Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lop 5 tuan 34ha gv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.83 KB, 26 trang )

Thiết kế bài giảng :lớp 5
Tập đọc
Tiết 67:

Lớp học trên đờng
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hởng của phơng ngữ.
* Các tên riêng nớc ngoài: Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc-hiểu
* Hiểu các từ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao.
* Hiểu ý nghĩa của bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo
dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
( trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3 ).
* Hs khá, giỏi phát biểu đợc những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em
( CH4)
II. Đồ dùng
* GV chuẩn bị tập chuyện không gia đình cuả Héc-to Ma-lô.
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
sang năm con lên bảy và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới (30)


A. Giới thiệu bài, ghi đb lên bảng.
B. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh
nào?
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ
nghĩnh?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi
là một cậu bé rất hiếu học ?
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
bài thơ và lần lợt trả lời từng câu
hỏi theo SGK.
- HS ghi đb vào vở.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp
đọc 2 vòng.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
4 HS cùng trao đổi và trả lời câu
hỏi.

- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp
trao đổi tìm hiểu bài.
+ Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy
trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học của Rê-mi có cả một chú
chó. Nó cũng là thành viên của gánh
xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng
khắc chữ, đợc cụ Vi-ta-li nhặt trên
đờng.
+ Những chi tiết cho thấy Rê-mi rất
hiếu học:
* Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
+ Qua câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì về quyền học tập của trẻ
em?
+ Em hãy nêu nội dung chính của
câu chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo
vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
đoạn cuối bài:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhậ xét, cho điểm HS.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà CB bài sau.
những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu
Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
* Khi bị thầy chê trách, so sánh với
con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ
đó cậu không dám sao nhãng một
phút nào.
* Khi thầy hỏi có muốn học nhạc
không, Rê-mi đã trả lời đó là điều
cậu thích nhất.
+ Trẻ em cần đợc dạy dỗ, học hành.
+ Ngời lớn cần quan tâm, giúp đỡ,
tạo điều kiện cho trẻ em đợc học tập
và trẻ em phải cố gắng, say mê học
tập.
+ Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ
của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học của
cậu bé nghèo Rê-mi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của
bài. HS cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bài theo vai:
+ HS 1: Ngời dẫn chuyện.
+ HS 2: Cụ Vi-ta-li.
+ HS 3: Rê-mi.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện

đọc.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.
Tuần 34
Tuần 34
Thứ hai ngày tháng năm
Thứ hai ngày tháng năm
Toán
Toán
Tiết 166
Tiết 166




:
:
Luyện tập.
Luyện tập.
I.Mục tiêu
-Thực hiện giải bài toán về chuyển động đều
- Làm bài tập 1, 2.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS làm bt1 tiết 165.
- GV nx cho điểm.
2. Bài mới (30)
A.Giới thiệu bài mới,ghi đb lên
bảng.
B.Hớng dẫn làm bài tập
- Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc

tính quãng đờng, vận tốc, thời gian
trong toán chuyển động đều
Bài 1 :
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét
- HS ghi đb vào vở.
-3 HS lần lợt nêu về 3 quy tắc và công
thức
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm
HS
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
đi hớng dẫn riêng cho các HS kém
câu hỏi hớng dẫn làm bài:
+Để tính đợc thời gian xe máy đi
hết quãng đờng AB chúng ta phải
tính đợc gì?
+Chúng ta phải tính đợc vận tốc
của xe máy
+Tính vận tốc của xe máy bằng
cách nào?
+Tính vận tốc xe máy bằng cách
lấy vận tốc ô tô chia 2 vì vận tốc

của ôtô gấp đôi vận tốc xe máy
+Sau khi tính đợc vận tốc xe máy,
em tính thời gian xe máy đi và tính
hiệu thời gian 2 xe đi, đó chính là
khoảng thời gian ôtô đến trớc xe
máy
- GV mời HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:(Nếu còn thời gian, cho hs
làm)
- GV mời HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
đi hớng dẫn riêng HS kém
gợi ý hớng dẫn làm bài
+Biết quãng đờng 2 xe đã đi, biết
thời gian cần để 2 xe gặp nhau,
biết 2 xe đi ngợc chiều, ta có thể
tính đợc gì ? (tổng vận tốc của 2
xe)
+Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2
xe, em hãy dựa vào bài toán tìm 2
số khi biết tổng và tỉ số của 2 số
đó để tính vận tốc của mỗi xe
-GV nhận xét cho điểm HS
-1 HS đọc đề toán trớc lớp
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
mộtphầntrongbài.HScảlớplàmbàivàovở
a)2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
vận tốc của ô tô là :

120 : 2,5 = 48 (km/h)
b. nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đờng từ nhà bình đến bến xe
là:
15
ì
0,5 = 7,5(km).
c. Thời gian ngời đó đi bộ là.
6: 5 = 1,2 (giờ).
1,2 giờ = 1giờ 12 phút.
- 1 HS đọc đề bài toán .
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vàp
vở bài tập.

Bài giải .
Vận tốc của ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km / giờ)
thời gian xe máy đi quãng đờng AB
là:
90 : 30 = 3 ( giờ)
Vậy ôtô đến B trớc xe máy một
khoảng thời gian là.
3- 1,5 = 1,5 (giờ).
Đáp số : 1,5 giờ.
- 1 h/s đọc đề bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Quãng đờng cả hai xe đi đợc sau mỗi

giờ là:
180 : 2 = 90 ( km)
Vận tốc của xe đi từ A là:
90 : ( 2+3)
ì
2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B là:
90 36 = 54 ( km/ giờ)
Đáp số : 36 km / giờ và 54 km/ giờ.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
3.Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
4.Dặn dò.
-Dặn dò HS về nhà cb bài sau.
Thứ ba ngày tháng năm
Toán
Tiết 167

:Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
- Kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học.
- Làm các bài 1, 3(a,b).
II. Chuẩn bị .
- GV : đồ dùng dạy học.
- HS : đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

.

1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS làm bt2 tiết 166.
- GV nx cho điểm.
2. Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài
học,ghi đb lên bảng.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu y/c
của bài tập.
- HD hs làm bài :
+ Đb cho biết gì, đb hỏi gì ?
+ Muốn tính số tiền mua gạch thì
phải tính gì ?
+ Muốn tính S nền nhà ta phải tính
gì ?
+ Muốn tính chiều rộng ta làm thế
nào ?
+ Nêu cách tính S viên gạch hình
vuông ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập ,cả
lớp làm bài vào vở .
- Gv nhận xét sửa sai .
Bài 2.(Nếu còn thời gian, cho hs
làm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và làm
bài .
- 1 HS lên bảng làm bài và cả lớp
làm bài vào vở , GV theo dõi nhận

- 1HS
- HS ghi đb vào vở.
Bài 1.
Bài giải.
Chiều rộng của nền nhà là :
8
ì

4
3
= 6(m)
Diện tích của nền nhà .
6
ì
8 = 48 (m
2
) = 4800 dm
2
.
Mỗi viên gạch có diện tích là .
4
ì
4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch cần để nát nền nhà:
4800 : 16 = 300 ( viên) .
Số tiền dùng để mua gạch là.
20000
ì

300 = 6000000 ( đồng).
Đáp số : 6000000 đồng
- 1 HS
- 1HS
S
ht
= ( a+ b )
ì
h : 2
HS nêu :
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
xét và sửa sai .
- Cho HS chữa bài vào vở .
Bài 3.
2 HS đọc và nêu cách gải bài
tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm dới lớp làm
vào vở , GV theo dõi HD và kiểm
tra sửa sai cho HS .
- Cho điểm những hS làm bài đúng .
3: Củng cố:
- GV nhận xét giờ học .
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
H = S
ht

ì

2 : ( a + b )
Bài giải:
Cạnh của mảnh đất hình vuông là.
96 : 4 = 24 (m).
Diện tích mảnh đất hình vuông hay
chính là diện tích mảnh đất hình
thang là:
24
ì
24 = 576 (m
2
)
Chiều cao của mảnh đất hình thang

576 : 36 = 16 (m)
Tổng hai đáy của hình thang là:
36
ì
2 =72 (m)
Độ dài đáy lớn của HT là:
( 72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là.
72 41 = 31 (m)
ĐS : 16m: 41m: 31m.
- HS làm bài tập 3:
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhận ABCD là:
( 28 + 84 )
ì
2 = 224(cm).

Diện tích của hình thang EBCD là.
( 28 + 84 )
ì
28 : 2 = 1568 ( cm
2
) .
BM = MC = AD : 2 = 18 :2 = 14
(cm)
Diện tích của hình tam giác vuông
EBM là :
28
ì
14 : 2 = 196(m
2
)
Diện tích của hình tam giác vuông
CDM là
84
ì
14 : 2 = 588(cm
2
)
Diện tích của hình tam giác EMD là
.
1568 196 588 = 784 (cm
2
).
Đáp số: 784 (cm
2
).

Lịch sử
Tiết 34:

Ôn tập học kì 2
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, hs biết:
- Nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ 1858 đến nay
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng tám 1945 và đại thắng mùa xuân
1975
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính ViệtNam
- Phiếu học tập
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ (2)
- Kiểm tra bài học của HS
2, Bài mới(35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
a, Hoạt động 1:
- Gv dùng bảng phụ, cho hs nêu ra 4 thời
kì:
+Từ năm 1858 đến năm 1945
+Từ năm 1945 đến năm 1954
+Từ năm 1954 đến năm 1975
+ Từ năm 1975 đến nay.
b, Hoạt động 2:
Chia lớp thành 4 nhóm, nêu nhiệm vụ
+ Nội dung chính của từng thời kì
+ Các niên đại quan trọng

+ Các sự kiện lịch sử chính
+ Các nhân vật tiêu biểu
- Gv bổ sung.
C, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Gv nêu ngắn gọn: Từ năm 1975, cả nớc
cùng bớc vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ năm 1986 đến nay, dới sự lãnh đạo của
Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc
đổi mới, bớc vào giai đoạn công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc.
3, Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
4.Dặn dò Cb ôn tập để KT.
- HS ghi đb vào vở.
- Nêu ra 4 thời kì
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác bổ sung, nhận
xét.
Kể chuyện
Tiết 34:

Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Kể đợc một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về gia đình, nhà tr-
ờng và xã hội chăm sóc và bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã
hội em cùng các bạn tham gia

* Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
* Hiểu đợc ý nghĩa việc làm của nhân vật.
* Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo.
* Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng lớp ghi sẵn đầu bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ(2)
- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể lại câu
chuyện em đã nghe, đã đọc về việc gia
đình và xã hội chăm sóc , bảo vệ thiếu
nhi hoặc câu chuyện kể về em và các
- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện
em đã nghe, đã đọc.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
bạn tham gia công tác xã hội.
2 Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài, ghi đb lên bảng.
B. Hớng dẫn kể chuyện
a, Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu
gạch chân dới các từ ngữ: việc làm tốt,
bạn em.
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện
mình định kể trớc lớp.
b, Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thực hành kể trong

nhóm.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi lại
bạn kể:
+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến
việc làm đó?
+ Việc làm của bạn ấy có gì đáng
khâm phục?
+ Tính cách của bạn ấy có gì đáng
yêu?
+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó?
c, Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn
bạn có câu chuyện đáng nhớ nhất, ngời
kể chuyện hay nhất.
3 Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu
chuyện các bạn kể cho ngời thân nghe
và chuẩn bị bài sau.
- HS ghi đb vào vở.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi
ý.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới
thiệu.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo
thành 1 nhóm cùng kể chuyện,
trao đổi với nhau về việc làm tốt
của từng nhân vật.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi
với cá bạn về việc làm tốt của
bạn.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
Khoa học
Tiết 67

:Tác động của con ngời đến môi trờng
không khí và nớc
I. Mục tiêu:
Sau bài học, Hs biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô
nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi tr ờng không
khí và nớc ở địa phơng.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
- Bổ sung BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 138, 139 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ(4)
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi
trờng đất?
- GV nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới (35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận
* Mục tiêu: Hs biết nêu một số

nguyên nhân dẫn đến môi trờng
không khí và nớc bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Quan sát hình trang 138 SGK:
- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí và nớc?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị
đắm hoặc những đờng ống dẫn dầu đi
qua đại dơng bị rò rỉ?
- Tại sao một số cây trong hình 5 bị
trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô
nhiễm môi trờng không khí với ô
nhiễm môi trờng nớc?
-1, 2 em
- HS ghi đb vào vở.
- Thảo luận nhóm 4
- Ô nhiễm không khí: Do khí thải,
tiếng ồn của nhà máy
- Ô nhiễm nớc: Do nớc thải của
thành phố, nhà máy chảy ra sông
ra biển.
- Dẫn đến hiện tợng biển bị ô
nhiễm làm chết những động vật,
thực vật sống ở biển.
- Trong không khí chứa nhiều chất
độc hại của các nhà máy, khu công
nghiệp. Khi trời ma cuốn theo
những chất độc hại đó xuống làm ô
nhiễm môi trờng đất và nớc, khiến

cho cây cối ở những vùng đó bị
trụi lá và chết.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
Bớc 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô
nhiễm môi trờng không khí và nớc,
trong đó phải kể đến sự phát triển của
các ngành khai thác tài nguyên và sản
xuất ra của cải vật chất.
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp hs:
- Liên hệ thực tế về những nguyên
nhân gây ra ô nhiễm môi trờng không
khí và nớc ở địa phơng.
- Nêu đợc tác hại của việc ô nhiễm
không khí và nớc.
* Cách tiến hành:
Cho cả lớp thảo luận:
- Liên hệ những việc làm của ngời
dân địa phơng dẫn đến việc gây ô
nhiễm môi trờng không khí và nớc.
- Nêu tác hại của ô nhiễm không khí
và nớc?
3 Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4.Dặn dò.
- CB bài sau.
- Các nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS ghi vở.
- Hs tự liên hệ
Thứ ngày tháng năm
Thứ ngày tháng năm
Đạo đức
Đạo đức
Tiết 34 :
Tiết 34 :


Dành cho địa phơng
I
I






.Mục tiêu:
- Sau bài này hs biết :
+ Hội cựu chiến binh của xã có bao nhiêu ngời.
+ Tiêu chí hoạt động của hội cựu chiến binh.
II Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(25)
- Hãy nêu tên gọi, ngày thành lập
xã ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- H/S nêu- lớp nhận xét

Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
2. Bài mới(30)
a. Giới thiệu bài, ghi đb lên bảng.
b. Dạy bài mới :
- Những ngời nào thì đợc tham gia
vào hội cựu chiến binh ?
- Hội cựu chiến binh đợc thành lập
từ khi nào ?
- Hội cựu chiến binh có bao nhiêu
ngời ?
- Tiêu chí hoạt động của hội là gì ?
3. Củng cố:
- Nêu lại nd của bài.
- NX chung tiết học.
4.Dặn dò.
- CB bài sau.
- HS ghi đb vào vở.
- HS hoạt động theo nhóm để trả
lời
các câu hỏi trên.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Tập đọc
Tập đọc
Tiết 68
Tiết 68


:

:
Nếu trái đất thiếu trẻ con
Nếu trái đất thiếu trẻ con
I. Mục tiêu
I. Mục tiêu














:
:
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hởng của phơng ngữ.
* Các tên riêng nớc ngoài
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc-hiểu
* Hiểu các từ khó trong bài: Pô - pốp, sáng suốt, lặng ngời, vô nghĩa
* Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ là tình cảm yêu mến và trân trọng của ng ời

lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ ( trả lời đợc câu hỏi 1,
2, 3. )
II. Đồ dùng
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi HS đọc lớp học trên đờng và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và lần lợt
trả lời từng câu hỏi theo SGK.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài,ghi đb lên bảng.
B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a, Luyện đọc
- Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau
bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
- Nhân vật tôi và nhân vật anh
trong bài thơ là ai?

- Tại sao chữ anh lại đợc viết hoa?
- Cảm giác thích thú của vị khách
về phòng tranh đợc bộc lộ qua
những chi tiết nào?
- Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ
nghĩnh?
- Ba dòng thơ cuối là lời nói của
ai?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV ghi nd chính lên bảng.
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo
vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
đoạn cuối bài:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS ghi đb vào vở.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp
đọc 2 vòng.
- 2 HS đọc trớc lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
4 HS cùng trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp

trao đổi tìm hiểu bài.
- Nhân vật tôi là nhà thơ Đỗ Trung
Lai; nhân vật anh là phi công vũ trụ
Pô - pốp.
- Viết hoa chữ anh là để bày tỏ
lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô -
pốp đã hai lần đợc phong danh hiệu
anh hùng Liên Xô.
- Cảm giac thích thú đợc bộc lộ qua
các chi tiết:
+ Qua lời mời xem tranh.
+ Qua các từ ngữ thể hiện thái độ
ngạc nhiên sung sớng.
+ Qua vẻ mặt.
- Các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ Pô
- pốp rất to, đôi mắt chiếm nửa già
khuôn mặt, trông đó tô rất nhiều sao
trời. Ngựa xanh nằm trên cỏ , ngựa
hồng nằm trên lửa , mọi ngời đều
quàng khăn đỏ , các anh hùng là
những đứa trẻ lớn hơn.
- Ba dòng th cuối bài là lời của anh
hùng pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ
Trung Lai.
- Bài thơ là tình cảm yêu mến và
trân trọng của ngời lớn đối với thế
giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ
thơ.
- HS ghi nd chính vào vở.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện
đọc.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.
Thứ t
Thứ t
ngày tháng năm
ngày tháng năm
Toán
Toán
Tiết 168
Tiết 168


:
:
Ôn tập về biểu đồ.
Ôn tập về biểu đồ.
I.Mục tiêu.
- Giúp HS củng có về :
+ Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ .
+ bổ sung t liệu cho một bảng thống kê .

- làm bài 1, 2(a), 3.
II. Chuẩn bị


. GV : Đồ dùng dạy học.
HS : Đồ dùng học tập.
III

. Các hoạt động dạy học.
1: Kiểm tra bài cũ.
- Mời HS làm bài tập 3 của tiết học
trớc.
- GV kiểm nhận xét và cho điểm .
2 Hớng dãn ôn tập.
Bài tập 1;
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó cho 2
HS ngồi cùng bàn làm bài một HS hỏi
HS kia trả lời sau đó đổi lại .
- Gv cho HS trình bày từng câu hỏi và
câu trả lời trớc lớp Gv nhận xét.
Bài 2a.Yêu cầu HS đọc phần a.
GV hỏi ; Lớp 5a có bao nhiêu bạn thích
ăn táo ?
- Gv HD cách ghi của 4 HS thích ăn táo
- Gv tất cả có bao nhiêu gạch , mỗi cụm
biểu diễn mấy HS.?
2 HS. HS # nhận xét bổ sung .
- HS đọc đề bài và làm bài tập :
a; Có 5 HS trồng cây .
+ Bạn Lan trồng đợc 3 cây.

+ Bạn Hoà trồng đợc 2 cây.
+ Bạn Liên trồng đợc 5 cây.
+ Bạn Mai trồng đợc 8 cây.
+ Bạn Dũng trồng đợc 4 cây .
b; Bạn trồng đợc ít nhất là bạn
Hoà (2 cây )
c; Bạn trồng đợc nhiều cây nhất
là bạn Mai 8 cây.
d; Các bạn Liên 5 cây, Bạn Mai 8
cây trồng đợc nhiều hơn bạn
Dũng
e; Bạn Hoà và Lan trồng đợc cây
hơn bạn Liên.
- HS đọc đề bài
+ HS trả lời. Lớp 5a có 8 bạn
thích ăn táo.
+ Ghi thành 2 cụm kí hiệu cụm
thứ nhất gồm 4 gạch thẳng và 1
gạch chéo đi qua cả 4 gạch
thẳng ; cụm thứ 2 là 3 gạch thẳng
.
+ HS : 2 cụm có 8 gạch ,cụm 1 có
5 gạch biểu diễn 5 hS . Cụm 2 có
3 gạch biểu diễn 3 HS , tổng só 8
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
- GV mời HS nhận xét , GV nhận xét và
chữa bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài .

3 Củng cố :
- GV nhận xét giờ học .
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài .và chuẩn bị
bài sau.
gạch biểu diễn 8 HS.
- 1 HS lên bảng lớp làm , dới lớp
làm vào vở .
- HS nhận xét cả lớp theo dõi và
bổ sung .
- HS đọc đề bài và làm bài tập .
Số HS thích chơi bóng đá có tỉ số
phần trăm lớn nhất nên sẽ có
nhiều HS thích nhất . Số HS
thích chơi bóng đá là 25 em .
Khoanh tròn vào đáp án c.
Tập làm văn
Tập làm văn
Tiết 67:
Tiết 67:


Trả bài văn tả cảnh
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Hiểu đợc nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên
hệ với bài làm của mình.
* Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
* Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.

II. Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp, cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Kiểm tra bài cũ(3)
- Chấm điểm dàn ý bài tả ngời của
HS.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
- Nhận xét ý thức học của HS.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài,ghi đb lên bảng.
B. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài của HS.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của
đề nh thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ nhữ, hình ảnh sinh động
làm nổi bật lên vẻ đẹp của cảnh vật đ-
ợc tả.
* Nhợc điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng
từ, đặt câu, cách trình bày văn bản,
lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến,
yêu cầu thảo luận, phát hiện lỗi, tìm

cách sửa lỗi.
* Lu ý: Không nêu tên những HS mắc
lỗi trớc lớp.
- Trả bài cho HS.
C. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình
trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét
của GV.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý HS viết lại HS khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn diễn đạt cha rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ cha hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.
+ Đoạn văn cha sử dụng phép so sánh
hoặc nhân hoá.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
3. Củng cố:
- Nhân xét tiết học.
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà mợn bài của bạn
điểm cao để đọc và viết lại bài văn.
- Dăn HS chuẩn bị bài sau.
- HS ghi đb vào vở.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Lắng nghe.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để
cùng chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của
mình.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
Địa lí
Địa lí
Tiết 34
Tiết 34


:
:
Ôn tập học kì 2
Ôn tập học kì 2
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs:
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế
của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên một số quốc gia của một số châu lục trên.
- Chỉ đợc bản đồ thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ(4)
- Nêu vị trí địa lí các dại dơng trên

thế giới?
2, Bài mới(40)
a, Giới thiệu bài, ghi đb lên bảng.
b, Hoạt động 1: làm việc cá nhân
Bớc 1
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi Đối
đáp nhanh .
Bớc 2: Gv nhận xét, sửa chữa.
c, Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bớc 1:
Bớc 2
- Gv kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng
và giúp hs điền đúng kiến thức vào
bảng.
3, Củng cố
- Nhận xét tiết học
4.Dặn dò.
- Ôn tập để KT.
- 1, 2 em
- HS ghi đb vào vở.
- Một số hs lên bảng chỉ các châu
lục, đại dơng và nớc Việt Nam trên
Bản đồ Thế giới.
- hs thảo luận và hoàn thành bảng
ở câu 2b trong SGK
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
Luyện từ và câu
Tiết 67


:mở rộng vốn từ :Quyền và bổn phận
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quyền và bổn phận của trẻ em: hiểu
nghĩa của một số từ thuộc chủ điểm.
- Viết đoạn văn trình bày sự suy nghĩ về nhân vật út Vịnh trong bài tập đọc
út vịnh.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc đoạn văn nói về một cuộc
họp tổ trong đó có dùng dấu ngoặc
kép?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học
và ghi đầu bài.
B. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợi ý cho HS .
.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợi ý cho HS .
- GV nhận xét cho điểm những HS trả
lời đúng.
Bài3

- Y/c HS đọc bài và TL câu hỏi.
- GV nx bổ sung.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợii ý cho HS .
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết
đạt yêu cầu
4: Củng cố.
- GV nhận xét tiết học .
5.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Hát .
2 HS thực hiện
- HS ghi đb vào vở.
- HS làm bài tập và trình bày kết
quả , HS và GV nhận xét sửa sai.
* Quyền là những điều mà pháp
luật hoặc xã hội công nhận cho
đợc hởng , đợc làm , đợc đòi hỏi:
quyền lợi, nhân quyền.
* Quyền là những điều do có địa
vị hay chức vụ mà đợc làm:
quyền hạn, quyền hành, quyền
lực, thẩm quyền.
* Từ đồng nghĩa với Bổn phận
là :
Nghĩa vụ, nhiệm vụ , trách nhiệm

, phận sự.
-2 HS trả lời.
-1HS đọc.
- Cả lớp làm bt vào vở.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
Thứ năm ngày tháng năm
Thứ năm ngày tháng năm
Toán
Toán
Tiết 169
Tiết 169




:
:
Luyện tập chung
Luyện tập chung
I. Mục tiêu .
Giúp HS củng vè :
- Thực hành 4 phép tính cộng trừ nhân chia.
- Tìm thành phần cha biết của phép tích .
- Giải bài toán có liên quan đến hình học , bài toán về chuỷên động đều .
- Làm bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học .
HS : Đồ dùng học tập .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

1 ổn định tổ chức .
2 Kiểm tra bài cũ.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài tập 1
Hát .
3 HS .
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
tiết 168
- GV nhận xét và chữa bài .
- Cho điểm.
3 Dạy học bài mới .
1 Giới thiệu bài ,ghi đb lên bảng
2. Hớng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài GV chữa bài
cho HS .
- Gv nhận xét bài làm của HS và cho
điểm .
Bài 2.
- Muốn tìm số hạng, số bị trừ cha
biết ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm
bài.
- GV nhận xét và chữa bài cho HS ,
cho điểm những HS làm đúng .
Bài 3.
GV mời HS đọc đề bài và tóm tắt
bài toán.
- Đb cho biết gì, đb hỏi gì ?
+ Muốn tìm S hình thang ta làm

thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập , trình bày
kết quả và nhận xét bài làm .
Bài 4:(Nếu có thời gian, cho hs
làm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và cùng
GV giải bài tập .
- Gọi HS khá giỏi lên bảng giải ,
GV giupớ đỡ HS dới lớp .
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên
bảng và cho HS chữa bài .
- HS ghi đb vào vở.
- HS làm bài .
+ Hs làm bài vào vở sau đó đổi vở để
kiểm tra .
Bài 2.
A, x + 3,5 = 4,72 + 2,28.
X + 3,5 = 7
X = 7 3,5
X = 3,5 .
B, x 7,2 = 3,9 + 2,5 .
X 7,2 = 6,4 .
X = 6,4 + 7,2 .
X = 13,6.
- 2 HS đọc bài và làm bài tập .
Bài giải .
Đáy lớn của Hình thang là.
150
ì


3
5
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất HT là.
250
ì
5
2
= 100 (m)
Diện tích của mảnh đất HT là.
( 150 + 250 )
ì
100 : 2 = 20000 (m
2
)
20000m
2
= 2ha.
Đáp số : 20000m
2
; 2ha .
Bài tập 4 ;
Bài gải .
Thời gian ôtô du lịch đi trớc ôtô trở
hàng là:
8 6 = 2 ( giờ)
Quãng đờng ôtô đi trong 2 giờ là.
45
ì
2 = 90 ( km)

Sau mỗi giờ ôtô du lịch đến gần ôtô
trở hàng là :
60- 45 = 15(km)
Thời gian để ôtô du lịch đuổi kịp ô
tô chở hàng là :
90 : 15 = 6 (giờ)
Ôtô du lịch đuổi kịp ôtô trở hàng
lúc :
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
4 Củng cố :
- GV nhận xét giờ học .
5.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài
- CB bài sau.
8+ 6 = 14 (giờ)
Đáp số : 14 giờ hay 2 giờ.
Chính tả
Chính tả
Tiết 34
Tiết 34


:
:
Sang năm con lên bảy
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Nhớ-viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối bài thơ Sang năm con lên bảy.

* Thực hành luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 1 Hs lên bảng đọc cho 2 HS viết
trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở
tên một số các cơ quan, tổ chức ở bài
9 trang 147 SGK.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài,ghi đb lên bảng.
B. Hớng dẫn nghe-viết chính tả
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ
thơ cuối bài Sang năm con lên bảy.
- Hỏi:
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi nh thế
nào khi ta lớn lên?
+ Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?
b, Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả
Nhắc HS lu ý lùi vào 2 ô rồi mới viết
chữ đầu dòng thơ. Giữa hai khổ thơ
để cách một dòng.
d, Soát lỗi, chấm bài

3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
- 2 HS lên bảng.
- HS ghi đb vào vở.
- 3HStiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Thế giới tuổi thơ sẽ không còn
nữa khi ta lớn lên. Sẽ không còn
những thế giới tởng tợng, thần tiên
trong những câu chuyện thần
thoại, cổ tích.
- Con ngời tìm thấy hạnh phúc ở
cuộc đời , do chính hai bàn tay
mình gây dựng nên.
- HS tìm và nêu các từ khó .
- HS viết bài
- HS soát nỗi chính tả.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu em làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS:
Kẻ vở làm 2 cột. Cột bên trái ghi các
tên viết cha đúng, cột bên phải ghi
tên viết đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Hỏi: khi viết tên các cơ quan, xí
nghiệp , công ty em viết nh thế nào?
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét bổ xung.

3. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài.
4.Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- NX chung tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS làm bài vào bảng nhóm, đại
diện các nhóm lên trình bày, HS cả
lớp nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Tên cơ quan, xí nghiệp, công ty
đợc viết hoa các chữ cái đầu mỗi
tiếng của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó.
Khoa học
Tiết 68:

Một số biện pháp bảo vệ môi tr
Một số biện pháp bảo vệ môi tr
ờng
ờng
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có khả năng:
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia,
cộng đồng và gia đình.
- Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi
trờng.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng
- Bổ sung BVMT.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý

Thiết kế bài giảng :lớp 5
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 140, 141SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(4)
- Nêu nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm
môi trờng không khí và nớc?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới(40)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A, Hoạt động 1:Quan sát
* Mục tiêu: Giúp hs
- Xác định đợc một số biện pháp
nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ
quốc gia, cộng đồng và gia đình
- Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ
sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh
môi trờng.
*Cách tiến hành:
Bớc 1 : Làm việc cá nhân
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Các biện pháp bỏ vệ môi trờng trên
ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ
nào?
- 1, 2 em
- hs ghi đb vào vở.
- Quan sát các hình và đọc ghi chú,
tìm xem mỗi ghi chú tơng ứng với
hình nào?
- Hs trình bày: Hình 1-b, hình 2-a,

hình3-e, hình4-c, hình 5-d
Các biện pháp bảo vệ môi trờng Ai thực hiện
Quốcgia Cộngđồng Giađình
a, Ra luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng
cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc
x x x
b, Mọi ngời phải có ý thức giữ vệ sinh môi
trờng
x x
c,Làm ruộng bậc thang để giữ đất, giữ nớc x x
d, Xử lí rác thải bằng cách cho nớc thải qua
bộ phận xử lí nớc thải.
x x x
* Kết luận:
Bảo vệ môi trờng không phải là việc
riêng của một quốc gia nào, một tổ
chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của
mỗi ngời trên thế giới. Mỗi chúng ta,
tuỳ vào lứa tuổi, công việc và nơi
sống đều có thể góp phần bảo vệ môi
trờng.
B, Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu:
Rèn cho hs kĩ năng trình bày các biện
pháp bảo vệ môi trờng.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Bớc 2: làm việc cả lớp
3, Củng cố :
- Nhận xét tiết học.

4.Dặn dò.
- Trng bày các tranh ảnh, thông tin
về các biện pháp bảo vệ môi trờng
lên giấy khổ to.
- Treo sp và thuyết trình.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
- CB bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 68:

Ôn tập về dấu câu
Ôn tập về dấu câu


( Dấu gạch ngang)
( Dấu gạch ngang)
I: Mục tiêu.
- Lập đợc bảng tổng kết về t/d của dấu gạch ngang; tìm đợc các dấu gạch
ngang và nêu đợc t/d của chúng.
II:Đồ dùng dạy học.
GV : Đồ dùng dạy học.
HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1: Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc đoạn văn ở bt 4 tiết 67.
- GV nx cho điểm.
2: Dạy học bài mới (30)
A. Giới thiệu bài.
GV nêu nội dung yêu cầu của bài

học,ghi đb lên bảng.
B. Hớng dẫn H/S làm bài tập.
Bài 1.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và đoạn
văn của bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
- Yêu cầu HS làm bài.

-Gv mở bảng phụ cho HS nhìn lại và
-2 HS đọc.
- HS ghi đb vào vở.
- 2 HS
- HS làm bài.
- HS thông báo kết quả bài làm.
+ Tác dụng của dấu ngạch ngang .
Dấu ngạch ngang dùng để đánh
dấu:
*Chố bắt đầu lời nói của nhân vật
trong đối thoại
* Phần chú thích trong câu.
* Các ý trong một đoạn liệt kê.
- HS đọc từng câu , đoạn văn , làm
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
đọc tác dụng của dấu ngạch ngang .
Bài 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập .
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của
bài tập.

+Tìm dấu ngạch ngang trong mẩu
tryện : Cái bếp lò .
+ Nêu tác dụng của dấu ngạch ngang
trong từng trờng hợp .
- Yêu cầu HS nêu và GV nhận xét
sửa sai.
3: Củng cố .
-Gv nhận xét tiết học .
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài.
- CB bài sau.
bài vào vở .
- Tác dụng của dấu ngạch ngang.
( nh trong 3 phần nêu trên yêu cầu
HS nêu VD minh hoạ chứng minh
trong đoạn văn).
- HS làm bài 2 theo HD của GV .
- HS nhận xét sửa sai .
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
Thứ sáu ngày tháng năm
Thứ sáu ngày tháng năm
Toán
Toán
Tiết 170
Tiết 170











:
:
Luyện tập chung
Luyện tập chung


I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
- Củng cố kĩ năng thực hành các phép tính cộng , trừ , nhân , chia,
- Tìm thành phần cha biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm
- Làm bài tập 1(cột1), 2(cột1), 3.
II. Chuẩn bị:
GV : đồ dùng dạy học .
HS : đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

.
1 Ôn định tổ chức .
2 Kiểm tra bài cũ .
- Y/c HS làm bt 2 tiết 169.
- GV nx cho điểm.
3 Dạy bài mới .
1 . GV giới thiệu bài mới.

- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học,ghi
đb lên bảng.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1.Yêu cầu HS làm bài tập , khi chữa
bài yêu cầu HS nêu cách giải các phép
tính nhân chia số đo thời gian.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp .
- Gv nhận xét và chữa bài làm của HS ,
cho điểm HS làm bài đúng .
Bài 2 :
- Nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số
chia cha biết ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv Yêu cầu HS chữa bài làm trên bảng
- GV nhận xét và sửa sai
a; 0,12
ì
X = 6 .
X = 6: 0,12
X = 50 .
C, 5,6 : x = 4
X= 5,6 : 4
X = 1,4.
Bài 3.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài làm và làm
bài tập .
- Gọi HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở .
- GV nhận xét và chữa bài trên bảng cho

HS .
Hát .
-2 HS lên bảng làm.
- HS ghi đb vào vở.
- HS làm bài tập .
- Trình bày bài tập và nhận xét
chữa bài của bạn .
b. x : 2,5 = 4 .
x = 4
ì
2,5 .
x = 10.
D, X
ì
0,1 =
5
2
X =
5
2
: 0,1.
X = 4.
Bài giải .
Tỉ số phần trăm của số kg đờng
bán trong ngày thứ ba là.
100% - 35% - 40% = 25% .
Ngày thứ ba cửa hàng bán đợc
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý
Thiết kế bài giảng :lớp 5
- Bài 4.( nếu có thời gian, cho hs làm )

- GV HD h/s làm bài và chữa bài cho HS
.
- Gọi HS lên bảng làm bài và chữa bài
cho điểm hS làm bài đúng .
- GV nhận xét sửa sái và chữa bài cho
điểm HS làm bài đúng .
4 Củng cố.
- GV nhận xét giờ học và chuẩn bị bài
sau.
5.Dặn dò.
- Dặn HS về học bài và ôn bài
số kg đờng là.
2400
ì
25 : 100 = 600(kg).
Đáp số : 600kg.
HS làm bài tập 4.
Bài giải .
Vì tiền vốn là 100% , tiền lãi là
20% nên số tiền bán hàng 1800
000 chiếm số phần trăm là :
100 % + 20% = 120 %.
Tiền vốn để mua hoa quả là.
1800 000 : 120
ì
100
=1500000(đồng)
Đáp số : 1500 000 đồng.
Tập làm văn
Tiết 68


:
Trả bài văn tả ng
Trả bài văn tả ng
ời
ời
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Hiểu đợc nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên
hệ với bài làm của mình.
* Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
* Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp, cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Chấm điểm đoạn văn trong bài văn tả
cảnh của HS.
- Nhận xét ý thức học của HS.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài,ghi đb lên bảng.
B. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài của HS.
- 3 HS mang vở lên cho GV
chấm.
-HS ghi đb vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
Giáo viên thực hiên: Trần Thị Thuý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×