Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thảo luận môn thẩm định dự án đầu tư: So sánh nội dung thẩm định giữa các chủ thể: Nhà Nước, Ngân Hàng, Chủ Đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.32 KB, 4 trang )

So sánh nội dung thẩm định giữa các chủ thể: Nhà
Nước – Ngân Hàng – Chủ Đầu.

Lời Nói Đầu
Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét đánh giá một cách khách quan, khoa
học và toàn diện và nộ dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng và hiệu
quả của dự án, để từ đó ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ vốn cho
dự án. Mỗi một chủ thể khác nhau có một mục đích khác nhau khi lập bao cáo
nghiên cứu khả thi: ví dụ trên góc độ chủ đầu tư, họ sẽ cố gắng lập báo cáo mang
tính thuyết phục, đảm bảo có hiệu quả, có khả năng thục hiện để cơ quan có thẩm
quyền cho phép đầu tư và ngân hàng cho vay vốn. Trên góc ngân hàng dự án có
khả năng trả nợ theo các điều kiên của cơ quan ngân hàng. Đối với các cơ quan có
thẩm quyền của nhà nước ( đối vơi vốn sử dụng ngân sách nhà nước ) DA đảm
tính tài chính và tính kinh tế - xã hội.
Do đó đứng trên góc độ ngân hàng khi đọc nhũng báo cáo này không được phép
tin ngay vì không mang tính khách quan, mà phải thẩm định và đánh giá lại trên
cơ sở khách quan, để từ đó ra quyết định đúng đắn. Dù cho việc lập báo cáo
nghiên cứu khả thi coc kĩ càng, cán bộ báo cáo có giỏi đến đâu cũng khó tránh
khỏi những sai sót. Do đó việc thẩm đinh là cần thiết.
Như vậy thẩm định dự án đầu tư là công việc cần thiết, nó là một bộ phận của
công tác quản lý đầu tư, tạo ra cơ sở vững chắc cho việc thực hiện hoạt động đầu
tư có hiệu quả.
I. Vị trí, vai trò của công tác thậm định.
1. Vị trí
Trước tiên, xin trìn bày các giai đoạn một dự án đầu tư phải trải qua.
- Ý đồ về đầu tư dự án mới.
- Chuẩn bị đầu tư.
Bao gồm: Nghiên cứu tiền khả thi.
Nghiên cứu khả thi.
Thẩm định dự án đầu tư.
- Thực hiện đầu tư.


- Vận hành các hết quả đầu tư.
- Ý đồ về dự án mới.
Từ đó ta có thể thấy thẩm định dự án là công việc cuối cùng trong bước chuẩn bị
đẩu tư trước khi bước sang giai đoạn đầu tư.
Chủ thể thẩm định dự án đầu tư bao gồm chủ đầu tư, các định chế tài chính, cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức tư vấn
2. Vai trò.
 Đối với chủ đầu tư: chủ đầu tư xem xét lại các thông tin để thực hiện dự
án, là công cụ để quản lý đầu tư hưu hiệu, đặc biệt đối vơi doang nghiệp.
 Đối với cơ quan quản lý nhà nước: xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu
tư cho các dự án tuân thủ theo quy định. Đảm bảo đánh giá lợi ích của mọi
chủ thể tham gia hoặc dựa trên lợi ích của toàn bộ nền kinh tế.
 Đối với các tổ chức tín dụng: xem xét, phê duyệt và ra quyết định cấp vốn
đầu tư tài trợ cho dự án thông qua hoạt động thẩm định dự án đầu tư.
Như vậy, qua việc xác định vị trí vai trò của công tác thẩm định dự án, ta có thể
thấy công tác thẩm định dự án có nhr hưởng rất lớn đến hiệu quả của dự án. Một
dự án thẩm định tốt sẽ hoạt động có hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích về tài chính -
kinh tế - xã hội. Ngược lại nếu thẩm định tồi, không đánh giá chính xác các yếu tố
thuộc về dự án sẽ khiến dự án hoạt động kém hiệu quả, không đáp ứng được mục
tiêu dự án đã đề ra.
II. So sánh nội dung thẩm định giữa các chủ thể
Tiêu chí Nhà Nước Ngân hàng Chủ đầu tư
I. Mục đích
nghiên cứu
 Thẩm định ra quyết
định với dự án sử
dụng vốn nhà nước
 Thẩm định dự án đầu
tư với các dự án khác
(vốn lớn, #nh chất

 Thẩm định xem
xét đánh giá rủi ro, lợi
nhuận, hiệu quả khả
năng trả nợ quyết
định cho vay vốn dự
án.
 Thẩm định đề ra
quyết định đầu
tư.
 Lựa chọn dự án
đầu tư tốt
quan trọng )
 Thẩm đinh theo chức
năng (đảm bảo sự
tuân thủ pháp luật)
 Thẩm định đánh
giá các chỉ tiêu
về hiệu quả tài
chính, KT-
XH,tác động môi
trường để ra
quyết định đầu tư
II. Quan
điểm đánh
giá
 Quan điểm toàn diện (
lợi ích kinh tế xã hội )
TH1: dự án vừa có lợi
cho CĐT vừa có lợi cho
nền kinh tế =>dễ dàng

triển khai.
TH2: có lợi cho CĐT
không có lợi cho nền
kinh tế: về phương
diện nhà nước khó có
thể chấp nhận.
TH3: có lợi cho nền
kinh tế nhưng chủ đầu
tư không muốn làm:
NN ưu đãi trợ cấp.
TH4: Dự án không có
lợi cho CĐT và nền
kinh tế: loại bỏ ngay.
 Quan diểm tổng VĐT.
+ Đánh giá khả năng
trả nợ, yêu cầu vốn
chủ sở hữu trên tổng
vốn đầu tư từ
15=>30%
+ Đánh giá hiệu quả
dự án ưu Wên cho
những dự án có khả
năng sinh lợi từ khoản
vốn vay đó
 Lãi suất bình quân: r
 Đảm bảo an toàn của
từng khoản Wền cho
vay
 Ưu Wên dự án có nhu
cầu vay vốn.

 Căn cứ vào lợi
ích ròng(lợi
nhuận ròng) và
xác định các
Wêu chí
NPV,IRR,T
 Chi phí cơ hội: r
 Cá nhân, chủ
đầu tư quan
tâm đến lợi ích
của dự án mang
lại cho chủ đầu
tư.
III. Tổ chức
 Tổ chức hội đồng với
tổ chức tư vấn thẩm
định.
 Thẩm định dự án hoặc
hợp đồng thẩm định.
 Tổ chức hội
đồng với tổ
chức tư vấn.
IV. Nội
dung
 Xem xét tất cả các nội
dung.
 Tiêu chuẩn hiệu quả
kinh tế xã hội của dự
án.
 Thẩm định khách

hàng: đánh giá DN
như thế nào?=> sử
dụng phương pháp
chấm điểm #n dụng
theo hai Wêu chuẩn:
chỉ Wêu tài chính và chỉ
Wêu phi tài chính.
 Thẩm đinh dự án đầu
tư: mục đích cần thiết,
#nh khả thi , hiệu
quả,khả năng trả nợ.
 Thẩm định tài sản bảo
đảm
 Thẩm định khía
cạnh pháp lý
 Thẩm định mục
Wêu dự án
 Thẩm định hiệu
quả tài chính.
V. Phương pháp
 Thẩm định theo trình tự
 So sánh đối chiếu
 Dự báo
 Phân #ch độ nhạy
 Phân #ch rủi ro

×