Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo dục Kỹ năng sống cho HS, nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong môn GDCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.2 KB, 35 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Thực hiến kế hoạch kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên theo
Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
nhằm giúp cán bộ, giáo viên giảng dạy môn Giáo dục công dân (THCS) củng cố
kiến thức, phương pháp giảng dạy bộ môn Giáo dục công dân.
Nội dung tài liệu(thời lượng 30 tiết), gồm 2 phần, cụ thể như sau:
PHẦN I. Hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua nội dung đạo đức
PHẦN II . Hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua nội dung pháp luật
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, về nội
dung cũng như hình thức, rất mong sự đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và
đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!
1
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu của môn Giáo dục công dân (GDCD) ở trường THCS là nhằm giáo dục
cho học sinh (HS) một hệ thống các chuẩn mực giá trị đạo đức và pháp luật cơ bản, cần
thiết đối với người công dân ở mức độ phù hợp với lứa tuổi, trên cơ sở đó góp phần hình
thành ý thức và hành vi của người công dân cho HS, giáo dục các em trở thành những
người công dân tốt, có các phẩm chất và năng lực đáp ứng được những đòi hỏi của thời kì
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Song thực tế phần lớn các bậc phụ huynh, giáo
viên (GV) và học sinh (HS) còn xem nhẹ bộ môn nên chưa thực sự chú tâm vào việc dạy
và học. Phần lớn GV dạy GDCD kiêm nhiệm nên còn hạn chế về nhận thức, tư tưởng,
phương pháp giảng dạy cũng như khả năng tích hợp giáo dục kỹ năng sống (KNS) cho
HS.
Chương trình GDCD cấp THCS cung cấp rất nhiều về những kiến thức, chuẩn mực
đạo đức, những qui định của pháp luật, nhưng thực tế vẫn còn tình trạng học sinh sa sút
đạo đức, vi phạm kỉ luật, vi phạm pháp luật … Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng
trên, nhưng nguyên nhân sâu xa nhất đó là vì các em chỉ mới được trang bị những kiến
thức chứ chưa được trang bị cách vận dụng kiến thức đó như thế nào. Hay nói cách khác,
sự vận dụng kiến thức đã học vào thực tế của các em còn yếu, các em còn thiếu các KNS
cần thiết như: kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng từ chối, kỹ năng kiên định, kỹ năng giao
tiếp…. Vì vậy việc giáo dục KNS cho HS, nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho học sinh


trong môn GDCD là hết sức cần thiết .
B. NỘI DUNG
PHẦN I. Hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua nội dung đạo đức
I) Ý nghĩa của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
1) Khái niệm Kỹ năng sống: Có nhiều quan niệm khác nhau về KNS:
- Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích ứng và
tích cực, giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của
cuộc sống hàng ngày.
- Theo tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO), KNS gắn
với 4 trụ cột giáo dục của thế kỉ XXI đó là: học để biết, học để làm, học để tự khẳng định,
học để cùng chung sống.
Từ những quan niệm trên có thể thấy KNS bao gồm một loạt các kỹ năng cụ thể,
cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Nói cách khác, KNS là khả năng làm
chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và xã hội,
khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
2) Ý nghĩa của việc giáo dục KNS
- KNS chính là nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ, hành vi và
thói quen tích cực, lành mạnh. Người có KNS phù hợp sẽ luôn vững vàng trước những
khó khăn, thử thách, biết ứng xử, giải quyết vấn đề một cách tích cực và phù hợp, họ
thường thành công hơn trong cuộc sống, luôn yêu đời và làm chủ cuộc sống của chính
mình. Ngược lại người thiếu KNS thường bị vấp ngã, dễ bị thất bại trong cuộc sống.
- Giáo dục KNS không những thúc đẩy sự phát triển cá nhân mà còn góp phần thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.
- Giáo dục KNS cho HS là giáo dục KNS cho những chủ nhân sẽ quyết định sự
phát triển tương lai của đất nước.
Lứa tuổi học sinh là lứa tuổi đang hình thành những giá trị nhân cách, giàu ước
mơ, ham hiểu biết, thích tìm tòi, khám phá song còn thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, còn
thiếu KNS, dễ bị lôi kéo, kích động … đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cơ
2
chế thị trường hiện nay, thế hệ trẻ thường xuyên chịu tác động đan xen của những yếu tố

tiêu cực và tích cực … Nếu thiếu KNS, các em dễ bị lôi kéo vào các hành vi tiêu cực, bạo
lực, vào lối sống ích kỉ, lai căng, thực dụng, dễ bị phát triển lệch lạc về nhân cách, vì vậy
việc giáo dục KNS cho thế hệ trẻ là rất cần thiết, giúp các em rèn luyện hành vi có trách
nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và Tổ quốc; giúp các em có khả năng ứng
phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia
đình, bạn bè và mọi người, sống tích cực, chủ động, an toàn, hài hòa và lành mạnh.
II. Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong môn GDCD
1. Kỹ năng tự nhận thức
- Kỹ năng tự nhận thức là khả năng của con người hiểu về chính bản thân
mình, như cơ thể, tư tưởng, các mối quan hệ xã hội của bản thân; biết nhìn nhận, đánh giá
đúng về tiềm năng, tình cảm, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu, …. của bản thân
mình; quan tâm và luôn ý thức được mình đang làm gì, kể cả nhận ra lúc bản thân đang
cảm thấy căng thẳng.
- Tự nhận thức là một KNS rất cơ bản của con người, là nền tảng để con
người giao tiếp, ứng xử phù hợp và hiệu quả với người khác cũng như để có thể cảm
thông được với người khác. Ngoài ra, có hiểu đúng về mình, con người mới có thể có
những quyết định, những sự lựa chọn đúng đắn phù hợp với khả năng của bản thân, với
điều kiện thực tế và yêu cầu xã hội.
2. Kỹ năng xác định giá trị
Kỹ năng xác định giá trị là khả năng con người hiểu rõ được những giá trị của bản
thân mình. Kỹ năng xác định giá trị có ảnh hưởng lớn đến quá trình ra quyết định của mỗi
người. Kỹ năng này còn giúp người ta biết tôn trọng người khác, biết chấp nhận rằng
người khác có những giá trị và niềm tin khác.
3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc
- Kỹ năng kiểm soát cảm xúc là khả năng con người nhận thức rõ cảm xúc của
mình trong một tình huống nào đó và hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân
và người khác như thế nào, đồng thời biết cách điều chỉnh và thể hiện cảm xúc một cách
phù hợp.
- Kỹ năng kiểm soát cảm xúc cần kết hợp với kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ứng
xử với người khác và kỹ năng ứng phó với căng thẳng.

4. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng.
Kỹ năng ứng phó với căng thẳng là khả năng con người bình tĩnh, sẵn sàng đón
nhận những tình huống căng thẳng như là một phần tất yếu của cuộc sống, là khả năng
nhận biết sự căng thẳng, hiểu được nguyên nhân, hậu quả của căng thẳng, cũng như biết
cách suy nghĩ và ứng phó một cách tích cực khi bị căng thẳng.
Kỹ năng ứng phó với căng thẳng có được nhờ sự kết hợp của các KNS khác như:
kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng xử lí cảm xúc, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tư duy sáng tạo,
kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ và kỹ năng giải quyết vấn đề.
5. Kỹ năng xử lý thông tin
- Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin là
một KNS quan trọng giúp con người có thể có được những thông tin cần thiết một cách
đầy đủ, khách quan, chính xác, kịp thời.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin cần kết hợp với kỹ năng tư duy phê phán và
kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ.
6. Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức
nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa, đồng
3
thời biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác ngay cả khi bất đồng quan điểm. Bày tỏ ý
kiến bao gồm cả bày tỏ về suy nghĩ, ý tưởng, nhu cầu, mong muốn và cảm xúc, đồng thời
nhờ sự giúp đỡ và sự tư vấn khi cần thiết.
- Kỹ năng giao tiếp là yếu tố cần thiết cho nhiều kỹ năng khác như bày tỏ sự cảm
thông, thương lượng, hợp tác, tìm kiếm sự giúp đỡ, giải quyết mâu thuẫn, kiểm soát cảm
xúc. Người có kỹ năng giao tiếp tốt biết dung hòa đối với mong đợi của những người
khác; có cách ứng xử phù hợp khi làm việc cùng và ở cùng với những người khác trong
một môi trường tập thể, quan tâm đến những điều người khác quan tâm và giúp họ có thể
đạt được những điều họ mong muốn một cách chính đáng.
7. Kỹ năng thể hiện sự tự tin
Kỹ năng thể hiện sự tự tin giúp cá nhân giao tiếp hiệu quả hơn, mạnh dạn bày tỏ suy
nghĩ và ý kiến của mình, quyết đoán trong việc ra quyết định và giải quyết vấn đề, thể

hiện sự kiên định, đồng thời cũng giúp người đó có suy nghĩ tích cực và lạc quan trong
cuộc sống.
8. Kỹ năng hợp tác
- Kỹ năng hợp tác là khả năng cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết và
cùng làm việc có hiệu quả với những thành viên khác trong nhóm.
- Để có được sự hợp tác hiệu quả, cần vận dụng tốt nhiều KNS khác như: tự nhận
thức, xác định giá trị, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, ra quyết
định, giải quyết mâu thuẫn, kiên định, ứng phó với căng thẳng ….
9. Kỹ năng tư duy phê phán
- Kỹ năng tư duy phê phán là khả năng phân tích một cách khách quan và toàn
diện các vấn đề, sự vật, hiện tượng, …. xảy ra.
- Kỹ năng tư duy phê phán phụ thuộc vào hệ thống giá trị cá nhân. Một người có
được kỹ năng tư duy phê phán tốt khi biết phối hợp nhịp nhàng với kỹ năng tự nhận thức
và kỹ năng xác định giá trị.
10. Kỹ năng kiên định
- Kỹ năng kiên định là khả năng con người nhận thức được những gì mình muốn
và lí do dẫn đến sự mong muốn đó. Kiên định còn là khả năng tiến hành các bước cần
thiết để đạt được những gì mình mong muốn trong những hoàn cảnh cụ thể, dung hòa
được giữa quyền, nhu cầu của mình với quyền, nhu cầu của người khác.
- Kỹ năng kiên định sẽ giúp chúng ta tự bảo vệ được chính kiến, quan điểm, thái độ
và những quyết định của bản thân, đứng vững trước những áp lực tiêu cực của những
người xung quanh. Ngược lại, nếu không có kỹ năng kiên định, con người sẽ bị mất tự
chủ, bị xúc phạm, mất lòng tin, luôn bị người khác điều khiển hoặc luôn cảm thấy tức
giận và thất vọng, kỹ năng kiên định cũng giúp cá nhân giải quyết vấn đề và thương lượng
có hiệu quả.
11. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm
- Đảm nhận trách nhiệm là khả năng con người thể hiện sự tự tin, chủ động và ý
thức cùng chia sẻ công việc với thành viên khác trong nhóm. Khi đảm nhận trách nhiệm,
cần dựa trên những điểm mạnh, tiềm năng của bản thân, đồng thời tìm kiếm thêm sự giúp
đỡ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ.

- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm có liên quan đến kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng
thể hiện sự cảm thông, kỹ năng hợp tác và kỹ năng giải quyết vấn đề.
12. Kỹ năng giải quyết vấn đề
Là khả năng cá nhân biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu và hành động theo
phương án đã chọn để giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc sống, giải
quyết vấn đề có liên quan đến kỹ năng ra quyết định, giao tiếp, xác định giá trị, kiên định,
4
tư duy phê phán…
Kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng, giúp con người có thể ứng phó tích cực
và hiệu quả trước những vấn đề và tình huống của cuộc sống.
13. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn
Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn giúp con người nhận thức được nguyên nhân nảy
sinh mâu thuẫn và cách giải quyết những mâu thuẫn đó với thái độ tích cực, không dùng
bạo lực, biết kiềm chế cảm xúc, biết giữ bình tĩnh, tránh bị kích động…
Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn là một dạng đặc biệt của kỹ năng giải quyết vấn đề.
Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn cần được kết hợp với các kỹ năng liên quan khác như: kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng ra quyết định…
(Trang15 - 26 sách Giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD ở trường THCS - Tài
liệu dành cho giáo viên, Nxb Giáo dục Việt Nam).
III. Các chủ đề đạo đức trong chương trình GDCD Trung học cơ sở
T
T
Chủ đề đạo đức Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
1
Sống cần kiệm,
liêm chính, chí
công, vô tư
- Siêng năng,
kiên trì.
- Tiết kiệm

Sống giản dị
- Tôn trọng lẽ
phải
- Liêm khiết
Chí công vô tư
2
Sống tự trọng và
tôn trọng người
khác
- Tự chăm sóc,
rèn luyện thân
thể
- Lễ độ
- Trung thực
- Tự trọng
- Tôn trọng
người khác.
- Giữ chữ tín
Tự chủ
3 Sống có kỉ luật
Tôn trọng kỉ
luật
Đạo đức và kỉ
luật
Pháp luật và kỉ
luật
Dân chủ và kỉ
luật
4
Sống nhân ái, vị

tha
Biết ơn
- Yêu thương
mọi người
- Tôn sư trọng
đạo
- Xây dựng
tình bạn trong
sáng, lành
mạnh.
- Tích cực
tham gia các
hoạt động
chính trị -xã
hội
Bảo vệ hòa
bình
5 Sống hội nhập
- Yêu thiên
nhiên, sống
hòa hợp với
thiên nhiên
- Sống chan
hòa với mọi
người
- Đoàn kết,
tương trợ
- Khoan dung
Tôn trọng và
học hỏi các

dân tộc khác
- Tình hữu
nghị giữa các
dân tộc
- Hợp tác cùng
phát triển
6 Sống có văn hóa Lịch sự, tế nhị - Xây dựng gia
đình văn hóa
- Giữ gìn và
phát huy
truyền thống
tốt đẹp của gia
Góp phần xây
dựng nếp sống
văn hóa ở
cộng đồng dân

Kế thừa và
phát huy
truyền thống
tốt đẹp của dân
tộc
5
T
T
Chủ đề đạo đức Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
đình, dòng họ
7
Sống chủ động,
sáng tạo

Tích cực, tự
giác trong hoạt
động tập thể và
trong hoạt
động xã hội
Tự tin Tự lập
- Năng động,
sáng tạo
- Làm việc có
năng suất, chất
lượng, hiệu
quả
8
Sống có mục
đích
Mục đích học
tập của học
sinh
Sống và làm
việc có kế
hoạch
Lao động tự
giác và sáng
tạo
- Lí tưởng
sống của thanh
niên
- Trách nhiệm
của thanh niên
trong sự

nghiệp CNH-
HĐH đất nước
IV. Nội dung và địa chỉ giáo dục KNS trong môn GDCD ở trường THCS
LỚP 6
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kỹ
thuật dạy học tích cực
có thể sử dụng
Bài 1.
Tự chăm
sóc, rèn
luyện thân
thể
- Kỹ năng đạt mục tiêu rèn luyện sức khoẻ.
- Kỹ năng lập kế hoạch rèn luyện sức khoẻ.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá về việc chăm sóc,
rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè.
- Động não.
- Thảo luận nhóm/lớp.
- Trình bày 1 phút.
Bài 2.
Siêng năng,
kiên trì
- Kỹ năng xác định giá trị (xác định siêng năng, kiên
trì là một giá trị của con người).
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi,
việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
- Động não.

- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Thảo luận nhóm.
- Chúng em biết 3.
- Trình bày 1 phút.
Bài 3.
Tiết kiệm
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi,
việc làm thực hiện tiết kiệm và những hành vi phung
phí của cải vật chất, sức lực, thời gian và những hành
vi keo kẹt, bủn xỉn.
- Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về thực hành tiết
kiệm.
- Động não.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Thảo luận nhóm/lớp.
- Chúng em biết 3.
Bài 4.
Lễ độ
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử lễ độ với mọi người.
- Kỹ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với
người khác.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ
độ và thiếu lễ độ.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai
- Chúng em biết 3.
Bài 5. - Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi - Động não.

6
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kỹ
thuật dạy học tích cực
có thể sử dụng
Tôn trọng
kỉ luật
tôn trọng và thiếu tôn trọng kỉ luật.
- Kỹ năng phân tích, so sánh hành vi tôn trọng kỉ luật
và không tôn trọng kỉ luật.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Thảo luận nhóm.
Bài 6. Biết
ơn
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá của bản thân và
người khác về lòng biết ơn.
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về những hoạt
động thể hiện lòng biết ơn.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Kĩ thuật phòng tranh.
Bài 7.
Yêu thiên
nhiên, sống
hoà hợp với
thiên nhiên

- Kỹ năng giải quyết vấn đề trong việc bảo vệ thiên
nhiên.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi bảo vệ
thiên nhiên và hành vi phá hoại thiên nhiên.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn, bảo vệ
thiên nhiên.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Phương pháp dự án.
Bài 8.
Sống chan
hoà với
mọi người
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ.
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử chan hoà với mọi người.
- Kỹ năng phản hồi/lắng nghe tích cực.
- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với người khác.
- Động não.
- Nghiên cứu điển hình.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai
- Chúng em biết 3.
Bài 9.
Lịch sự, tế
nhị
- Kỹ năng giao tiếp/ứng xử thể hiện lịch sự, tế nhị.
- Kỹ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với
người khác.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi lịch sự, tế

nhị và hành vi chưa lịch sự, tế nhị.
- Động não.
- Xử lí tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
Bài 10.
Tích cực.
tự giác,
trong hoạt
động tập
thể và trong
hoạt động
xã hội
- Kỹ năng hợp tác trong việc thực hiện các hoạt động
tập thể, hoạt động xã hội.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trước đông người.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động tập
thể, hoạt động xã hội.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi, việc làm
thể hiện tích cực, tự giác và chưa tích cực, tự giác
trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Phương pháp dự án.
- Chúng em biết 3.
Bài 11.
Mục đích
học tập của
HS.
- Kỹ năng đặt mục tiêu trong học tập.

- Kỹ năng lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu học tập.
- Động não.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Thảo luận nhóm.
LỚP 7
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kĩ
thuật dạy học tích cực có
thể sử dụng
Bài 1.
Sống giản dị
- Kỹ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa
của sống giản dị.
- Kỹ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái
với giản dị.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Động não.
- Xử lí tình huống.
7
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kĩ
thuật dạy học tích cực có
thể sử dụng
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện
giản dị hoặc thiếu giản dị.
- Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính
giản dị.
- Liên hệ và tự liên hệ.

Bài 2.
Trung thực
- Kỹ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện
trung thực và không trung thực.
- Kỹ năng tư duy phê phán hành vi trung thực hoặc
thiếu trung thực.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống
liên quan đến tính trung thực.
- Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung
thực.
- Động não.
- Tranh luận.
- Thảo luận nhóm xử lí tình
huống.
Bài 3.
Tự trọng
- Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự
trọng.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin (về giá trị, danh dự của
bản thân).
- Kỹ năng so sánh về những biểu hiện tự trọng và
trái với tự trọng.
- Kỹ năng ra quyết định; giao tiếp/ứng xử thể hiện
tính tự trọng.
- Thảo luận nhóm về
những ưu điểm/mặt mạnh
của bản thân.
- Động não.
- Đóng vai.
Bài 5.

Yêu thương
con người
- Kỹ năng xác định giá trị; kỹ năng trình bày suy
nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con
người.
- Kỹ năng phân tích, so sánh; kỹ năng tư duy phê
phán về những biểu hiện yêu thương con người và
trái với yêu thương con người.
- Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thể hiện sự cảm
thông/chia sẻ trước khó khăn, đau khổ của người
khác.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai.
Bài 6.
Tôn sư trọng
đạo
- Kỹ năng suy nghĩ/hồi tưởng; kỹ năng xác định giá
trị về vai trò của nhà giáo và tình cảm thầy trò.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện
tôn sư trọng đạo và thiếu tôn sư trọng đạo.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự tôn sư trọng
đạo trong các tình huống của cuộc sống.
- Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về những
suy nghĩ, việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.

8
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kĩ
thuật dạy học tích cực có
thể sử dụng
Bài 7.
Đoàn kết
tương trợ
Bài 8.
Khoan dung
- Kỹ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự đoàn kết,
tương trợ với mọi người.
- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông/chia sẻ trước khó
khăn của người khác.
- Kỹ năng hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách
nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
thể hiện tình đoàn kết, giúp đỡ nhau.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về biểu hiện
và ý nghĩa của lòng khoan dung.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với hành vi khoan
dung hoặc thiếu khoan dung.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
- Xây dựng kế hoạch giúp
đỡ bạn có khó khăn (theo
tổ / nhóm).
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Kỹ năng giao tiếp/ứng xử; kỹ năng thể hiện sự cảm
thông/chia sẻ; kỹ năng kiểm soát cảm xúc trong

những tình huống liên quan đến phẩm chất khoan
dung.
- Phân tích tình huống
- Đóng vai.
Bài 9.
Xây dựng
gia đình văn
hoá
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về những biểu
hiện của gia đình văn hoá và ý nghĩa của việc xây
dựng gia đình văn hoá.
- Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề về vai trò của trẻ
em – HS trong gia đình.
- Kỹ năng quản lí thời gian; kỹ năng đảm nhận trách
nhiệm trong việc tham gia các công việc gia đình.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Trải khăn bàn.
- Tranh luận
- Đóng vai.
Bài 10.
Giữ gìn và
phát huy
truyền thống
tốt đẹp của
gia đình,
dòng họ
- Kỹ năng xác định giá trị về truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về ý nghĩa của

truyền thống tốt đẹp của gia đình.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo về cách giữ gìn, phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Kể chuyện /chia sẻ.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Phòng tranh.
Bài 11.
Tự tin
- Kỹ năng phân tích, so sánh biểu hiện của tự tin và
thiếu tự tin.
- Kỹ năng xác định giá trị của sự tự tin.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin.
- Kỹ năng tự nhận thức bản thân về lòng tự tin, tự
trọng.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Động não.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
Bài 12.
Sống và làm
việc có kế
hoạch
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về sống và làm
việc có kế hoạch.
- Kỹ năng đặt mục tiêu; kĩ năng quản lý thời gian;
kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế
hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch.
- Nghiên cứu điển hình.

- Thảo luận nhóm/lớp.
- Thực hiện xây dựng kế
hoạch học tập, làm việc.
9
LỚP 8
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp/kĩ thuật
dạy học tích cực có thể sử
dụng
Bài 1.
Tôn trọng
lẽ phải
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về những biểu
hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải.
- Kỹ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tôn
trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải.
- Kỹ năng ứng xử/giao tiếp; kỹ năng tự tin trong các
tình huống để thể hiện sự tôn trọng, bảo vệ lẽ phải.
- Thảo luận nhóm/lớp.
- Động não.
- Xử lí tình huống.
Bài 2.
Liêm
khiết
- Kỹ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm
khiết.
- Kỹ năng phân tích, so sánh những biểu hiện liêm
khiết và những biểu hiện trái với liêm khiết.

- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện
liêm khiết và không liêm khiết.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
Bài 3.
Tôn trọng
người
khác
- Kỹ năng tư duy phê phán trong việc nhận xét, đánh
giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc không tôn
trọng người khác.
- Kỹ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn
trọng và thiếu tôn trọng người khác.
- Kỹ năng ra quyết định; kiểm soát cảm xúc; kỹ
năng giao tiếp thể hiện sự tôn trọng người khác.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Sắm vai.
Bài 4.
Giữ chữ
tín
- Kỹ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ/ý
tưởng về phẩm chất giữ chữ tín.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với các biểu hiện giữ
chữ tín hoặc không giữ chữ tín.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề; ra quyết định trong

những tình huống liên quan đến phẩm chất giữ chữ
tín.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Động não.
- Xử lí tình huống.
Bài 6.
Xây dựng
tình bạn
trong
sáng, lành
mạnh
- Kỹ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ/ý
tưởng về tình bạn.
- Kỹ năng ứng xử/giao tiếp; thể hiện sự cảm
thông/chia sẻ về những kỉ niệm/ý tưởng tốt đẹp
trong tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề về các ứng xử trong
những tình huống cụ thể trong quan hệ tình bạn
cùng giới và khác giới.
- Động não.
- Xử lí tình huống.
- Hỏi và trả lời.
Kĩ thuật biểu đạt, sáng tạo
(kể chuyện, diễn kịch, hát,
ngâm thơ…) về tình bạn.
Bài 7.
Tích cực
tham gia
các hoạt

động
chính trị-
xã hội
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với các biểu hiện tích
cực hoặc không tích cực tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội.
- Kỹ năng ra quyết định; giải quyết vấn đề trong các
tình huống liên quan đến hoạt động chính trị - xã
hội.
- Kỹ năng đặt mục tiêu; quản lí thời gian; đảm nhận
trách nhiệm trong việc xây dựng kế hoạch tham gia
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Phương pháp dự án.
10
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp/kĩ thuật
dạy học tích cực có thể sử
dụng
các hoạt động chính trị - xã hội.
Bài 8.
Tôn trọng
và học
hỏi các
dân tộc
khác
- Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin về những thành
tựu kinh tế, văn hoá, xã hội của các dân tộc khác.

- Kỹ năng tư duy sáng tạo; kỹ năng hợp tác trong
việc tìm những biểu hiện của sự tôn trọng, học hỏi
dân tộc khác.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với các biểu hiện
đúng và không đúng trong việc học hỏi dân tộc
khác.
- Thảo luận nhóm.
- Bản đồ tư duy.
- Thảo luận lớp.
- Hỏi và trả lời (những điều
cần học hỏi từ các dân tộc
khác).
Bài 9.
Góp phần
xây dựng
nếp sống
văn hoá ở
cộng
đồng dân

- Kỹ năng tìm hiểu và xử lí thông tin về những biểu
hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
- Kỹ năng tư duy phê phán về những biểu hiện có
văn hoá và biểu hiện thiếu văn hoá ở khu dân cư.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo; giải quyết vấn đề về
những việc HS cần phải làm để góp phần xây dựng
nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
- Thảo luận nhóm / lớp.
- Chúng em biết 3 (HS làm
gì để góp phần xây dựng nếp

sống văn hoá).
Bài 10.
Tự lập
- Kỹ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ, ý
tưởng về biểu hiện, ý nghĩa của tự lập trong cuộc
sống.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin.
- Kỹ năng đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm trong
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính
tự lập.
- Nghiên cứu điển hình
- Thảo luận, tranh luận.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
- Xây dựng kế hoạch rèn
luyện tính tự lập.
Bài 11.
Lao động
tự giác và
sáng tạo
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những ý kiến,
quan điểm khác nhau về lao động tự giác và sáng
tạo của HS.
- Kỹ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tự
giác, sáng tạo và không tự giác, sáng tạo trong học
tập, lao động.
- Kỹ năng đặt mục tiêu; quản lí thời gian; đảm nhận
trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo
- Tranh luận.
- Động não.

- Thảo luận nhóm.
- Xây dựng kế hoạch học tập,
lao động
LỚP 9
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kĩ
thuật dạy học tích cực có
thể sử dụng
Bài 1.
Chí công
vô tư
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cuộc vận
động chống tham nhũng ở địa phương và trên cả
nước hiện nay.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về chí
công vô tư, về ý nghĩa của chí công vô tư đối với sự
phát triển cá nhân và xã hội, về vấn đề chống tham
- Động não.
- Phân tích trường hợp điển
hình.
- Thảo luận nhóm.
- Dự án.
- Trình bày 1 phút.
11
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kĩ

thuật dạy học tích cực có
thể sử dụng
nhũng hiện nay.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những thái độ,
hành vi, việc làm không chí công vô tư.
- Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình
huống thể hiện thái độ chí công vô tư.
Bài 2.
Tự chủ
- Kỹ năng ra quyết định (biết ra quyết định hành
động phù hợp để thể hiện tính tự chủ).
- Kỹ năng kiên định trước những áp lực tiêu cực của
bạn bè.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiến của
bản thân.
- Kỹ năng kiểm soát cảm xúc.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai
- Động não.
- Khăn trải bàn.
- Bày tỏ thái độ.
Bài 3.
Dân chủ
và kỉ luật
- Kỹ năng tư duy phê phán (biết phê phán những
hành vi, việc làm thiếu dân chủ, hoặc vô kỉ luật ở
nhà trường và cộng đồng địa phương).
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ về dân chủ, kỉ luật và
mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật.

- Động não.
- Thảo luận nhóm.
Bài 4.
Bảo vệ
hòa bình
- Kỹ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của
hòa bình).
- Kỹ năng giao tiếp thể hiện văn hóa hòa bình trong
các mối quan hệ hàng ngày.
- Kỹ năng tư duy phê phán (biết ủng hộ những hoạt
động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh phi nghĩa).
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt
động bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam và
nhân dân thế giới.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Khăn trải bàn
- Phòng tranh
- Đóng vai
- Trò chơi
- Dự án.
Bài 5.
Tình hữu
nghị giữa
các dân
tộc trên
thế giới
- Kỹ năng giao tiếp thể hiện tinh thần hữu nghị.
- Kỹ năng tư duy phê phán (biết phê phán các thái
độ, hành vi, việc làm không phù hợp với tinh thần

đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc).
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt
động hữu nghị giữa thiếu nhi và nhân dân VN với
thiếu nhi và nhân dân thế giới.
- Động não
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Dự án.
- Phòng tranh.
-Hỏi chuyên gia.
Bài 6.
Hợp tác
cùng phát
triển
- Kỹ năng xác định giá trị (biết xác định giá trị của
sự hợp tác giữa các quốc gia, các dân tộc).
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những thái độ,
hành vi, việc làm thiếu hợp tác.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt
động hợp tác trong mọi lĩnh vực giữa nước ta với
các nước khác trên thế giới.
- Kỹ năng hợp tác (biết hợp tác với bạn bè và mọi
người trong công việc chung của lớp, của trường,
của gia đình và cộng đồng).
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Phòng tranh.
- Hỏi chuyên gia.
- Dự án.
Bài 7.

Kế thừa
- Kỹ năng xác định giá trị của các truyền thống tốt
đẹp của dân tộc trong sự phát triển đất nước.
- Động não.
- Nghiên cứu trường hợp
12
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kĩ
thuật dạy học tích cực có
thể sử dụng
và phát
huy
truyền
thống tốt
đẹp của
dân tộc
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về các
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Kỹ năng đặt mục tiêu rèn luyện bản thân, phát huy
các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin về các truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, về các hoạt động bảo tồn,
giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc
do nhà trường, địa phương tổ chức.
điển hình.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Dự án.

- Phòng tranh.
Bài 8.
Năng
động,
sáng tạo
- Kỹ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động và
rèn luyện.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những suy nghĩ,
hành vi, thói quen trì trệ, thụ động trong học tập, lao
động rèn luyện.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm
gương học tập, lao động, rèn luyện năng động, sáng
tạo trong thực tiễn.
- Kỹ năng đặt mục tiêu rèn luyện tính năng động,
sáng tạo.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Phòng tranh.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Dự án.
Bài 9.
Làm việc
có năng
suất, chất
lượng,
hiệu quả
- Kỹ năng tư duy sáng tạo (có phương pháp học tập,
lao động đúng đắn).
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hiện

tượng lười lao động, lười học tập, học đối phó, học
thụ động …
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm
gương học tập, lao động có năng suất, chất lượng,
hiệu quả của bạn bè trong lớp, trong trường; của
những người lao động ở địa phương và trong toàn
quốc.
- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù
hợp trong các tình huống học tập, lao động, … để
đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả làm việc
cao.
- Động não.
- Nghiên cứu trường hợp
điển hình.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Dự án.
Bài 10.
Lí tưởng
sống của
thanh
niên
- Kỹ năng xác định giá trị (biết xác định giá trị của
sống có lí tưởng).
- Kỹ năng tự nhận thức về lí tưởng sống của bản
thân.
- Kỹ năng đặt mục tiêu (lập kế hoạch học tập, rèn
luyện theo lí tưởng sống đã lựa chọn).
- Động não.
- Thảo luận nhóm.

- Viết tích cực.
- Trình bày 1 phút.
Bài 11.
Trách
nhiệm
của thanh
niên trong
sự nghiệp
công
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các đóng
góp của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia
vào các phong trào thanh niên tình nguyện vì sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Kỹ năng đặt mục tiêu (lập kế hoạch học tập, rèn
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Hỏi chuyên gia.
13
Tên bài
dạy
Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp / kĩ
thuật dạy học tích cực có
thể sử dụng
nghiệp
hóa, hiện
đại hóa

đất nước
luyện để sau này có thể góp phần thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước).
(Trang 40 - 59 sách Giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD ở trường THCS - Tài
liệu dành cho giáo viên, Nxb Giáo dục Việt Nam).
* Lưu ý: Tùy đối tượng, lứa tuổi, trình độ học sinh, căn cứ vào đặc điểm vùng,
miền; tùy vào nội dung bài học mà giáo viên có thể tập trung vào giáo dục các kĩ năng
sống khác nhau cũng như sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học khác nhau.
V. Một số bài soạn minh họa
Lớp 7
Bài 1: Sống giản dị
I. Mục tiêu bài học: Sách Giáo viên.
II. Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục cho học sinh
1. Các phương pháp và kỹ thuật
- Nghiên cứu trường hợp điển hình.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.
- Liên hệ và tự liên hệ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
2. Các kỹ năng sống cơ bản
- Kỹ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị.
- Kỹ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị, kĩ
năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
- Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.
III. Tài liệu và phương tiện dạy học
- SGK và SGV giáo dục công dân 7, chuẩn kiến thức, kĩ năng môn GDCD THCS.
- Giấy Ao, bút dạ, nam châm hoặc băng dính, kéo.
- Máy tính.

- Máy chiếu (nếu có)
IV. Tiến trình dạy học
1. Khám phá
Giáo viên kể cho HS nghe một câu chuyện ngắn về tấm gương sống giản dị trong
thực tế cuộc sống (VD: sinh ra và lớn lên trong một gia đình khá giả, có tiếng tăm ở thành
phố nhưng M luôn gần gũi, hòa đồng với mọi người. Trong sinh hoạt M không cầu kì,
kiểu cách, trang phục của M luôn gọn gàng, phù hợp với lứa tuổi. M luôn được thầy cô và
bè bạn yêu mến) và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: câu chuyện đề cập về phẩm chất đạo
đức nào của con người? Nêu những hiểu biết của em về phẩm chất này ?
Từ đó GV dẫn dắt vào bài để tìm hiểu về phẩm chất sống giản dị.
(Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề đó).
14
2. Kết nối
Hoạt động 1. Nghiên cứu trường hợp điển hình về sống giản dị.
* Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị.
- Rèn luyện kỹ năng sống: trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc truyện “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập”.
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận lớp theo các câu hỏi sau:
? Em hãy cho biết trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong ngày Tuyên
ngôn độc lập.
? Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ.
- HS phát biểu, GV ghi những chi tiết cơ bản cần khai thác lên bảng hoặc trên máy
chiếu:
- Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ:
+ Bác mặc bộ quần áo ka ki, đội mũ vải đã bạc màu và đi đôi dép cao su.
+ Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào đồng bào.
+ Giọng nói của Bác ấm áp, Bác hỏi thân mật: “Tôi nói đồng bào nghe có rõ
không?”.

- Thể hiện:
+ Bác ăn mặc đơn giản, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
+ Thái độ chân tình, cởi mở, xua tan những gì xa cách giữa vị Chủ tịch nước với
nhân dân.
+ Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
+ Bác Hồ là tấm gương tiêu biểu về lối sống giản dị mà mỗi chúng ta cần học tập,
noi theo.
- Em hiểu thế nào là sống giản dị?
* Kết luận: GV chốt lại thế nào là sống giản dị (mục a SGK) lên bảng hoặc máy
chiếu.
Hoạt động 2. Động não tìm hiểu về những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị.
* Mục tiêu:
- HS nêu được những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh; kỹ năng tư duy phê phán.
* Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề để học sinh động não: em hãy nêu những biểu hiện của giản dị và
những biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống?
- HS trả lời, GV ghi tất cả ý kiến thành 2 cột.
- Hướng dẫn HS lựa chọn ý đúng.
* Kết luận: GV chốt lại các ý chính về biểu hiện của giản dị, trái với giản dị và
thuyết trình thêm:
- Giản dị không chỉ biểu hiện ở lời nói, cách ăn mặc và việc làm mà còn thể hiện
qua suy nghĩ, hành động của mỗi người trong cuộc sống và trong những điều kiện, hoàn
cảnh nhất định.
- Trái với giản dị là lối sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, đua đòi
trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện trong nếp sống, nếp
nghĩ, nói năng cộc lốc, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
Hoạt động 3. Thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa của sống giản dị.
* Mục tiêu:

15
- Học sinh nêu được ý nghĩa của sống giản dị.
- Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng xác định giá trị và kĩ năng hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS trong lớp thành các nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao chúng ta phải biết sống giản dị?
+ Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống của chúng ta (với học sinh, gia đình,
xã hội)?
+ Các nhóm thảo luận, cử thư ký ghi chép và đại diện nhóm lên trình bày kết quả
(KT trình bày trong 1 phút).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
* Kết luận:
- GV chốt lại ý nghĩa của sống giản dị (mục b- SGK) lên bảng hoặc máy chiếu.
Hoạt động 4. Xử lý tình huống liên quan đến phẩm chất sống giản dị.
* Mục tiêu.
- HS biết ứng xử trước những tình huống liên quan với sống giản dị
- Rèn luyện kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng ra quyết định …
* Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống: (GV có thể đưa ra các tình huống khác).
+ Tình huống 1: Bạn cùng lớp rủ em đi nhuộm tóc.
+ Tình huống 2: Nhà H nghèo nhưng H ăn diện và hay đòi mẹ tiền mua quần áo
đẹp.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em sẽ làm gì ở tình huống thứ nhất?
+ Nhận xét của em về H? Nếu ở hoàn cảnh của H em sẽ làm gì?
- HS suy nghĩ, trả lời.
* Kết luận: GV định hướng cho HS.
- Tình huống 1: Em sẽ không theo bạn và khuyên bạn không nên nhuộm tóc vì như
thế không phù hợp với lứa tuổi học sinh vừa tốn kém tiền của cha mẹ lại mất thời gian
học tập.

- Tình huống 2: H đua đòi, sống không phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản
thân và gia đình. Nếu là H em sẽ cố gắng học tập tốt và tranh thủ thời gian phụ giúp gia
đình để bố mẹ phát triển kinh tế.
3. Thực hành/ luyện tập
Hoạt động 5. Liên hệ bản thân và tự liên hệ về phẩm chất sống giản dị.
* Mục tiêu:
- HS có ý thức rèn luyện lối sống giản dị hằng ngày.
- Rèn luyện kỹ năng sống tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu những biểu hiện của bản thân về đức tính giản dị
trong cuộc sống sinh hoạt như ăn mặc, tác phong cư xử, nói năng, suy nghĩ… và những
biểu hiện còn thiếu giản dị … (GV có thể cho HS liên hệ thêm về lối sống của gia đình,
của bạn bè).
- GV gợi ý HS nêu suy nghĩ, cảm nhận mới sau tiết học (kỹ thuật trình bày 1 phút).
* Kết luận: GV nhận xét chung và định hướng học sinh cách rèn luyện tính giản dị.
4. Vận dụng
- GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập ở SGK.
- Rèn luyện tính giản dị trong cuộc sống hằng ngày.
- Tìm tấm gương sống giản dị của người xung quanh em.
16
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về giản dị.
- Vẽ bản đồ tư duy về sống giản dị, tìm những câu chuyện nói về phong cách sống
giản dị của Bác Hồ.

LỚP 8
Bài 3: Tôn trọng người khác
I. Mục tiêu bài học: Sách Giáo viên
II. Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục cho học sinh
1. Các phương pháp và kỹ thuật
- Phương pháp động não

- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp sắm vai.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
- Liên hệ.
2. Các kỹ năng sống cơ bản
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
- Kỹ năng tư duy phê phán trong việc nhận xét, đánh giá hành vi thể hiện sự tôn
trọng hoặc không tôn trọng người khác.
- Kỹ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng người
khác.
- Kỹ năng ra quyết định
- Kỹ năng kiểm soát cảm xúc, kỹ năng tự nhận thức.
- Kỹ năng giao tiếp thể hiện sự tôn trọng người khác.
III. Tài liệu và phương tiện dạy học
- SGK và SGV giáo dục công dân 8, chuẩn kiến thức, kỹ năng môn GDCD THCS.
- Giấy Ao, bút dạ, băng dính, kéo.
- Máy chiếu (nếu có)
V. Tiến trình dạy học
1. Khám phá
- GV nêu vấn đề: trong cuộc sống con người có rất nhiều mối quan hệ xã hội khác
nhau, em hãy kể về những mối quan hệ ấy?
- HS trả lời, GV liệt kê các ý lên bảng và dẫn dắt vào bài (trong mối quan hệ với
người khác, chúng ta cần có thái độ ứng xử như thế nào cho phù hợp. Tiết học hôm nay
cô và các em sẽ tìm hiểu về điều đó).
2. Kết nối
Hoạt động 1. Động não tìm hiểu những biểu hiện của hành vi tôn trọng và thiếu
tôn trọng người khác qua phần đặt vấn đề (SGK).
* Mục tiêu:
- Học sinh thấy được những biểu hiện của hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng
người khác trong từng trường hợp.

- Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng, kỹ năng tư duy phê
phán.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc các nội dung trong phần đặt vấn đề (SGK).
- GV hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về cách xử sự, thái độ và việc làm của các bạn trong các
trường hợp trên ?
17
+ Theo em trong những hành vi đó, hành vi nào đáng để chúng ta học tập, hành vi
nào cần phê phán? Vì sao?
- HS trả lời, GV liệt kê nhanh các ý kiến lên bảng phụ.
- HS nhận xét, GV chốt lại các ý đúng lên bảng hoặc máy chiếu.
* Kết luận:
HS phải luôn biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo và những người trên, sống
chan hòa, cởi mở với mọi người, gương mẫu chấp hành nội qui của trường lớp đề ra,
không chế giễu, chỉ trích, miệt thị người khác.
Hoạt động 2. Thảo luận tìm hiểu những biểu hiện của tôn trọng và thiếu tôn trọng
người khác trong cuộc sống.
* Mục tiêu:
- HS nêu được những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác trong cuộc
sống.
- Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kỹ năng tư duy phê
phán, kỹ năng hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV nêu nội dung câu hỏi thảo luận:
+ Nêu những biểu hiện của tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác trong cuộc
sống?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước những biểu hiện đó?
- Từng cặp trao đổi thảo luận.
- GV cho đại diện một số cặp phát biểu trước lớp, trình bày kết quả.

- HS cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV chốt lại ý chính.
* Kết luận:
- Tôn trọng người khác được biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc cả trong cử chỉ, thái độ,
hành động và lời nói.
(GV thuyết trình thêm: tôn trọng người khác phải được thể hiện bằng hành vi có
văn hóa kể cả trong phê bình, đấu tranh).
- Chúng ta phê phán những biểu hiện thiếu tôn trọng người khác …
Hoạt động 3. Thảo luận nhóm tìm hiểu thế nào là tôn trọng người khác và ý nghĩa
của tôn trọng người khác trong cuộc sống.
* Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác và ý nghĩa của tôn trọng người khác.
- Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý
tưởng.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Thế nào là tôn trọng người khác?
+ Vì sao cần phải tôn trọng người khác?
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
* Kết luận: mục 1,2 của nội dung bài học (SGK) lên bảng hoặc máy chiếu.
3. Thực hành/ luyện tập
- Hoạt động 4. HS sắm vai.
* Mục tiêu:
- HS biết ứng xử trước những tình huống thể hiện tôn trọng người khác.
- Rèn luyện kỹ năng sống: kĩ năng quyết định; kỹ năng kiểm soát cảm xúc; kỹ năng
18
giao tiếp, ứng xử.
* Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống: đầu năm học, lớp em có một bạn mới ở quê chuyển đến. Bạn

có nước da ngăm đen, cử chỉ còn lúng túng, ngại giao tiếp … (GV có thể đưa ra các tình
huống khác).
- GV yêu cầu các nhóm thể hiện cách ứng xử tôn trọng người khác qua trò chơi
sắm vai tình huống.
- HS xây dựng kịch bản, phân vai và thảo luận cách thể hiện vai diễn.
- Các nhóm lần lượt lên sắm vai.
- HS cả lớp nhận xét cách thể hiện của từng nhóm và lựa chọn cách ứng xử phù
hợp.
* Kết luận:
GV định hướng cho HS cách ứng xử phù hợp thể hiện sự tôn trọng người khác
trong tình huống.
Hoạt động 5. Liên hệ, tự liên hệ về phẩm chất tôn trọng người khác.
* Mục tiêu:
- HS ý thức tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng tự nhận thức; kỹ năng nhận xét, đánh giá; kỹ
năng tư duy phê phán.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1, 3 (SGK).
- HS suy nghĩ và tự liên hệ.
- Lớp nhận xét, bổ sung .
- GV nêu câu hỏi gợi ý về suy nghĩ, cảm nhận sau tiết học (kĩ thuật 1 phút).
* Kết luận:
- GV chốt lại các đáp án đúng lên bảng hoặc máy chiếu.
- GV khen ngợi và nhắc nhở học sinh.
4. Vận dụng
- GV yêu cầu HS làm các bài tập còn lại ở SGK.
- HS sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng người khác.
- HS biết thể hiện tôn trọng người khác ở mọi nơi, mọi lúc …
PHẦN II . Hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua nội dung pháp luật
I. Các chủ đề pháp luật trong chương trình GDCD Trung học cơ sở.

TT
Chủ đề
Pháp luật
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
1
Quyền trẻ em,
quyền, nghĩa
vụ công dân
trong gia đình
Công ước
Liên hợp
quốc về
quyền trẻ em
Quyền được bảo
vệ, chăm sóc và
giáo dục của trẻ
em Việt Nam
Quyền và nghĩa vụ
công dân trong đời
sống gia đình
Quyền và nghĩa
vụ công dân
trong hôn nhân
2
Quyền và
nghĩa vụ
công dân về
trật tự an
toàn xã hội
Thực hiện

trật tự an
toàn giao
thông
Bảo vệ môi
trường và tài
nguyên thiên
nhiên
- Phòng chống tệ
nạn xã hội
- Phòng chống
nhiễm HIV/AIDS
- Phòng ngừa tai
nạn vũ khí, cháy nổ
19
TT
Chủ đề
Pháp luật
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
và độc hại
3
Quyền và
nghĩa vụ
công dân về
văn hoá, giáo
dục và kinh
tế
Quyền và
nghĩa vụ học
tập
Bảo vệ di sản

văn hoá và danh
lam thắng cảnh
- Quyền sở hữu tài
sản và nghĩa vụ tôn
trọng tài sản của
người khác
- Nghĩa vụ tôn
trọng và bảo vệ tài
sản nhà nước, lợi
ích công cộng
- Quyền tự do
kinh doanh và
nghĩa vụ đóng
thuế
- Quyền và
nghĩa vụ lao
động
4
Các quyền tự
do cơ bản
của công dân
- Quyền
được pháp
luật bảo hộ
về tính
mạng, thân
thể, sức
khoẻ, danh
dự và nhân
phẩm.

- Quyền bất
khả xâm
phạm về chỗ

- Quyền
được đảm
bảo an toàn
và bí mật về
thư tín, điện
thoại, điện
tín
Quyền tự do tín
ngưỡng và tôn
giáo
- Quyền khiếu nại
và tố cáo
- Quyền tự do ngôn
luận
5
Nhà nước
CHXHCN
Việt Nam -
Quyền và
nghĩa vụ
công dân
trong quản lí
nhà nước
Công dân
nước
CHXHCN

Việt Nam
- Nhà nước
CHXHCN Việt
Nam
- Bộ máy nhà
nước cấp cơ sở
- Hiến pháp nước
CHXHCNVN
- Pháp luật nước
CHXHCNVN
-Trách nhiệm
pháp lí của công
dân
- Quyền tham
gia quản lí nhà
nước của công
dân
- Nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc của
công dân
II. Nội dung và địa chỉ giáo dục Kỹ năng sống trong giáo dục Pháp luật ở trường
trung học cơ sở.
Lớp 6
20
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương
pháp/kỹ thuật
dạy học tích cực
có thể sử dụng
Bài 12.

Công ước Liên
hợp quốc về
quyến trẻ em
- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với những trẻ em
thiệt thòi.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành
vi vi phạm quyền trẻ em.
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử.
- Đóng vai
-Thảo luận nhóm
- Động não
- Trình bày một phút
- Tư vấn chuyên gia.
Bài 14.
Thực hiện trật
tự
an toàn giao
thông.
- Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về trật tự an
toàn giao thông.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành
vi thực hiện đúng và chưa đúng pháp luật về giao
thông.
- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong
các tình huống liên quan đến an toàn giao thông.
- Động não
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình
huống.
- Trình bày một

phút.
- Hỏi và trả lời.
- Tổ chức trò chơi.
Bài 15.
Quyền và nghĩa
vụ học tập.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành
vi vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng.
- Kỹ năng hợp tác.
- Động não.
Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.
Bài 16.
Quyền được
pháp luật bảo
hộ về tính
mạng, thân thể,
sức khoẻ, danh
dự và nhân
phẩm.
- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong
các tình huống để bảo vệ tính mạng, thân thể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành
vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm của người khác.
- Kỹ năng ứng phó trong những tình huống bị xâm
hại đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm.

- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.
- Tư vấn chuyên gia.
Bài 17.
Quyền bất khả
xâm phạm về
chổ ở.
- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong
các tình huống để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm
về chổ ở.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành
vi xâm phạm chỗ ở của người khác.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng ứng phó trong
những trường hợp bị người khác vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.
- Tư vấn chuyên gia.
Bài 18.
Quyền được
đảm bảo an
toàn, bí mật thư
tín, điện thoại,
điện tín.
- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong
trường hợp quyền được đảm bảo an toàn, bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín bị vi phạm.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành

vi xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.
- Tư vấn chuyên gia.

21
Lớp 7
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương
pháp / kỹ thuật
dạy học tích cực
có thể sử dụng
Bài 13.
Quyền được
bảo vệ, chăm
sóc, và giáo dục
của tẻ em Việt
Nam
- Kỹ năng tư duy phê phán về các trường hợp thực
hiện hoặc vi phạm quyền trẻ em trong thực tế, về
vai trò của gia đình, nhà nước và xã hội.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định
để bảo vệ quyền của mình.
- Kỹ năng kiên định, kỹ năng ứng phó, kỹ năng
tìm kiếm sự hỗ trợ trong tình huống bị
kẻ xấu đe dọa, lôi kéo, dụ dỗ
- Động não.
- Thảo luận nhóm.

- Đóng vai.
Bài 14.
Bảo vệ môi
trường và tài
nguyên thiên
nhiên.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về tình hình
môi trường, tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và
địa phương.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi
bảo vệ môi trường, tái nguyên thiên nhiên và
những hành vi gây hại đối với môi trường, tài
nguyên thiên nhiên.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo về biện pháp, hành động
để bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,
quản lý thời gian trong việc xây dựng kế hoạch tìm
hiểu tình hình và tham gia bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên ở địa phương.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống
hoặc đóng vai.
- Kỹ thuật hỏi
chuyên gia.
- Kỹ thuật bản đồ
tư duy.
- Phương pháp dự
án.
Bài 15.

Bảo vệ di sản
văn hoá.
- Kỹ năng phân tích, so sánh về sự giống nhau và
khác nhau giữa di sản văn hoá phi vật thể và di sản
văn hoá vật thể.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống
liên quan đến di sản văn hoá.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất biện
pháp giữ gìn, phát huy giá trị của di sản
văn hoá.
- Kỹ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm trong
việc tham gia bảo vệ di sản văn hoá.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1
phút.
- Xử lí tình huống.
- Hỏi và trả lời.
- Xây dựng kế
hoạch hành động.
Bài 16.
Quyền tự do tín
ngưỡng, tôn
giáo
- Kỹ năng phân tích, so sánh sự khác nhau giữa tín
ngưỡng và tôn giáo; và giữa tín ngưỡng tôn giáo
và mê tín dị đoan.
- Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin về tình hình
tôn giáo ở nước ta và chính sách nhà nước về tôn
giáo.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những việc làm

lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- Kỹ năng kiên định, tự tin, biết từ chối không
tham gia những hoạt động mê tín dị đoan.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Trình bày một
phút.
- Đóng vai.
Bài 17. - Kỹ năng tư duy phê phán về sự ra đời và bản - Thảo luận nhóm.
22
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương
pháp / kỹ thuật
dạy học tích cực
có thể sử dụng
Nước cộng hoà
xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
chất của nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống
thể hiện mối quan hệ giữa công dân với các cơ
quan nhà nước.
- Phòng tranh.
- Xử lí tình huống.
Bài 18.
Bộ máy nhà
nước cấp cơ sở.
- Kỹ năng xử lí thông tin thể hiện nhiệm vụ và
quyền hạn của cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp

cơ sở.
- Kỹ năng tư duy phê phán về vai trò của các cơ
quan nhà nước cấp cơ sở.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề trong những trường
hợp cần liên hệ với cơ quan nhà nước cấp cơ sở để
được giải quyết.
- Thảo luận
nhóm / lớp.
- Xử lí tình huống.
Lớp 8

Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp /
kĩ thuật dạy học
tích cực có thể sử
dụng
Bài 12.
Quyền và nghĩa
vụ của công dân
trong gia đình
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong
giai đình.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vai trò
của con cái và ý nghĩa của công việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
- Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề đối với các
vấn đề nảy sinh trong quan hệ hôn nhân trong gia
đình.
- Kỹ năng kiên định trong các tình huống để thể

hiện nghĩa vụ của con đối với cha mẹ(Ví dụ: cha
mẹ ốm, bạn rủ đi dự sinh nhật )
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Phân tích, xử lí
tình huống.
- Đóng vai.
Bài 13.
Phòng chống tệ
nạn xã hội
- Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin; trình bày
suy nghĩ / ý tưởng về tệ nạn xã hội và các tác hại
của nó.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với các hành vi
liên quan đến tệ nạn xã hội.
- Kỹ năng ứng phó, tự bảo vệ, tìm kiếm sự trợ
giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe doạ, cưỡng
bức(sử dụng, vận chuyển chất ma tuý, bị bắt cóc,
xâm hại tình dục )
- Kỹ năng tự tin, kiểm soát cảm xúc, kiên định,
biết từ chối không tham gia tệ nạn xã hội và các
hành vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em.
- Quan sát tranh
ảnh, băng hình.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
23

Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp /
kĩ thuật dạy học
tích cực có thể sử
dụng
Bài 14.
Phòng, chống
nhiễm
HIV/AIDS
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về
HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của nó.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các
biện pháp phòng tránh HIV/AIDS cho bản thân và
cộng đồng.
- Kỹ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ đối với
những người có HIV/AIDS và gia đình họ.
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Hỏi chuyên gia.
- Đóng vai.
Bài 15.
Phòng ngừa tai
nạn vũ khí,
cháy, nổ và chất
độc hại
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình
tai do nạn vũ khí, cháy, nổ, và chất độc hại gây ra.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các
biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí, cho
bản thân và người khác.

- Kỹ năng ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất
cháy, nổ hoặc chất độc hại gây ra.
- Sưu tầm, điều tra.
- Thảo luận nhóm.
- Công đoạn.
- Đóng vai.
- Xử lí tình huống.
Bài 16.
Quyền sở hữu
tài sản và nghĩa
vụ tôn trọng tài
sản của người
khác
- Kỹ năng phân tích so sánh hành vi tôn trọng và
hành vi không tôn trọng quyền sở hữu tài sản của
người khác.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi
vi phạm quyền sở hữu đối với tài sản của người
khác.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng giải quyết vấn
đề trong các tình huống để bảo vệ quyền sở hữu
tài sản của bản thân và thể hiện sự tôn trọng tài
sản của người khác.
- Phân tích tình
huống.
- Hỏi chuyên gia.
- Thảo luận nhóm.
Bài 17.
Nghĩa vụ tôn
trọng, bảo vệ tài

sản nhà nước và
lợi ích công
cộng
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi
tôn trọng tài sản của nhà nước và những hành vi
xâm phạm tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng.
- Kỹ năng ra quyết định trước những hành vi xâm
phạm tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo, nêu và giải quyết vấn
đề trước tình trạng xâm phạm tài sản nhà nước
hiện nay (nạn phá rừng, lấn chiếm đất công, tham
nhũng, lãng phí của công )
- Xử lí tình huống.
- Hỏi chuyên gia.
- Thảo luận nhóm.
- Kĩ năng phòng
tranh.
- Đóng vai.
Bài 18.
Quyền khiếu
nại, tố cáo của
công dân
- Kỹ năng phân tích, so sánh sự khác nhau giữa
quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi
trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng
quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, làm hại
người khác.
- Kỹ năng ra quyết định, kỹ năng ứng phó khi thấy
những hành vi trái pháp luật trong thực tế.

- Thảo luận, tranh
luận.
- Trình bày 1 phút.
- Xử lí tình huống.
Bài 19.
Quyền tự do
ngôn luận
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về những
cách thực hiện quyền tự do ngôn luận theo quy
định của pháp luật.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Giải quyết vấn đề.
24
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục
Các phương pháp /
kĩ thuật dạy học
tích cực có thể sử
dụng
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những biểu
hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự
do ngôn luận.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo, trình bày suy nghĩ / ý
tưởng (học sinh có quyền tự do ngôn luận không
và thực hiện bằng cách nào?)
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện
quyền tự do ngôn luận.
- Đóng vai.
Lớp 9
Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục

Các phương pháp /
kĩ thuật dạy học
tích cực
có thể sử dụng
Bài 12.
Quyền và nghĩa
vụ của công dân
trong hôn nhân
- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những thái độ
hành vi việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ
công dân trong hôn nhân như: kết hôn sớm, bạo
lực gia đình,
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng(biết trình
bày những suy nghĩ của bản thân về quyền và
nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân).
- Kỹ năng thực hiện và xử lí thông tin về tình
hình thực hiện Luật hôn nhân và giai đình ở địa
phương.
- Thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu trường
hợp điển hình.
- Xử lí tình huống.
- Dự án.
- Động não.
- Phòng tranh.
- Bày tỏ thái độ.
Bài 13.
Quyền tự do kinh
doanh và nghĩa
vụ đóng thuế

- Kỹ năng tư duy, phê phán (biết phê phán những
hành vi việc làm vi phạm quyền tự do kinh doanh
và nghĩa vụ đóng thuế của công dân)
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình
hình thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa
vụ đóng thuế ở địa phương.
- Động não.
- Nghiên cứu điển
hình.
- Thảo luận nhóm.
- Bày tỏ thái độ
- Hỏi chuyên gia.
Bài 14.
Quyền và nghĩa
vụ lao động của
công dân
- Kỹ năng tự phê phán (biết phê phán đánh giá
các thái độ, hành vi, việc làm vi phạm Luật lao
động)
- Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin (về việc
thực hiện Luật lao động ở địa phương)
- Kỹ năng giao tiếp.
- Thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu trường
hợp điển hình.
- Dự án.
- Động não.
- Phòng tranh.
- Hỏi chuyên gia.
- Bày tỏ thái độ.

Bài 15
Vi phạm pháp
- Kỹ năng tư duy phê phán(biết phê phán, đánh
giá những hành vi vi phạm pháp luật; đồng tình,
- Nghiên cứu trường
hợp điển hình.
25

×