Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THƯỚC PANME - ĐỒNG HỒ SO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

THƯỚC PANME- ĐỒNG HỒ SO
Nhóm thực hiện:
LÊ DUY
VÕ ANH KHOA
VŨ HỒNG PHÚC
PHẠM NGUYỄN BÁ TRÌNH
VÒNG CHẮN BẤN
LÊ SĨ THÁI
PANME ÑO NGOAØI
(OUTSIDE MICROMETER)
PANME ÑO TRONG
(INSIDE MICROMETER)
PANME ÑO SAÂU
(DEPTH MICROMETER)
- Panme đo ngoài có nhiều cỡ , giới hạn của từng kiểu
cỡ là 0-25mm; 25-50mm; 75-100mm;100-125mm…
1.Đặc điểm :
- Panme đo ngoài dùng để đo các kích thước : chiều dài ,
chiều rộng, độ dày, đường kính ngoài của chi tiết…
2. Caáu taïo:
Đầu đo
tónh
Đầu đo
di động
Vít hãm
Thước
chính
Thước


phụ
Núm vặn
Tấm lót
Đai ốc
Trục
ren
Tay
cầm
Phạm vi
đo
a.Cách đo:
- Trước khi tiến hành đo ta phải kiểm tra xem
thước có chính xác không , khi hai mỏ đo tiếp xúc
đều và khít nhau thì vạch số “0” trên thước phụ sẽ
trùng với đường chuẩn trên thước chính và vạch số
“0” trên thước chính sẽ trùng với mép ống của thước
phụ như vậy có nghóa là thươc đảm bảo độ chính xác
3. Cách sử dụng:
-
Phải vặn đai ốc hãm để
cố đònh đầu đo di động
trươc khi lấy panme ra
khỏi vật đo trong trường
hợp vật cần đo bò khuất
tầm nhìn.
-
Khi đo tay trái cầm cán
panme tay phải vặn núm
vặn cho đầu đo di động
tiếp xúc với vật cần đo

đúng ấp lực thì núm vặn
sẽ trượt
-
Phải giữ cho đường
tâm của hai mỏ đo
trùng với kích thước
cần đo
Stop
Play
7,22mm
7,38mm
Dựa vào vạch chuẩn
trên thước cố đònh ta
đọc được số%mm
trên thước di động
đó chính là phần
kích thước lẻ
Dựa vào mép ống
của thước di động ta
đọc được số mm là số
nguyên trên thước cố
đònh
3,46
mm
3,09 mm
3,56 mm
5,80 mm
- Tránh xây sát hoặc làm biến dạng mỏ đo
4. Cách bảo quản:
-

Không đo vật đang quay , bề mặt thô , bẩn
-
Han chế lấy thước ra khỏi vật cần đo để đọc thử kết quả
- Khi dùng xong phải lau chùi sạch sẽ và bôi dầu mỡ
-
Vặn chặt khóa để cố đònh mỏ động và đặt panme
vào đúng vò trí trong hộp
ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
CẤU TẠO
CÁCH SỬ DỤNG
ỨNG DỤNG
CÁCH BẢO QUẢN
MẶT, ĐẾ ĐỒNG HỒ SO
ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
CẤU TẠO
MÔ HÌNH CHUNG
ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
MẶT NGOÀI
5
4
8
6
1

3
2
1. Đầu đo
2. Thanh răng
3. Ống dẫn hướng
4. Kim lớn
5. Cữ dung sai
6. Mặt số
7. Đầu thanh đo
7
8. Kim nhỏ
ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
MẶT TRONG
7
5
1
4
6
3
2
11
10
9
8
1. Đầu đo
2. Thanh răng
3. Ống dẫn hướng
4. Cữ chặn
5. Lò xo
6. Trục kim lớn

7. Bánh răng trục kim
8. Bánh răng
9. Trục kim nhỏ
10. Bánh răng trung gian
11. Trục răng
ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
Đồng hồ so được cấu tạo theo
nguyên tắc chuyển động của thanh răng
và bánh răng.
CẤU TẠO
BACK
Trong đó chuyển động lên xuống
của thanh răng được truyền qua hệ
thống bánh răng làm quay kim đồng hồ
trên mặt số.

×