Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 118 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small> </small>
<small> </small>
1.1 Khái niệm chiên lược và quản trị chiên lược <small> </small>
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiên lược <small> </small>
1.2.3. Giai đoạn kiểm tra chiến lược
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.5.1.1 Ma trận đánh giá các yéu t6 bén trong --- 23 1.5.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài --- 24
1.5.2.4 Ma tran yéu té bén trong-bén ngoai --- 33 1.5.2.5 Ma tran chién luoc chinh 35 1.5.3. Lựa chọn chiến lược chính ma trận QSPM 36
CHƯƠNG 2 :
<small> </small>
2.1 Giới thiệu chung ,cơ cầu tô chức và bộ máy quản lý của công ty---38
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.2.1.3 Quy trình xi mạ-điện phân <small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.3.5.1 Nội dung
3.3.5.2 Giai pháp thực hiện
<small> </small>
3.3.5.3. Hiệu quả chiến lược <small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Với xu thế hội nhập hiện nay ,các doanh nghiệp đang đứng trước những cơ hội to lớn ,nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với các nguy cơ khơng nhỏ. Vì thế để tồn
Doanh nghiệp có điều kiện phát huy sức sáng tạo ,năng lực cua minh để thoả mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.Hơn thế nữa ,kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập tòan cầu , đã gia nhập khu vực mậu dịch tự do (AFTA), diễn đàn hộp
tac Chau A Thai Binh Duong (APEC), gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO)
“Chiến lược kinh doanh là một cơng cụ có thể biến những mục tiêu ,dự định của doanh nghiệp thành hiện thực ,hoặc điều chỉnh những hướng đi của doanh nghiệp
Để có thê chủ động trong kinh doanh ,trong sản xuất ,năm bắt được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ,dự đoán và chớp được thời cơ kinh doanh trên thị trường cũng thoáng chốc cũng đủ làm thay đổi số phận và vị thế của công ty thì chiến lược phát triển thị trường sẽ phần nào đó hỗ trợ tích cực cho công ty thực hiện mục tiêu kimh doanh của mình.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược kinh
kiến thức đã học trên ghế nhà trường , kết hợp với kiến thức thu thập trong thực tiễn
, tôi hy vọng sẽ giúp được phần nào đó trong chiến lược kinh doanh và thực hiện
<small> </small>
DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO
chiến lược thị trường , phản ánh một cách khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty , phân tích điểm mạnh điểm yếu ,cơ hội ,nguy cơ đối với cơng ty .Từ đó, đưa ra những chiến lược kinh doanh vàng cho công ty lựa chọn .
* Tài liệu được thu thập chủ yếu qua :
- _ Trao đồi trực tiếp với các cô chú , anh chỉ tại cơ quan làm việc
- _ Các tài liệu công ty cung cấp , trên mạng Internet.
- _ Các giáo trình học tại trường.
* Phương pháp xử lý dữ liệu :
Các đữ liệu được xử lý theo các phương pháp : so sánh , phân tích , tổng hợp,
* Nội dung nghiên cứu :
- Phân tích mơi trường kinh doanh , công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh - Xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sỡ phân tích các lợi thế cạnh tranh
Đề tài được chia thành các phần chính sau :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về chiến lược phát triển
Trình bày những phần lý thuyết có liên quan đến đề tài bao gồm : — Các khái niệm cơ bản về chiến lược
— Quy trình quản trị chiến lược và các công cụ cần thiết để phân tích và xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">— Nghiên cứu hoàn cảnh nội bộ
Chương 2 :Đánh giá thực trạng kinh doanh của công ty TNHH TM-DV D.C
Công Nghệ Mới.
Giới thiệu về các hoạt động kinh doanh của công ty , lịch sử hình thành và phát triển công ty với kết quả hoạt động của công ty qua các năm gần đây .Bên cạnh đó , còn giới thiệu về các quy trình chế tác nữ trang , sản phẩm, máy móc dịch vụ của công ty , đối tác trong hoạt động kinh doanh .
Trong phan này sẽ tiến hành phân đi sâu vào nghiên cứu hoạt động của cơng ty .Từ đó làm căn cứ để xây dựng ma trận các yếu tố nội bộ (IFE) , xây dựng các yếu tố bên ngoài (EFE) và xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh , ma trận SWOT.
Chương 3 : Xây dựng chiến lược và các giải pháp chiến lược kinh doanh cho
công ty TNHH TM-DV D.C Công Nghệ Mới đến năm 2013
Sẽ xây dựng các mục tiêu chiến lược , xây dựng chiến lược và lựa chọn chiến lược .Cuối cùng sẽ tiến hành xây đựng các giải pháp để thực hiện các chiến lược đã
<small>đề xuât . </small>
<small> </small>
SVTH : LÊ THỊ LAN PHƯƠNG LỚP 07 HQT02 - TRANG 3 -
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO
- _ Chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập ,thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.Quản trị chiến lược tập trung vào việc hợp nhất việc quản trị, tiếp thị, tài chính — kế tốn ,sản xuất „nghiên cứu - phát triển và các hệ thống
‹ _ Nơi mà doanh nghiệp cố găng vươn tới trong dài hạn (phương hướng)
‹ - Doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường nào và những loại hoạt động nao doanh nghiệp thực hiện trên thị trường đó (thị trường, quy mô)?
«ồ Những nguồn lực nào (kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối quan hệ, năng lực kỹ thuật, trang thiết bị) cần phải có để có thể cạnh tranh được (các nguồn lực)?
‹ Những nhân tố từ môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp (môi trường)?
‹ Những giá trị và kỳ vọng nào mà những người có quyền hành trong và ngoài
<small> </small>
Chiến lược kinh doanh liên quan nhiều tới từng bộ phận trong doanh nghiệp
,việc làm thế nào một doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường cụ thể. Nó liên quan đến các quyền định chiến lược về việc lựa chọn phương hướng chiến lược ở cấp độ công ty và từng bộ phận trong doanh nghiệp,
sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối
thủ, khai thác và tạo ra được các cơ hội mới v.v.
Ngồi ra cịn liên quan tới việc sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện
chính sách kinh doanh biểu hiện qua mơ hình kinh doanh và các chính sách hỗ trợ bán hàng của công ty. Để thực hiện kinh doanh có hiệu quả, cùng với q trình
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược doanh nghiệp là một quá trình sắp xếp linh hoạt các chiến
thuật và cả phương pháp xử lý. Nó tổng hợp các hoạt động hoạch định ,, tổ chức thực
Theo Garry D. Smith cho rằng : “ Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu
trong mơi trường hiện tại cũng như tương lai ”
<small> </small>
<small>SVTH : LỄ THỊ LAN PHƯƠNG LỚP 07 HQT02 - TRANG </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">DH KY THUAT CONG NGHE
e Thực hiện chiến lược
Thực hiện việc Thiết | | Thiết lập những | |
<small>nghiên cứu môi lập ! | mục tiêu nẵng </small>
Thông tin phản hồi
<small>| Hinh thanh | Thuc thi | Danh gia | </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.2.1 Giai đoạn thiết lập chiến lược
Phân tích mội trường kính doanh để nhận ra các cơ hội và đe doạ đối với doanh nghiệp .
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Ghi nhận những chiến lược có thể áp dụng để đạt mục tiêu .
Chọn chiến lược phù hợp nhất đối với doanh nghiệp. 1.2.2 Giai đoạn thực hiện chiến lược
Là giai đoạn đưa chiên lược ra thực hiện có thé luc chon bang cach sap xếp,
Xác định mục tiêu hàng năm của doanh nghiệp. Đưa ra kế hoạch , chính sách cụ thể để đạt mục tiêu. Phân phối các nguồn lực của doanh nghiệp .
Quản trị lao động trong doanh nghiệp để thực hiện chiến lược.
<small> </small>
ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ GVHD : PHUNG NGOCBAO
Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải xem lại nội bộ máy tổ chức của mình theo
yêu cầu của chiến lược và xây dựng nền văn hoá của doanh nghiệp sao cho phù hợp
với yêu cầu và hoàn chỉnh các hoạt động tiếp thị hơn.
Đây là bước cuối cùng của quản trị chiến lược là đánh giá kết quả thực hiện ,
gọi là kiểm tra chiến lược .Trong giai đoạn này nhà kinh doanh phải xem xét kết quả
dụng cho quá trình quản trị chiến lược trong giai đoạn sau
Trong giai đoạn này chỉ bao gồm một kỹ thuật đó là ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng ( QSPM ).Ma trận QSPM sử dụng thông tin nhập và được rút ra từ giai đoạn thiết lập chiến lược để đánh giá khách quan các chiến lược khả thi có thể được lựa chọn trong giai đoạn thực hiện chiến lược . Ma trận QSPM biểu thị sự hấp dẫn tương đối của các chiến lược có thể lựa chọn làm cơ sở khách quan cho việc lựa chọn các chiến lược riêng biệt .
1.3.1 Khái niệm về môi trường
Môi trường là một tổ hợp các yếu tố bên ngoài của một hệ thống nào đó.
Chúng tác động lên hệ thống này và xác định xu hướng và tình trạng ton tai của nó. Mơi trường có thể coi là một tập hợp, trong đó hệ thống đang xem xét là một tập hợp
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">con. Môi trường của một hệ thống đang xem xét cần phải có tính tương tác với hệ
thống đó.
Môi trường là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng , nhằm đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra .
<small>Môi trưởng mà công ty thường oặp - </small>
Các công ty,những người cung ứng, những người trung gian Marketing, khách
hàng, các đối thủ cạnh tranh và công chúng đều hoạt động trong một môi trường vĩ
mô rộng lớn của các lực lượng và xu hướng tạo ra những cơ hội đồng thời cũng làm nảy sinh những mối đe dọa. Những lực lượng này là những lực lượng "không thể
khống chế được" mà công ty phải theo dõi và đối phó. Trong số các lực lượng kinh
tế có tác động ngày càng tăng của sự cạnh tranh toàn cầu. Các công ty và người tiêu dùng ngày càng phải chịu nhiều tác động của những lực lượng toàn cầu. Trong bức
tranh toàn cầu đang biến đổi nhanh chóng cơng ty phải theo dõi sáu lực lượng chủ
<small>hóa. </small>
Mơi trường bên trong bao gồm các nguồn lực mà doanh nghiệp khơng có khả
năng kiểm soát và khống chế : tài chính , nhân sự ,cơng nghệ , văn hố .Mơi trường
bên ngoài : yếu tố mà doanh nghiệp không có khả năng khiểm sốt , khống chế : kinh tế , nhân khẩu, tự nhiên , cơng nghệ, chính trị văn hoá , cạnh tranh .
=> Ta có thể thấy các yếu tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp hợp thành môi trường , có tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các <small> </small>
DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO
doanh nghiệp dựa trên các tác động sẽ đưa ra những chính sách, hoạt động kinh doanh phù hợp.Trong công tác quản trị chiến lược doanh nghiệp cần đặc
biệt lưu ý tới việc phân tích các điều kiện môi trường hoạt động của mình
các doanh nghiệp phải dựa vào việc phân tích đúng tình hình mơi trường .Có
hai cấp độ mơi trường cần phân tích là môi trường vĩ mô và môi trường vi
<small>a </small>
<small>mo. </small>
1.3.2 Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô
Mối quan hệ giữa ba mức độ môi trường được thể hiện trong hình sau :
Nhân tố kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đối với sức thu hút tiềm năng của các
chiến lược khác nhau. Chẵng hạn như nếu lãi suất tăng lên thì số vốn cần cho việc đa
dạng hoax sẽ q đắt hoặc khơng có sắn.Ngoài ra, khi lãi suất tăng lên thì số thu nhập được sử dụng tuỳ thích sẽ giảm đi và nhu cầu sản phẩm để sử dụng tuỳ thích
cũng giảm đáng kể .
Bắt cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp cho riêng mình.
e_ Các yếu tơ tác động đến nền kinh tế: Lãi suất, lạm phát.
e_ Triển vọng kinh tế trong tương lai:Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ
suất GDP trên vốn đầu tư...
1.3.2.2 Yếu tố chính phủ chính trị
thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển
của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố thể chế luật pháp tại khu vực đó.
Trong nhiều những năm qua, Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản, thông tư,
nên một hành lang cơ bản pháp lý cho họat động kinh doanh .Đặc biệt là các luật
cạnh tranh , thuế ... ưu đãi hơn cho các DN ,tạo điều kiện thuận lợi bước vào ngưỡng cửa hội nhập.
<small> </small>
do việc cắt giảm thuế và cho phép đầu tư tự do của Nhà nước ta.Chỉ có những DN
nào mạnh có đủ thực lực cạnh tranh thì mới trụ lại ,ftăng trưởng và phát triển .Đó
cũng là biện pháp để sàn lọc lại DN ở Việt Nam.
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội
đặc trưng, và những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó.Những giá trị văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có thể vun đắp cho xã
Bên cạnh văn hóa ,các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan
tâm khi nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các
nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý, thu nhập ... khác nhau: e Tuổi thọ trung bình, tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng, ăn uống
« Lối sống, học thức,các quan điểm về thâm mỹ, tâm lý sống e_ Điều kiện sống
Điều kiện tự nhiên có ảnh hướng rất lớn đến đời sống của con người cũng như
Dự báo chỉ tiêu : Tùy thuộc điều kiện kinh tế của mỗi người cho việc chỉ tiêu nhưng tốc độ tăng 31% trong đó xu hướng chỉ tiêu nhu cầu bản thân tăng cao.
<small> </small>
1.3.2.5 Yếu tô về khoa học kỹ thuật
Một lực lượng quan trọng nhất, định hình cuộc sống của con người là công nghệ. Công nghệ đã tạo ra những điều kỳ diệu , Thái độ của người ta đối với công
kinh hồng mà nó đem lại.
Cả thế giới vẫn đang trong cuộc cách mạng của công nghệ, hàng loạt các công nghệ mới được ra đời và được tích hợp vào các sản phẩm, dịch vụ. Việc kết hợp giữa các doanh nghiệp và chính phủ nhằm nghiên cứu đưa ra các công nghệ mới, vật liệu mới... sẽ có tác dụng tích cực đến nên kinh tế.
e_ Ảnh hưởng của công nghệ thông tin, internet đến hoạt động kinh doanh. e Su tang téc của việc thay đôi công nghệ
e© Những cơ hội đổi mới vô hạn
e_ Thay đổi ngân sách nghiên cứu và phát triển
e_ Quy định về thay đổi công nghệ ngày càng chặt chẽ
Những người làm Marketing cần hiểu rõ là môi trường công nghệ luôn thay đổi và năm được những công nghệ mới đó có thể phục vụ nhu cầu của con người như thể nào. Họ cần hợp tác chặt chẽ với những người làm công tác nghiên cứu và
1.3.3 Ảnh hưởng của môi trường vỉ mô
Mơi trường vi mơ cịn có tên gọi khác là môi trường tác nghiệp , môi trường
ngành hay môi trường cạnh tranh .Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường vi mô là <small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">-DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO
nội dung vô cùng quan trọng trong q trình phân tích ảnh hưởng của môi trường
bên ngoài .Ta sẽ áp dụng mơ hình năm tác lực của Michael E.Porter để phân tích cau
Người cung câp > Sự tranh đua của các doanh
nghiệp hiện có trong ngành
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo
ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong một ngành các yêu tô sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh trên các đôi thủ .
<small> </small>
+ Tình trạng ngành : Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng ,số lượng đối thủ cạnh tranh... + Cấu trúc của ngành : Ngành tập trung hay phân tán
‹ Ngành phân tán là ngành có rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau nhưng khơng có doanh nghiệp nào có đủ khả năng chỉ phối các doanh nghiệp còn lại
‹ Ngành tập trung : Ngành chỉ có một hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vai
+ Các rào cản rút lui (Exit Barries) : Giông như các rào cản gia nhập ngành, rào cản rut lui 1a các yêu tô khiên cho việc rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp trở nên khó
<small>khan : </small>
‹ _ Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư «e - Ràng buộc với người lao động
« - Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder) ¢ Cac rang buộc chiên lược, kê hoạch.
Theo M-Porter, đối thủ tiềm ấn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên trong
+ Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tổ này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất
sinh lợi,số lượng khách hàng,số lượng doanh nghiệp trong ngành.
+Những rào cản gia nhập ngành : là những yếu tổ làm cho việc gia nhập vào một
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">e Cac nguồn lực đặc thù: Nguyên vật liệu đầu vào ( Bi kiém soat ), Bằng cấp
, phát minh sáng chế, Nguồn nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ ....
1.3.3.3. Yếu tố nhà cung ứng
Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm
Sau đây là một số yếu tố quyết định sức mạnh của nhà cung cấp :
- Mức độ tập trung của các nhà cung cấp: Sức mạnh của nhà cung cấp sẽ rất lớn, nếu mức độ tập trung của họ cao. Nếu nhà Cung cấp của một doanh nghiệp phải cạnh
- Mức độ chuẩn hóa của đấu vào: Việc đầu vào được chuân hóa cũng làm tăng tính
cạnh tranh giữa các nhà cung câp và do vậy làm giảm sức mạnh của họ .
- Chi phí thay đối nhà cung cấp: Chỉ phí này càng cao thì doanh nghiệp sẽ càng phải
<small> </small>
<small>SVTH : LÊ THỊ LAN PHƯƠNG LỚP 07 HQT02 - TRANG 16 - </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Nguy cơ tăng cường hợp nhất giữa nhà cung cấp và đơn vị san xudt .
- Sức mạnh của doanh nghiệp thụ mua: Trong giao dịch thương mại, sức mạnh của
khách hàng đương nhiên sẽ làm giảm sức mạnh của nhà cung cấp. Sức mạnh này
được thể hiện rõ một khi khách hàng tây chay không mua sản phẩm
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành, là một phần không thẻ tách rời của cơng ty ..Họ có thể làm cho lợi nhuận giảm xuống bằng cách ép giá , đòi hỏi nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đòi hỏi người bán cung cấp nhiều sản phẩm hơn, làm
cho đối thủ cạnh tranh chống lại nhau .Tuy nhiên ,công ty có thể thay đổi quyền lực của khách hàng bằng cách “lựa chọn khách hàng ”hay “phân khúc thị trường”
Khách hàng được phân làm 2 nhóm: e Khách hàng lẻ
Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua hàng.
Tương tự như áp lực từ phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực
DH KY THUAT CONG NGHE <sub>GVHD : PHUNG NGOCBAO </sub>
1.3.3.5 Yếu tô sản phẩm mới, dịch vụ thay thể
Sản phẩm và dịch vụ thay thé là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
Trong mơ hình của Porter, thuật ngữ “sản phẩm thay thế” là đề cập đến sản
phẩm thuộc các ngành sản xuất khác . Càng có nhiều hàng hóa thay thế thì đồ thị thể hiện nhu cầu sản phẩm càng có độ co giãn cao (có nghĩa là chỉ một sự thay đổi nhỏ
trong giá sản phẩm cũng dẫn đến sự thay đổi lớn trong lượng cầu sản phẩm) vì lúc này người mua có nhiều sự lựa chọn hơn. Vì Vậy, Sự tỒn tại của các hàng hóa thay thế làm hạn chế khả năng tăng giá của doanh nghiệp trong một ngành sản xuất nhất
định.
1.4 Hoàn cảnh nội bộ của công ty 1.4.1 Yếu tổ quản trị
Quản trị là những hoạt động cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức.Hay nói cách khác quản trị là một phương thức làm cho những hoạt động được
hoàn thành với hiệu quả cao, bằng và thông qua những người khác .Phương thức này
bao gồm 4 chức năng cơ bản :Hoạch định ,tỗ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
> Chức năng hoạch định :Là các hoạt động nhằm định ra mục tiêu và các chiến
> Chức năng tổ chức :Là hoạt động vạch ra một cầu trúc của tô chức, xác định
những nhiệm vụ phải làm, phạm vi những quyền hạn và trách nhiệm cùng
những phạm vi ra quyết định của những cấp quán trị .
nhóm làm việc chung ,trao đổi thông tin .
<small> </small>
lượng, tài chính , bán hàng, hàng tồn kho ,chỉ phí ,phân tích những thay đổi
<small> </small>
DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO
quản lý quan hệ khách hàng băng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ
chức và các thành viên trong hội đơng cơ động"
hình khơng sờ được (zang¡ble) .Diện mạo của sản phẩm marketing bao gồm
gồm cả việc bán giảm giá, hạ giá.
« Placement hay distribution (Vi tri - Phan phdi): 14 viéc 1am sao cho san pham
« Promotion (Khuyén mãi): Bao gồm cả quảng cáo, bán giá khuyến khích, làm
cho mọi người chú ý đến, bán riêng cho khách và liên hệ đến nhiều phương pháp trong việc đánh bóng sản phẩm, thương hiệu hoặc công ty.
Sản xuất — tác nghiệp là một hoạt động luôn biến đổi một cách nhanh chóng nhằm ngày càng đáp ứng nhiều hơn nhu cầu rất đa dạng của thị trường. Sự thay đối
các công nghệ sản xuất, việc áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin,
thành tựu của cơ khí hóa, tự động hóa đã ảnh hưởng rất lớn đến phương cách quản lý
<small> </small>
SVTH : LÊ THỊ LAN PHƯƠNG LỚP 07 HQT02 TRANG 20
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">các doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp cũng cần phải dự báo, tính tốn lựa chọn
địa điểm, bố trí mặt bằng, mua sắm vật tư, kiểm tra kiểm soát tồn kho, lập lịch tiến độ sản xuất,... bất kế doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm đơn giản hay phức
tạp
Qúa trình sản xuất - tác nghiệp gồm 2 chức năng : thiết kế hệ thống sản xuất
(thiết kế quy trình sản xuất, lựa chọn công nghệ, hoạch định công suất, lựa chọn địa
quản trị chất lượng .
Điều kiện tài chính được xem là phương pháp đánh giá vị trí cạnh tranh
định tài trợ , quyết định về tiền lãi cơ phần .
giá điểm mạnh điểm yếu của tổ chức về tài chính — kế toán .Các chỉ số tài chính quan trọng là :khả năng thanh tốn, địn cân nợ, tỷ số về hoạt động ,các tỷ số doanh lợi, các tỷ số tăng trưởng .
1.4.5 Nghiên cứu và phát triển
R&D - nghiên cứu và phát triển là một trong những chìa khóa thành cơng của nhiều tập đồn, công ty lớn trên thế giới.Nghiên cứu và phát triển bao gồm việc đầu
tư, tiến hành hoặc mua bán các nghiên cứu, công nghệ mới phục cụ cho quá trình tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.Mục đích nhằm phát triển sản phẩm mới trước đối
DH KY THUAT CONG NGHE <sub>GVHD : PHUNG NGOCBAO </sub>
R&D và cải tiến công nghệ, quy trình cơng nghệ ln là mục tiêu và chức năng quan trọng của các công ty tiên tiến, công ty đa quốc gia tiên phong, lớn thế
Việc ra quyết định thành công trong một tổ chức phụ thuộc vào việc bổ nhiệm
công việc và phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể cho từng đối tượng. RAPID và các
công cụ khác được sử dụng để phân tích tính hiệu quả của việc ra quyết định, tạo cho đội ngũ quản lý một phương pháp để phân công công việc và sử dụng người trong tổ
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
chức.
GIAI DOAN 1 : NHAP VAO
<small>Ma tran danh gia Ma tran Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi hình ảnh cạnh tranh các yếu tố bên trong </small>
GIAI DOAN 2 : KET HOP
GIAI DOAN 3 : QUYET ĐỊNH
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">1.5.1 Giai đoạn nhập vào :
1.5.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tổ bên trong (IF —Internal factors environment )
<small> </small>
Mức độ quan Phân | Số điểm quan Các yêu tô bên trong <sub>trọng </sub> <sub>loại </sub> <sub>trọng </sub>
quản trị chiến lược để đo lường, đánh giá các nhân tố bên trong.Ma trận IFE có thể được phát triển theo 5 bước:
- Bước 1 : Liệt kê các yếu tố thành công then chốt như đã xác định trong q trình phân tích nội bộ .Danh mục này gồm 10 đến 20 yếu tố gồm cả điểm mạnh và điểm yếu .
- Bước 2 : Ấn định tầm quan trọng từ 0.0 (không quan trọng)đến 1.0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố.Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO
tố nhất định với sự thành công trong ngành .Tổng số các mức độ quan trọng phải
bằng 1.0
- Bước 3 : Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố , trong đó :1 đại diện cho điểm yếu
- Bước 5 : Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố để xác định tông số điểm quan trọng cho tổ chức.
Bất kế ma trận các yếu tố bên trong có bao nhiêu yếu tố , tổng số điểm cao
15.12 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE — External ƒnctors
environment)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi giúp ta tóm tắt và đánh giá các yếu tố môi trường tới doanh nghiệp .Có 5 bước trong việc phát triển một ma trận các yếu tố bên ngoài :
- Bước 1 : Thiết lập các danh mục yếu tố có vai trị quyết định đối với sự thành công như đã nhận diện trong quá trình đánh giá môi trường vĩ mô. Danh mục này gồm 10
đến 20 yếu tô bao gồm các cơ hội và đe doạ ảnh hưởng tới công ty .
- Bước 2 : Phân loại tầm quan trọng từ 0.0 (không quan trọng) đến 1.0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương ứng của các yếu tố đó đối với sự thành công của ngành kinh doanh. Tổng số các mức độ quan trọng phải bằng 1.0 .Như vậy, sự phân loại dựa trên cơ sở ngành .
<small> </small>
SVTH : LÊ THỊ LAN PHƯƠNG LỚP 07 HQT02 TRANG 24
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">-- Bước 3 : Phân loai tir 1 dén 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy
cách thức mà chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này .Trong đó : 4 là phản ứng tốt , 3 là trên trung bình, 2 là trung bình và 1 là yếu .
- Bước 4 : Nhân mức độ quan trọng của mỗi biên sô với phân loại của nó (bước 2 nhân bước 3 ) đê xác định sô điêm về tâm quan trọng .
- Bước 5 : Cộng tông sô điềm về tâm quan trọng cho mỗi biên sô đề xác định tông sô điểm quan trọng cho tổ chức.
Bât kê sô lượng các yêu tô trong ma trận, tông sô điềm cao nhât mà cơng ty có
mơi trường bên ngồi lên cơng ty .
DH KY THUAT CONG NGHE
159.13 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
GVHD : PHUNG NGOCBAO
Nhận diện đối thủ cạnh tranh chủ yếu thông qua những ưu điểm va nhược điêm đặc biệt của họ.Ma trận này gôm những u tơ bên ngồi và bên trong có tâm quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp .Ngoài ra , trong ma trận
hình ảnh cạnh tranh các đối thủ cũng được xem xét và tính tổng số điểm quan trọng .Tông sô điêm được đánh giá của các công ty cạnh tranh được so sánh với các công ty đang nghiên cứu .Việc so sánh cung cấp cho ta nhiều thông tin chiến lược quan
<small>trọng . </small>
Tương tự , xây dựng ma trận cạnh tranh cũng giống như cách xây dựng các u tơ bên ngồi.
Hiệu biết về thị trường trong và ngoải nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">1.5.2.1 Ma tran SWOT
Phân tích SWOT là phân tích được áp dụng rong rai trong quan ly. SWOT bắt
nguồn từ 4 chữ cái đầu: Strength - Weakness - Opportunity - Threat (Điểm mạnh -
Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức).Điểm yếu của công ty và ước lượng những cơ hội, nguy cơ của môi trường kinh doanh bên ngoài, để từ đó có sự phối hợp giữa khả năng của công ty với tình hình mơi trường .
‹ Chiến lược điểm mạnh yếu WO
‹ _ Chiến lược điểm mạnh nguy co ST
‹ Chiến lược điểm yếu nguy cơ WT
SO: su dung diém manh bén trong của công ty, tận dụng những cơ hội bên
ngồi.Đối phó với điểm yếu thì cố gắng vượt qua và trở thành điểm mạnh.Bị đe doạ
quan trọng thì tránh và tập trung cơ hội.Thông thường các tổ chức sẽ theo đuổi chiến lược WO,ST hay WT để tổ chức có thể áp dụng các chiến lược SO.
những cơ hội lớn bên ngoài đang tổn tại nhưng cơng ty có những điểm yếu ngăn cản
khai thác cơ hội bên ngoài.
<small> </small>
SVTH : LÊ THỊ LAN PHƯƠNG LỚP 07 HQT02 TRANG 27
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small> </small>
DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO
<small> </small>
Biéu dé ma tran SWOT gồm có 9 ơ.Có 4 ơ chức dựng các yếu tố quan trọng ,4
ôchiến lược và 1 ô luôn để trống ( ơ phía trên bên trái ) .4 ô chiến lược gọi là
SO,ST,WO,WT được phát triển sau khi hoàn thành 4 ô chức đựng các yếu tố quan
trọng S,W,O,T .Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài law nhiệm
vụ khó khăn nhất của việc phát triển một ma trận SWOT .Để thành lập SWOT phải trải qua § bước :
Bước I: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty. Bước 2: Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty .
Bước 3: Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài công ty .
Bước 4: Liệt kê các mối đe doạ quan trọng bên ngồi cơng ty .
Ơ này ln dé trống (S) Liệt kê những điểm yếu
<small>Liệt kê các mối đe đọa </small>
1.5.2.2. Ma trận vị trí SPACE ( Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động ) s* Các trục của ma trận SPACE đại diện cho hai khía cạnh bên trong của tổ chức: - Sức manh tai chinh (FS - Financial Strength)
- Loi thé canh tranh (CA- Competitive Advance)
<small> </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>DH KY THUAT CONG NGHE GVHD : PHUNG NGOCBAO </small>
s* Các trục của ma trận SPACE đại diện cho hai khía cạnh bên ngồi của tô chức: - Sự ôn định của môi trường (ES - Enviromental Stability)
- Sức mạnh của ngành (IS - Internal Strength).
%* Bốn yếu tố này là những yếu tố quyết định quan trọng nhất cho vị trí chiến lược chung của một tô chức.
<small>Sau dây là các bước phát triển của ma trận SPACE : </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">3. Tính số điểm trung bình cho ES, IS, ES, và CA băng cách cộng các giá trị đã ấn định cho những biến số của mỗi khía cạnh rồi chia chúng cho biến số thuộc khía <small>- Lưu thơng tiền mặt </small>
<small>- Sự dễ dàng rút lui khỏi thị trường - Rủi ro trong kinh doanh </small>
* Su ấn định của môi trường (ES)
<small>- Sự thay đổi công nghệ - Tý lệ lạm phat </small>
-Sự biến đối của nhu cầu
<small>- Loại giá của những sản phẩm cạnh tranh - Hàng rào thâm nhập thị trường - Mức tăng trưởng tiềm tàng </small>
- Mối lợi nhuận tiềm tàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">1.5.2.3 Ma trdn BCG ( Boston Consulting Group ):
HINH 1-11 : MO HiNH MA TRAN BCG
Ma tran BCG con duoc goi la ma trận DPM (Directional Policy Matrix) .Nhóm tư vần Boston phát triển ma trận này nhằm giúp doanh nghiệp định hướng
một thị trường thuộc vào loại hấp dẫn (đang tăng trướng cao) .Rơi vào vị trí này định
<small> </small>
<small>SVTH : LÊ THỊ LAN PHƯƠNG LỚP 07 HQT02 - TRANG </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">thường không nhỏ. Ngưng một sản phẩm khơng có hiệu quả để dành công sức đấu tư vào một sản phẩm khác có tiềm năng hơn có thé tạo ra lợi nhuận cao hơn .Đồng thời
, cũng có vị trí của doanh nghiệp trong tương lai .Tuy nhiên cũng có trường hợp một sản phẩm có thị phần nhỏ trong một thị trường không có tiềm năng nhưng lại đóng
vai trị thiết yếu đối với vị trí của một sản phẩm khác quan trọng của doanh nghiệp.Trong trường hợp này người ta thường chấp nhận trích lợi nhuận từ sảm
phẩm mạnh đề duy trì sản phẩm đang trong vị trí khó khăn nhưng thiết yếu này . > Vi trí Bị sữa : Doanh nghiệp có sản phẩm có thị phần rất cao trong một thị trường khơng cịn tăng trưởng hoặc đã bão hoà .Định hướng chiến lược này thường là tranh
trường đây triển vọng (tăng trưởng cao).Định hướng chiến lược cho vị trí này thường là bảo vệ vị trí của mình băng cách tiếp tục đầu tư cải tiến sản phẩm nhằm duy trì
1.5.2.4. Ma trận yếu tổ bên trong — bên ngoài ( ma trận IE;)
- Ma trận bên ngoài - bên trong xây dựng dực trên 2 khía cạnh chủ yếu :
e_ Tổng số quan điểm quan trọng của ma trận các yếu tố bên trong (IEE). e_ Tổng số quan điểm quan trọng của ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE). Ma trận IE đặt các bộ phận của một cơng ty vào một hình gồm 9 ô như sau :
<small> </small>
hợp hàng ngang )
“+ Thu hoạch và loại bớt ( ô màu đỏ - VI, VI, V): Cắt giảm, thanh lý và hoặc loại bớt những bộ phận hoạt động kém hiệu quả.
<small> </small>