Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 4 Tuần 32- Nguyễn Bá Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.32 KB, 30 trang )

Tuần 32:
Ngày soạn: 24/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2: Đạo đức
Dành cho địa phơng
Tit 32: Thăm quan phòng thiết bị của nhà trờng
I. Mục tiêu:
- Học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gơng những gơng học tập tốt, những
phong trào truyền thống của trờng, lớp.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập ,
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Hoạt động cụ thể:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
- Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học
tập đợc trong buổi học tập:
- Nhóm trởng điều khiển các thành viên
trong nhóm:Trao đổi, ghi lại, những gì em
trao đổi tham quan và học hỏi đợc.
- Báo cáo: - Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp
cùng trao đổi.
- GV cùng lớp thăm quan và trao đổi ở
từng nội dung.
4. Nhận xét:
- GV cùng HS rút kinh nghiệm qua buổi


học tập.
Tiết 3: Tập đọc.
Tiết 63: Vơng quốc vắng nụ cời.
I. Mục tiêu.
1
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(
Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài: Con chuồn chuồn nớc - 2 HS đọc bài
- GVNX, ghi điểm.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
1 Luyện đọc.
* Đọc đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Kết hợp sửa phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2
- GV kết hợp giải nghĩa từ. - HS nêu chú giải
* Đọc theo cặp:
- GVNX cho điểm
* GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- HS theo dõi SGK
2. Tìm hiểu bài.

- Nêu những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vơng quốc nọ rất buồn?
- Đọc thầm đoạn 1
- mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa trong vờn cha nở đã tàn, g-
ơng mặt mọi ngời rầu rĩ héo hon.
- Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán
nh vậy?
- Vì c dân ở đó không ai biết cời.
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học
nớc ngoài chuyên về môn cời.
- Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vơng quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cời.
2
- HS đọc thầm đoạn 2
- Kết quả của viên đại thần đi du học? - Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội
vì gắng hết sức mà không học vào không
khí triều đình ảo não.
- Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt đợc 1 kẻ đang cời sằng sặc ở
ngoài đờng.
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin
đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó
vào.
- ý đoạn 2 nói lên điều gì? - ý2: Nhà vua cử ngời đi du học bị thất bại
và hy vọng mới của triều đình.
- ND câu chuyện nói lên điều gì? - ND: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô
cùng tẻ nhạt, buồn chán.
c. Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ - HD đọc - HS luyện đọc

- 2 -3 HS thi đọc
- GVNX ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học
- VN đọc bài và chuẩn bị bài 64.
Tiết 4: Toán
Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (t. 163)
(Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ
số( tính không quá sáu chữ số)
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập , Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết - 2 HS lên bảng làm.
3
hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải
thích?
- GVNX, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu bài.
- HD học sinh làm bài - 4HS lên bảng thực hiện , lớp làm vở
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
2057 738 24

13 0168 307
6171 00
2057
26741

3167 285120 213
204 721 1338
12668 822
63340 1830
656068 126
- HS nhận xét 285120 : 213 = 1338
( d126 )
Bài 2: Tìm x.
- HD học sinh làm bài
2 HS nêu yêu cầu
2 HS lên bảng.Lớp làm bài vào vở
- GVNX chữa bài:
a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
X = 1400 : 40 X = 205 x 13
X = 35 X = 2 665
- HS nhận xét
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào
chỗ chấm
- HSđ ọc yêu cầu bài.
- HD học sinh làm bài - HS hoạt động nhóm
- Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a a:1 = a
4
(a x b ) x c = a x (b x c) a : a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a 0 : a= 0 (a#0)
a x (b + c)= a x b + a x c

Bài 4: (163) - HS đọc yêu cầu bài.
- HD học sinh làm bài - HS nêu yêu cầu
- HS làm vào phiếu bài tập
- GVNX chữa bài
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 1600 :10 < 1006
Bài 5: (163) - HS đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu
cách làm bài.
- HS làm bài vào vở: - 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp làm bài,
Bài giải
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học
Số lít xăng cần để ôtô đi đợc quãng đờng
dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (l )
Số tiền mua xăng để ô tô đi đợc quãng đ-
ờng dài 180 km là:
7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số : 112 500 đồng.
Tiết 5: Thể dục
Tiết 63: Môn tự chọn - Trò chơi "dẫn bóng"
(GVCB)
Nội dung bồi dỡng HS buổi chiều.
1. Tiếng Việt .
a. Tập đọc . Vơng quốc vắng nụ cời .
2. Toán . Luyện tập :
Bài 1 . Đặt tính rồi tính .
5
5186 + 2785 5324 - 4185
6825 + 5026 8041 5865

Bài 2 . Tìm x .
x + 125 = 460 x 207 = 42
Ngày soạn: 25/4/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên( tr.164)
( Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Tính đợc giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện đợc bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- HS K,G làm thêm bài 3,4( tr. 164)
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Bài tập.
Bài 1. Tính giá trị của các biểu thức - HS đọc yêu cầu bài.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ -HS hoạt động nhóm
- GVNX, chữa bài.
- Nếu m = 952, n=28 thì:
m+n = 952 + 28 = 980
m-n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26 656
m : n = 952 : 28 = 34
- HS nhận xét
Bài 2. Tính - 2 HS nêu yêu cầu
6

- GV hớng dẫn HS làm bài - HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
a, 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82
= 147
- Giúp đỡ HS yếu làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
29 150 - 136 x 201 = 29150 - 27 336
= 1 814
b, 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432
= 529.
c, (160 x5 25 x 4):4 = (800 - 100) : 4
= 700 : 4
= 175
- HS nhận xét
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS đọc yêu cầu bài.
- Giúp đỡ HS làm bài
- GVNX, chữa bài.
- HS hoạt động cặp
a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x100
= 3600
18 x 24 : 9 = 24 x ( 18 : 9 )
= 24 x2
= 48
41 x 2 x 8 x5 = (41 x 8) x(5 x2)
=328 x10
= 3280
- HS nhận xét
Bài 4: (164)
- HD học sinh làm bài

- HS đọc yêu cầu bài
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán đợc số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc số mét vải
là:
319 + 395 = 714 (m)
7
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần
là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc số
mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 mét vải.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 63:Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
I. Mục tiêu.
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu
hỏi bao giờ? Khi nào?- ND ghi nhớ)
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(BT1, mục III);Bớc đầu biết
thêm đợc trạng ngữ cho trớc vào chỗ thích hợp trong đoạn văn BT2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài
b. Phần nhận xét.
* Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
- Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó.
- Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ
trên?
- Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
8
c. Phần ghi nhớ. - 3,4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Giúp đỡ HS làm bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp,
- HS nêu miệng
- GVNX, chốt ý đúng:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm
qua; qua một đêm ma rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trớc
những cái tranh làng Hồ giải trên các lề
phố Hà Nội,
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở. - HS làm PBT
- Hoạt động nhóm

- GVNX, ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ
phân tích.
- Nx tiết học.
a. Cây gạo vô tận. Mùa đông, cây chỉ
còn và màu đỏ thắm. Đến ngày đến
tháng, trắng nuột nà.
Tiết 3 : Khoa học
Tiết 63: Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
* K nng sng:
- K nng lm vic nhúm.
- K nng quan sỏt, so sỏnh v phỏn oỏn cỏc kh nng xy ra vi ng vt khi
c nuụi trong nhng iu kin khỏc nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
9
Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những điều kiện cần để động vật
sống và phát triển bình thờng?
- 2 HS nêu
- GVNX, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các
loài thực vật khác nhau.

* Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức
ăn của chúng; Kể tên một số con vật và
thức ăn của chúng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm: - Các nhóm hoạt động
- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình
bày
- GVNX, sửa sai
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hơu, trâu, bò,
nai,
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ,
+ Nhóm ăn thịt: hổ,
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ
kiến,
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,
* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/127.
b. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
* Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của
con vật đã học và thức ăn của nó. Hs đợc
thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn HS cách chơi: - HS cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc
không.
10
- Tiến hành chơi: VD: Con vật này có 4 chân có phải
không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải
không?
Con vật này thờng hay ăn cá, cua, tôm,

tép phải không?
- HS thực hiện trò chơi
- GVNX chốt ý
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- VN học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 32: Lắp ô tô tải ( tiết 2)
(GVCB)
Tiết 5: Kể chuyện
Tiêt 32: Khát vọng sống
I. Mục tiêu.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), Học sinh kể lại đợc từng đoạn
câu chuyện rõ ràng đủ ý( BT1).
- Bớc đầu biết kể lại nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện.( BT2)
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện( BT3)
* Giỏo dc k nng sng:
- T nhn thc: xỏc nh giỏ tr bn thõn.
- T duy sỏng to: bỡnh lun, nhn xột.
- Lm ch bn thõn: m nhn trỏch nhim.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
a. Giới thiệu truyện.
11
b.GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: - Học sinh nghe.

- Gv kể lần 2: kể trên tranh. - Học sinh theo dõi.
c. HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. - Học sinh đọc nối tiếp.
* Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện trong nhóm
- GVNX khuyến khích
- 2 - 3 nhóm thi kể
Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
- Vì sao con gấu không xông vào con ng-
ời lại bỏ đi?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?
- HS trả lời
- GV NX khen ngợi HS
4.Củng cố, dặn dò.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nx tiết học. VN kể lại chuyện cho ngời
thân nghe.
Nội dung bồi dỡng HS buổi chiều
1. Tiếng Việt .
a. Tập đọc . Bài .Ngắm trăng .
b. Luyện viết . Ngắm trăng .
2. Toán . Luyện tập .
Bài 1 . Dặt tính rồi tính .
2356 x 12 3768 : 24
436 x 123 3498 : 32
Bài 2 . Tìm x .
40 x X = 1400 x : 13 = 205
3. Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
12

Ngày soạn: 26/4/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn.
Tiết 63: Luyện tập xâydựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
- Nhận biết đợc: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật đợc miêu tả trong bài văn(BT1)
- Bớc đâu vặn dụng kiến thức đã học để viết đợc đoạn văn tả ngoại hình( BT2) tả
hoạt động (BT30 của một con vặt em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà
trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- GVNX chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội
dung đoạn văn:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra
nháp:
- HS trao đổi.
- Lần lợt HS nêu từng câu
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.

- GVNX , chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi
đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê
tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lỡi của tê tê và
13
cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và
cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhợc điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con
ngời cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình đợc miêu tả: Bộ vẩy, miệng, lỡi, 4 chân; Tác giả chú ý
quan sát bộ vẩy của tê tê để có những
quan sát rất phù hợp, nêu đợc những nét
khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy
nhng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy nh bộ
giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và
chọn lọc đợc nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lỡi
dài,nhỏ nh chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục
thủng tổ kiến, rồi thò lơỡi vào sâu bên
trong. Đợi kiến bâu kín lỡi, tê tê rụt lỡi
vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu
số.
- Cách tê tê đào đất:

Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và
quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2
đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng bài.
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò.
- NXtiết học, VN hoàn thành bài viết vào
vở.
Tiết 2: Toán
Tiết 158: Ôn tập về Biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
- HS KG làm tất cả các bài tập( 164)
II. Đồ dùng dạy học.
14
- Biểu đồ vẽ sẵn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia ?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- GV Nhận xét
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Thực hành
Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài.

-HD học sinh làm bài
- GV cùng HS, chốt ý đúng:
- Lần lợt HS trả lời từng câu hỏi.
a. Cả 4 tổ cắt đợc 16 hình; trong đó có 4
hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ
nhật.
b. Tổ 3 cắt đợc nhiều hơn tổ 2 : 1hình
vuông nhng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2 (165) - HS trả lời miệng phần a.
- HD học sinh làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP
Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km
2
)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP
HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km
2
)
- HS nhận xét
Bài 3. (166) - HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Giúp đỡ HS làm bài - HS nêu miệng bài, chữa bài:
15
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN làm bài tập .
Bài giải

a. Trong tháng 12 cửa hàng bán đợc số mét
vải hoa là:
50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán đợc tất cả số
mét vải là:
50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
Đáp số: a. 2100 m vải hoa
b. 6450 m vải các loại.
Tiết 3: Địa lí
Tiết 32: Biển, đảo và quần đảo.
I. Mục tiêu:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh
Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trờng Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nớc ta.
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nớc ta? - 2 HS trả lời
- GVNX, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b.Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam.
- Các nhóm đọc SGK, quan sát trên bản
đồ:
- Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển
Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- HS chỉ trớc lớp.

- Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì?
- Nêu những giá trị của biển Đông đối với
nớc ta?
- Những giá trị mà biển Đông đem lại
là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch,
cảng biển,
- Biển có vai trò nh thế nào đối với nớc ta? - Biển cung cấp muối cần thiết cho con
16
ngời, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt,
nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản
tôm, cá, Biển còn phát triển du lịch và
xây dựng cảng.
- GV kết luận
c. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
- Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? - Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục
địa xung quanh, có nớc biển và đại d-
ơng bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần
đảo chính?
- Các đảo, quần đảo nớc ta có giá trị gì?
- Một số HS lên chỉ:
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà,
vịnh Hạ Long. Ngời dân ở đây làm nghề
bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS.
HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề
đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú
Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nớc mắm,

trồng hồ tiêu xuất khẩu và phát triển du
lịch.
* Kết luận ghi bảng.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc ghi nhớ bài.
- NX tiết học.
- VN học bài và chuẩn bị bài tuần 33.
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 32: Vơng quốc vắng nụ cời.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vơng quốc vắng nụ
cời.
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ 2(a)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
17
2. Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm
đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 HS lên bảng viết:
VD: kể chuyện. câu chuyện, đọc truyện,
trong truyện,
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
b. Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
- GV đọc mẫu 1 lần - HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc lại

- Đoạn văn kể chuyện gì? - 1 Vơng quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì
ngời dân ở đó không ai biết cời.
-Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở
đây tẻ nhạt và buồn chán?
- Mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa cha nở đã tàn, toàn gơng
mặt rầu rĩ, héo hon.
* Luyện viết TN khó - 2 HS lên bảng. Lớp viết vào nháp
- GVNX chữ viết đúng:
vơng quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon,
nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,
* Học sinh viết bài
- GV đọc to rõ ràng - HS viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- GVNX bài viết chính tả.
c. HD làm bài tập chính tả
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- GV phát phiếu
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài
phiếu
- GVNX chốt ý đúng
- HS dán phiếu.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xa, xứ sở,
gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
18
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- Nhớ các từ để viết đúng chính tả.

Tiết 5: Lịch sử
Tiết32: Kinh thành Huế.
I. Mục tiêu:
- Mô tả đợc đôi nét về kinh thành Huế.
- Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hanhg chục năm xây dựng và tu
bổ, kinh thành Huế đợc xây dựng bên bờ sông Hơng, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp
nhất nớc ta thời đó.
-Sơ lợc về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra vào, năm giữa kinh
thành là Hoàng thành, các năng tẩm của các nhà vua Nguyễn. Năm 1993, Huế đợc
công nhận là di sản văn hóa thế giới.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- 2 Hs nêu
- GVNX, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh
thành Huế.
- Đọc SGK từ đầu thời đó? - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Mô tả quá trình xây dựng kinh thành
Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp NX, trao đổi, bổ sung.
- GVNX, chốt ý chính.
c. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành

Huế.
19
- Phát PBT giao nhiệm vụ - Các nhóm trng bày các tranh ảnh su tầm
đợc.
- Cử 1 đại diện đóng vai hớng dẫn viên du
lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới
thiệu.
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan
sát, nhận xét
- GV cùng học sinh nhận xét
* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công
trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân
dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công
nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá
thế giới.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc ghi nhớ bài.
- NX tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn
bị bài

Ngày soạn: 27/4/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 64: Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp
- Hiểu nội dung : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống
bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác Hồ.( Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK, thuộc 1 trong hai bài thơ.

II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu 2 HS đọc bài: "Vơng quốc vắng
nụ cời"
Trả lời câu hỏi nội dung
- 4 HS đọc, lớp NX, trao đổi.
20
- GVNX chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
1. Luyện đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ - HS nối tiếp đọc
Kết hợp sửa lỗi phát âm.
Kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- HS nối tiếp đọc lần 2
- 2 HS đọc chú giải
- Đọc theo cặp 2 bài thơ: - Từng cặp luyện đọc.
- 2- 5 HS thi đọc
- Đọc cả 2 bài thơ: - Lớp theo dõi SGK
2. Tìm hiểu bài:
- Bài Ngắm trăng - HS đọc thầm bài.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam
trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tởng

Giới Thạch ở TQ.
-Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó
của Bác với trăng?
- Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống
lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó
khăn.
- Cả lớp đọc thầm
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết
điều đó?
- ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp gian
khổ; từ ngữ cho biết: đờng non, rừng sâu
quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đ-
ờng non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim
rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc
nớc, Bác xách bơng, dắt trẻ ra vờn tới rau.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì? - Giữa bộn bề việc quân việc nớc, Bác vẫn
sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
21
- Nêu ý chính của 2 bài thơ: - Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan
yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan
cảnh khó khăn của Bác.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- HD cách đọc

- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN HTL 2 bài thơ và
chuẩn bị bài 65.
- HS luyện đọc cá nhân
- HS luyện đọc HTL
4 HS thi đọc HTL
Tiết 2: Toán
Tiết 159: Ôn tập về phân số( trang 166)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
- HS K,G làm tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Thực hành
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời
đúng
- HD làm bài
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- GV nhận xét
- HS nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
Bài 2. Viết tiếp phân số thích hợp vào
chỗ chấm
- Phát phiếu bài tập

- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào
PBT.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Rút gọn các phân số - HS đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào
22
nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp đổi chéo
nháp chấm bài.
12 12 : 6 2
= =
18 18: 3 3
Các phép tính còn lại tơng tự
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số HS nêu yêu cầu
HS làm PBT
2 2 x 7 14 3 3 x 5 15
= = ; = =
5 5 x 7 35 7 7 x5 35
(Các phép tính còn lại TT)
- GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét
Bài 5: Sếp các phân số theo thứ tự tăng
dần
- HS nêu yêu cầu
- HS làm nhóm
- Đại diện nhóm dán kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN chuẩn bị bài
Tiết 3: Luyện từ và câu

Tiết 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
I. Mục tiêu.
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả
lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT1, mục III), bớc đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT2,BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
23
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2: - 2 HS đọc nối tiếp.
- HD làm bài Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời trả lời
câu hỏi: Vì sao vơng quốc nọ buồn chán
kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời bổ
sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng c-
ời mà vơng quốc nọ buồn chán kinh
khủng.
c. Phần ghi nhớ: - 3 HS nêu.
d. Phần luyện tập.
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài.
- GV đa phiếu viết 3 câu lên bảng: - HS viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
- 3 HS lên gạch chân câu trên bảng, lớp
nêu miệng.

- GVNX chốt ý - a. nhờ siêng năng
b. Vì rét,
c. Tại Hoa
Bài 2. Làm tơng tự bài 1. a. Vì học giỏi, Nam đợc cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào
cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3. HS làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm
bài vào vở.
- Trình bày: - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
24
- VN học bài và chuẩn bị bài.
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 32: Học bài hát tự chọn: Giấc mơ của em.
(GVCB)
Tiết 5: Mĩ thuật
Tiết 32: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
(GVCB)
Tiết 6: HĐNGLL
Tiết 32: Học sinh hát và chơi một số trò chơi
Ngày soạn: 28/4/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 160: Ôn tập về các phép tính với phân số.( tr. 167)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép cộng và trừ phân số.

- Tìm một thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Thực hành
Bài 1. Tính
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm vào PBT

25

×