Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

ĐỀ - GIẢI CHI TIÊT - BÌNH LUẬN đề thi thử hóa học hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.42 KB, 32 trang )


Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

1

FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0


Ad : DongHuuLee – THPT Cẩm Thủy 1 – Thanh Hóa


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2015
Môn thi : Hóa Học
Thời gian thi : 90 phút.
( không kể thời gian phát đề)


Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………………………………………….
Số báo danh:………………………………………………………………………………………………….

Câu 1.Cho suất điện động chuẩn E
0
của các pin điện hóa :
E
0
X-Y
=1,1V ; E
0
X-Z
=0,78V, E
0


T-Z
=0,46V( X,Y,Z,T là 4 kim loại).Dãy kim loại xếp theo chiều tăng
của tính khử từ trái sang phải là
A.T,Z,X,Y
B.

Z,T,X,Y
C.

Y, Z,T,X
D.

T,Z,Y,X
Hướng dẫn giải
Bạn đọc có :
(1). E
0
X-Y
= E
0
Y
– E
0
X
= 1,1 > 0 (*)

E
0
Y
> E

0
X


tính khử Y < X.
(2). E
0
X-Z
= E
0
Z
- E
0
X
= 0,78 > 0 (**)


E
0
Z
> E
0
X

tính khử Z < X.
(3). Từ
(*)
(**)
→
E

0
Y
– E
0
Z
= 0,32V > 0

E
0
Y
> E
0
Z


tính khử Y < Z.
(4). E
0
T-Z
= E
0
Z
-E
0
T
=0,46 > 0 (***)

E
0
Z

> E
0
T


tính khử Z < T.
(5). Từ
(**)
(***)
→
E
0
T

– E
0
X
= 0,32V

E
0
T
> E
0
X


tính khử T < X.

Y X

Z X
Y Z Y Z T X
Z T
T X
<


<


⇒ < ⇒ < < <


<

<


.
Đáp án được chọn là Y,Z,T,X.
Nhận xét. Để giải nhanh và đúng thể loại câu hỏi này banjn đọc cần nắm vững :
1. Mỗi một kim loại có một giá trị gọi là thế điện cực chuẩn ( kí hiệu là
0
/M
n
M
E
+
hay
0

M
E
) dùng để
đánh giá tính khử ( khả năng cho e ) của kim loại đó :
0
/M
n
M
E
+
càng nhỏ thì tính khử của M càng
lớn ( M cho e càng dễ) và ngược lại.
2. Khi cho hai kim loại tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li thì ta được một
pin điện.Trong một pin điện :
- kim loại mạnh là anot (cực âm) : tại đây xảy ra quá trình cho e ( quá trình oxi hóa).
- Kim loại yếu là catot ( cực dương) : tại đây xảy ra quá trình nhận e ( quá trình khử).
- Mỗi một pin điện hóa có một hiệu điện thế chuẩn ( gọi là suất điện động chuẩn của pin ,kí hiệu là
E
0
pin

= E
0
(+)

- E
0
(-) = E
0
( lớn)

– E
0
(bé)
> 0).
Câu 2.Hợp chất hữu cơ X mạch hở , có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
.Cho X tác dụng với H
2
(xúc tác
Ni, t
0
) sinh ra ancol có khả năng hòa tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường .Số chất bền phù hợp của Y là
A.4
B.

5
C.

6
D.

3
Hướng dẫn giải
i

Vì C
4
H
8
O
2
ứng với hợp chất kiểu C
n
H
2n
O
2
( hợp chất có 1 liên kết pi hoặc 1 mạch vòng) có các
loại hợp chất hữu cơ mạch hở:
1. Ancol không no ( 1 liên kết đôi C = C), 2 chức.
2. Tạp chức ancol – anđehit : HO- R
no
– CHO.
3.Tạp chức ancol – xeton : HO – R
1
(no)
– CO- R
2
(no)
.
4. Axit no, đơn chức R
(no)
COOH.
5. Este no, đơn chức RCOOR
/

.
i
Hợp chất tác dụng với H
2
thì phân tử phải có:
- Hoặc vòng 3 cạnh.
- Hoặc liên kết bội
;
C C C C
= ≡
.
- Hoặc –CHO hoặc HCOO- hoặc chức xeton R
1
–CO- R
2


C
4
H
8
O
2
chỉ có thể là :
- Ancol không no ( 1 liên kết đôi C = C), 2 chức.
ĐỀ SỐ

01

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee


2

- Tạp chức ancol – anđehit : HO- R
no
– CHO.
- Tạp chức ancol – xeton : HO – R
1
(no)
– CO- R
2
(no)
.
Cụ thể :
CH
2
=CH-CH(OH) – CH
2
OH 1. C = C –C– C – C
C – C = C - C
CH
2
(OH) – CH = CH –CH
2
OH
2 đồng phân : cis – trans.
2. HO – R-CHO HO- CH
2
-CH
2

-CH
2
-CHO
CH
3
-CH(OH) –CH
2
– CHO.
CH
3
-CH
2
-CH(OH)- CHO
HO- CH
2
-CH(CH
3
)-CHO
CH
3
- (OH)C(CH
3
) –CHO
HO – CH
2
CH
2
CO- CH
3


CH
3
–CH(OH)- CO – CH
3

3. HO –R
1
-CO-R
2

HO – CH
2
–CO – CH
2
–CH
3

i
Vì C
4
H
8
O
2
+ H
2


sản phẩm có khả năng + Cu(OH)
2

ở điều kiện thường

C
4
H
8
O
2
+ H
2
phải
tạo ra sản phẩm là những chất có 2 OH kề nhau

C
4
H
8
O
2
có các công thức sau thỏa mãn:
CH
2
=CH-CH(OH) – CH
2
OH
0
2
/H t+
→
CH

3
-CH
2
-CH(OH) – CH
2
OH
CH
3
-CH
2
-CH(OH)- CHO
0
2
/H t+
→
CH
3
-CH
2
-CH(OH)- CH
2
OH
CH
3
- (OH)C(CH
3
) –CHO
0
2
/H t+

→
CH
3
- (OH)C(CH
3
) –CH
2
OH
CH
3
–CH(OH)- CO – CH
3

0
2
/H t+
→
CH
3
–CH(OH)- CHOH – CH
3
HO – CH
2
–CO – CH
2
–CH
3
0
2
/H t+

→
HO – CH
2
–CHOH – CH
2
–CH
3

Câu 3.Cho 4 chất (1) axit propionic, (2) axit acrylic, (3) phenol, (4) axit cacbonic. Chiều giảm tính
axit từ trái sang phải của các chất trên là
A.2,4,1,3
B
.
1,2,3,4
C.

2,1,3,4
D.

2,1,4,3
Hướng dẫn giải
- Đề yêu cầu sắp xếp giảm

chất max (chất 2) đứng đầu, chất min (chất 3) đứng cuối

loại được
hai đáp án.
- Chất 1 mạnh hơn chất 4 nên 1 đứng trước 4.

đáp án được chọn là 2,1,4,3.

Nhận xét.
Để xử lí đúng và nhanh thể loại câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Độ mạnh của các axit được sắp xếp tăng dàn một cách tương đối như sau :

Axit hữu cơ
no
Axit hữu
cơ không
no, axit
thơm


Ancol


H
2
O


Phenol



Axit vô cơ
yếu
Tỉ lệ nghịch với số C.Có
halogen vào thì độ mạnh
tăng lên, càng nhiều
halogen, halogen càng

gần nhóm COOH thì tính
axit càng mạnh


HCOO
H


Axit vô cơ
mạnh
2. Khi gặp câu hỏi sắp xếp ,để xử lí nhanh bạn nên biết :
- Khi gặp câu hỏi sắp xếp tăng (
ր
) thì : đại lượng min đứng đầu, đại lượng max đứng cuối.
- Khi gặp câu hỏi sắp xếp giảm (
ց
) thì : đại lượng min đứng cuối, đại lượng max lại đứng đầu.

nhiều khi bạn đọc chỉ cần nhìn vào chất đầu và chất cuối là tìm ra đáp án ngay.
Câu 4. Cho 100ml dung dịch H
3
PO
4
1M tác dụng với 21,875ml dung dịch NaOH 25%(d=1,28g/ml)
sau đó đem pha loãng bằng nước cất thu được 250ml dung dịch X.Hỏi trong X có những hợp chất
nào của photpho và nồng độ mol là bao nhiêu (bỏ qua sự thủy phân của các muối).
A.NaH
2
PO
4

0,1M và Na
2
HPO
4
0,3M
B.

Na
3
PO
4
0,4M
C.NaH
2
PO
4
0,4M
D.

Na
2
HPO
4
0,1M và Na
3
PO
4
0,3 M
Hướng dẫn giải
- Khi cho H

3
PO
4
tác dụng với bazơ ,nếu giải theo phương pháp nối tiếp thì thứ tự tạo muối là :
muối đihiđrophotphat H
2
PO
4
-

OH

+
→
Muối hiđrophotphat HPO
4
2-

OH

→
Muối photphat PO
4
3-
.

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

3


Thực tế loại muối nào tạo ra là phụ thuộc vào lượng bazơ OH
-
.
- Cụ thể, ở bài này bạn đọc có :
3 4 2 4 2
0,1 0,1 0,1
NaOH H PO NaH PO H O
+ → +
← →

2 4 2 4 2
0,075 0,075 0,075
NaOH NaH PO Na HPO H O
+ → +
→ →

Vì NaOH thiếu nen phản ứng dừng lại và:
[ ] [ ]
2 4 2 4
0,025 0,075
0,1( ); 0,3( )
0,25 0,25
NaH PO M Na HPO M
= = = =
Câu 5. Hỗn hợp X gồm andehit Y, axit cacboxylic Z và este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
dùng vừa đủ 0,625 mol O
2
thu được 0,525 mol CO
2
và 0,525 mol H

2
O. Số mol của andehit Y chứa
trong 0,2 mol X là:
A.0,025 mol
B.

0,075 mol
C.

0,100 mol
D.

0,050 mol
Hướng dẫn giải
- Đề cho số mol CO
2
và số mol H
2
O

bạn đọc nên so sánh ( <, =, >) để tìm ra đặc điểm của chất
hữu cơ . Cụ thể :
2 2
CO H O
n n
= →
Y,Z,T đều là những chất có 1
π

Y,Z,T đều là những chất no,

đơn chức .
Y: C
n
H
2n
O ( x mol) Z: C
m
H
2m
O
2
(y mol) T: C
a
H
2a
O
2
( z mol).
- Đề cho O
2


Bạn đọc nên áp dụng bảo toàn nguyên tố O (hoặc bảo toàn khối lượng)

bạn đọc
có hệ :

 



 
2 2 2
2
2 2 2
( ),( )
2
2 2 2 0,625 2 0,525 1 0,525 ( )
0,2 ( )
2 0,625 2( ) 2 0,525 1 0,525 0,075( )
O CO H O
O
C H O
n n
O CO H O
hh
n n n
n
hh
I II
n
n n n
n
x y z I
n x y z II
x x y z mol
×
+ + + × = × + ×






= + + =

→ = × + + + − × − × =



Nhận xét. Đốt cháy hỗn hợp gồm
2
2 2
C (1 ,1 )
C (1 ,2 )
n n
m m
H O Oxi
H O Oxi
π
π




bạn đọc có công thức tính nhanh:
n
chất 1 oxi
=
2 2 2
(2 2 ) (2 )
hh O CO H O

n n n n× + × − × +

Câu 6 Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Nhỏ dung dịch Na
2
CO
3
tới dư vào dung dịch Al(NO
3
)
3
.
(II). Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH
3
vào dung dịch CuSO
4

(III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2

(IV). Sục khí H
2
S vào dung dịch KMnO
4
trong môi trường H
2
SO
4

loãng .
Số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là ?
A. 3
B.

2
C.

1
D.

4
Hướng dẫn giải
(I) Nhỏ dung dịch Na
2
CO
3
tới dư vào dung dịch Al(NO
3
)
3
.

Thỏa mãn vì :
Na
2
CO
3
+ H
2

O + Al(NO
3
)
3


NaNO
3
+ Al(OH)
3

+ NaNO
3
+ CO
2
.
(II). Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH
3
vào dung dịch CuSO
4


loại vì Cu(OH)
2
tan tốt trong NH
3

dư :
CuSO
4

+
4
3 2
2
2 2 ( )
NH OH
NH HOH Cu OH
+ → +

(NH
4
)
2
SO
4

Cu(OH)
2
+ 4NH
3



[
]
3 4 2
( ) ( )
Cu NH OH

(III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO

3
)
2


Thỏa mãn vì bazơ + muối axit tạo muối trung hòa +
H
2
O , mà các muối cacbonat của kim loại kiềm thổ thì không tan :
2KOH + Ca(HCO
3
)
2


K
2
CO
3
+ CaCO
3


+ 2H
2
O.
(IV). Sục khí H
2
S vào dung dịch KMnO
4

trong môi trường H
2
SO
4
loãng .

thỏa mãn vì H
2
S là
chất khử mạnh ( tác nhân là S
-2
) còn KMnO
4


chất oxi hóa mạnh :
5H
2
S +2 KMnO
4
+ 3H
2
SO
4
5
S
→ ↓

(màu vàng)
+ 2MnSO

4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
Câu 7.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11.Điện tích hạt nhân của
nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10
-19
(C).Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
A. Cộng hóa trị có cực.
B.
Cho – nhận
C.
ion
D.
Kim loại

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

4

Hướng dẫn giải
- Vì phân lớp p có tối đa 6 e mà X có 11e

ở phân lớp p

trong X phải có 2p

6
và 3p
5


X là :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
( Cl)

là phi kim.
- Vì một đơn vị điện tích dương 1+ = +1,6.10
-19
C


19
19
14,4.10
9 ( )
1,6.10
Y

Z F


= =
:1s
2
2s
2
2p
5


là phi
kim.

Liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 8.Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là:
A.C
17
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH
B.

C

17
H
35
COOH và C
15
H
31
COOH
C. C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH
D.

C
17
H
35
COOH và C
17
H
33
COOH
Hướng dẫn giải
- Vì số chức este =

0,3
3
0,1
NaOH
este
n
n
= = →
X là este 3 chức.
- Axit béo là axit đơn chức

đặt công thức của 2 axit béo tạo ra X là R
1
COOH và R
2
COOH.Vì bài
yêu cầu tìm CTPT của hai chất

bạn đọc nên dùng phương pháp trung bình.Cụ thể: thay 2 axit đề
cho lấy một axit tương đương có công thức
COO
R H
.
- Vì một chức ancol chỉ tạo ra được một chức este , mà X là este 3 chức, đư
ợc tạo ra chỉ từ 1 ancol

ancol tạo ra X là ancol 3 chức R(OH)
3
.
- Công thức tổng quát của mọi este là R

(số OH)
(COO)
số OH
×
số COOH
R
/
(số COOH)
nên công thức của X có
dạng :
/ /
3
3 3
(COO) ( )
R R hay RCOO R
.
- Phương trình hóa học:
/ /
3 3
( ) 3 3 ( )
0,1 0,3 0,3
RCOO R NaOH RCOONa R OH
+ → +
→ →

1 2
89 2
67
0,3 3
R R

R
+
→ = − =
( do số mol của các muối bằng nhau nên giá trị trung bình bằng trung
bình cộng ).
, , ,1 2 1 2
17 35 15 31
2 689 239( ); 211( )
A B C D
R R R C H R C H
→ + = → = =

Câu 9.Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau ?
2H
2
O
2
(l)

2H
2
O(l) + O
2
(k)
A.Nhiệt độ
B.

Nồng độ H
2
O

2

C.

Chất xúc tác
D.

Áp suất
Hướng dẫn giải
Vì chất tham gia phản ứng H
2
O
2
ở trạng thái lỏng

không chịu ảnh hưởng của áp suất.
Nhận xét
. Để giải tốt thể loại bài này bạn đọc cần nắm vững .
Tốc độ của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau :
1. Nồng độ chất phản ứng : nồng độ chất phản ứng càng lớn thì vận tốc phản ứng càng lớn,tức phản
ứng xảy ra càng nhanh.
Giải thích. Điều kiện để các chất phản ứng được với nhau là chúng phải va cham vào nhau ,tần số
va chạm ( số va chạm trên một đơn vị thời gian) càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn.Khi nồng độ
các chất phản ứng tăng,tần số va chạm tăng,nên tốc độ phản ứng tăng.
2. Áp suất.
- Áp suất sinh ra bởi chất khí

áp suất chỉ ảnh hưởng lên những phản ứng có chất khí tham gia
phản ứng.
- Áp suất càng lớn vận tốc phản ứng càng lớn ( phản ứng xảy ra càng nhanh).

Giải thích : khi áp suất tăng,nồng độ chất khí tăng theo.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
- Khi tăng nhiệt độ,tốc độ phản ứng tăng.
- Giải thích : khi nhiệt độ phản ứng tăng sẽ dẫn đến hệ quả sau: Tốc độ chuyển động của các phân
tử tăng

tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng tăng

Tốc độ phản ứng tăng.
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.
- Chỉ liên quan tới các phản ứng có chất rắn tham gia.
- Khi một khối chất rắn được đập nhỏ ra thì các hạt nhỏ sẽ có tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất
phản ứng lớn hơn so với khối chất rắn ban đầu nên sẽ có tốc độ phản ứng nhanh hơn.
5. Ảnh hưởng của xúc tác.

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

5

Ngoài 5 yếu tố trên thì môi trường xảy ra phản ứng,tốc độ khuấy trộn,tác dụng cảu tia bức xạ …
cũng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 10.Phát biểu đúng là
A.SiO
2
dễ dàng hòa tan trong Na
2
CO
3
nóng chảy.

B.Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na
2
O
C.Dung dịch NaHCO
3
0,1M có pH < 7
D.Điện phân nóng chảy sinh ra NaCl
Hướng dẫn giải
A.SiO
2
dễ dàng hòa tan trong Na
2
CO
3
nóng chảy.

Đúng vì :
SiO
2
+ Na
2
CO
3(nóng chảy)


Na
2
SiO
3
+ CO

2

B.Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na
2
O

Sai vì kim loại Na cháy
trong môi trường khí oxi khô và dư, phải tạo ra Na
2
O
2
:
2Na + O
2(dư,khô)


Na
2
O
2

C.Dung dịch NaHCO
3
0,1M có pH < 7

sai vì NaHCO
3
là muối tạo ra bởi bazơ mạnh (NaOH) và
axit yếu (H
2

CO
3
) nên khi tan trong nước thì một phần nhỏ bị thủy phân ( + H
2
O) tạo môi trường
bazơ:
NaHCO
3
+ HOH
→
←
NaOH + H
2
CO
3

H
2
CO
3
sinh ra tồn tại ở dạng phân tử còn NaOH thì bị điện li tạo OH
-


làm dung dịch có môi
trường bazơ

pH > 7.
D.Điện phân nóng chảy sinh ra NaCl


sai vì: 2NaCl
dpnc
→



2
( )
( )
2
catot
anot
Na Cl
+ ↑

Câu 11.
Có 4 dung dịch riêng biệt HCl, FeCl
3
, AgNO
3
,CuSO
4
.Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh
Fe nguyên chất.Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 4
B.

2
C.


1
D.

3
Hướng dẫn giải
- Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có hai kim loại ( hoặc Fe – C) tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián
tiếp thông qua dây dẫn) và cùng tiếp xúc với chất điện li.
- Với HCl:
Fe + HCl

FeCl
2
+ H
2

- Với FeCl
3
:
Fe + FeCl
3


FeCl
2

- Với AgNO
3
.
Fe + AgNO
3



Fe(NO
3
)
2
+ Ag
Ag sinh ra bám lên thanh Fe và như vậy là đã có cặp kim loại Fe – Ag

có hiện tượng ăn mòn
điện hóa ( kim loại mạnh tức Fe bị ăn mòn).
- Với CuSO
4
.
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
Cu sinh ra bám lên thanh Fe

và như vậy là đã có cặp kim loại Fe – Cu

có hiện tượng ăn mòn
điện hóa ( kim loại mạnh tức Fe bị ăn mòn).
Như vậy, có hai dung dịch làm cho khi nhúng thanh Fe sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 12.
Điện phân (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) dung dịch chứa 0,15 mol

Cu(NO
3
)
2
và 0,1 mol Fe(NO
3
)
3
bằng dòng điện có cường độ 10A. Khối lượng catot tăng lên sau
5790 giây điện phân là:
A.15,2 gam
B.

9,8 gam
C.

9,6 gam
D.

15,4 gam
Hướng dẫn giải
-

Trong dung dịch, các muối bị điện li thành ion nên thành phần của dung dịch ,tại các điện
cực gồm:

Tại anot (+) Tại catot(-)
H
2
O, NO

3
-

Cu
2+
, Fe
3+
và H
2
O
- Trong quá trình điện phân,tại anot diễn ra quá trình cho và tại anot diễn ra quá trình nhận e. Các
quá trình cho e cũng như các quá trình nhận e của các chất diễn ra theo thứ tự được xác định trong
quy tắc anot và quy tắc catot.Cụ thể:
Thứ tự cho e ở anot (+) Thứ tự nhận e ở catot(-)
1 Các ion halogenua ( I
-
,Br
-
,Cl
-
)
2X
-


X
2
+2e
Các ion kim loại sau H và theo thứ tự :
Au

3+

Hg
2+

Ag
+


Fe
3+

Cu
2+


Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

6

( F
-
không bao giờ cho e vì có
độ âm điện mạnh nhất)
Trong đó đặc biệt chú ý là Fe
3+
:
Fe
3+
+1e


Fe
2+

Fe
2+
sinh ra
«
đứng đó
»
đợi các ion từ
H
+
, Cu
2+
, Pb
2+
, Sn
2+
,Ni
2+
( nếu có) nhận
e xong thì Fe
2+
mới được nhận e .
Đây là tình huống mà nhiều học sinh
của nhiều thế hệ
«
Ôm hận
»

đấy.Bạn đọc
phải cần
«
Quách tĩnh
»
nhé.
2 Ion OH
-
của bazơ
4OH
-


4e + O
2
+H
2
O
(Nhiều bạn lúng túng khi viết
quá trình này !!!)
ion H
+
của axit :
2H
+
+ 2e

H
2



Rồi đến các ion kim loại Cu
2+


Fe
2+



Zn
2+
:
M
n+
+ ne

M
3 H
2
O của dung dịch :
2H
2
O

4e + 4H
+
+ O
2



( rất nhiều bạn lúng túng, nhầm
lẫn khi viết quá trình này.Có
« nghệ thuật nhớ đấy, bạn đọc
có biết nghệ thuật đó không ?
Bản chất là O
-2
trong H
2
O cho
e, vì H
+
trong H
2
O làm gì có e
mà cho !!!)
H
2
O cuả dung dịch :
2H
2
O +2 e

H
2

+ 2OH
-

(Giống bên anot, rất nhiều bạn cũng

lúng túng, nhầm lẫn khi viết quá trình
này. Cũng có nghệ thuật nhớ đấy, bạn
đọc có biết nghệ thuật đó không ? Bản
chất là H
+
trong H
2
O (tức H
+
OH
-
)
trong H
2
O cho e, vì OH
-
trong H
2
O
cùng dấu với e thì làm sao mà nhận e
được!!!)
4 Các anion gốc axit chứ oxi
như NO
3
-
,SO
4
2-
không bao giờ
cho e


Không tham gia quá
trình điện phân

còn nguyên
và nằm trong dung dịch cuối
cùng.
Các ion kim loại từ Al
3+
trở về trước
(Tức K
+
, Ba
2+
,Ca
2+
,Na
+
,Mg
2+
,Al
3+
)
không bao giờ bị điện phân

còn
nguyên và nằm trong dung dịch cuối
cùng.
Vậy trong bài trên bạn đọc có :
Tại anot (+) Tại catot(-)

H
2
O, NO
3
-

Cu
2+
, Fe
3+
và H
2
O
2H
2
O

4e + 4H
+
+ O
2



Cu
2+
+2e

Cu (1)
Sau đó có thể có:

Fe
3+
+ 1e

Fe
2+
(2)
2 H
+
(từ anot sang)
+ 2e

H
2

(3)
Fe
2+
+ 2e

Fe (4)
- Trong quá trình điện phân, electron luôn được bảo toàn ( lượng e cho ở anot luôn bằng lượng e
nhận ở catot) và được tính nhanh theo công thức :

e cho e nhan
I t
n n
F
×
= =

∑ ∑
=

(hiệu số oxi hóa)
×
mol ion.

ở bài này bạn đọc có :
e cho e nhan
I t
n n
F
×
= =
∑ ∑
=
10 5790
0,6( )
96500
mol
×
= .
- Tại anot dễ thấy :
H
n
+
=
n
e cho
=0,6 mol.

- Tại catot : dựa vào số mol của Cu
2+
, Fe
3+
, H
+
và các phương trình nhận e bạn đọc dễ xác định
được quá trình chỉ mới diễn ra tới (3), chưa điên ra tới (4)

kim loại duy nhất bám vào catot và
làm catot tăng lên là Cu . m
catot tăng
= m
Cu bám vào
= 64 .0,15 = 9,6 (g)


Đáp án là 9,6 g.

Ghi chú. Bạn đọc cũng có thể nhẩm nhanh như sau :

2 3 2 3
0,6
,4 1,6
2 1 2 1 2
e nhan
Cu Fe Cu Fe H
o
n n n n n n
+ + + + +

× + × < < × + × + × →
 
Cu
2+
và Fe
3+
hết, H
+
mới tham gia một
phần.
Nhận xét.
Thực chất bài này không khó nếu bạn nắm được quy tắc anot và quy tắc catot. Tuy nhiên,
chắc bạn cũng đồng ý rằng khi giải bài này, người giải có thể mắc một trong hai sai lầm sau :
- Cho Fe
3+
về trực tiếp Fe , tức là viết quá trình Fe
3+
+3e

Fe.

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

7

- Bỏ quên H
+
quá trình nhận e của H
+
( vừa sinh từ anot, di chuyển sang).

Hi vọng bạn không mắc những sai lâm này.
Câu 13
.Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O và có các tính chất sau:
X, Y đều phản ứng với dung dịch Brom trong H
2
O, Z chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH
3
COOH,
X có nhiệt độ sôi cao hơn Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A.CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH
3
COCH
3
, CH
3
CH
2
CHO
B.
CH

3
CH
2
CH
2
OH, CH
2
=CHOCH
3
, CH
3
CH
2
CHO
C.CH
2
=CHCH
2
OH, CH
3
CH
2
CHO, CH
3
COCH
3

D.

CH

2
=CHOCH
3
, CH
3
COCH
3
, CH
3
CH
2
CHO
Hướng dẫn giải
- X, Y đều phản ứng với dung dịch nước Brom
, , ,
A B C D
→
đáp án đúng là
X: CH
2
=CHCH
2
OH,
Y; CH
3
CH
2
CHO, Z: CH
3
COCH

3
.
- Các phản ứng:
CH
2
= CH –CH
2
OH + Br
2

→
CH
2
Br-CHBr-CH
2
OH
CH
3
CH
2
CHO + Br
2
+ H
2
O
→
CH
3
CH
2

COOH + HBr
CH
3
COCH
3
+ Br
2

3
COO
CH H
→
CH
2
BrCOCH
3
+ HBr
Nhận xét.
i
Ứng với chất kiểu C
n
H
2n
O có các loại hợp chất hữu cơ :
1. An col mạch hở, đơn chức , 1 liên kết đôi (C = C): ROH.
2. Ancol no, đơn chức , mạch vòng : R
(vòng)
–OH.
3. Ete không no ( 1 liên kết đôi C = C), đơn chức : R – O- R
/

.
3. Ete no, mạch vòng.
4. An đehit no, đơn chức, mạch hở; R-CHO.
5. Xeton no, đơn chức, mạch hở : R-CO-R
/
.

i
Hợp chất hữu cơ tác dụng với nước Br
2
gồm:
1. Hợp chất xicloankan vòng 3 cạnh.
2. Hợp chất có liên kết bội ( C=C hoặc
C C

)
3.Hợp chất có chức – CHO (anđehit , Glucozơ và mantozơ).
4. Hợp chất có nhóm HCOO-
5. Phenol, anilin và đồng đẳng của chúng.
Chú ý. Đối với các hiđrocacbon, thì để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thường thay dung
môi H
2
O bằng dung môi CCl
4
.Riêng hợp chất chứa nhóm CHO hoặc HCOO- nếu cho phản ứng với
Br
2
/ CCl
4
( dung dịch Br

2
với dung môi là CCl
4
) thì phản ứng không xảy ra.

Câu 14
.Trộn một thể tích H
2
với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H
2

7,5. Dẫn X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
là 9,375. Phần trăm
khối lượng của ankan trong Y là:
A. 60%
B.

20%
C.

40%
D.

25%
Hướng dẫn giải
-
Bạn đọc có
2
2 4

2
2 7,5 15 28(C ).
2
H anken
V V
anken
X
anken
M
M M H
=
+
= × = → = → =

- Sơ đồ :


0
2
,
2 4
15 18,75
Ni t
M M
H
hhX hhY
C H
= =

→




nên theo bảo toàn khối lượng bạn đọc có:
X Y
m m
=
∑ ∑
.
- Vì tỉ lệ của hai chất ban đầu là 1:1 nên để đơn giản khi tính toán và không mất tính tổng quát khi
chọn
2 2 4
1( ) 1( ) 30( )
H C H Y X
n mol n mol m m g
= → = → = =
30
1,6( ).
18,75
Y
n mol
→ = =

Cách 1. Sử dụng công thức kinh nghiệm.
mol H
2(pư)
=
(truoc) (sau)
n n


∑ ∑
= 2- 1,6 = 0,4 mol = n
ankan
( Do 1H
2
+1 anken

1 ankan)
0,4 30
% 100% 40%
30
ankan
m
×
⇒ = × =
.
Cách 2. phương pháp 3 dòng.
0
,
2 4 2 2 6
: 1 1 0
:
: (1 ) (1 )
Ni t
C H H C H
bd
pu x x x
Sau x x x
+ →
− −



Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

8

Từ đây bạn đọc có ngay m
Y
= 28 (1-x) + 2(1-x) +30x =30

x = 0,4 mol từ đó
0,4 30
% 100% 40%
30
ankan
m
×
⇒ = × =
.
Câu 15.
.Đạm ure được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO
2
ở nhiệt độ 180-200o, dưới
áp suất khoảng 200atm. Để thu được 6 kg đạm ure thì thể tích amoniac (đktc) đã dùng ( giả sử hiệu
suất đạt 80%) là:
A
. 4480 lít
B.

5600 lít

C.

3584 lít
D.

2800 lít
Hướng dẫn giải
- Phương trình hóa học điều chế đạm ure:
2 3 2 2 2
3 3
2 ( )
2 10 10
CO NH NH CO H O
+ → +
× ←

Vì hiệu suất chỉ đạt có 80% nên thực tế lượng NH
3
phải dùng là :
3
100
10 22,4 5600( )
80
V lit
= × × =
.
Nhận xét
. Câu này không khó nhưng tác giả tin trong phòng thi nhiều bạn không làm được.Tại sao
vậy ? Chắc bạn đọc đã tìm được cho mình câu trả lời.


Câu 16
.Hợp chất hữu thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố : 67,742%C ; 6,451%H, còn
lại là oxi.Tỉ khối hới của X đối với H
2
< 100. Cho 18,6 g X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
0,15 mol NaOH. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A.6
B.

3
C.

5
D.

7
Hướng dẫn giải
- Theo đề X

CTTQ của X có dạng : C
x
H
y
O
z
.
- Bạn đọc có ;
x :y :z =
% % % 67,742 6,451 25,807
: : : : 7: 8: 2

12 1 16 12 1 16
C H O
= = →
Công thức ĐGN là C
7
H
8
O
2



CTPT của X (C
7
H
8
O
2
)
n
< 200

n =1.
- X là hợp chất thơm mà
2 2 2 7 2 8
( ) 4
2 2
C H
v
π

+ − × + −
+ = = = →

ngoài nhánh không thể có
liên kết đôi ( C = C hoặc C = O)

X không thể chứa chức axit COOH hoặc chức este –COO-
- X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 :1

X phải chứa 1OH
(phenol)
tức OH gắn trực tếp lên vòng
benzen. Bạn đọc đễ viết được 6 công thức thỏa mãn : 3 tạp chức phenol – ancol thơm, 3 tạp chức
phenol – ete.
Câu 17
.Dãy gồm các dung dịch riêng lẻ (nồng độ mol mỗi dung dịch 0,1M) được sắp xếp theo thứ
tự pH tăng dần từ trái sang phải là:
A. H
2
SO
4
, NaCl, HNO
3
, Na
2
CO
3

B.


HNO
3
, Na
2
CO
3
, NaCl, H
2
SO
4

C.H
2
SO
4
, HNO
3
, NaCl, Na
2
CO
3

D.

NaCl, Na
2
CO
3
, HNO
3

, H
2
SO
4

Hướng dẫn giải
- Công thức tính pH :
pH = - lg
H
+
 
 



Bạn đọc dễ thấy pH tỉ lệ nghịch với
H
+
 
 
tức là pH mà nhỏ thì
H
+
 
 
lớn và ngược lại, pH lớn
thì
H
+
 

 
nhỏ.
Theo đề

H
2
SO
4
có pH nhỏ nhất, HNO
3
có pH nhỏ thứ 2.
- Sắp xếp tăng (
ր
) thì đại lượng nhỏ nhất đứng đầu, đại lượng lớn nhất đứng cuối
, , ,A B C D
→
đáp
án
H
2
SO
4
, HNO
3
, NaCl, Na
2
CO
3

Nhận xét

. Để giải nhanh câu hỏi này bạn đọc cần nắm vững hai nội dung sau:
- Công thức tính pH và mối quan hệ giữa pH và nồng độ H
+
.
- kĩ năng giải bài toán sắp xếp.

Câu 18
.Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết
với H
2
SO
4
đặc ,nóng (dư) thu được 6,72 lít SO
2
(sản phẩm khử duy nhất , đktc). Hòa tan phần hai
trong 550 ml dung dịch AgNO
3
1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của
Fe(NO
3
)
2
trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng ) là:
A.0,182M
B.

0,091M
C.

0,363M

D.

0,181M
Hướng dẫn giải

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

9

1 2 4
2 3
( )
2
3 2
550 1
(6,72 )
30,4( )
( ) ?
dd

P H SO dac
M
P ml AgNO M
SO lit
Fe
g hh
Fe NO C
Cu
Y
+

+

→ ↑



=



→
 




-
Vì :
2
2 4( ) 2 4 (max) 2
2
( )
dac n
SO
M H SO M SO Spk S H O
H S
⋅ ↑
+ → + ⋅ ↓ +
⋅ ↑


Với đk là
(Au,Pt)
M

và nếu là H
2
SO
4
đặc, nguội thì trừ thêm Al,Fe,Cr (hiện tượng thụ động hóa).
Áp dụng định luật bảo toàn cho phản ứng trên ( M cho e, S
+6

nhận e
)
bạn đọc

có công thức tính
nhanh :
n


(k.loại pư)
×
Hóa trị =
2 2
2 6 8
Spk
SO S H S
Sqt n n n n
↑ ↓ ↑

× = × + × + ×


( Sqt = hiệu số oxi hóa của lưu huỳnh trước và sau phản ứng)
Nên áp dụng vào thí nghiệm 1 của bài trên bạn đọc có :
56 64 30,4
0,1( )
6,72
3 2 2
0,15( )
22,4
hh Fe Cu
Fe
Fe Cu
Cu
m n n
n mol
n n
n mol
= × + × =

=



 
× + × = ×
=





- Khi cho kim loại không tan trong nước tác dụng với dung dịch muối thì bản chất là kim loại tác
dụng với ion kim loại có trong muối :
M + R
m+


M
n+
+ R


i
Luật phản ứng là:
+ M là kim loại đứng trước R.
+ Nếu có nhiều kim loại thì kim loại mạnh phản ứng trước, kim loại yếu phản ứng sau.
i
Luật tính toán : bảo toàn e ( kim loại M cho, ion kim loại R
m+
nhận e) bạn đọc có ngay:
.k loai
n Hoa tri n
× =
∑ ∑

ion
×
điện tích ion.
- Muối Ag

+
có khả năng kéo muối Fe
2+
lên muối Fe
3+
:
Ag
+
+ Fe
2+


Ag

+ Fe
3+

Áp dụng vào thí nghiệm 2 của bài đang xét bạn đọc có :

0,2 0,3
0,55
2 2 1
Fe Cu
Ag
echo
e nhan
n n n
+
× + × < × →
 




Fe hết, Cu hết, Ag
+
mới nhận từ kim loại (0,2+0,3 = 0,5 mol e), lượng e
còn lại ( 0,05) được Ag
+
tiếp tục nhận từ Fe
2+
theo phản ứng :
Ag
+
+ Fe
2+


Ag

+ Fe
3+
(*)
Diễn biến phản ứng được mô tả bằng sơ đồ :

Áp dụng bảo toàn e cho (*) bạn có :
2
0,05
1 1
Ag Fe
e cho

e nhan
n n
+ +
=
× = × →


số mol Fe
2+
đã chuyển thành Fe
3+
là 0,05
mol

lượng Fe
2+
còn lại bằng
2 3
2
0,1 0,05 0,05( )
Fe
Fe Fe
n n mol Fe
+ +
+

 
− = − = →
 


(trong dd sau pư)

=
0,05
0,091 .
0,55
M
=
Nhận xét.
Toàn bộ lời giải trên, tác giả đã nhẫm nhanh thông qua bảo toàn e “kinh điển”.Trong
trường hợp bạn đọc không hiểu được cách giải trên ( quá đáng tiếc, quá lãng phí) thì bạn đọc cũng

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

10

đừng lo lắng vì trong tay bạn đang còn một phương pháp cực mạnh nữa.Bạn hãy viết phản ứng theo
thức tự như đã phân tích ở trên, rồi dựa vào các phản ứng để tính ( ở thí nghiệm 2 bạn trình bày
theo phương pháp 3 dòng cho mỗi phản ứng ) thì bạn đọc cũng nhận được kết quả như mong muốn (
đương nhiên là bạn phải tốn nhiều thời gian hơn cách mà tác giả đã trình bày.Biết sao được, cần cù
bù khả năng phải không bạn).Thực hành ngay đi bạn, kẻ cả những bạn đã hiểu và làm được cách
đầu tiên.Tôi muốn nói với các bạn rằng “đường tuy ngắn, không đi không đến ;việc tuy nhỏ không
làm không nên” và “Mọi sự thành công vĩ đại đều bắt nguồn từ những việc nhỏ nhất”.Thế nhé bạn
!!!
Câu 19
.Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K
2
Cr
2
O

7


X

Y

Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CrI
3
, CrI
2
, Na[Cr(OH)
4
] ( hay NaCrO
2
.2H
2
O)
B.
Cr
2
(SO
4
)
3
, CrSO
4
, Na[Cr(OH)
4

] (hay NaCrO
2
.2H
2
O)
C. CrI
3
, CrI
2
, Cr(OH)
2

D.
Cr
2
(SO
4
)
3
, CrSO
4
, Cr(OH)
2

Hướng dẫn giải
- Từ các đáp án A,B,C,D nhận thấy đáp án
Cr
2
(SO
4

)
3
, CrSO
4
, Cr(OH)
2

là phù hợp.
- Các phản ứng:
K
2
Cr
2
O
7
+ 6KI +7H
2
SO
4

2 4 3
( )
( )
X
Cr SO


+4K
2
SO

4
+3I
2
+7H
2
O.
Cr
2
(SO
4
)
3
+ Zn
4 4
( )
2
Y
ZnSO CrSO
→ +


CrSO
4
+2NaOH
2
( )
( )
Z
Cr OH
→ ↓


+Na
2
SO
4

Nhận xét.
Có nhiều cách để giải quyết nhanh gọn thể loại câu hỏi hoàn thành sơ đồ phản ứng và một trong
những cách đó là bạn sử dụng phương pháp thử : đưa các chất từ đấp án A,B,C lên sơ đồ rồi xem
xét , kết luận.Bạn cũng có thể kết hợp với phương pháp phân nhóm đáp án, loại trừ.

Câu 20
.Cho m gam hỗn hợp X gồm CH
3
COOH, HCOOCH = CH
2
và CHO= CH
2
-CHO phản ứng
với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, thu được 54 gam Ag. Mặt khác nếu cho m gam
X tác dụng với Na(dư) thu được 0,28 lít H
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 9,6
B.


10,5
C.

19,5
D.

6,9
Hướng dẫn giải
- Phương trình hóa học với AgNO
3
/NH
3
:

HCOOCH= CH
2
+
4
3 2
NH OH
NH H O
+




HCOONH
4
+
3

2
CH CHO
CH CH OH

= −


HCOONH
4
+2 AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O


(NH
4
)
2
CO
3
+2NH
4
NO
3
+ 2Ag
CH

3
CHO + 2 AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O


CH
3
COONH
4
+2NH
4
NO
3
+ 2Ag

HCOOCH=CH
2
+AgNO
3
+NH
3
+ H
2
O



HCOONH
4
+ CH
3
COONH
4
+ NH
4
NO
4
+ 4Ag




CHO – CH
2
–CHO + AgNO
3
+NH
3
+ H
2
O


NH
4
OOC – CH

2
–COONH
4
+NH
4
NO
3
+ 2 Ag


- Phương trình hóa học với Na :
2CH
3
COOH + 2Na

2CH
3
COONa + H
2


- Đặt
2 2 3
COOH
, ,
HCOOCH CH HOC CH CHO CH
n x n y n z
= − −
= = =
.Theo đề bạn có hệ :

2
(*)
(**)
72( ) 60
54
4( ) ( ) 0,125 (*)
108
0,28
0,5 0,025(**)
22,4
10,5( )
hh
Ag
H
m x y z
n x y x y
n z z
m g


= + +


→ = + = → + =



= = → =



→ =


Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

11

Nhận xét. Theo tác giả thì “đặc sản” của bài này chính là sự thủy phân của HCOO-CH=CH
2
trong
môi trường bazơ ( dd NH
3
) trước khi tham gia phản ứng tráng gương. Ngoài ra cũng phải nhắc đến
dấu hiệu nhận ra một chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ( chứa nhóm CHO hoặc
nhóm HCOO- ) và kĩ năng viết phản ứng tráng gương ( thay H thuộc CHO hoặc HCOO bằng nhóm
ONH
4
).
Câu 21. Dung dịch X chứa các ion: Ba
2+
, K
+
, HSO
3
-
và NO
3
-
.Cho
1

2
dung dịch X phản ứng với
dung dịch NaOH (dư), thu được 1,6275 gam kết tủa .Cho
1
2
dung dịch X còn lại phản ứng với dung
dịch HCl (dư) sinh ra 0,28 lít SO
2
(đktc).Mặt khác , nếu cho dung dịch X tác dụng với 300ml dung
dịch Ba(OH)
2
có pH=13 thì thu được 500ml dung dịch có pH (bỏ qua sự điện li của H
2
O) là
A. 1
B.

12
C.

2
D.

13
Hướng dẫn giải
i
Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với NaOH dư:
2
3 3 2
3 3

7,5.10 7,5.10
Ba OH HSO BaSO H O
+ − −
− −
+ + → ↓ +


i
Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với HCl dư:
3 2 2
0,0125 0,0125
HSO H SO H O
− +
+ → ↑ +


i
Cho X + Ba(OH)
2

Bạn có :
2
0,03( ),n 0,015 2 0,0075 0,03( ).
OH Ba
n mol mol
− +
= = + × =
2
3 3
0,025 0,025

Ba OH HSO BaSO
+ − −
+ + → ↓


Vậy sau phản ứng , trong dung dịch còn lại OH
-
= 0,03 – 0,025 = 0,005 mol
0,005
0,01 14 14 lg0,01 12.
0,5
OH M pH pOH

 
→ = = → = − = + =
 

Nhận xét.
- Bản chất của phản ứng trong dung dịch là sự tương tác giữa các ion ( tạo thành kết tủa, bay hơi
hoặc chất điện li yếu thì mới xảy ra phản ứng).
- Khi gặp bài toán chia thành các phần thì trong quá trình tính toán cần chu ý nhân đôi hoặc chia
đôi kết quả.Điều này đôi khi bạn đọc hay quên.Thật đáng tiếc vì “cầm vàng còn để vàng rơi”.
- Với mọi dung dịch , luôn có : pH + pOH = 14. Nếu dung dịch có môi trường bazơ thì bạn tính
pOH trước rồi tính pH theo công thức pH = 14 –pOH.
Câu 22.Hỗn hợp M gồm xeton X ( no, đơn chức, mạch hở) và hidrocacbon Y (thể lỏng ở điều kiện
thường).Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M, thu được 0,45 mol CO
2
và 0,525 mol H
2
O.Công thức X, Y

lần lượt là
A.CH
3
COCH
3
và C
5
H
12

B.

C
2
H
5
COC
2
H
5
và C
5
H
10.

B.CH
3
COCH
3
và C

5
H
10

D.

C
2
H
5
COC
2
H
5


C
5
H
12

Hướng dẫn giải
- Sơ đồ bài toán :


2
2
2 2 2 2
0,1( )
0,525( )

0,45( )
:
:
n n
O
m m
mol
mol
mol
m m
X C H O
hh M C H CO H O
Y
C H
+
+


→ ↑+








- Vì là hợp chất chứa 1 liên kết đôi nên công thức của xeton no, đơn chức, mạch hở ( giống công
thức của andehit no, đơn chức mạch hở) là C
n

H
2n
O ( n >2) và khi cháy cho
2 2 2 2
0
H O CO H O CO
n n n n
− = ⇔ = .
Ghi chú. Nhìn vào đáp án A,B,C,D bạn đọc cũng thấy được xeton cần tìm có CTPT là C
n
H
2n
O.
- Theo đáp án A,B,C,D

hiđrocacbon Y cần tìm là ankan C
m
H
2m+2
hoặc anken C
m
H
2m
.
- Với ankan khi cháy có
2 2
2 2
H O CO
ankan H O CO
n n

n n n
>



= −


.
- Với anken khi cháy có :
2 2
H O CO
n n
⇔ = .

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

12

- Theo đề :
2 2
0,45( ) 0,525( )
CO H O
n mol n mol
= < = →
∑ ∑
hỗn hợp M phải là xeton và ankan


loại được hai đáp án chứa C

5
H
10
.
- Vì là bài toán tìm CTPT của một hỗn hợp

hiệu quả nhất bạn nên dùng phương pháp trung bình
.Cụ thể:
2
0,45
4,5
0,1
CO
hchc
n
C
n
= = = →


trong hỗn hợp có một chất có C < 4,5 .Vậy đáp án được chọn là
CH
3
COCH
3
và C
5
H
12
.

Cách khác.
- Bạn đọc có :
2 2
0,075( ) 0,025( )
ankan Y H O CO X
n n n mol n mol
= − = → = →
∑ ∑
Bảo toàn nguyên tố C
bạn có :
2
, , ,
3 3 5 12
0,025 0,075 0,45( ) 3 18
3( ); m 5(C ).
CO C
A B C D
n n n m mol n m
n CH COCH H
= = × + × = → + =
→ = =


Chú ý
. Nếu không thể tư duy được như trên thì bạn đọc cũng không nên “tỏa sáng” mà nên dùng
phương pháp thử : thử từng đáp án, lập hệ.Khi đó đáp án nào làm cho hệ có nghiệm đẹp chính là
đáp án được chọn.
Câu 23
.Phát biểu nào sau đây
đúng ?

A.Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong H
2
SO
4
loãng
B.Nhôm tan được trong dung dịch NaOH do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH
C.Cho nhôm vào dung dịch chúa NaNO
3
và NaOH đun nóng nhệ thấy có khí không màu hóa nâu
trong không khí thoát ra
D.Crom là kim loai cứng nhất trong số các kim loại
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là :
Crom là kim loai cứng nhất trong số các kim loại.
Nhận xét. Đây là câu hỏi không khó nhưng nhiều học sinh sẽ không làm được vì kiến thức khá là xa
lạ .Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần nắm vững các vấn đề sau:
- Al,Fe,Cr sau khi nhúng vào dung dịch HNO
3(đặc, nguội)
hoặc dung dịch H
2
SO
4(đặc,nguội)
thì các kim
loại này không chỉ bị thụ động (không tan,không tác dụng) với hai axit đó mà còn bị thụ động
(không tan,không tác dụng) với cả axit loại 1( HCl,H
2
SO
4
loãng).
- Al,Zn không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch kiềm,bản chất của quá trình này là :

Ban đầu, lớp oxit M
2
O
n
trên bề mặt của kim loại (Al,Zn) bị bazơ mạnh hòa tan :
M
2
O
n
+ OH
-


MO
2
(4-n)-
+ H
2
O
Kim loại M lộ ra bên ngoài và khi đó:

2M + 2nH
2
O

2M(OH)
n


+ nH

2

2M(OH)
n

+(8-2n) OH
-


2MO
2
(4-n)-
+(4- n)H
2
O

Kết quả :
2M +(3n – 4) H
2
O +(8-2n) OH
-


MO
2
(4-n)-
+ nH
2

Từ đó bạn đ

ọc nhận thấy,khi tan trong dung dịch kiềm,các kim loại Al,Zn…tác dụng trực tiếp với
H
2
O, không tác dụng với OH
-
, vai trò của OH
-
chỉ là hòa tan lớp oxit trên bề mặt và hòa tan kết tủa
M(OH)
n

sinh ra trong quá trình phản ứng.
- Crom là kim loại cứng nhất, còn chất cứng nhất phải là kim cương.
- Ion NO
3
-
không chỉ có tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit (H
+
) mà còn thể hiện tính oxi hóa
mạnh trong kiềm(tính chất này chỉ bộc lộ khi tác dụng với kim loại Al, Zn,Be):
Al + NO
3
-
+ OH
-


AlO
2
-

+ NH
3


+H
2
O

Câu 24
. Hỗn hợp M gồm hai kim loại X và Y có hóa trị không đổi . Oxi hóa hoàn toàn 6,3 gam M
trong oxi dư thu được 11,1 gam hỗn hợp 2 oxit .Mặt khác nếu lấy 12,6 g cho tác dụng với HCl dư
thì thu được V lít H
2
(đktc). Giá trị của V là
A.13,44 lít
B.

6,72 lít
C.

8,96 lít
D.

4,48 lít
Hướng dẫn giải
- Sơ đồ bài toán :
2
6,3( )
12,6( )
2

11,1( ) Oxit
g M O
g HCl
g
X
hhM
Y
H
+
+

→


− − −




→ ↑


2
?
H
V
=

Hướng dẫn giải


Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

13


i

Tại thí nghiệm1 :
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng bạn đọc có :
2 2
11,1 6,3
11,1 6,3 0,15( ).
32
O O
m n mol

= − → = =

- Áp dụng định luật bảo toàn e bạn đọc có :
.
K loai
n
×

hóa trị

= 4
2
O
n

×
(1).
i
Tại thí nghiệm 2 : áp dụng bảo toàn bạn đọc có
2
×

.
K loai
n
×

hóa trị

= 2
2
H
n
×
(2).
(Nhân 2 ở vế trái của (2) vì lượng kim loại ở thí nghiệm 2 gấp đôi thí nghiệm 1)
Từ (1) và (2) bạn có :
2 2 2
4 4 0,15 0,6( ) 13,44( )
H O H
n n mol V lit
= = × = → = .
Câu 25
.Cho 49,6g hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe
2

O
3
vào

dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), khuấy đều cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 2,4g kim loại không tan, 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch NH
3
tới dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi nung trong không khí
đén khối lượng không đổi còn lại 40g chất rắn khan. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X là.
A. 20,64%
B.

4,83%
C.

17,74%
D.

24,19%
Hướng dẫn giải
- Tóm tắt bài toán :


32 4
2

0
2
( )
( , )
2
2
2,4( )
1,12 ( )
2 3
2 2 3
40 ( )
49, 6( ) . ( ) dd
( )
NH du
H SO loang du thua
g
lit
O
t
g
Cu
CuCl
g hhX Fe k Loai Cu H Y
FeCl
Fe O
Fe OH Fe O
+
+



 
     → ↓ + ↑ +   →
 

 

→ ↓  →



- Khối
lượng hỗn hợp ban đầu : 64x +56y + 160z = 49,6 (**).
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt bạn đọc có :
y + 2z =
40
2
160
× = 0,5

y+2z = 0,5 (***).
- Vì 2Fe(OH)
2
+
1
2
O
2

0
t

→
Fe
2
O
3
+ 2H
2
O nên
2 2 3
1 1 40
0,125( 0 ).
2 2 160
O Fe O
n n m l
= × = × =

- Nhìn vào sơ đồ phản ứng bạn đọc thấy ngay:
Các chất tăng số oxi hóa Các chất giảm số oxi hóa
Cu
0
(phần phản ứng)


Cu
+2

Fe
0



Fe
+3

H
+


H
2

O
0
2


O
-2
Gọi x,y,z là số mol ban đầu của Cu,Fe và Fe
2
O
3
; t là số mol của O
2
đã phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn e “kinh điển” bạn đọc có :
(x -
2,4 1,12
) 2 3 2 4 0,125
64 22,4
y

× + × = × + × →
2x+3y = 0,675 (*).
Giải hệ bạn đọc được x = 0,1875 (mol)

%m
Cu (ban đầu)
=
24,19%
.
Nhận xét.
Để giải tốt bài này cũng như những bài liên quan bạn đọc cần biết được :
-
Kim loại Cu ( tổng quát là kim loại từ Mg đến Cu) có khả năng kéo muối Fe
3+
về muối Fe
2+

và nếu kim loại dư thì chỉ thu được muối Fe
2+
:
Fe
3+
+

Mg Cu
M


Fe
2+

+ M
n+
Dung dịch NH
3
dư có khả năng hòa tan Cu(OH)
2
, Zn(OH)
2
, AgOH, AgCl do hiện tượng tạo phức.
Cu(OH)
2
+4 NH
3

[
]
3 4 2
(NH ) ( )
Cu OH


Zn(OH)
2
+4 NH
3

[
]
3 4 2
Zn(NH ) ( )

OH


AgCl +2 NH
3

[
]
3 2
Ag(NH )
Cl


- Nung Fe(OH)
2
trong điều kiện không có không khí thì chỉ thu được sắt (II) oxit :
Fe(OH)
2

0
t
→
FeO + H
2
O
Nhưng nếu nung trong không khí thì do trong không khí có oxi nên:

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

14


2Fe(OH)
2
+ 1/2O
2
0
t
→
Fe
2
O
3
+2 H
2
O.
-
Gặp bài toán mà có nhiều phản ứng xảy ra liên tiếp nhau thì bạn đọc nên lập một sơ đồ
phản ứng rồi giải theo bảo toàn e kinh điển ( áp dụng lên những nguyên tố có sự thây đổi số
oxi hóa trên sơ đồ) và bảo toàn nguyên tố là sự lựa chọn thông minh nhất của bạn.
Hi vọng bạn đọc hiểu những vấn đề mà tác giả vừa đề cập ở trên. Chúc bạn thành công.

Câu 26
.Este X được điều chế từ một ancol Y và một aminol axit Z tỉ khối hơi của X so với H
2

44,5. Cho 17,8g X phản ứng hết với 250ml dung dịch NaOH 1M. Thu được dung dịch T.Cô cạn
dung dịch T thu được m gam chất rắn khan giá trị của m là
A. 27,0
B.


24,2
C.

19,4
D.

21,4
Hướng dẫn giải
- Vì M
este
=
44,5 2 89 100
× = < →
X là este đơn chức

công thức của este X có dạng
(H
2
N)
x
RCOOR
/


R+R
/
= 89-(16x+44)=45-16x

x=1,R =14 (-CH
2

-) và R = 15 (-CH
3
) và X là
H
2
N-CH
2
COOCH
3
.
- Phương trình phản ứng :
2 2 3 2 2 3
OO-CH OONa + CH
: 0,2 0,25 0 0
: 0,2 0,2 0,2 0,2
: 0 0,05 0,2 0,2
H N CH C NaOH H N CH C OH
bd
pu
Sau pu
− − + → − −


Vì khi cô cạn các dung dịch chất hữu cơ thì chỉ có các hợp chất ion là không bay hơi

chất rắn
thu được sau phản ứng gồm NaOH dư ( 0,05 mol) và muối H
2
N-CH
2

-COONa (0,2 mol)

m
rắn
=
0,05 . 40 + 97.0,2 = 21,4 (g)
Chú ý.
Bạn đọc cũng có thể giải theo bảo toàn khối lượng : m
X
+ m
NaOH
= m
rắn sau pư
+ m
ancol

Nhận xét. Để giải quyết tốt bài này và các bài tập liên quan, bạn đọc cần nắm vững các vấn đề
sau :
1.Công thức của este tạo bởi amino axit và ancol.
Amino axit là (H
2
N)
x
R(COOH)
y
; ancol là R
/
(OH)
n



Công thức của este tạo bởi ancol và amino
axit là (H
2
N)
x.n
R
n
(COO)
y.n
R
/
y
.
Thông thường,bạn đọc hay gặp x =1,y=1 và n = 1 và khi đó

Công thức của este tạo bởi ancol và
amino axit là H
2
NRCOOR
/
.
2.Phản ứng của este với NaOH :
H
2
NRCOOR
/
+ NaOH
0
t

→
H
2
NRCOONa + R
/
OH
Từ đây bạn đọc dễ thấy:
/ /
2
2
( )
( )
NaOH pu H NRCOONa
H NRCOOR pu R OH
n n n n
= = =

Và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch có H
2
NRCOONa và có thể có cả NaOH (nếu dư).
3. Cần hiểu thuật ngữ “cho chất A phản ứng hết với chất B”nghĩa là A đã phản ứng hết ,còn B có
thể hết hoặc vẫn còn dư. Đáng tiếc ! nhiều bạn đọc lại không nghĩ đươc như vậy mà vôi vàng hiểu
là A hết và B cũng hết

kết quả như thế nào thì chắc bạn đã rõ.
4. Vì chức este –COO- có khối lượng là 44

Nếu este có M
100


thì đó phải là este đơn chức .Vì
sao ư? Bạn thử cho este đó có từ 2 nhóm COO trở lên thì điều gì sẽ xảy ra nhé.Thử đi bạn.tôi tin là
bạn sẽ thấy được điều tôi muốn nói.

Câu 27.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí Cl
2
vào dung dịch NaOH
(II) Sục khí CO
2
vào nước Gia-ven
(III) Cho Fe
2
O
3
vào dung dịch HNO
3
loãng
(IV) Sục khí SO
2
vào dung dịch Na
2
CO
3

(V) Cho FeSO
4
vào dung dịch H
2

SO
4
đặc
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa- khử là:
A. 1
B.

2
C.

3
D.

4
Hướng dẫn giải
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử : trên phản ứng phải có sự thay đổi(
tăng và giảm) số oxi hóa của một hoặc vài nguyên tố.
- Sục Cl
2
vào dung dịch NaOH có phản ứng :
Cl
2
0
+ 2NaOH

NaCl
-1
+ NaClO + H
2
O



là pư oxi hóa – khử.

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

15

( phản ứng điều chế nước Gia-Ven trong phòng thí nghiệm).
- Sục khí CO
2
vào nước Gia-ven có phản ứng :
CO
2
+ H
2
O +NaClO

NaHCO
3
+ HClO
( phản ứng chứng minh HClO là axit rất yếu, yếu hơn cả H
2
CO
3
.Đây cũng là phản ứng giải thích
tính tẩy màu, sát trùng của nước Gia-Ven : HClO sinh ra có tính oxi hóa cực mạnh nên có khả năng
sát trùng và tẩy màu).
- Cho Fe
2

O
3
vào dung dịch HNO
3
loãng:
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3


2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
- Sục khí SO
2
vào dung dịch Na
2
CO
3:
SO
2
+ Na
2

CO
3


Na
2
SO
3
+CO
2

- Cho FeSO
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc:
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4


Fe
2

(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O


là phản ứng oxi hóa – khử
.

Chú ý.
- Phản ứng của Cl
2
với NaOH :
0
2
2
3 2
t
NaCl NaClO H O
Cl NaOH
NaCl NaClO H O

→ + +
+ →


→ + +



Và đây là phản ứng tự oxi hóa – khử : chất khử và chất oxi hóa do một chất ( Cl
2
).
- Phản ứng của oxit sắt với HNO
3
, H
2
SO
4
(đặc):
Fe
2
O
3

3
2 4
3 3 2
( )
2 4 3 2
( )
( )
HNO
H SO dac
Fe NO H O
Fe SO H O

+
+

→ +
− →

→ +



Nhưng:

Fe
2
O
3



3
2
2 4
2 2
3 3 2
,
3 4
( )
2 4 3 2
,S,H S
( )

,
( )
HNO
NO NO
H SO dac
SO
Fe NO Spk H O
FeO Fe O
Fe SO Spk H O
+
+

→ + +


− →


→ +




Câu 28
.Phát biểu nào sau đây
đúng ?

A.Cho tinh thể NaI vào dung dịch H
2
SO

4
đặc, đun nóng thu được HI
B.Sục khí Cl
2
vào dung dịch NaOH loãng, nóng thu được nước Gia-ven
C.Công thức axit cao nhất của flo là F
2
O
7

D.Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử
Hướng dẫn giải
Nhận xét. Để giải đúng và nhanh bài này,bạn đọc cần nắm vứng các kiến thức sau :
- Phương pháp sunfat :
NaX
(tinh thể)
+ H
2
SO
4
(đặc)


NaHSO
4
( hoặc Na
2
SO
4
) + HX



Chỉ được dùng HF, HCl và HNO
3
; không thể dùng điều chế HI và HBr được vì H
2
SO
4(đặc)
là chất oxi
hóa mạnh, HBr và đặc biệt là HI sinh ra là chất khử mạnh

chúng sẽ phản ứng với nhau :
HBr + H
2
SO
4(đặc)


Br
2
+ SO
2

+ H
2
O
HI + H
2
SO
4(đặc)



I
2
+ H
2
S

+ H
2
O

không thể thu được HI và HBr bằng phương pháp sunfat ( mà chỉ thu dduwwocj Br
2
và I
2
). Hai
phản ứng này cũng là minh chứng chứng minh HI có tính khử mạnh HBr( bạn đọc có thấy được vấn
đề này không? Bạn quan sat kĩ phản ứng là sẽ thấy ngay).
- Khi cho Cl
2
vào dung dịch bazơ, sản phẩm sinh ra phụ thuộc vào nhiệt độ:
0 0
2
2
70 100
3 2
( )
( )
( )

n n
n
C
n n
MCl M ClO H O
Cl M OH
MCl M ClO H O

→ + +

+ →

→ + +



Khi bazơ là NaOH bạn đọc dễ có:
0 0
2
2
70 100
3 2
Nuoc Gia Ven
C
NaCl NaClO H O
Cl NaOH
NaCl NaClO H O


→ + +



+ →


→ + +




Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

16

- Công thức của oxit cao nhất tạo ra bởi nguyên tố R và oxi là R
2
O
n(max)
với n
(max)
= số e đọc thân
tối đa ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố R .
Flo là nguyên tố ở ô thứ 9, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là lớp thứ 2 (2s
2
2p
5
) nên không
có phân lớp d trống ( phân lớp d chỉ xuất hiện từ lớp thứ 3)

khác với Cl,Br và I có phân lớp d

trống nên có trạng thái kích thích, Flo không tồn tại trạng thái kích thích

số e đ
ọc thân của F chỉ
là 1.
Đến đây tác giả tin chắc bạn đã có đáp án đúng trong đầu rồi đấy.Chọn đi bạn.
Câu 29
.Cho hỗn hợp X gồm K
2
O, NH
4
Cl, KHCO
3
và CaCl
2
( số mol mỗi chất đều bằng nhau) vào
nước dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa:
A.KCl, K
2
CO
3
,
NH
4
Cl
B.

KCl, KOH
C.


KCl
D.

KHCO
3
, KOH,
CaCl
2
, NH
4
Cl
Hướng dẫn giải
-Để đơn giản, chọn số mol của mỗi chất = 1 mol.
- Các oxit của kim loại kiềm ( Na
2
O, K
2
O….) và CaO,BaO , SrO tan và phản ứng tốt với nước nên:
K
2
O + H
2
O

2KOH
- KOH vừa sinh ra sẽ tham gia vừa đủ 2 phản ứng :
KOH + NH
4
Cl


NH
3


+ H
2
O + KCl
KOH + KHCO
3


K
2
CO
3
+ H
2
O
- K
2
CO
3
vừa sinh sẽ tác dụng vừa đủ với CaCl
2
:
K
2
CO
3
+ CaCl

2


CaCO
3


+ 2KCl


dung dịch sau cùng chỉ chứa KCl.
Nhận xét. Để giải đứng và nhanh câu này bạn đọc cần nắm vững các nội dung sau:
1.Oxit kim loại + H
2
O.
- Các oxit của kim loại kiềm ( Na
2
O, K
2
O….) và CaO,BaO , SrO tan và phản ứng tốt với nước tạo
bazơ:
M
2
O
n
+ nH
2
O

2M(OH)

n
- CrO
3
là oxit axit nên khi tác dụng với H
2
O tạo ra axit:
CrO
3
+ H
2
O

H
2
CrO
4
( axit cromic)
CrO
3
+ H
2
O

H
2
Cr
2
O
7
(axit đicromic)

Đây là ahi axit không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch.
2. Muối axit + ba zơ

Muối trung hòa + H
2
O. Chẳng hạn:
M(HCO
3
)
n
+ R(OH)
m


M
2
(CO
3
)
n
+ R
2
(CO
3
)
m
+ H
2
O.
3. Trong nhiều phản ứng hóa học, sản phẩm vừa sinh ra từ phản ứng này lại quay lại phản ứng với

các chất khác có trong dung dịch.

Câu 30
.Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
(axit glutacmic) và (H
2
N)
2
C
5
H
9
COOH (
lysin) vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y .Y có khả năng phản ứng vừa hết với
400ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 0,100
B.

0,075
C.

0,050
D.


0,125
Hướng dẫn giải
- Sơ đố bài toán :
0,15mol
2 3 5 2
200 1 400 1
2 2 5 9
( ) ?
dd
( ) COOH
ml HCl M ml NaOH M
H NC H COOH mol
hhX Y
H N C H
+ +
=

→ →


vừa đủ.
- Theo sơ đồ phản ứng:

2 3 5 2
2 3 5 2
200 1
2 2 5 9
2 2 5 9
2

2 3 5 2
400 1
2 2 5 9
( )
( ) ?
dd ( ) COOH
( ) COOH
HCl
( )
( ) COONa
HCl
ml HCl M
HCl
ml NaOH M
H N C H COOH
H NC H COOH mol
hhX Y H N C H
H N C H
H NC H COONa
NaCl
H N C H
+
+
+
+


=



→
 





→ +




Bạn đọc thấy ngay , bản chất phản ứng chỉ là NaOH + nhóm COOH và HCl.
-
Đặt mol của axit glutamic= x, của lysin = y

bạn đọc có hệ:
0,15
0,05( ).
2 0,2 0,4
x y
x mol
x y
+ =

→ =

+ + =




Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

17

Vậy đáp án được chọn là 0,05 mol.
Nhận xét. Bài này không quá khó,bạn đọc chỉ cần nắm chắc bản chất phản ứng là xong.Trong
trường hợp bạn không nhìn nhanh được vấn đề như trên thì bạn đọc có thể viết các phản ứng ra và
giải bình thường cũng sẽ thu được kết quả như mong đợi. Thử đi bạn.
Câu 31.Chia m gam hỗn hợp X gồm FeS và CuS thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng
với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lit khí (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO
3

loãng (dư), sinh ra 15,68 lit NO ( sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A.58,0
B.

23,2
C.

46.4
D.

34,8
Hướng dẫn giải
Sơ đồ bài toán

3
2
2

2,24( )
3
2 4
2
15,68( )
( )
CuS
HCl
lit
HNO
lit
FeCl
H S
CuS
FeS
m gam hh
Fe
H SO NO
Cu
+
+
+
+


→ + ↑







→






→ + + ↑







- Đặt số mol của FeS = x, số mol của CuS = y.
- Tại thí nghiệm 1,chỉ có FeS phản ứng nên ,theo sơ đồ có :
2
0,1( ).
FeS H S
n x n mol
= = =
- Tại thí nghiệm 2, áp dụng bảo toàn e kinh nghiệm bạn đọc có :
9x + 8y = 3
0,1
15,68
22,4
x

y
=
× → =
0,15.Từ đay bạn đoc dễ có : m = 2
×
(88
×
0,1+96
×
0,15) = 46,4(g).
Vậy đáp án được chọn là 46,4g.
Nhận xét. Để làm đúng và nhanh thể loại bài tập này bạn đọc cần nắm vững các vấn đề :
1. Chỉ có các muối sunfua của kim loại trước Pb mới phản ứng với A.xit loại 1( HCl,H
2
SO
4
loãng)

muối ( hóa trị không dổi) + H
2
S.
Tuy nhiên, tất cả các muối sunfua lại đều tác dụng được với HNO
3
, H
2
SO
4
đặc

muối (hóa trị

max) + H
2
SO
4
( tùy đề) +Spk ( NO,NO
2
….) + H
2
O.
2. Cách sử dụng bảo toàn e kinh nghiệm ( không cần viết quá trình) là :
e
n

(cho)
=

(hiệu số oxi hóa
×
chỉ số nguyên tố
×
mol chất)
Áp dụng đố với những chất chứa nguyên tố tăng số oxi hóa.
e
n

(nhận)
=

(hiệu số oxi hóa
×

chỉ số nguyên tố
×
mol chất)
Áp dụng đố với những chất chứa nguyên tố giảm số oxi hóa.
3. Khi gặp bài toán chia hỗn hợp ban đầu ra thành nhiều phần( thường là 2 phần) thì khi khi tính
toán kết quả bạn đọc nhớ phải nhân ( hoặc chia) tương ứng với số phần.Ở bài này bạn đọc nào
quên sẽ ra kết quả 23,2 .Nguy hiểm quá phải không bạn.
Câu 32.Chất X không tác dụng với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với Brom theo tỉ lệ
mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.CH
2
=CHOCH
3

B.
HCOOCH
2
CHO
C.
HCOOCH=CH
2

D.
HOCH
2
CH=CHCHO
Hướng dẫn giải
- X không tác dụng với Na

loại HOCH

2
CH=CHCHO và CH
2
=CHOCH
3
.
- X tham gia phan rứng cộng hợp với Br
2
theo tỉ lệ 1:1

X phải có một liên keesrt đôi C = C


loại HCOOCH
2
CHO. Vậy X là HCOOCH=CH
2
. phản ứng hóa học :
- Phản ứng tráng bạc:

HCOOCH = CH
2
+ H
2
O
OH

→
HCOOH + CH
3

CHO
HCOOH + 2AgNO
3
+3 NH
3
+ H
2
O

NH
4
HCO
3
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag
CH
3
CHO + 2AgNO
3
+3NH
3
+H
2
O

CH
3

COONH
4
+2NH
4
NO
3
+
2Ag
HCOOCH=CH
2
+ 4AgNO
3
+6NH
3
+ 3H
2
O


NH
4
HCO
3
+ CH
3
COONH
4
+ 4NH
4
NO

3
+4 Ag

- Phản ứng cộng hợp Br
2
:
HCOOCH=CH
2
+ Br
2


HCOOCHBr-CH
2
Br.
Nhận xét. Để giải quyết chính xác câu này bạn đọc cần nắm vững:
- Hợp chất hữu cơ tác dụng với Na, K…. thì phân tử phải có chức – OH hoặc –COOH( đôi khi còn
viết là HOOC).
- Hợp chất tham gia phan rứng tráng gương thì phân tử phải có nhóm –CHO hoặc HCOO

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

18

- Cần thấy được sự khác biệt của hai thuật ngữ phản ứng với brom và phản ứng cộng hợp với
Brom. phản ứng cọng hợpchỉ là phản ứng cộng vào liên kết bội C=C hoặc
C C

.
Ngoài ra bạn cũng nên lưu ý cái cách mà RCOO-CH=CH

2
tham gia tráng gương.

Câu 33.Cho 9,1g chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
9
O
2
N phản ứng với 100ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 10,2g chất rắn
khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A.HCOONH
3
C
2
H
5

B.
CH
3
CH(NH
2
)COOH
C.

C
2
H

5
COONH
4

D.

CH
3
COONH
3
CH
3

Hướng dẫn giải
- Số mol
0,1( ); 0,15( ).
X NaOH
n mol n mol
= =
- Dễ hiểu phản ứng giữa X và NaOH là 1:1 ( nếu bạn chưa hiểu vì sao , trân trọng mời bạn xem
phân tích ở phía dưới nhé) :
1C
3
H
9
O
2
N + 1NaOH

1RCOONa + …

( R là gốc hi đrocacbon hoặc có thể chứa cả N).

số mol NaOH dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol) và m
chất rắn
= m
NaOH dư
+ m
muói RCOONa


10,2 =
3
40 0,05 ( 67) 0,1 15( )
R R CH
× + + × → = →
CTCT của X là CH
3
COONH
3
CH
3
tức
CH
3
COOH.NH
2
-CH
3
(muối của axit và amin).
Nhận xét. Đây là một thể loại bài tập không đơn giản và nhiều thí sinh đã bị sa lầy trong quá trình

làm bài thi.Để giải quyết đúng và nhanh gọn thể loại bài này bạn đọc cần biết :
Với hợp chất hữu cơ dạng C
x
H
y
N
z
O
t
, có những loại hợp chất sau :
Trong đó:
(1) : không tác dụng với axit,bazơ.
(2) ,(3) ,(4) tác dụng với cả axit và bazơ.
(5),(6) luôn tác dụng với bazơ mạnh ( NaOH, KOH…) và chỉ tác dụng với axit mạnh (
HCl,HNO
3
…) khi axit tạo muối là axit yếu.
i
Xác định chất phù hợp với đề bài
Dựa vào các tính chất và LK pi của phân tử.Cụ thể:
- Tính lk
π
trong toàn phân tử (1),(2) ; (3):
2 2
2
C H N
π
+ − +
=
- Tính lk

*
π
trong toàn phân tử (4) ; (5),(6):
*
2 2
1 1
2
C H N
π π
+ − +
= + = +


Vì (1),(2),(3) luôn có
π
nên nếu tính được
π
= 0 thì chỉ cần xét (4),(5)(6). Còn nếu tính được
π
>0 thì phải xét từ (1) tới (6) và khi đó phải dựa vào tính chất của bài cho để “khoanh vùng”.
Ghi chú. Tính chất của các chất vừa nêu trên.
1. Hợp chất nitro: R-NO
2
( chất lỏng hoặc khí, không tác dụng với axit, bazơ)
2. Muối amoni của axit hữu cơ : R-COONH
4
( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng
với bazơ sinh khí ).
RCOONH
4

+ HCl
→
RCOOH + NH
4
Cl
RCOONH
4
+ NaOH
→
RCOONa + NH
3

+ H
2
O
3.Aminoaxit: H
2
N- R- COOH( chất rắn, tinh thể, tác dụng cả với axit và bazơ, tham gia phản ứng
trùng ngưng).
H
2
N-R-COOH + HCl
→
Cl
-
H
3
N
+
-R-COOH

H
2
N-R-COOH + NaOH
→
H
2
N-R-COONa + H
2
O
4. Muối tạo bởi amin và axit hữu cơ: R-COONH
3
/
R
( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi
tác dụng với bazơ tạo khí).
RCOONH
3
/
R
+ HCl
→
RCOOH + NH
3
/
R

Cl
5. RCOONH
3
/

R
+ NaOH
→
RCOONa + NH
2
/
R

+ H
2
O
6. Este tạo bởi aminoaxit và ancol: H
2
N-RCOO
/
R
( Chất khí hoặc lỏng, tác dụng cả với axit và
bazơ).

Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehitcần dùng vừa hết 0,375 mol O
2
, sinh
ra 0,3 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH

3
thì lượng kết tủa bạc thu được tối đa là:
A. 75,6 gam
B.

48,6 gam
C.

64,8 gam
D.

32,4 gam
Hướng dẫn giải
- Vì đề cho mol CO
2
và mol của H
2
O nên bạn đọc phải so sánh ( < , = ,>) để tìm ra đặc điểm của

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

19

chất hữu cơ. Cụ thể :
2 2
0,3( )
CO H O
n n mol
= = →
hai anđehit trong X là no, mạch hở, đơn chức.

- Vì bài cho hỗn hợp chức chất chưa biết CTPT nên bạn dùng phương pháp trung bình. Cụ thể:
Thay hỗn hợp đề cho lấy một anđehit trung bình ,no,đơn chức
2
.
n n
C H O

- Vì đề cho O
2
nên bạn sẽ dùng bảo toàn Oxi hoặc dùng công thức tính nhanh của phản ứng
cháy.Cụ thể:
Theo bảo toàn oxi :
1 2 0,375 2 0,3 1 0,3 0,15( ).
X X
n n mol
× + × = × + × → =
Hoặc ,với anđehit no, đơn chức ta luôn có:
n
anđehit no, đơn chức
=
2 2
2(1,5 )
CO O
n n
× −
Từ đó bạn đọc cũng có:
2(1,5 0,3 0,375) 0,15( ).
X
n mol
= × − =

- Áp dụng công thức tính nhanh
2
0,3
2
0,15
CO
hh
n
n
n
= = = →

X có chứa HCHO.
- Với hỗn hợp gồm ( HCHO + anđehit đơn chức )
3 3
/
AgNO NH+
→
bạn đọc luôn có :
2 4
andehit Ag andehit
n n n× < < ×
Vậy từ đây bạn đọc dễ có :

, , ,
0,3 0,6 32,4 64,8 48,6( ).
A B C D
Ag Ag Ag
n n m g
< < → < < → =


Câu 35.Dãy gồm các chất đều tác dụng với CH
3
OH ( xúc tác HCl khan) là
A.Tinh bột, saccarozo, glucozo, mantozo
B.

Tinh bột, xenlulozo, fructozo, saccarozo
C.Glucozo, fructozo, mantozo, saccarozo
D.

Glucozo, fructozo, mantozo
Hướng dẫn giải
- Chất tác dụng với CH
3
OH ( xác tác HCl khan) là những chất có nhóm OH hemiaxetal .
- Trong số cacbohiđrat của SGK thì chỉ có glucozơ, fructozơ và mantozơ có OH hemiaxetal.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm H
2
NR(COOH)
x
và C
n
H
2n+1
COOH ( x,n

N
*
)

thu được 0.6 mol CO
2
và 0,675 mol H
2
O. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
b mol HCl. Giá trị a là
A.0,25 mol
B.

0,10 mol
C.

0,20 mol
D.

0,12 mol
Hướng dẫn giải
- Vì

Số C =
2 2
0,6 0,675
CO H O
n n
= < = →
x =1(chứa một nhóm COOH) và
2 2
min
2( )
a oaxit H O CO

n n n= − = 0,15(mol).
- Trong 0,25 mol hh X có 0,15 mol H
2
NR(COOH)
x


trong 0,2 mol hỗn hợp sẽ có 0,12 mol
H
2
NR(COOH)
x
.
- Phản ứng :
2 3
2 1
OOH+ HCl OOH
0,12 0,12
n n
H N R C H NCl R C
hhX
C H COOH HCl
+
− − → − −





+ −× →



0,12( )
b mol
→ =

Nhận xét.
Để giải tốt bài này cũng như những bài tương tự, bạn đọc cần biết có những kiến thức sau :
1.Khi gặp bài toán mà trên đề có phản ứng cháy và cho (trực tiếp hoặc gián tiếp) số mol CO
2

H
2
O thì bạn đọc nên dựa sủ dụng các kĩ thuật của phản ứng đốt cháy :
- Công thức tính nhanh.


2
2
2
2
1
1
2
2
CO hchc
CO
H O
H O hchc
chat

honhop
n soC n
n
soC soC
so H
n so H
so H
n n
= ×
→ = =
×
= ×
∑ ∑


∑ ∑

- Dựa vào quan hệ ( <, >, =) giữa mol CO
2
và H
2
O để suy ra dạng của CTPT chất hữu cơ và một số
thông tin khác. Hay gặp :
Quan hệ giữa
2
CO
n

2
H O

n

Loại chất hữu cơ Công thức tính nhanh
2
CO
n
<
2
H O
n

Hợp chất no C
n
H
2n+2
X
2 2
hchc H O CO
n n n
= −


Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

20

2
CO
n
=

2
H O
n

Hợp chất C
n
H
2n
X

2
CO
n
>
2
H O
n

Hợp chất no C
n
H
2n+2-2a
X
2 2
1
CO H O
hchc
n n
n
a


=


(X là một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử bất kì và không chứa H)
2.Các kĩ năng giải nhanh đốt cháy aminoaxit .
- Xét aminoaxit tổng quát (NH
2
)
x
C
n
H
2n+2-2a-x-y
(COOH)
y
:
(NH
2
)
x
C
n
H
2n+2-2a-x-y
(COOH)
y
+ O
2



(n+1)CO
2
+(n +1 –a +
2
x
) H
2
O +
2
y
N
2

Bạn đọc dễ thấy :
Khi
2 2
CO H O
n n
< ( trường hợp hay gặp nhất trong đề thi)
1 .
2
x
y a
→ + < +
Từ đây bạn đọc dễ thấy(
hai trường hợp hay gặp) :
+ khi x =1
1
0

y
a
=



=


đây là aminoaxit no “đơn chức” tức chứa một nhóm NH
2
và một nhóm
COOH: NH
2
- C
n
H
2n
-

COOH. Lúc này,viết phản ứng cháy ra bạn sẽ thấy ngay :
2 2
min
2( )
a oaxit H O CO
n n n= −

Số C =
2 2
2 2

.
2( )
CO CO
a a H O CO
n n
n n n
=


+ khi x =2
1
0
y
a
=



=


đây là điaminođơnaxit no tức chứa hai nhóm NH
2
và một nhóm COOH:
(NH
2
)
2
C
n

H
2n
-
1
COOH. Lúc này,viết phản ứng cháy ra bạn cũng sẽ thấy ngay :
2 2
min
a oaxit H O CO
n n n
= −

Số C =
2 2
2 2
.
CO CO
a a H O CO
n n
n n n
=


3.Trên một bài toán có nhiều thí nghiệm,lượng chất ở các thí nghiệm lại không giống nhau thì bạn
đọc nhớ phải thực hiện thao tác chuyển đổi (nhiều bạn đã mắc sai lầm này .Thật đáng tiếc quá phải
không các bạn).
Câu 37.Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na
2
CO
3
, thu được 1,12 lít

CO
2
lít khí (đktc) và dung dịch X.Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 5 gam
kết tủa .Giá trị của x và y lân lượt là :
A.0,15 và 0,100
B.

0,10 và 0,075
C.

0,20 và 0,150
D.

0,10 và 0.050
Hướng dẫn giải
- Thứ tự phản ứng :
Ban đầu có phản ứng :
H
+
+ CO
3
2-


HCO
3
-
(1)
Vì thu được khí CO
2

nên ở (1) H
+
dư và tiếp tục có phản ứng :
H
+
(phần còn ở 1)
+
3 2
HCO CO

→ ↑

+H
2
O (2)
Vì dung dịch sau phản ứng tạo kết tủa với Ca(OH)
2
nên ở (2) HCO
3
-
còn và tiếp tục tham gia phản
ứng :
HCO
3
-
(phần còn ở 2)
+ OH
-
+ Ca
2+



CaCO
3

+ H
2
O (3)
- Dựa vào các phản ứng bạn đọc dễ tính được CO
2
và kết tủa theo x vag y từ đó

x = 0,15 và y =
0,100.
Câu 38.Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X ( không no ,đơn chức, mạch hở), ancol no, đơn chức,
mạch hở Y (số mol của Y lớn hơn số mol của X) và este Z được tạo ra từ X và X.Cho một lượng M
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được 27gam muối và 9,6 gam ancol Công
thức của X và Y là
A.C
2
H
3
COOH và C
2
H
5
OH
B.

C

3
H
5
COOH và CH
3
OH
C.C
3
H
2
COOH và CH
3
OH
D.

C
3
H
5
COOH và C
2
H
5
OH
Hướng dãn giải
0,25( )
/ /
/
27( ) 9,6( )
:

: ( )
:
mol NaOH
Y X
g g
X RCOOH
hh Y R OH n n RCOONa R OH
Z RCOOR
+


> → +



∑ ∑
 


Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

21

- Bạn đọc dễ thấy M
muối
= R + 67=
3 5
27
41( ).
0,25

R C H
→ = −
- Bạn đọc cũng thấy:
/
/ /
/
3
( )
9,6 9,6
38,4 ( 32)
0,25
X Z
R OH
R OH R OH
Y Z
R OH
n n
m
M M CH OH M
n n n
< +
= = < → < → =
+



Vậy X và Y là :
C
3
H

5
COOH và CH
3
OH.
Nhận xét. Không phải bạn nào cũng nhìn nhận được vấn đề như lời giải trên. Nếu bạn không nhìn
nhận được vấn đề như trên thì sao? Không sao!!! Bạn đừng vội “tỏa sáng” nhé vì thực tế cho thấy đa
số các bạn đè “tỏa nhưng không sáng”, bạn nhớ rằng trong tay bạn luôn có một “lá bùa hộ mệnh”
giúp bạn vượt qua mọi khó khăn đó chính là phương pháp thử : đưa từng đáp án A.B.C lên đề, dựa
vào dữ kiện của đề bạn lập hệ phương trình toán học, đáp án nào làm cho hệ có nghiệm đẹp chính là
đáp án đúng. Muốn thấy được điêu Ad vừa nói bạn thử ngay với bài này đi nhé. Chúc bạn thành
công.
Câu 39.Cho các chất sau: đietyl ete, vinyl axetat, saccarozo, tinh bột, vinyl clorua ,nilon - 6,6. Số
chất trong đây bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, nóng là
A.3
B.

5
C.

2
D.

4
Hướng dẫn giải
Các chất bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm loãng gồm : vinyl axetat, nilon - 6,6

đáp án được chọn là 2 chất.
Nhận xét. Để giải tốt bài tập này bạn đọc cần nắm vững :
- Mọi ete không bị thủy phân.
- Các este đều bị thủy phân trong môi trường axit ( H

2
SO
4
20%) và bazơ (NaOH 30%), đun nóng.
- Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ là 3 cacbohiđrat bị thủy phân khi đun nóng,có axit vô cơ xúc tác :

0
,
12 22 11 2 6 12 6 6 12 6
H t
Saccarozo
Glucozo Fructozo
C H O H O C H O C H O
α β
+
− −
+ → +

 

0
,
6 10 5 2 6 12 6
( )
H t
n
Tinh bot Glucozo
C H O nH O nC H O
+
+ →

 

0
2 4
SO 70%,
6 10 5 2 6 12 6
( )
H t
n
Xenlulozo Glucozo
C H O nH O nC H O
+ →
 

- Dân xuất ankylhalogenua bị thủy phân bởi dung dịch kiềm đun nóng, dẫn xuất anlyl halogenua
không chỉ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm mà còn bị thủy phân ngay khi đun sôi
trong nước. Trong khi đó, dẫn xuất vinyl và dẫn xuất phenyl halogenua không phản ứng với dung
dịch kiềm ở nhiệt độ thường cũng như đun sôi,chúng chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao và áp suất cao.
- Nilon -6,6 không bền trong axit và trong bazơ vì bị thủy phân.
- Cần phân biệt rõ hai khái niệm : phản ứng thủy phân và phản ứng thế halgen.

Câu 40.Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1.
Biết X có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. OHCCHO

B.

CH
3
COCH
3

C.

CH
2
=CHCH
2
OH
D.

CH
3
CHO
Hướng dẫn giải
- Vì
2 2
H O CO
n n
= →
X là hợp chất có một liên kết đôi ( hoặc một mạch vòng)

Công thức của X có
dạng C
n

H
2n
….
- Vì X tác dụng được với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng nên X sẽ chứa nhóm COOH
( chứa 2 oxi ) hoặc nhóm CHO ( chứa 1 oxi)
, , ,A B C D
→
X là CH
3
CHO
Nhận xét.
- Hợp chất hữu cơ tác dụng được với Cu(OH)
2
/OH
-
,t
0
là những hợp chất mà phân tử có nhóm
COOH hoặc nhóm CHO ( nhiều bạn đọc chỉ nhớ có CHO mà bỏ quên COOH.Chức axit tác dụng
ngay với Cu(OH)
2
ở điều kiện thường thì tác dụng càng dễ khi đun nóng).
- Gặp bài toán đốt cháy mà đề cho số liệu của CO
2
và H
2
O thì bạn đọc phải dựa vào quan hệ về số
mol ( hoặc thể tích) của 2 chất này để tìm ra đặc điểm của chất hữu cơ ban đầu ( no,không no, hở

hay vòng…).Để biết chi tiết về vấn đề này,bạn đọc có thể tìm các bài liên quan đã được viết trong
tài liệu này.

Câu 41
.Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) nilon-6; (3) nilon-6,6; (4) poli(etilen-
terephtalat); (5) poli(vinil clorua); (6) poli(vinyl etilen), các polime có thể tổng hợp bằng phản ứng

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

22

trùng hợp là:
A. (1); (4); (5); (6)
B.

(1); (2); (5); (6)
C. (2); (3); (5); (6)
D.

(2); (3); (4)
Hướng dẫn giải
Cách 1. Phương pháp loại trừ .
- Các chất (5) và (6) có tần suất xuất hiện tới 3 lần

chắc chắn cũng sẽ có trong đáp án được lựa
chọn

không cần bận tâm tới (5) và (6) đồng thời loại luôn các dáp án không có (5) và (6).Như
vậy còn lại :
(2); (3) hoặc (1); (4) hoặc (1); (2).

Vì những mệnh đề có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án thì cũng sẽ xuất hiện trong đáp án đúng
nên theo mô hình :


Đáp án được chọn sẽ chứ (1) và (2).
Tổng hợp lại

đáp án đúng sẽ chứa (1) – (2) - (5) - (6).
Cách 2. Dựa trên việc nhớ kiến thức.
Polime (3),(4) chỉ có thể điều chế bằng phản ứng trừng ngưng

loại đáp án nào có (3) hoặc (4)


đáp án được chọn là (1); (2); (5); (6).
Câu 42.Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức , mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và 3 ete tạo ra từ 2
ancol đó.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O
2
(đktc) thu được 0,81 mol CO
2
và 0,99
mol H
2
O.Giá trị của m và V lần lượt là
A. 14,58 và 27,216
B.

16,20 và 27,216
C.


14,58 và 29,232
D.

16,20 và 29,232
Hướng dẫn giải
- Vì đề cho mol của CO
2
và mol của H
2
O nên bạn phải so sánh (>, <, =) để suy ra đặc tính của chất
hữu cơ .Cụ thể:

2 2
0,81 0,99
CO H O
n n
= < = →
ancol và ete ban đầu là no và n
X
=
2 2
H O CO
n n
= −
= 0,99 – 0,0,81 = 0,18
(mol).
- Vì là bài toán hỗn hợp của các chất chưa biết bạn đọc nên dùng phương pháp chung bình là sự lựa
chọn thông minh nhất. Cụ thể: Đặt công thức trung bình của ancol và ete ban đầu là
2 2n n
C H O

+
( bạn
đọc nhớ rằng cả ete và ancol no,đơn chức,mạch hở đều có công thức dạng C
n
H
2n+2
O)
2
0,81
4,5 (14 4,5 18) 0,18 14,58( ).
0,18
CO
hhX
n
n m g
n
→ = = = → = × + × =


- Để tính O
2
bạn đọc có thể dùng 1 trong 3 cách ( Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố oxi, hoặc
sử dụng công thức tính nhanh). Cụ thể :
Cách 1.
Bảo toàn khối lượng.

X + O
2



CO
2
+ H
2
O
Nên :




2 2 2 2
14,48
0,81 44 0,99 18
32
22,4
27,216 ( ).
X O CO H O O
V
m m m m V lit
× ×
×
+ = + → =

Cách 2.
Bảo toàn nguyên tố oxi

X ( chứa 1 Oxi) + O
2



CO
2
+ H
2
O
Nên : 1




2 2 2
0,18
0,81 0,99
22,4
1 2 2 1 27,216( )
X O CO H O
V
n n n n V lit
× + × = × + × → =
.
Cách 3.
Sử dụng công thức tính nhanh
( công thức này bạn đọc dễ chứng minh được từ phương
trình hóa học của phản ứng cháy).
- Với ancol và no, đơn chức, mạch hở C
n
H
2n+2
O bạn đọc luôn có:


Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

23

2 2
1,5
O CO
n n
= ×

Từ đây bạn đọc dễ có
2
O
V
=

2 2
1,5 22,4 1,5 0,81 22,4 27,216( ).
O CO
V n lit
= × × = × × =

Câu 43.Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol phèn chua KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O vào nước thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch (Ba(OH)

2
1M + NaOH 1M) sau phản ứng hoàn toàn
thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 23,3g
B.

54,4g
C.

46,6g
D.

58,3g
Hướng dân giải
- Quá trình điện li của phèn khi hòa tan vào nước :
KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O

K
+
+ Al
3+
+ 2 SO
4
2-

+ 12H
2
O
Từ đây bạn đọc dễ có :
3 2
4
0,15( ), 0,3( ).
Al SO
n mol n mol
+ −
= =

-Bạn đọc cũng có :
2
2
( )
0,2( ); 2 1 0,6( ).
Ba OH NaOH
Ba OH
n mol n n n mol
+ −
= = × + × =


- Phản ứng xảy ra trong dung dịch :


2 2
4 4
0,2( )

0,3( )
0,2( )
mol
mol
mol
SO Ba BaSO
− +

+ → ↓


Cách 1. Phương pháp 3 dòng.
3
3
3 ( )
: 0,15 0,6 0
: 0,15 0,45 0,15
: 0 0,15 0,15
Al OH Al OH
bd
pu
sau pu
+ −
+ → ↓

Vì OH
-
còn dư nên tiếp tục có phản ứng hòa tan kết tủa :
3 4
( ) ( )

: 0,15 0,15 0
: 0,15 0,15 0,15
: 0 0 0,15
Al OH OH Al OH
bd
pu
sau pu
− −
+ →

Vậy kết tủa sau phản ứng chỉ là BaSO
4

197 0,2 46,6( ).
m g

= × =

Cách 2. sử dụng công thức tính nhanh.

3
0,6
4
0,15
OH
Al
n
n

+

= = →
Al(OH)
3
đã bị hòa tan vừa hết . Vậy kết tủa sau phản ứng chỉ là BaSO
4

197 0,2 46,6( ).
m g

= × =

Nhận xét.
-Gặp phản ứng aA + bB

cC +dD , nếu đề đã cho biết đồng thời số mol của chất phản ứng ( A
và B) thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp 3 dòng.
- Với bài toán : Al
3+
+ OH
-
, về mặt tổng quát có 3 trường hợp :
3
3
3
4
4
( )
( )
( )
( )

Al OH
Al OH
Al OH
Al OH
Al OH
+ −



⋅ ↓





+ → ⋅









Dựa vào phương pháp 3 dòng hoặc phương pháp đồ thị bạn đọc dễ thấy luật :
]
[
3
3

3
3
3
( )
( )
( )
(0;3 3
(3;4) 4
4, ) 0
Al OH
OH
OH
Al OH
OH Al
Al
Al OH
n n
n
n n n
n
n


− +
+



⋅ → = ×
= ⋅ → = × −

⋅ ∞ → =

TH
1
ứng với OH
-
thiếu, TH
3
ứng với OH
-
dư.

Câu 44
. Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ Y no, đơn chức và axit hữu cơ Z hai chức (Y nhiều hơn Z một
nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra
0,25 mol H
2
. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 0,7 mol CO
2
. Công thức cấu tạo thu gọn và phần
trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. HOOCCOOH và 55,42%
B.

HOOCCH
2
COOH và 70,87%

Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee


24

C. HOOCCOOH và 70,87%
D.

HOOCCH
2
COOH và 29,13%
Hướng dẫn giải
2
2 2 5 2
2 2 2
2
:
(0,25 )
: (COOH)
(0,7 )
?
Na
n n
O
n n a
Y C H COOH
H mol
hh
Z C H
CO mol
Z
+
+ +

+


→ ↑




→



=

- Đặt số mol của Y = a , của Z = b.
- Sử dụng công thức tính nhanh: Hợp chất hữu cơ
,
2
Na K
H
+
→
thì :

Số nhóm chức
hchc
n
×
= 2
2

H
n

Từ đây bạn đọc có :
1 2 2 0,25 2 0,5(*) ( ) 0,25
a b a b a b
× + × = × → + = → + <

- Sử dụng công thức nhanh của phản ứng đốt cháy:
2
CO hchc
n n
= ×
∑ ∑
số C
Bạn đọc có ngay : (n+3).a + (n+2).b = 0,7

(n+2)a + nb = 0,2 (**)
Cách 1. Phương pháp thử - số mol đẹp.
- Từ A,B,C,D

n = 0 hoặc n = 1.
- Nếu n = 0 thì từ (*) và (**) có hệ
2 0,5 0,1
2 0,2 0,2
a b a
a b
+ = =
 


 
= =
 

- Nếu n = 1 thì từ (*) và (**) có hệ
2 0,5 0,02
3 0,2 0,26
a b a
a b b
+ = = −
 
→ →
 
+ = =
 
loại

Vậy n =0 và hai axit là : HOOC-COOH, C
2
H
5
COOH. Từ đây bạn đọc dễ tính được % Z = 70,87%.
Vậy đáp số là
HOOCCH
2
COOH và 70,87%.
Cách 2. Sử dụng phương pháp trung bình.
Bạn đọc biết

1

( 2). ( 1). 0,7
2,8
0,25
2,8 2 3
Z Y
Y Y Z Z
Y Z
C C
Z Z Y
C n C n
n a n b
C C
n n a b
C C C C
<
+
× + ×
+ + +
= = = → <
+ + <
→ < < → = → =

Vậy hai axit ban đầu là C
2
H
5
COOH ( Y) và HCOOC- COOH (Z) từ đây bạn đọc cũng dễ tìm được
% Z = 70,87%.
Nhận xét
. Bài toán này khá hay, bạn chỉ sử lí được khi nắm vững 3 nội dung sau:

- Biết cách đặt công thức của axit: mọi axit đều có công thức dạng C
n
H
2n+2-2a-z
(COOH)
z
với a = (số
liên kết pi + mạch vòng) ở gốc hiđrocacbon.Từ công thức này, tùy từng loại axit đề cho mà bạn đọc
sẽ có những công thức cụ thể.
- Gặp bài toán phức tạp ( ít phương trình toán học, nhiều ẩn) thì nghỉ ngay đến phương pháp thử :
thử từng đáp án A,B,C,D , đáp án nào cho nghiệm đẹp chính là đáp án đúng( xem cách 1).
- Gặp bài toán tìm Công thức của chất từ một hỗn hợp thì phương pháp trung bình là sự lựa chọn
hàng đầu.

Câu 45.
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe
2
O
3
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe
2
O
3
thành Fe) thu được hỗn hợp rắn X.Cho
X tác dụng với NaOH dư thu được m gam chất rắn Z và dung dịch Y cùng 0,15 mol H
2
. Hiệu suất
phan rứng nhiệt nhôm và giá trị m là
A. 60% và 20,4

B.

60% và 30,75
C.

50% và 30,75%
D.

50% và 40,80%
Hướng dẫn giải
- Theo đề, bài toán có thể được tóm tắt thành sơ đồ sau :


0
2 3
2
2
% ?
?
2 3 2 3
0,15
2 3
: 0,25( )
: 0,15(mol)
t NaOH
H
m
Al O
Al mol FeNaAlO
Al

hh hhX dd Z H
Fe O Fe O
Fe
NaOH
Fe O
+
=
=



 
 
→ → + ↓ + ↑
   

 






- Đặt số mol của Fe phản ứng là x , áp dụng bảo toàn e cho toàn bộ quá trình bạn có :
Al
0



3

Al
+


Fe
3+

(pư)

0
Fe



Tác giả: DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá .facebook: DongHuuLee

25

2H
+

2
H
→ ↑

3 0,25 3.2. 2 0,15 0,075( )
x x mol
× = + × → =

- Xét phản ứng :

2Al + Fe
2
O
3

0
t
→
Al
2
O
3
+2 Fe
Áp dụng phương pháp 3 dòng ( ban đầu, phản ứng, sau phản ứng) bạn đọc tính được :
n
Al (pư)
= 0,15 mol , n
Fe
= 0,15 mol,
2 3
Fe O
n
(dư)
= 0,075 mol .Suy ra :
H%
(tính theo Al)
=
0,15
0,6 60%
0,25

= =
; m =
56 0,15 160 0,075
× + ×
= 20,4 (g).
Chú ý. Khi đề bài cho số mol của cả 2 chất phản ứng thì dù là phản ứng hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn thì mọi tính toán bạn đọc phải tính theo chất có mol/hscb nhỏ hơn. Ở bài này
2 3
2 1
Fe O
Al
n
n
<
nên
phải tính theo Al.
Các phản ứng :
2Al + Fe
2
O
3

0
t
→
Al
2
O
3
+2 Fe

2Al + 2H
2
O + 2NaOH

2NaAlO
2
+ 3H
2


Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O

Câu 46
. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapetit X mạch hở thu được 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alanin
(Ala), 2 mol valin (val).Mặt khác nếu thủy phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-
Gly, Gly-Val.số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6
B.

4

C.

2
D.

8
Hướng dẫn giải
- Vì 1 mol X + H
2
O

1mol Gly + 2 mol Ala + 2mol Val
nên trên phân tử X sẽ có 1 mắt xích Gly, 2 mắt xích Ala và 2 mắt xích Val.
- Vì khi thủy phân không hoàn toàn X

(Ala – Gly) + (Gly –Val) +
nên trên phân tử của X, Ala phải đứng cạnh Gly và Gly phải đứng cạnh Val.
Để đơn giản và chính xác bạn đọc nên dùng “kĩ thuật số” : Kí hiệu Ala = 1, Gly = số 2 và Val = số
3

bài toán trở thành: từ các số 1,2 và 3 tìm số có năm con số trong đó có
hai số 2
,
hai số 3

số 1 phải đứng cạnh số 2, số 2 phải đứng cạnh số 3.
Bạn đọc dễ dàng tìm được 6 số sau:
12233 12323 12332
21233 21323 21332
Từ đó bạn đọc thấy có 6 pentapeptit X sau thỏa mãn đề:

Ala-Gly-Gly-Val-Val Ala-Gly-Val-Gly-Ala Ala-Gly-Val-Val-Gly
Gly-Ala-Gly-Val-Val Gly –Ala-Val-Gly-Ala Gly-Ala-Val-Val-Gly
Câu 47.
Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14,15,16,17. Dãy gồm các phi
kim xếp theo chiều giảm tính oxi hóa từ trái sang phải là:
A. T, Y, X, Z
B.

X, Y, Z, T
C.

T, Z,Y, X
D.

Z, T, Y, X
Hướng dẫn giải
-
Dựa vào bảng tuần hoàn sơ lược ( được xây dựng trên cơ sở số lượng các nguyên tố trên mỗi chu
kì) bạn đọc dễ thấy được X,Y,Z,T là những nguyên tố thuộc chu kì 3.
- Sắp xếp giảm (
ց
) tức là cái lớn nhất đứng đầu, cái nhỏ nhất đứng cuối

đoi khi chỉ cần nhìn
vào đại lượng đứng đầu và đại lượng đứng cuối là thấy ngay đáp án.
- Trong một chu kì, đi từ trái sang phải , mặc dù các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp e
nhưng do điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân và e tăng

khả năng
nhận được e tăng


trong một chu kì, đi từ trái qua phải tính phi kim của các nguyên tố tăng dần

X có tính phi kim nhỏ nhất (đứng cuối) và T có tính phi khim lớn nhất ( đứng đầu)
, , ,A B C D
→

đáp án được chọn là
T, Z,Y, X.
Nhận xét
. Thể loại câu hỏi “sắp xếp” là loại câu hỏi xuất hiện trên đề thi khá nhiều và không
khó.Tuy nhiên , thực tế cho thấy, do thiếu kinh nghiệm mà nhiều bạn đọc thường không giải được
hoặc giải được nhưng mất nhiều thời gian.Hi vọng với sự phân tích chi tiết như trên thì bạn đọc đã
tìm ra được phương pháp giải hiệu quả cho thể loại câu hỏi này.Chúc bạn đọc thành công.

Câu 48
. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa
đủ 0,7 mol O
2
thu được 0,4mol CO
2
.Công thức của ankan là
A. C
2
H
6

B.

CH

4

C.

C
4
H
10

D.

C
3
H
8

×