GV: NGUYỄN THỊ TRINH
BÀI CŨ
1.Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối?
2.Nêu cách giải phương trình có dạng |ax + b| = cx + d
Trả lời:
1.| |
a
a
a
=
−
khi a < 0
khi
0a ≥
2. Cách giải phương trình có dạng |ax + b| = cx + d
Ta xét hai trường hợp
Trường hợp 1: Nếu ax + b ≥ 0 thì pt
Trường hợp 2: Nếu ax + b < 0 thì pt
ax b cx d
⇔ + = +
(ax )b cx d
⇔ − + = +
Tiết 65: LUYỆN TẬP
Bài 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức
a. A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0;
b. B = |-4x| - 2x + 12 trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0;
c. C = |x – 4| - 2x +12 khi x > 5;
d. D = 3x + 2 + |x+5|.
Bài 2. Giải phương trình
a. |2x| = x – 6
b. |-3x| = x -8
c. |4x| = 2x + 12
d. |-5x| - 16 = 3x
Tiết 65: LUYỆN TẬP
Bài 3. Giải phương trình
a.|x – 7| = 2x + 3
b.|x + 4| = 2x – 5
c. |x + 3| = 3x – 1
d.|x – 4| + 3x = 5
Tiết 65: LUYỆN TẬP
* Cách giải phương dạng |ax + b| = m (m > 0)
ax
| ax | ( 0)
ax
b m
b m m
b m
+ =
+ = > ⇔
+ = −
Bài 4. Giải phương trình
a.|2x + 3| = 7
b.|x – 1| =2
Tiết 65: LUYỆN TẬP
* Cách giải phương dạng |ax + b| = |cx + d|
ax
| ax | | |
ax ( )
b cx d
b cx d
b cx d
+ = +
+ = + ⇔
+ = − +
Bài 5. Giải phương trình
a.|x - 3| = |5 – x|
b.|x – 2| = |2x + 6|
Tiết 65: LUYỆN TẬP
* Cách giải phương dạng |ax + b| = |cx + d|
ax
| ax | | |
ax ( )
b cx d
b cx d
b cx d
+ = +
+ = + ⇔
+ = − +
Củng cố
* Cách giải phương dạng |ax + b| = m (m > 0)
ax
| ax | ( 0)
ax
b m
b m m
b m
+ =
+ = > ⇔
+ = −
* Cách giải phương dạng |ax + b| = cx + d
Xét hai trường hợp
Trường hợp 1: Nếu ax + b ≥ 0 thì pt
Trường hợp 2: Nếu ax + b < 0 thì pt
ax b cx d
⇔ + = +
(ax )b cx d
⇔ − + = +
Tiết 65: LUYỆN TẬP
Bài 6. Giải phương trình
a.5|x | - 2 = x
b.|2x| - 2 = |x + 1|
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm lại cách giải các dạng phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối và tự làm lại các bài tập đã
giải.
2. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương.