Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.33 KB, 4 trang )
Chương II
thực nghiệm
II.1. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
II.1.1. Thiết bị và dụng cụ
Tất cả các phép đo đều được thực hiện trên máy cực phổ đa chức
năng 757 VA Computrace do hãng Metrohm (Thụy Sĩ) sản xuất. Máy bao
gồm các bộ phận chính như sau:
II.1.1.1. Bình điện phân
Có dung tích 50 ml, được chế tạo từ thủy tinh thạch anh. Nắp bình có
cấu tạo thích hợp để dẫn khí trơ (N
2
) đuổi oxi hòa tan trong dung dịch đo và
có một motor nhỏ gắn với que khuấy để khuấy trộn đều dung dịch đo. Bình
điện phân gồm có các bộ phận: nắp giá đậy, bình đo, điện cực làm việc,
điện cực so sánh, điện cực phụ trợ, ống dẫn khí và que khuấy.
II.1.1.2. Hệ điện cực
Gồm 3 điện cực:
- Điện cực làm việc là điện cực giọt thủy ngân treo.
- Điện cực so sánh là điện cực bạc clorua (AgAgClKCl 3M),
- Điện cực phụ trợ là điện cực platin.
II.1.1.3. Máy tính
Máy tính IBM dùng để điều khiển thiết bị đo và xử lý kết quả. Mọi
thông số đo đều được nhập từ bàn phím. Khi không đo, máy tính có thể
thực hiện mọi chức năng khác của một máy tính cá nhân thông thường.
II.1.1.4. Máy in
Máy in HP Lazer Jet 1.150 dùng để in các dữ liệu kết quả, thông số
phép đo, thao tác tiến hành phép đo, ghi chú, đường chuẩn, giản đồ Von -
Ampe hòa tan,… sau khi đo xong.
II.1.1.5. Bộ biến đổi ADC – DAC và các rơle phối hợp
Bộ biến đổi DAC 12 bit tốc độ phát 3 µs phối hợp với bộ biến đổi
DAC 8 bit tốc độ phát 1 µs làm cho bước nhảy thế có thể thay đổi từ