Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA NGUỒN SẤY TRỰC TIẾP CỦA TRUNG TÂM ĐIỆN - ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.13 KB, 29 trang )

Trờng đại học Bách khoa Hà Nội
Bộ môn Tự động hoá Xí nghiệp Công nghiệp
=======================================
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu nguyên lý làm việc của
nguồn sấy trực tiếp của trung tâm
điện - điện tử công suất
Thông số kỹ thuật: U
vào
: 380 V; I
tải
: 300 A
Sinh viên:
Lớp:
Khoa: Điện
Giáo viên hớng dẫn: GS Nguyễn Công Hiền
- Hà Nội, 12 /2004 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- 2 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu nguyên lý làm việc của nguồn sấy trực tiếp của trung tâm điện -
điện tử công suất.
Với thông số kỹ thuật:
U
vào
= 380 V
I
tải
= 300 A


Với các phần sau:
Lời nói đầu
Chơng I- Giới thiệu chung về máy sấy
Chơng II- Sơ đồ mạch lực nguồn sấy
Chơng III- Xây dựng sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển của
nguồn sấy từ mạch diều khiển có sẵn
Chơng IV- Thiết kế mạch điều khiển
Chơng V- Chế tạo mạch in và hàn mạch
Kết luận
- 3 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Nớc ta đang trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc để
từng bớc bắt kịp sự phát triển trong khu vực cũng nh trên thế giới, về mọi mặt
kinh tế và xã hội. Trong đó công nghiệp hoá sản xuất hàng hoá đóng vai trò hết
sức quan trọng trong việc phát triển đất nớc. Tự động hoá là sự lựa chọn đợc
đặt lên hàng đầu vì tự động hoá là mũi nhọn không thể thiếu với các nớc đã và
đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Nớc Việt Nam ta là một nớc nông nghiệp đang phát triển. Hiện nayvới
90% dân số làm nghề nông thì việc phát triển công nghiệp phục vụ cho nông
nghiệp là một vấn đề quan trọng trên con đờng phát triển đất nớc . Một thiết bị
không thiếu trong công tác thuỷ lợi dùng để sản xuất nông nghiệp là máy bơm
nớc. Nhng máy bơm nớc chỉ làm việc 2, 3 tháng trong một năm, thời gian còn
lại là khoảng thời gian không dùng đến. Trong khoảng thời gian đó máy bơm
rất dễ bị hỏng hóc do những tác nhân của môi trờng, chính vì vậy thiết bị phụ
kiện nh máy sấy rất cần thiết vì máy sấy giúp máy bơm hoạt động ổn định và có
tuổi thọ cao hơn.
Trong quá trình thực tập tại trung tâm điện - điện tử chúng em đã đợc
tập trung nghiên cứu, tìm hiểu về mạch điều khiển của máy sấy .


Trờng đại học Bách khoa Hà Nội
Sinh viên thực hiện
Phạm Quang Hng
- 4 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Giới thiệu chung về máy sấy
1. Khái niệm:
Sấy là quá trình đa không khí ẩm từ trong ra ngoài.
2. Quá trình sấy dựa trên các nguyên tắc sau:
Hơi ẩm chuyển dịch từ trong ra ngoài nhờ độ chênh lệch độ ẩm. Việc
thổi gió hoặc đối lu không khí sấy sẽ làm tăng nhanh quá trình khô và rút
ngắn thời gian sấy
Hơi ẩm chuyển dịch ra ngoài nhờ độ chênh lệch nhiệt. Độ chênh lệch
nhiệt độ càng cao thì tốc độ vận chuyển dòng hơi ẩm càng nhanh. Vì vậy
quá trình sấy cần phải thổi gió để làm mát mạch ngoài dây quấn theo
chu kỳ.
Hơi ẩm chuyển dịch từ trong ra ngoài nhờ độ chênh lệch áp suất. Dòng
hơi ẩm sẽ chảy càng nhanh nếu tốc độ chênh lệch p trong và ngoài cách
điện càng lớn. Vì vậy dể rút ngắn thời gian sấy, ta cần phải sấy dây quấn
máy điện trong chân không.
Sấy đợc thực hiện đối với các máy điện sau khi sửa chữa trong quá trình
vận hànhnếu thấy cách điện suy giảm do ma gió gây ẩm ớt; các máy điện để lâu
ngày không dùng tới nh các động cơ chống úng hạn.
Một thiét bị đợc coi là không ẩm và có thể cho vận hành đợc cần bảo
đảm các yêu cầu sau.
Hoàn toàn khẳng định đợc trong quá trình vận hành hoặc bảo quản không
bị ẩm ớt.
Điện trở cách điện đo đợc bằng ( M ) ở 75
o

C.
- 5 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+
= M
P
Udm
UR
dmCd
100
1
100
Trong bất cứ trờng hợp nào R

cũng không đợc nhỏ hơn 0,5 M.
Tỷ số điện trở cách điện đo đợc bằng cách quay đều tay Mêgômet sau 60s
và 30s ( do điện trở thay đổi theo thời gian tác động của điện áp ).
3,1
30
60
=
Rcd
Rcd
K

Trong quá trình sấy cần chú ý:
Điện trở cách điện cần phụ thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ dây quấn càng
cao điên trở cách điện càng thấp.
Không tăng, giảm nhiệt độ của dây quấn nhiệt độ của dây quấn quá

nhanh vì nh vậy sẽ làm cho cách điện vòng dây co dãn đột ngột gây nứt
vỡ đối với các máy lớn, tốc độ nâng nhiệt độ quá 4
o
một giờ.
Trong những trờng hợp dây quấn chỉ bị ẩm bề mặt nên do đó khi quyết
định sấy bằng phơng pháp nào đó cần sấy sơ bộ bề mặt ngoài của dây
quấn để kiểm tra
Thiết bị và phơng pháp sấy máy điện trong sửa chữa cần yêu cầu đơn
giản, dễ sử dụng có thể lu động đợc bảo đảm phục vụ đợc phạm vi công
suất và kích thích rộng rãi thích hợp với điều kiện sản xuất đơn chiếc, lẻ
tẻ.
Mục đích và ý nghĩa của việc sấy:
Động cơ máy bơm nớc dùng để tới tiêu hút nớc đợc sử dụng rất rộng rãi
trong đời sống hàng ngày
Động cơ luôn phải hoạt động và sử dụng hết công suất vì vậy cần phải có
thời gian để động cơ nghỉ làm việc. Máy bơm nớc luôn phải tiếp xúc trong môi
trờng ẩm ớt vì vậy việc sây là hết sức cần thiết và quan trọng để động cơ hoạt
động tốt.
- 6 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tăng độ bền và độ cách điện cho vật liệu cách điện của dây quấn.
Thực nghiệm cho thấy khi tẩm sấy điện đánh thủng của các vật liệu cách
điện tăng lên.
Tẩm sấy làm tăng độ bền của vật liệu cách điện
Tẩm sấy tốt sẽ làm vật liệu cách điện giảm khả năng hút ẩm giữ đợc điện
trở cách điện cao trong quá trình vận hành
Tẩm sấy tốt dây quấn có thể chịu đợc sự phá hoại của môi trờng
Tẩm sấy cũng làm khả năng truyền nhiệt tránh cho dây quấn không bị
nóng cục bộ.
3. Các ph ơng pháp sấy:

Phơng pháp sấy trực tiếp
Sấy ngắn mạch ( sấy bằng dòng điện ngắn mạch )
Ưu điểm: hiệu suất và tốc độ gia nhiệt nhanh, nhiệt độ trong lòng dây
quấn luôn cao hơn bên ngoài nên hơi ẩm truyền ra ngoài nhanh hơn
Phơng pháp sấy nguồn gián tiếp;
Sấy bằng nguồn nhiệt ngoài
Sấy bằng phơng pháp dùng tổn hao quạt gió
Sấy bằng tổn hao trong lõi thép Stato
Sấy bằng phơng pháp dùng tổn hao trong mạch từ của Stato theo cách
quấn dây quấn.
- 7 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ch¬ng II
S¬ ®å Nguyªn Lý m¹ch lùc cña nguån sÊy
S¬ ®å m¹ch lùc:
- 8 -
Reset
T
i2
C
K
T
i1
A
Out put
In put
BOX
AT
1
AT

2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thuyết minh mạch lực:
Sơ đồ nguyên lý mạch lực điều khiển máy sấy thông qua bộ biến đổi ( đợc
điều khiển bởi bộ điều khiển ). Đóng ATM
1
, ATM
2
cấp nguồn cho máy sấy
thông qua bộ biến đổi. Điện áp đa vào Bộ điều khiển lấy từ lới qua biến dòng
T
i2
Bộ điều khiển thay đổi góc mở của bộ biến đổi, từ đó thay đổi điện áp đ-
a vào máy sấy. Từ đó có thể thay đổi nhiệt độ lò sấy
Thông số kỹ thuật của các thiết bị:
ATM1: áp tô mát có chức năng đóng ngắt mạch, bảo vệ dòng quá tải và
bảo vệ ngắn mạch nguồn
Thông số ATM1:
U = 660V; I = 630A; f = 50Hz
ATM2 có chức năng đóng ngắt mạch, bảo vệ dòng quá tải và bảo vệ ngắn
mạch cho động cơ.
Thông số ATM2:
U = 660V; I = 630A; f = 50Hz
BDD là bộ biến đổi điều chỉnh điện áp đặt vào động cơ khi khởi động , có
chức năng hạn chế dòng điện khởi động cơ, có chức năng thu tín hiệu phản hồi
từ nguồn về bộ điều khiển (BOX)
Thông số:
Dung lợng s = 15VA; U = 0,5 kV
Tỷ số biến dòng 800/5A; Cấp chính xác 0,5
Thyristor loại TL630 - 14

I
max
= 630A; U
max
= 1400V; U
g
= 7V; I
g
= 350mA
R
C
: R = 100; C = 0,5àF.
- 9 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng III
Xây dựng sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển của nguồn sấy từ mạch diều
khiển có sẵn.
Trong 8 tuần đợc thực tập tại Trung tâm Điện - Điện tử, chúng em đã đợc
giao nhiệm vụ tìm hiểu nguồn sấy và vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển
trên cơ sở bản mạch in của máy.
Chúng em đã xem xét thật kỹ mạch mạch điều khiển sau đó đã lập đợc sơ
đồ nguyên lý với các khối chính sau:
Khối nguồn.
Khối đồng pha.
Tạo xung răng ca.
Phát xung chùm.
So sánh ( khuyếch đại thuật toán ).
Tạo xung - khuyếch đại xung.
- 10 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


- 11 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng IV
Thiết kế và thi công mạch điều khiển:
Sau khi vẽ sơ đồ nguyên lý mạch, chúng em đợc giao thiết kế mạch điều
khiển không dùng mạch phát xung chùm và khâu vi phân.
I) Sơ đồ khối
Cấu trúc của mạch điều khiển một tiristor đợc trình bày nh sau:
Chú thích: u
c
là điện áp điều khiển, điện áp một chiều
u
r
là điện áp đồng bộ, điện áp xoay chiều hoặc biến thể của nó,
đồng bộ với điện áp Anôt - Katôt của tiristor
Khâu 1 là khâu so sánh làm việc nh một trigơ
Khâu 2 là đa hài một trạng thái ổn định dùng để tạo ra xung chùm (lấy
xung dơng) đa vào khâu khuyếch đại
Khâu 3 khuyếch đại xung để tạo ra xung có biên độ lớn hơn, đa vào biến
áp xung
Khâu 4 biến áp xung Có chức năng tạo ra các xung đỉnh nhọn để mở cho
tiristor
Bằng cách tác động vào u
c
có thể điều chỉnh đợc vị trí xung điều khiển,
cũng tức là điều khiển góc .
- 12 -
-
u

r
SS
>1

T
u
c
1
2
3 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mạch điều khiển có các chức năng :
Điều chỉnh đợc vị trí xung điều khiển trong phạm vi nửa chu kỳ dơng của
điện áp đặt trên Anôt - Katôt tiristor
Tạo ra đợc các xung đủ điều kiện mở tiristor ( xung điều khiển thờng có
biên độ từ 2 đến 10 V, độ rộng xung t
x
= 20 đến 100 às đối với thiết bị
chỉnh lu, t
x
10 às đối với thiết bị biến đổi tần số cao )
Độ rộng xung đợc xác định theo biểu thức:
trong đó: I
dt
là dòng duy trì của tiristor
d
i
/d
t là
ttốc độ tăng trởng của dòng tải

II) Nguyên tắc điều khiển:
Trong thực tế ngời ta thờng dùng 2 nguyên tắc điều khiển: thẳng đứng
tuyến tính và thẳng đứng Arccos để thực hiện việc điều chỉnh vị trí xung
trong nửa chu kỳ dơng của điện áp đặt trên tiristor.
a. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính.
Theo nguyên tắc này ngời ta dùng 2 điện áp:
Điện áp đồng bộ, ký hiệu là u
r
, có dạng răng ca, đồng bộ với điện áp đặt
trên Anốt Katốt của tiristor.
Điện áp điều khiển, ký hiệu là u
c
, là điện áp một chiều, có thể điều chỉnh
đợc biên độ.
- 13 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Tổng đại số của u
r
+ u
c
đợc đa đến đầu vào của một khâu so sánh. Nh vậy
bằng cách làm biến đổi u
c
, ngời ta có thể chỉnh đợc thời điểm xuất hiện xung ra,
tức là điều chỉnh đợc góc .
Khi u
c
= 0 ta có = 0

u
c
< 0 ta có > 0
Giữa và u
c
có quan hệ nh sau:
max
R
U
u
c

=
ngời ta thấy U
cmax
= U
rmax
b. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng "Arccos"
Theo nguyên tắc này, ngời ta cũng dung 2 điện áp Anốt - Katốt tiristor
Từ điện áp này ngời ta tạo ra u
r
Tổng đại số u
r
+ u
c
đợc đa đến đầu vào của khâu so sánh
Khi u
r
+ u
c

= 0
Ta nhận đợc một xung ở đầu ra của khâu so sánh:
u
c
+ B.cos = 0.
- 14 -


U
s
U
cm
-U
sm
U
cm
0
2
U
s
t
U
cm
U
AK
U
AK
U
S
U

d
2
0

t
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Do đó:






=
b
u
c
arccos

Ngời ta lấy B = U
cmax
Khi u
c
= 0 thì =
2

u
c
= U
cmax

; =
u
c
= - U
cmax
; = 0
Nh vậy, khi cho u
c
biến thiên từ -U
cmax
ữ U
cmax
thì biến thiên từ 0 ữ
Nguyên tăc điều khiển thẳng đứng arccos đợc sử dụng trong các thiết bị
chỉnh lu đòi hỏi chất lợng cao.
- 15 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III) Chức năng điều khiển:
Đảm bảo phát xung với đủ các yêu cầu để mở van
Đủ biên độ, U
x
Đủ độ rộng, t
x
Sờn xung ngắn ( t
s
= 0,5 ữ 1 àS ).
Các thông số liên quan đến hình dạng một xung điều khiển.
1. Đảm bảo tính đối xứng với các kênh điều khiển
Ví dụ đối với sơ đồ điều khiển các thyistor trong sơ đồ chỉnh lu nhiều pha,
độ lệch cho phép của xung điều khiển ở các kênh khác nhau phải ở tròn phạm

vi từ 1 ữ 3 ứng với cùng một giá trị điện áp điều khiển
- 16 -
V
2
V
1
V
0
V
4
V
3
V
5
0
0
0
0
0
0
60
o
120
o
240
o
180
o
300
o

360
o
1
o
3
o
t
s
U
U
X
+24 V
1500 + 2000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Đảm bảo cách ly giữa mạch điều khiểnvà mạch lực.
Ví dụ đối với biến áp xung, thờng đợc s dụng nh một khâu truyền xung
cuối cùng ở tầng khuyếch đại xung, điện áp chịu đựng giữa sơ cấp và thứ cấp
phải đạt đợc 1500 V ữ 2000 V khi sơ đồ làm việc với điện áp lới 3 x 380 Vac.
3. Đảm bảo đúng quy luật thay đổi về pha của xung điều khiển.
Đây là yêu cầu để đảm bảo phạm vi điều chỉnhcủa góc điều khiển , ví dụ
đối với chỉnh lu có điều khiển hoặc các sơ đồ biến đổi xung xoay chiều.
Thông thờng, đối với chỉnh lu điều khiển góc điều khiển phải thay đổi đ-
ợc trong phạm vi 10
o
ữ 170
o
.
4. Có thể hạn chế đợc phạm vi điều chỉnh góc

, không phụ thuộc sự

thay đổi của điện áp của điện áp lới.
5. Không gây nhiễu đối với các hệ thống điều khiển điện tử khác ở xung
quanh.
6. Có khả năng bảo vệ quá áp, quá dòng, mất pha và báo hiệu khi có sự
cố.
- 17 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7. Có khả năng bảo vệ quá áp, quá dòng, mất pha và báo hiệu khi có sự
cố.
IV) Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển.
Qua các phân tích đã nêu ở phần trên, chúng em đã xây dựng đợc mạch
điều khiển nh sau:
- 18 -


max
180
o
U
đk

min
U
đk, min
U
đk,max
U
đk
0
Giới hạn góc điều khiển

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- 19 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Thuyết minh Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển gồm các khối với các chức năng sau:
Khối cung cấp nguồn có nhiệm vụ cấp nguồn điện áp ổn định và đúng
cấp điện áp cho các khâu của mạch điều khiển, ở đây ta cần các cấp điện
áp 12 v
Sau khi qua biến áp ta có nguồn vào là 17 v xoay chiều, đi qua cầu chỉnh
lu điốt ta sẽ có dòng một chiều. Dòng điện ở nhánh trên đi qua Transitor
công suất 7812 và đợc lọc nhiễu cho ra điện áp ổn định là +12 v. Dòng
điện ở nhánh dới đi qua Transitor công suất 7912 và đợc lọc nhiễu cho ra
điện áp ổn định là -12 v
Khâu tạo xung răng ca đợc thực hiện khi điện áp đặt lên cực B của T
1

UB
T1
là + (dơng) thì T
1
sẽ thông nên dòng điện đi theo đờng +E R
3
R
4
T
1
đất. Lúc này UC
T1
0. Phân áp R
3

và R
4
làm cho
UB
T2
< UE
T2
làm cho T
2
mở. Tụ C
7
đợc nạp theo đờng +E D
z
T
2

C
7
đất. Khi UB
T1
là xung - (âm) thì T
1
bị khoá lại, dẫn đến T
2
bị
khoá lại theo. Lúc này, UB
T3
> UE
T3





<=
=
0 Un - UET3
0 UBT3
Do đó T
3
và C
7
phóng điện qua T
3
R
6
VR
1
Khâu so sánh thực hiện nhờ vi mạch HA471. Tín hiệu xung răng ca qua
R
7
đợc đa vào chân 2 của vi mạch để so sánh với tín hiệu điều khiển ở
chân 3 vi mạch. ở đầu ra của khâu so sánh này ta nhận đợc một chuỗi
xung chữ nhật, dơng và âm kế tiếp nhau
Ta khuyếch đại xung qua 3 transitor T
4
,T
5
, T
6
. Từ chân 6 của vi mạch

HA471, tín hiệu ra la một chuỗi xung chữ nhật dơng, âm kế tiếp. Khi
xung vào chân B của T
4
là xung dơng thì bóng thuận T
4
sẽ mở làm cho T
5
và T
6
mở theo. Dòng điện sẽ chay theo đờng từ nguồn T
6
R
13
cuộn
sơ cấp của biến áp xung. Do hiện tợng cảm ứng xuất hiện xung ở đầu
ra của biến áp xung
- 20 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
D¹ng ®iÖn ¸p:
- 21 -
θ
θ
θ
θ
U
U
A
U
C
U

B
U
®k
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng V
Chế tạo mạch in và hàn mạch
Dựa vào mạch điều khiển đã thiết kế ta có thể chế tạo mạch in tuân thủ
theo quy tắc cơ bản: chính xác, hợp lý kích thớc nhỏ gọn.
Chế tạo mạch in bao gồm các bớc sau:
I- Chuẩn bị
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết để cho việc chế tạo mạch thuận
tiện và đạt kết quả cao nhất : hợp lý, đúng tiêu chuẩnm tính thẩm mỹ.
- Các thiết bị linh kiện điện tử phải đúng, đủ, kèm theo bảng đồng.
- Giấy, mực, bút, thớc
- Dung dịch ăn mòn FeCl
3.
II- Chế tạo mạch in
1. Thiết kế trên giấy:
Để có đợc mạch in hoàn chỉnh, chính xác, hợp lý, nhỏ gọn, đẹp theo tiêu
chuẩn ta phải thiết kế trên giấy (thiết kế mạch điểu khiển IV).
Và chúng em đã thiết kế đợc mặt phải và mặt trái dựa theo sơ đồ nguyên
lý với độ chính xác đúng với các yêu cầu đặt ra
- 22 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
MÆt ph¶i:
- 23 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
MÆt tr¸i
- 24 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2. Thiết kế vẽ trên phíp phủ đồng
Vẽ trên phíp phủ đồng chúng ta phải đảm bảo chính xác theo sơ
đồ mặt trái mà ta đã thiết kế mạch điều khiển ở phần IV.
Mực vẽ tốt, đờng nét rõ ràng, đủ đậm để sau khi ăn mòn xong
chúng ta có đợc mạch đồng dày sáng, rõ nét, không bị đứt mạch, tránh
ngắn mạch.
Cách kiểm tra bóng và tụ
Bóng thuận (T
2
,T
5
, T
6
)
Đa đầu âm của đồng hồ (dây màu đen) vào chân B của bóng, lần lợt
đa đầu dơng của đồng hồ (dày màu đỏ) vào chân C và E. Nếu thấy
không là bóng hỏng. Nếu thông ta đảo kim đỏ vào chân B của bóng và
lại cho lần lợt kim đen vào chân C, E của bóng. Nếu thông là bóng
hỏng, không thông thì bóng tốt có thể cắm vào mạch để hàn.
Bóng đảo: (T
1
, T
3
, T
4
)
Đa kim dơng của đồng hồ (dây màu đỏ) vào chân B của bóng, lần lợt
đa đầu âm (màu đen) của đồng hồ vào chân C và E của bóng. Nếu
không, ta đảo kim âm (dây màu đen) của đồng hồ vào chân B của
bóng. Đầu dơng của đồng hồ lần lợt vào chân C, E của bóng. Nếu

không thông là bóng tốt.
III- Ăn mòn
Để mực vẽ trên bảng phíp khô hẳn rồi mới ngâm mạch vào dung
dịch ăn mòn FeCl
3
.
Sau khoảng 35 ữ 45 phút, khi thuốc ăn mòn đã ăn mòn hết đồng
thừa trên bảng phíp, lấy ra rửa sạch, lau khô. Dùng cồn lau sạch mực trên
bảng mạch. Chúng ta đợc những đờng mạch đồng trên bảng phíp nh trên
mặt trái thiết kế.
- 25 -

×