phấn màu.
-PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (5’) HS1 chữa bài 25a (sgk/16); HS 2 chữa bài 27a (sgk/16)
3/ Bài mới :
*ĐVĐ: Làm thế nào để khai phương một thương? Cách chia hai cănm bậc hai ntn? Mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ra sao?
* Hoạt động 1: Định lý (10’ )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GV cho HS làm?1 sgk
-GV với trường hợp tổng quát phải c /m định lý.
-C/m định lý trên dựa vào cơ sở nào?
-GV yêu cầu HS xem phần chứng minh
-So sánh điều kiện của a, b trong hai định lý khai
phương 1 tích, khai phương 1 thương?
-GV chốt kiến thức định lý - giới thiệu áp dụng.
-HS thực hiện?1
5
4
25
16
=
;
5
4
25
16
=
suy ra …

-HS đọc nội dung đ/lý
-HS đ/n căn bậc hai
-HS nghiên cứu c /m sgk
HS a ≥ 0, b ≥ 0
a ≥ 0 , b > 0
-Chú ý
1/ Định lí
* Định lý: (sgk /16)
a ≥ 0, b > 0

b
a
b
a
=
*Chứng minh sgk
*Hoạt động 2: Áp dụng (20’ )
-GV giới thiệu từ định lý ta có hai quy tắc.
-Từ định lý theo chiều từ trái sang phải cho biết
cách khai phương 1 thương?
-GV hướng dẫn HS làm VD1
-GV lưu ý HS áp dụng quy tắc theo chiều từ trái
sang phải. GV cho HS thảo luận làm? 2 sgk
-Để tính được câu b áp dụng kiến thức nào?
-GV yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét đánh
giá.
-GV giới thiệu quy tắc chia hai căn thức bậc hai
(định lý theo chiều từ phải sang trái®)
-GV cho HS đọc lời giải VD2
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm?3

-Với biểu thức không âm A và B > 0 ta có công
thức tổng quát nào?
-GV nhấn mạnh khi áp dụng quy tắc khai phương 1
thương hoặc chia hai căn thức bậc 2 cần luôn
chú ý đến ĐK số bị chia phải không âm, số chia
phải dương.
-GV cho HS tìm hiểu VD3
-HS nêu quy tắc
-HS đứng tại chỗ thực hiện
-HS hoạt động nhóm
K/q
16
15
100
14
10000
196
0196,0 ==
HS biến đổi thành
thương
-HS đọc quy tắc
-HS tìm hiểu VD2
-HS lên bảng thực hiện
K/q ?3 a. 3 ; b. 2/3
-HS đọc chú ý sgk
-Chú ý
-HS tìm hiểu tiếp VD3
2/ Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một thương:
Sgk /17

* Ví dụ 1: sgk /17
b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai.
Sgk/17
* Ví dụ 2: sgk/17
* Chú ý: A ≥ 0 , B > 0

B
A
B
A
=
* Ví dụ 3: sgk /18
?4
a.
525.2
2
50
2
2
4242
ba
baba
==
-Thực hiện rút gọn áp dụng kiến thức nào?
-Yêu cầu HS vận dụng làm? 4
-GV cho HS nhận xét sửa sai
-HS quy tắc khai phương 1 thương, chia hai
căn thức.
-2 HS thực hiện?4 trên bảng
-HS nhận xét

b. với a ≥ 0
981
162
2
22
ab
abab
==
4/ Củng cố: (7’) Gọi HS Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, tổng quát. Các quy tắc áp dụng? Cho HS làm
BT 30a,c/sgk
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà : (2’) Học thuộc định lý, các quy tắc, ghi nhớ công thức, cách c /m đ/lý. Làm bài tập 28; 29; 30b,d;
31(sgk/19)
VI/ Rút kinh nghiệm:




Tuần: 4
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 30/8/2009
Tiết: 7 Ngày dạy: 06/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố các kiến thức về khai phương 1 thương và chia hai căn thức bậc hai.
- KN: HS Có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: SGK, bảng nhóm, học và làm bài tập được giao.
-GV: SGK, thước, phấn màu, bài tập.
-PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
-TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1

III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (5’) Phát biểu định lý khai phương 1 thương. Viết tổng quát?
3/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Chữa bài tập. (11’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-Ghi đề BT, GV gọi HS lên bảng thực hiện
-GV Nhận xét bổ xung chốt kiến thức
-Ghi đề BT 31a,b/sgk
-Rút gọn biểu thức áp dụng kiến thức nào?
-Để chứng minh BĐT trên ta làm ntn?
-GV hướng dẫn HS làm bài 31b dựa vào bài tập 26/
16 sgk
-HS1 làm câu a, HS 2 làm câu b
-Chú ý
-Ghi đề BT
-HS 3 làm câu a bài 31; HS khác cùng làm
và nhận xét
-HS khai phương 1 thương, dùng hằng đẳng
thức
-Làm theo hướng dẫn
*Bài tập: Tính
a)
15
17
225
289
=
;
b)

525
500
12500
==
*Bài tập 31 (sgk/19)
a) Tính và so sánh:
391625 ==−
1451625 =−=−
16251625 −>−⇒
b) Chứng minh:
Với a > 0, b > 0 và từ bài 26 ta có
( )
baba
abba
bbabba
−>−⇒
>+−
+−>+−
*Hoạt động 2: Luyện tập. (24’)
-Ghi đề BT 32a,c
-Thực hiện tính ta áp dụng kiến thức nào?
-GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-GV gợi ý câu c: Tử thức của biểu thức dưới
dấu căn trên có dạng nào?
-Gọi HS đọc đề BT 36
-Yêu cầu HS thảo luậnm trả lời
-Nhận xét chốt lại
-Ghi đề BT 34/sgk
-Bài tập trên đã sử dụng kiến thức nào?
-Ghi đề

-HS Khai phương 1 tích, 1 thương
-HS lên bảng thực hiện
-HS Có dạng hiệu hai bình phương
-HS đọc đề bài
-HS thảo luận theo bàn trả lời và giải thích
-Chú ý
-Ghi đề, nghiên cứu đề bài
-HS trả lời KP căn bậc hai, so sánh căn bậc
*Bài tập 32 (sgk/19) Tính:
a)
24
7
100
1
.
9
49
.
16
25
01,0.
9
4
5.
16
9
1
==
c)
( )( )

2
17
4
289
164
289.41
164
124165124165
164
124165
22
===
+−
=

*Bài tập 36 (sgk / 20)
a) đúng
b) sai vì vế phải không có nghĩa
c) đúng có thêm ý nghĩa để ước
lượng gần đúng giá trị
39
-Rút gọn biểu thức ta làm ntn?
-GV cho HS hoạt động theo nhóm
-Gọi đại diện trình bày, nhận xét
-GV bổ xung sửa sai
-Ghi đề BT 33b/sgk
-Bài tập trên sử dụng kiến thức nào?
-GV khẳng định lại kiến thức đã áp dụng. Nêu các
bước giải PT?
-GV yêu cầu HS thực hiện giải PT

-Lưu ý cộng trừ các căn thức bậc hai: Cộng các hệ
số. Giữ nguyên phần căn
hai
-HS trả lời

-Nhóm 1, 2 câu a; Nhóm 3, 4 câu c
-Đại diện hai nhóm trình bày, cả lớp theo dõi
nhận xét
-HS: KP 1tích, 1 thương HĐT
-HS: chuyển vế, thực hiện tính, đưa về dạng
ax = b rồi tìm x
-HS thực hiện giải PT
-Chú ý
d) đúng do chia hai vế của bất
phương trình cho cùng một số
dương và không đổi chiều bất
phương trình đó.
*Bài tập 34 (sgk/19) Rút gọn biểu thức
a)

42
2
3
ba
ab
Với a < 0 ; b khác 0
=
3
3
2

2
−=
ab
ab
b)
( )
2
2
2
2
234129
b
a
b
aa +
=
++

b
a

+
=
32
Vì a ≥ – 1,5 ; b < 0
*Bài tập 33 (sgk/ 19) Giải PT
b)
434.3
33323.3
27123.3

=⇔=
+=+
+=+
xx
x
x
4/ Củng cố: (2’) Các dạng bài tập đã chữa? Kiến thức vận dụng cho từng dạng bài? GV khái quát lại bài toàn bài và các kiến thức áp
dụng.
5/ Dặn dò: (2’) Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 33; 34; 35; 36 các phần còn lại
VI/ Rút kinh nghiệm:



* Bổ sung:


Tuần: 4
BẢNG CĂN BẬC HAI
Ngày soạn: 01/8/2009
Tiết: 8 Ngày dạy: 10/8/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai
- KN: Có kỹ năng tra bảng, dùng máy tính bỏ túi để tìm căn bậc hai của 1 số không âm.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: SGK, bảng nhóm, làm bài tập được giao.
-GV: SGK, thước, phấn màu.
-PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
-TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :

1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (5’) Tìm x biết
6144
2
=++ xx
3/ Bài mới :
*ĐVĐ: Bảng căn bậc hai có cấu tạo như thế nào? Cách dùng bảng ra sao? Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng (5’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GVgiới thiệu các dụng cụ để khai phương căn bậc
hai
-GV giới thiệu việc sử dụng bảng để tìm căn bậc
hai của một số dương
-Nêu cấu tạo của bảng CBH?
-GVgiới thiệu bảng như sgk
-Chú ý
-HS mở bảng IV tìm hiểu cấu tạo của bảng
-HS nêu cấu tạo của bảng
-Chu ý
1/ Giới thiệu bảng
*Bảng CBH được chi thành các cột và
các hàng, ngoài ra còn có 9 cột hiệu
chính
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng bảng (26’)
-GV h/dẫn HS làm VD 1 (mẫu 1)
-Giao của dòng 1, 6 và cột 8 là ?
-Thực hiện tương tự tìm
49,8;9,4
?
-GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 (mẫu 2)

-HS : 1,296
-HS
914,249,8
214,29,4


-HS quan sát tìm hiểu VD 2 sgk
2/ Cách dùng bảng
a) Tìm CBH của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn
100
* VD 1: Tìm
68,1
Giao dòng 1, 6 và cột 8 là 1,296
*Lưu ý: 9 cột hiệu chính dùng để hiệu chính chữ số
cuối cùng của CBH
-GV cho HS làm?1
-GV đặt vấn đề: với số không âm > 100 và < 1 thì
tra bảng ntn? GV yêu cầu HS đọc VD 3
-Để tìm
1680
người ta làm ntn?
-Cơ sở nào để làm VD 3?
-GV cho HS vận dụng làm?2
-Qua các VD hãy nêu cách tìm CBH của một số >
100 ?
-GV Tìm CBH của 1 số không âm < 1 làm ntn?
GV hướng dẫn HS làm VD 4
-Cách làm VD 4 dựa trên kiến thức nào?
-GV giới thiệu chú ý sgk: (dời dấu phẩy cùng
chiều)

-GV cho HS làm?3
-Làm thế nào để tìm giá trị gần đúng của x?
-Chú ý
-HS thực hiện?1
311,682,39
018,311,9


-HS tìm hiểu VD 3
-HS trả lời: P/tích
1680 = 16,8 .100 ; Tra bảng tìm
8,16
-HS : KP 1tích
-HS hoạt động nhóm làm?2
-Đại diện nhóm trình bày
-HS : P/tích số đó thành tích… rồi tra bảng
tìm CBH
-HS tìm hiểu VD 4
-HS: Pk 1 thương
-HS đọc chú ý sgk
-HS làm?3
-HS Tìm
3982,0
Vậy
296,168,1 ≈
* VD 2: Tìm
18,39
Giao của dòng 39 cột 1 và cột 8 phần
hiệu chính
253,6006,0253,618,39 ≈+≈

b) Tìm CBH của một số > 100
* VD 3 : sgk
?
2
18,30018,3.10100.11,9911 ≈≈=
c) Tìm CBH của 1 số không âm < 1
* VD 4:

04099,0100:099,4
10000:8,1600168,0
≈≈
=
* Chú ý: sgk / 22
?3
6311,0
6311,0100:311,6
10000:82,393982,0
±=⇒
≈≈
=
x
4/ Củng cố: (6’) Cách sử dụng bảng CBH trong các trường hợp tìm CBH của a với a ≥ 0 ; a > 100 ; 0 ≤ a < 1 ?
14,31114,3.10100.88,9988
≈≈=
*Bài tập: Nối mỗi ý ở cột A với cột B để được kết quả đúng:
Cột A Cột B Kết quả
1.
4,5
a. 5,568 1 – e
2.

31
b. 98,45 2 – a
3.
115
c. 0,8426 3 – f
4.
9691
d. 0,03464 4 – b
5.
71,0
e. 2,324 5 – c
f. 10,72
5/ Dặn dò: (2’) Nắm chắc cách sử dụng bảng số tìm CBH của một số không âm N. Đọc mục “ Có thể em chưa biết”. Làm bài tập 40;
41; 42 sgk / 23
VI/ Rút kinh nghiệm:



* Bổ sung:


Tuần: 5
Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Ngày soạn: 22/8/2009
Tiết: 9 Ngày dạy: 07/9/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn
- KN: Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn. Vận dụng các phép biến
đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.

II – Phương tiện:
-HS: SGK, bảng nhóm, bảng số.
-GV: SGK, phấn màu, bảng số.
-PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
-TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (5’) Dùng bảng CBH tìm x biết x
2
= 15 ?
3/ Bài mới :
*ĐVĐ: Có những cách nào để làm cho biểu thức chứa căn thức bậc hai đơn giản hơn? Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu.
* Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (18’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GV cho HS làm?1 sgk
-Đẳng thức trên c /m được dựa trên cơ sở nào?
-Thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
-Dưa ra VD 1 sgk
-GV lưu ý HS đôi khi phải biến đổi biểu thức dưới
dấu căn thành bình phương của 1số hoặc 1 biểu
thức rồi mới đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-Đưa ra VD 2
-GV cho HS làm?2 theo nhóm
-GV nhận xét bổ xung và giới thiệu căn thức đồng
dạng và thực hiện cộng các căn thức đồng dạng
GV khái quát với biết thức A, B
-GV cho HS áp dụng tổng quát làm các VD
a)
yx
2

4
(x ≥ 0 ; y ≥ 0)
b)
2
18xy
(x ≥ 0 ; y < 0 )
c)
24
28 ba
(b ≥ 0)
d)
42
72 ba
(a < 0)
-GV – HS nhận xét
-Lưu ý HS điều kiện của chữ trong biểu thức suy ra
kết quả.
-HS thực hiện?1
baba =
2
vì a v ≥ 0 ; b ≥ 0
-HS khai phương 1 tích
-HS thừa số a
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
-HS hoạt động nhóm. Đại diện trình bày
Kết quả:
5237;28


-Chú ý
-HS đọc tổng quát
-4 HS lên bảng làm
a, 2x
y
b, - 3y
x2

c, 2a
2
b
7
d, - 6ab
2
2
-Nhận xét
-Chú ý
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
* VD1: (sgk /24)
20
=
5.4
= 2
5
* VD 2: (sgk/25)
3
5
+
20
+

5

= 3
5
+ 2
5
+
5
= 6
5
* Tổng quát:( sgk /25)
A, B
0

== BABA //
2
= A
B
nếu A
0

; B
0


- A
B
nếu A < 0; B ≥ 0
* VD 3: (sgk/25)
*Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn (12’)

-GV đặt vấn đề như sgk và giới thiệu tổng quát
-GV yêu cầu HS đọc VD 4 sgk
-HS đọc tổng quát
-HS tự tìm hiểu VD 4
2/ Đưa thừa số vào trong dấu căn
* Tổng quát: (sgk/ 26)
-Qua VD cho biết để đưa thừa số vào trong dấu căn
ta làm ntn?
-GV lưu ý HS khi đưa thừa số vào trong dấu căn
chỉ đưa các thừa số dương vào trong dấu căn khi đã
nâng lên luỹ thừa bậc hai
-GV cho HS làm?4 sgk.
-GV – HS nhận xét
-GV Phép biển đổi đưa thừa số vào trong dấu căn
có ứng dụng gì? Yêu cầu HS đọc VD 5
-HS bình phương số đó rồi viết vào trong
dấu căn
-HS nghe hiểu
-HS thực hiện trện bảng
-Nhận xét
-HS tìm hiểu VD5
Với A ≥ 0 ; B ≥ 0 ta có
BABA
2
=
Với A V < 0 ; B ≥ 0 ta có
BABA
2
−=
* VD4: ( sgk / 26)

a)
455.353
2
==
b)
2,75.2,152,1
2
==
c)
)0(.
834
≥=
abaaba
d)
)0(2052
432
≥−=− abaaab
* VD 5: (sgk / 26)
4/ Củng cố: (7’) Để so sánh 2 số trên ta làm ntn? yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài tập 43, 45 (sgk / 27)
5/ Dặn dò: (2’) Học thuộc hai phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai và ghi nhớ công thức tổng quát. Làm bài tập 44; 45; 47 (Sgk/27)
VI/ Rút kinh nghiệm:



* Bổ sung:


Tuần: 5
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 22/8/2009

Tiết: 10 Ngày dạy: 07/9/2009
I – Mục tiêu:
- KT: Củng cố các kiến thức về phép biển đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai và các ứng dụng của nó
- KN: HS thực hiện thành thạo hai phép biến đổi. Có kỹ năng phối hợp và sử dụng hai phép biến đổi đẻ làm các bài tập rút gọn, so sánh,
giải PT
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: SGK, làm bài tập được giao, học và ghi nhớ hai phép biến đổi.
-GV: SGK, phấn màu, bảng số, bài tập.
-PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
-TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (15’) 1/ so sánh a/
25
và 6 b/ 8 và
65
; c/ 3
3

12
2/ Tính: a/
16.25
b/
25
144
3/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
* Bài tập 58 (sbt/ 12)

-Để rút gọn biểu thức trên ta làm ntn?
-GV gọi 2 HS lên chữa
-Gọi HS khác nhận xét
-GV nhận xét bổ xung
-GV gọi HS khác lên bảng làm bài tập 45
-Gọi HS khác nhận xét
-GV nhận xét bổ xung
-Lưu ý hs khi so sánh nên đưa thừa số vào trong
dấu căn rồi so sánh
-HS đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-HS 1 câu a; HS 2 câu c
-HS khác cùng làm và nhận xét
-Chú ý
-HS 3 câu c
-Cả lớp cùng làm và nhận xét
-Chú ý
-HS nghe hiểu
*Bài tập 58 (sbt/ 12) Rút gọn biểu thức
a)

33103435
3004875
−=−+=
−+
c) Với a ≥ 0

aaaa
aaa
6743
49169

=+−=
+−
*Bài tập 45 ( sgk /27) So sánh
c)
51
3
1

150
5
1
3
17
51
3
1
=
;
6150
5
1
=
Vậy
51
3
1
<
150
5
1

*Hoạt động 2: Luyện tập ( 17’)
* Bài tập 46, 47 (sgk /27 )
-Nêu yêu cầu của bài tập?
-Muốn rút gọn biểu thức trên ta vận dụng kiến thức
nào?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải
-GV gọi HS lên thực hiện
-GV nhận xét bổ sung
-Rút gọn biểu thức trên thực hiện ntn?
-HS đọc đề bài
-HS nêu yêu cầu
-HS đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-Thảo luận
-2 HS thực hiện. HS khác cùng làm và nhận
xét
-Chú ý
-HS khai phương 1 thương, dùng HĐT
Rút gọn biểu thức
*Bài tập 46 (sgk /27 )
b)
)22(1428214
2822121023
281878523
+=+=
++−=
++−
xx
xxx
xxx
*Bài tập 47 (sgk /27)

*Bài tập 65 (sbt /13)
-GV hướng dẫn HS làm
-Nêu cách tìm x trong biểu thức trên?
-GV yêu cầu HS thực hiện
-Yêu cầu cả lớp cùng làm, nhận xét
-GV nhận xét sửa sai
AA =
2
; đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-Chú ý
-HS trả lời đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-HS thực hiện trên bảng
-HS khác cùng làm và nhận xét
-Chú ý
a) Với x ≥ 0; y ≥ 0; x ≠ y
yxyx
yx
yx
yxyx
yx

=

+
=

+
=
+


6
6
2
2.3
2
)(32
22
2
22
2
22
Bài tập 65 (sbt/ 13) Tìm x biết
a)
497
3553525
=⇔=⇔
=⇔=
xx
xx
d)
5,2
4
10
2
10
102
==≥⇔≥
xx
4/ Củng cố: (2’) GV khái quát: So sánh: Đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn. Các dạng bài tập đã chữa? kiến thức áp dụng? Rút
gọn biểu thức: dùng HĐT

AA =
2
, khai phương 1 tích, 1 thương
5/ Dặn dò: (2’) Ôn và học thuộc hai phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai. Làm các bài tập 45; 47 (Sgk/27) 58; 59 (sbt/12). Đọc
trước bài 7
VI/ Rút kinh nghiệm:



* Bổ sung:


Tuần: 6
Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tt)
Ngày soạn: 26/8/2009
Tiết: 11 Ngày dạy: /9/2009
I – Mục tiêu:
- KT: HS biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu
- KN: Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng thành thạo các phép biến đổi
trên.
- TĐ: Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II – Phương tiện:
-HS: SGK, bảng nhóm, bảng số, Ôn lại hai phép biến đổi đã học.
-GV: SGK, phấn màu, bảng số.
-PP: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
-TLTK: Các dạng toán và phương pháp giải toán 9 tập 1
III – Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định : (1’) Điểm danh.
2/ Kiểm tra : (6’) Viết dạng tổng quát của hai phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài và đưa thừa số vào trong dấu căn? Nhắc lại tính chất cơ
bản của phân thức?

3/ Bài mới :
*ĐVĐ: Còn có những cách nào để làm cho biểu thức chứa căn thức bậc hai đơn giản hơn? Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu.
* Hoạt động 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn (14’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
-GV hướng dẫn hs thực hiện ?
3
2
biểu thức lấy căn
là biểu thức nào? mẫu bằng bao nhiêu?
-Áp dụng t /c phân thức nhân cả tử và mẫu với 3?
-Thực hiện khai phương mẫu?
-Qua VD cho biết để khử mẫu của biểu thức lấy căn
ta làm ntn?
-GV cho HS làm phần b tương tự
-Qua 2 VD hãy nêu cách khử mẫu của biểu thức lấy
căn?
-GV giới thiệu tổng quát
-GV cho HS làm?1
-GV nhận xét bổ xung sửa sai
-Lưu ý hs khi khử mẫu của biểu thức lấy căn chỉ
cần biến đổi mẫu thành dạng BP của 1 số hoặc 1
biểu thức (không cần nhân với chính mẫu số đó mà
chỉ cần nhân với 1 số nào đó để KP mẫu là được)
-HS
3
2
; mẫu là 3
-HS
9
6

3.3
3.2
3
2
==
-HS thực hiện
-HS áp dụng t /c phân thức
-HS thực hiện phần b, tìm hiểu thêm sgk
-HS áp dụng t /c của phân thức biến đổi mẫu
thành bình phương …
-HS đọc tổng quát
-HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm và
nhận xét
-Chú ý
-HS nghe hiểu
1/ Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a) VD 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn

3
2

b
a
7
5
Với a,b > 0
Giải
*)
3
6

9
6
3.3
3.2
3
2
===
*)
b
ab
bb
ba
b
a
7
35
7.7
7.5
7
5
==
b) Tổng quát: sgk/28
A,B ≥ 0 ; B ≠ 0

B
AB
B
A
=
?1

a)
5
52
5.5
5.4
5
4
==
b)
25
15
5.125
5.3
125
3
==
c)
23
2
6
2
3
a
a
a
=
(a > 0)
*Hoạt động 2: Trục căn thức ở mẫu (16’)
-GV giới thiệu như sgk
-GV ghi VD2 trên bảng phụ (cả lời giải mẫu)

-VD a để làm mất dấu căn ở mẫu làm ntn?
-VD b và c làm ntn?
-GV giới thiệu biểu thức liên hợp
-Biểu thức liên hợp của VD b và c là biểu thức nào?
-Hãy cho biết biểu thức liên hợp của
BABABA
+−+
;;
?
-GV giới thiệu tổng quát
-GV y/ cầu HS thực hiện?2
-GV gọi HS lên bảng thực hiện câu a, b
-GV bổ xung nhận xét đánh giá - lưu ý HS quan sát
các biểu thức đã cho để áp dụng các phép biến đổi
cho phù hợp
-GV bằng cách làm tương tự yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm câu c
-GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
-Chú ý
-HS tìm hiểu cách thực hiện ở VD 2
-HS nhân cả tử và mẫu với
3

-HS nhân tử và mẫu với biểu thức ở mẫu
nhưng trái dấu
-Chú ý
-HS
35;13 +−
-HS trả lời
-HS đọc tổng quát

-HS đọc yêu cầu?2
-HS thực hiện trên bảng, cả lớp cùng và
nhận xét
-HS nghe hiểu
-HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình
bày
2/Trục căn thức ở mẫu
a) VD 2: sgk
b) Tổng quát: Sgk /29

B
BA
B
A
=
(B > 0)

( )
2
BA
BAC
BA
C

=
±

(A > 0; A ≠ B
2
)

( )
BA
BAC
BA
C

=
±

( A,B ≥ 0; A ≠ B)
? 2
a) *)
12
25
24
22.5
8.3
85
83
5
===
*)
b
b
b
22
=
(b > 0 )
b) *
( )

13
31025
1225
3255
325
5 −
=

+
=

*)
( )
a
aa
a
a

+
=

1
12
1
2
( a ≥ 0; a ≠ 1)
c) *)
( )
2
7574

57
574
57
4 −
=


=
+
*)
( )
ba
baa
ba
a

+
=

4
26
2
6
(a > b > 0 )
4/ Củng cố: (6’) Gọi HS nêu các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai? Cho HS làm BT 50/sgk
5/ Dặn dò: (2’) Ôn lại và nắm chắc các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai. Làm các bài tập 48; 49; 51; 52 (sgk/29 – 30)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×