Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Một số giải pháp khi dạy bài hoạt động cơ trong chương trình sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.29 KB, 7 trang )


Mt s gii phỏp khi dy bi hot ng ctrong chng
trỡnh sinh hc 8.
.
A. t v n .
B mụn c th ngi v v sinh l b phn quan trng trong chng trỡnh
sinh hc lp 8 bc trung hc c s .sau khi cỏc em c nghiờn cu ton
b th gii sinh vt v cu to v hot ng sng mt cỏch cú h thng,cỏc
em đc nghiờn cu v chớnh bn thõn mỡnh,một cơ thể sống cao nhất trên
bậc thang tiến hoá.
B mụn c th ngời v v sinh giỳp cỏc em tỡm hiu v cu to v hot
động sống ca cỏc tế bào,mô,vị tí của các c quan, h c quan trong c th
ngi liên đến chức năng của chúng ,hiểu rõ cơ chế của các quá trình sinh
lí,tính quy luật của các quá trình sinh lí xảy ra trên cơ thể,trong việc thực
hiện một quá trình cơ bản của cơ thể sống là trao đổi chất,dới sự điều
khiển, điều hoa và phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và thể dịch . Môn
cơ thể ngời và vệ sinh giúp học sinh thấy rõ ảnh hởng của các điều kiện
môi trờng,của chế độ lao động của thể dục thể thao đối với cơ thể.Hiểu rõ
cơ sở khoa học của các bin phỏp v sinh,rèn luyện và bảo vệ cơ thể,biết
cách phòng tránh các bệnh và tật nh: cận thị ,cong vẹo cột sống,lng gù,
Đối với các em gái,sẽ giúp các em biết cách giữ gìn và tránh các bệnh phụ
khoa thông thờng.cũng qua bộ môn cơ thể ngời giúp các em hiểu đợc
những yếu tố cần thiết cho cuộc sống con ngời nh không khí,ánh sáng,nhiệt
độ, nớc,Hiểu đợc nguyên nhân gây nên một số bệnh dịch truyền nhiễm
từ đó biết cách giữ gìn vệ sinh ,bảo vệ ,phòng chống ô nhiễm môi tr-
ờng.Biết học tập và lao độnghợp lí để nâng cao hiệu quả học tập và năng
suất lao động,góp phần đào tạo ngời lao động có văn hoá,chủ động sáng tạo
đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội hiện tại.
Để đạt đợc mục tiêu và nhiệm vụ của môn học.Trong dạy học.Phơng pháp
giảng dạy đợc giáo viên lựa chọn là yếu tố rất quan trọng quyết định đến
kết quả dạy và học.


Mụn c th ngi v v sinh l mụn khoa hc thc nghim ,lấy quan sỏt v
thớ nghim(thc nghim) làm phơng pháp chủ yếu.Sử dụng quan sát và thí
nghiệm phơng pháp đặc thù của bộ môn,chúng đáp ứng yêu cầu về mặt
nhận thức ở lứa tuối học sinh ở lứa tuổi 14-15 là lứa tuổi mà kinh nghiệm
sống còn ít,vốn hiểu biết còn nghèo nàn,các biểu tợng tích luỹ còn hạn
chế.do đó việc xây dựng các khái niệm đòi hỏi phải lấy phơng tiện trực
quan làm điểm tựa.
1
Môn cơ thể ngời bao gồm các kiến thức về giải phẫu,sinh lí và kiến thức về
vệ sinh:
Trong giảng dạy kiến thức giải phẫu có rất nhiều phơng pháp trực quan
nh:Vật thật:gồm mẫu tơi,mẫu ngâm,mẫu khô,tiêu bản hiển vi.Còn vật tợng
hình nh mô hình,tranh vẽ,ảnh chụp, Trong mỗi loại phơng tiện đều có
những u điểm riêng và cũng có thể có những hạn chế.Vì thế trong lúc
chuẩn bị cho bài giảng giáo viên cần cân nhắc,lựa chọn loại phơng tiện trực
quan có giá trị s phạm cao để sử dụng trong giờ tránh ôm đồm quá nhiều
phơng tiện làm mất thời gian và lúng túng,trong khi lên lớp,cùng một loại
phơng tiện trực quan song tác dụng nhận thức sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào
phơng pháp sử dụng các phơng tiện này.
Còn đối giảng dạy các kiến thức sinh lí thí thí nghiệm đóng vai trò rất quan
trọng.Thí nghiệm cho phép đi sâu nghiên cứu các hiện tợng sinh lí diễn ra
có liên quan đến cấu tạo ngay trên cơ thể động vật hoặc ngay trên chính
bản thân cơ thể các em.Giúp các hiểu và khắc sâu thêm kiến thức giải phẫu
đồng thời thấy đợc cấu tạo luôn phù hợp với chức năng mà cơ quan hay hệ
cơ quan đảm nhiệm.Thí nghiệm cũng có thể làm điểm xuất phát của quá
trình nhận thức do giáo viên biểu diễn học sinh quan sát hoặc do học sinh
tiến hành và tự rút ra kết luận.
Trong giảng dạy các kiến thức về vệ sinh.Các kiến thức các em cần nắm đ-
ợc dựa trên cơ sở các kiến thức cơ bản về giải phẫu và sinh lí mà các em đã
đợc lĩnh hội .Các kiến thức này cũng liên quan đến đời sống thực tế hàng

ngày,đến vốn hiểu biết mà các em đợc tích luỹ trong sinh hoạt của bản
thân ,do đó khi giảng dạy các kiến thức này giáo viên cần triệt để khai thác
vốn tri thức đã có của học sinh,khai thác những những vốn sống và kinh
nghiệm mà các em đã đợc tích luỹ bằng đàm thoại có tính tìm tòi.Tốt nhất
là để học sinh tự tìm ra các biện pháp vệ sinh,giải thích đợc cơ sơ khoa học
của các hiện tợng thực tế xảy ra trong đời sống hàng ngày ,phân tích đợc
những mặt tích cực và tiêu cực trong cách sống của bản thân học sinh,sinh
hoạt của gia đình,đờng phố, làng xóm.Đối với giảng dạy các kiến thức về
vệ sinh ,giáo viên còn có thể giáo dục tình cảm và niềm tin cho học sinh
Qua ging dy sinh hc nhiu nm, c bit i vi sinh hc 8 tụi cú nhiu
tõm c nht,song cng khụng ớt bi lm tụi phi bn khon,trn tr.Trong
ú cú bi hot ng c iu trn tr ca tụi trong bi ny l: Hc sinh
phi bng thc nghim chng minh c : khi no cụng sinh ra ln nht?
hiu c th no l mi c,gii thớch c nguyờn nhõn ca s mi
c.Bit vn dng vo thc t nõng cao hiu qu hc tp v lao ng t
ú a ra c bin phỏp v phg phỏp luyn tp tng cng sc kho
nõng cao hiu qu hc tp v lao ng hn na.
B. Giải quyết vấn đề.
I .Một số giải pháp cụ thể khi dạy bài hoạt động cơ
Phng phỏp dy hc c giỏo viờn la chn l yu t quan trng quyt
nh n cht lng v hiu qu dy v hc . c bit i vi b mụn c
th ngi v v sinh-mụn khoa hc thc nghim .
C th i vi bihot ng c
2
-Trc bi hc:
+ Tụi chia nhúm,mi nhúm 4 em(trong ú cú 1 em cú sc kho yu hn
v 1 em cú sc kho tt hơn hn).
+Hng dn hc sinh cỏch tớnh cụng ca c:cụng thc tớnh cụng:A=F.S
(F:lc ,tớnh bng niutn.s:m-quóng ng. n v ca cụng l run).
Ví dụ:Kéo gàu nớc nặng 5kg,từ mặt nớc lên thành giếng là:10m thì ta đã

sản ra một công là:
A=50N x 10m=500J.
+Yờu cu mi nhúm :
.Cú 3 qu t(loi 1kg,2kg,3kg).
.Chọn hai em(một em kho hn v một em yu hn) nõng qu t
trong thi gian một phỳt.theo mu bng sau.1 em trong nhúm theo dừi v
m s ln nõng,cũn mt em th kớ ghi li theo mu .Sau ú c nhúm tớnh
cụng cho mi em, trong cỏc trng hp.
-Lu ý:
+Nhận xét lợng công sinh ra trong các thí nghiệm:cùng khối lợng công
việc nhng nhịp độ co cơ khác nhau và cùng nhịp co cơ nhng khối lợng công
việc khác nhau?
+ Ttrong trng hp no cụng ln nhht?
+So sánh công sinh ra của hai bạn trong nhóm ở mỗi trờng hợp.
+ khi nõng qu t vi nhp nhanh v kộo di thỡ nhp co c th
no?v cỏc em cm giỏc th no?
khi
lng
cụng vic
Nhp co c
Chm Va Nhanh
s ln
nõng qu
t
Cụng
sinh ra
S ln
nõng qu
t
Cụng

sinh ra
s ln
nõng qu
t
Cụng sinh
ra
1kg(nh)
2kg(va)
3kg(nng)
-Vo bi mi:
A.Bài cũ:
-Gv kiểm tra kết quả thí nghiệm của các nhóm học sinh đã thực thực
hành ở nhà.
-Nêu ý nghĩa của hoạt động co cơ?
B.Bài mới:
-Mở bài.GV:Cơ co làm xơng cử động tạo nên sự vận động của cơ thể,vậy
hoạt động cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả họat động
cơ ?để hiểu rõ điều đó bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu .
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu công của cơ và nghiên cứu công
1.Công của cơ.
3
của cơ.
GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong hình chữ
nhật màu hồng trao đổi nhóm hoàn thành phần
bài tập điền từ.
GV chỉ định đại diện 1-2 nhóm HS thông báo
kết quả hoạt động của nhóm,nhóm khác nhận
xét,bổ sung,GV tổng kết các ý kiến của HS và
thông báo kết luận đúng.

GV chỉ định 1-2 HS nêu khái niệm về công của
cơ.
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm đã làm ở nhà,GV chọn thí nghiệm của
nhóm làm nghiêm túc nhất và có cách tính công
chính xác nhất,sau đó ghi kết quả thí nghiệm của
em khoẻ của nhóm vào bảng phụ treo trên bảng.
GV yêu cầu HS quan sát kĩ bảng phụ .
khi
lng
cụng vic
Nhp co c
Chm Va Nhanh
s
ln
nõng
qu
t
Cụng
sinh
ra
s
ln
nõng
qu
t
Cụng
sinh
ra
s

ln
nõng
qu
t
Cụng
sinh
ra
1kg(nh)
15 150 23 230 17 170
2kg(va)
13 260 20 400 15 300
3kg(nng)
9 270 10 300 8 240
GV chỉ định 1-2HS nhắc lại cách tính công của
cơ mà các em đã tính khi tiến hành thí nghiệm ở
nhà.
H: -Xét thí nghiệm:cùng nâng quả tạ 1 kg,nhng
với nhịp độ co cơ khác nhau thì lợng công sinh
ra nh thế nào?
HS:
-Xét thí nghiệm:Cùng nhịp co cơ,nhng với với
khối lợng công việc khác nhau,thì lợng công sinh
ra nh thế nào?
HS:
H: Vậy công của cơ chịu ảnh hởng của những
yếu tố nào?
H: So sánh kết quả thí nghiệm trong các trờng
hợp,nhận xét trong trờng hợp nào thì công sinh
ra lớn nhất?
GV tổng kết các ý kiến của HS và kết luận

?GV chuyển mục II.
HĐ2:Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ.
-GV:Các em nhớ lại khi tiến hành thí ghiệm:
- Cơ co tạo ra một lực
tác động vào vật,làm
vật di chuyển và sinh
ra công.
-Các yếu tố ảnh hởng
đến hoạt động của
cơ:trạng thái thần
kinh,khối lợng công
việc và nhịp độ co cơ.
-Khi khối lợng công
việc vừa phải, nhịp co
cơ thích hợp thì công
sinh ra lớn nhất.
II.Sự mỏi cơ.
4
H:Trong trờng hợp phải nâng quả tạ thật nhanh
và phải nâng trong thời gian dài hoặc quả tạ có
khối lợng nặng thì em nhận thấy nhịp co cơ nh
thế nào?và cảm giác gì? Vì sao?
HS:Nhịp độ co cơ giảm dần.và rất mỏi tay,thậm
chí đau đầu.
H:Hiện tợng nhịp co cơ giảm và mỏi tay đợc gọi
là gì?
HS:
H:Mỏi cơ là gì?
-GV:Vậy nguyên nhân mỏi cơ là do đâu?GV
giảng nh nội dung thông báo SGK.

-Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi?
HS:
H:Khi tiến hành thí nghiệm,em thấy trong trờng
hợp nào thì cơ nhanh mỏi và công lại sinh ra ít?
Trờng hợp nào cơ lâu mỏi và công sinh ra lớn
nhất?
HS:
H:Khi làm việc với tinh thần mệt mỏi, căng
thẳng thì hiệu quả công việc nh thế nào?
H:Vậy khi lao động cần có những biện pháp nào
để cơ lâu mỏi và năng suất lao động cao?
HĐ3:Nên rèn luyện cơ nh thế nào.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sgk.
GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
Để bổ sung và kết luận đúng,GV hỏi gọi ý:
-So sánh kết quả tính công khi làm thí nghiệm
với bạn yếu, và bạn khoẻ của nhóm .Trong tất cả
các trờng hợp thì công sinh ra ở bạn nào lớn
hơn?vì sao?
HS:
-Vì bạn khoẻ có bắp cơ to,nên sức co cơ và lực
co cơ lớn,do đó trong một đơn vị thời gian,bạn
đó có nhịp co cơ lớn hơn tức là số lần nâng quả
tạ nhiều hơn,và công sinh ra cũng lớn hơn.
H:-Vậy làm thế nào để có cơ bắp khoẻ mạnh,sức
-Khi làm việc quá sức
và kéo dài,làm cho
biên độ co cơ giảm và
dẫn tới cơ bị mỏi hiện

tợng đó gọi là mỏi cơ.
1.Nguyên nhân của sự
mỏi cơ.
-Do cơ bị thiếu Ôxi và
AxítLactic bị ứ đọng
trong cơ gây đầu độc
cơ.
2.Biện pháp chổng mỏi
cơ.
-Khi mỏi cơ cần đợc
nghỉ ngơi,thở sâu kết
hợp với xoa bóp cho
máu lu thông nhanh.
-Để lao động có năng
suất cao và cơ lâu mỏi
cần làm việc nhịp
nhàng,vừa sức,ngoài ra
cũng cần có tinh thần
thoải mái vui vẻ.
III.Th ờng xuyên luyện
tập để rèn luyện cơ.
Biện pháp luyện tập
cơ:
Thờng xuyên tập thể
dục buổi sáng,,thể dục
giữa giờ,tham gia các
môn thể thao nh
chạy,nhảy,bơi lội,bóng
chuyền,bóng bàn một
cách vừa sức.Đồng

thời, có tham gia lao
động sản xuất phù hợp
với sức lực.
5
co cơ và lực co cơ lớn?
HS:Luyện tập thể dục thể thao thờng xuyên.
GV:-Nh vậy khả năng co cơ của ngời phụ thuộc
các yếu tố:Thần kinh,thể tích bắp cơ,lực co
cơ,khả năng dẻo dai,bền bỉ của cơ.
-Luyện tập thể dục thể thao thờng xuyên giúp
tăng thể tích cơ,tăng lực co cơ và làm việc dẻo
dai,do đó năng suất lao động cao.
-Luyện tập thờng xuyên không chỉ làm cho cơ
phát triển mà cho xơng thêm cứng rắn,phát triển
cân đối,làm tăng lực hoạt động của các cơ quan
khác nh tuần hoàn,hô hấp,tiêu hoá và làm cho
tinh thần sảng khoái.
H:Vậy luyện tập cơ rất có lợi cho cơ và toàn cơ
thể do đó chúng ta cần phơng pháp luyện tập cơ
nh thế nào để có kết quả tốt nhất?
GV nhận xét các ý kiến của HS và yêu cầu HS
nêu biện pháp luyện tập cơ

C.Củng cố và kết luận:
-GV củngcố bài bài bằng các câu hỏi:
+Công của cơ là gì?công của cơ lớn nhất khi nào?
+Mỏi cơ là ?giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
+Nêu biện pháp làm tăng khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống
mỏi cơ?
-GV nận xét các ý kiến trả lời của HS và cho 1-2 HS đọc kết luận sgk.

-GV hớng dẫn HS làm bài tập 4 ,bài tập vận dụng
-GV cho HS đọc bài em có biết
-Nếu còn thời gian cho HS chơi trò chơi:1 và 2 sgk.
II.Kết quả:
Nhận thức đợc lựa chọn phơng pháp giảng dạy và chuẩn bị cho bài dạy là
yếu tố rất quan trọng quyêt định đến hiệu quả của công tác dạy học nói
chung và đặc biệt đối với môn sinh học lớp 8,ở bậc trung học cơ sở,là bộ
môn khoa học thực nghiệm,giúp tôI thiết kế các bài dạy và dạy tốt đặc biệt
đối với bài hoạt động cơ.
Kết quả cụ thể qua bài dạy:
-Đa số học sinh có kĩ năng làm thực hành,yêu thích bộ môn,thích tìm về
cơ thể ngời,về thế giới xung quanh.
-100% học sinh thấy đợc ý nghĩa của hoạt động cơ,chứng minh đợc cơ co
sinh ra công và khi nào thì công sinh ra lớn nhất.
-95% học sinh giải thích đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ,biết vận dụng
vào thực tế trong học tập và lao động để cơ lâu mỏi và hiệu quả công việc
cao cũng nh biết thực hiện chống mỏi cơ .
-98% học sinh biết đợc ý nghĩa của luyện tập cơ và hiểu rõ các biện pháp
luyện tập cơ .Biết vận dụng xây dựng kế hoạch luyện tập cho bản thân để
bảo vệ và tăng cờng sức khoẻ,nâng cao hiệu quả học tập và lao động.
C.Kết luận.
6
Hầu hết, học sinh nhận thức đợc tầm quan trọng của việc học tập bộ môn
cơ thể ngời.giúp các em hiểu biết về chính bản thân mình.Biết cách vệ
sinh,bảo vệ và rèn luyện cơ thể.Biết lao động,học tập và nghỉ ngơi hợp
lí,đảm bảo tăng cờng sức khoẻ, nâng cao hiệu quả học tập và lao động.Biết
cách phòng và chống các bệnh và tật thờng xảy ra.hiểu và giải thích đợc
các hiện tợng xảy ra trong đời sống hàng ngày.
Để đạt đợc những hiệu quả đó đồng thời gây hứng thú và lòng ham mê yêu
thích học bộ môn,thích nghiên cứu tìm tòi.Việc lựa chon và sử dụng phơng

pháp giảng dạy của giáo viên là rất quan trọng.phơng pháp dạy học phảI
phù hợp với từng đối tợng học sinh,với từng loại bài và dạng kiến thức là
giải phẫu,sinh lí hay kiến thức vệ sinh,song phải đảm bảo nguyên tắc
chung:Tính khoa học,tính giáo dục,tính thực tiễn,hình thành nếp sống
sinh hoạt lành mạnh,lối sống văn hoá,văn minh.

7

×