Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

nghiên cứu, phân tích dây truyền công nghệ cấp bông và công đoạn của máy trộn công ty trách nhiệm hữu hạn sợi dệt Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 96 trang )

Mục lục

Mục lục
Lời nói đầu .4
Chơng1: Giới thiệu chung về dây truyền công nghệ................5
1.1. Giới thiệu chung dây truyền công nghệ cấp bông máy chải................5
1.1.1. Máy xé bông tự động....................5
1.1.2. Hệ thống loại bỏ kim loại......7
1.1.3. Hệ thống cảnh báo và dập lửa.......8
1.1.4.Thùng chúa dung tích cao......8
1.1.5. Máy xé thùng đinh.................8
1.1.6. Hàm trộn................9
1.1.7. Bộ phận xé mịn......9
1.1.8. Bộ phận chải bông...10
1.2. Mô tả chi tiết về hệ thống trộn bông...11
Chơng2: Phân tích nguyên lý hệ thống điều khiển..14
2.1. Nguyên lý hoạt động và các thiết bị của hệ thống điều khiển chung .........14
2.1.1. Các thiết bị trong mạch14
2.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển chung..15
2.2.Hệ thống thiết bỵ điện trong công đoạn trộn...............24
2.2.1 Mạch lực .24
2.2.2 Mạch điêu khiển.28
2.2.3. Mạch bảo vệ..38
2.2.3.1.Sơ đồ mạch bảo vệ38
2.2.3.2.Nguyên lý hoạt động.43
2.2.3.3.Tác động bảo vệ45

1


Mục lục



Chơng3: Động cơ không đồng bộ ba pha..................................46
3.1. Giới thiệu chung và nguyên lý làm viêc của động cơ không đồng bộ ba
pha 46
3.1.1. Giới thiệu chung46
3.1.2. Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha...47
3.1.2.1. Nguyên lý làm việc...47
3.1.2.1. Đặc tính cơ48
3.2. Các phơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha ..49
3.2.1. điều chỉnh bằng cách thay đổi điện trở rôto...50
3.2.2. Điều chỉnh bằng cách thay đổi điên áp..51
3.2.3. Điều chỉnh tần số...........................53
3.2.3.1.Nguyên lý điều chỉnh ...53
3.2.3.2.Luật điều chỉnh..53
3.2.3.3. Biến tần gián tiếp..54

Chơng4:Biến tần Danfoss VLK 2800.57
4.1. Giới thiệu chung..57
4.1.1. Đặc tính kỹ thuật57
4.1.2. Đầu vào của biến tần..58
4.1.3. Đầu ra của biến tần60
4.2. Cài đặt biến tần...63
4.3. Vận hành biến tần...64
4.3.1.Cài đặt chơng trình64
4.3.1.1.Phơng pháp cài đặt...64
4.3.1.2. Thông số tải và động cơ....65
2


Mục lục

4.3.1.3. Thông số tải giới hạn....67
4.3.1.4. Thông số tải đầu vào và đầu ra.68
4.3.2. Các thông báo lỗi...68
4.4. Ưng dụng điều khiển động cơ tốc độ máy trộn....70
Tài liệu tham kh¶o…………………………………………………………..76

3


Chơng 1

Lời nói đầu
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và tin học
ứng dụng đà thúc đẩy sự phát triển của ngành tự động hóa lên một tầm cao mới.
Trong các nhà máy, xí nghiệp yêu cầu về chất lợng của sản phẩm ngày càng cao,
yêu cầu về số lợng của sản phẩm ngày càng lớn hơn. tuy nhiên, yêu cầu về sức lao
động của công nhân cần phải giảm xuống tối thiểu. Chính vì vậy mà việc áp dụng tự
đông hóa vào các nhà máy,xí nghiệp là một u thế nổi trội trong thời điểm hiện tại.
Việc nghiên cứu, phân tích dây truyền công nghệ cấp bông và công đoạn của
máy trộn công ty trách nhiệm hữu hạn sợi dệt Vĩnh Phúc là để tài đồ án tốt nghiệp
của em.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, đầu tiên em xin trân thành cảm ơn Ban
giám hiệu trờng Đại Học Bách Khoa Hà Nội,các thầy cô thuộc bộ môn Tự Động
Hóa Xí Nghiệp Công nghiệp và công ty trách nhiệm hữu hạn sợi dệt Vĩnh Phúc đÃ
truyền đạt kiến thức cũng nh tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đồ thành đồ
án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Mạnh Tiến đà quan tâm theo
dõi, tận tình hớng dẫn cũng nh động viên em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Sinh viên


4


Chơng 1

Chơng1:
Giới thiệu chung về dây truyền công nghệ
1.1. Giới thiệu chung dây truyền công nghệ cấp bông máy chải
Đây là dây truyền với công nghệ hiện đại ( Hình 1-1) có công suất lớn độ an
toàn cao, từ việc cấp bông vào cho máy xé cho tới quá trình se lại thành sợi là quá
trình tự động đợc lập trình sẵn với những thông số đợc nhà sản xuất đa vào dây
truyền công nghệ,ngời vận hành chỉ thay đổi một số thông số để cho phù hợp với
qúa trình sản xuất thực tế, để đảm bảo đòi hỏi rất phức tạp trong quá trình sản xuất
thực tế dây truyền công nghệ đà ứng dụng những công nghệ mới nhất nh việc sử
dụng máy biến tần , vi sử lý Dây truyền gồm các bộ phận chính nh sau:
1.1.1.Máy xé bông tự động.
Máy xé bông tự động (Hình 1-2) là máy có công nghệ cao và phức tạp nhất
trong dây chuyền cấp bông cho máy chải. Là phần đầu tiên của dây chuyên và mục
đích của máy là làm giảm những liên kết giữa sơ va sơ,giữa sơ và những tạp chất
khác nhằm làm khối lợng riêng của sơ giảm,thể tích sơ tăng tạo điều kiện để loại trừ
tạp chất và quá trình xé bông mịn ở những khâu tiếp theo.Ngoài quá trình chạy tự
động máy xé còn có thể ®ỵc ®iỊu khiĨn b»ng tay tõ mét Panel ®iỊu khiĨn. Máy hoạt
động trên nguyên tắc theo tín hiệu yêu cầu từ những máy sau.
Máy xé tự động lấy bông từ những kiện bông đà đợc nén sÃn cao khoảng
1,2m trọng lợng từ 250-300kg,đợc trải sẵn sang hai bên trên hành trình chuyển
động của máy,máy đợc đặt chơng trình với ba thông số cơ bản là điểm đầu xếp kiện
cuối xếp kiƯn vµ chiỊu cao cđa trơc xÐ,chiỊu cao cđa trơc xé đợc tính từ mặt sàn cho
tới trục xé,trục xé đợc đặt sao cho đúng bề mặt của lớp kiện bông. Khi máy hoạt
động thì cứ đi hết một hành trình thì máy sẽ tự động hạ chiều độ cao của trục xé,khi

đến độ cao tối thiểu thì bàn máy sẽ tự động nâng lên và chuyển sang phía sau để
thực hiện một hành trình mới.Công suất của máy phụ thuộc vào tốc độ
5


Chơng 1

h1

h2

h4

Hệ thống dò
kim loại

Máy cào bông

h3

Hệ thống báo
cháy

Thựng ch?a

h5

Máy xé
thô


h42

h41
h301

h23

h19

h17

h20

h18

h21

h22
h53

h82

h308

Card 8
h307

card 4

Card 7

h306

card 5

Máy xé mịn

Card 9

h305

h6

h309

h304

h81

h302

card 3

Quạt cấp nguyên liệu
máy trộn

Card 10

h303

h16


card 1

card 2

Quạt cấp nguyên liệu
máy chải

h310

Card 6

Quạt hút bụi
máy chải

Máy chải

Máy trộn
Quạt hút bụi
máy trộn

Hình 1 - 1: Sơ đồ công nghệ chung

6


Chơng 1
chạy của trục xé và độ ăn bông độ ăn bông đợc tính toán và đợc đặt truớc vừa phải
với độ hút âm và áp lực của đờng ống dẫn để tránh tắc đờng ống dẫn.Qúa trình điều
khiển máy xé tự động có sử dụng PLC nên có thể chạy bốn chơng trình với bốn loại

nguyên liệu đầu vào khác nhau ứng với mỗi hành trình là hai loại nguyên liệu khác
nhau nhng do yêu cầu của quá trình sản xuất nên ở dây truyền này chỉ sử dụng một
loại nguyên liệu.

8
7

3

1

6

5

2

4

Hình 1-2: Sơ đồ chi tiết máy xé bông tự động
Chú giải
1:Panel điều khiển
2: Đờng ray

5: Trục xoay
6: Đầu xé bông

3: Tủ điện

7: Đờng ray hút


4: Kiện bông

8: Đơng ra bông

1.1.2.Hệ thống loại bỏ kim loại.
Để bông đi vào thùng chứa có dung tích cao thì bông đợc hút qua ống dẫn là
bông ở dạng thô có lẫn nhiều tạp chất gồm kim loại nhỏ,đất,đá và các hạt bông đi
7


Chơng 1
vào hệ thống loại bỏ kim loại,hệ thống hoạt động trên nguyên tăc từ với những cuộn
hút có từ tính mạnh sẽ hút những kim loại nhiễm từ và đa ra khỏi hệ thống,những
kim loại không bị nhiễm từ vÉn cã thĨ ch¹y qua nhng chóng sÏ bi lo¹i bỏ ở những
khâu tiếp theo.Mục đích của hệ thống này nhằm loại bỏ tạp chất kim loại có trong
bông để tránh việc kim loại làm hỏng hệ thống đinh trải ở các công đoạn tiếp sau.
1.1.3.Hệ thống cảnh báo và dập lửa.
Qua hệ thống loại kim loại bông sẽ phải đi qua hệ thống báo lửa.Hệ thống
báo lửa theo nguyên lý mầu dựa trên nguyên tắc quang học,có một cảm biến nhận
biết thông số về bớc sóng ánh sáng,khi ánh sáng vơt quá bớc sóng của ánh sáng
vàng lập tức cảm biến sẽ báo và đa ra tín hiệu làm cho máy xé dừng hoạt động và
ngay lập tức quạt hút sẽ hút phần đang cháy ra khỏi hệ thống trong khoảng thời
gian khoảng vài mm giây và máy sẽ tiếp tục hoạt động nh bình thờng.
1.1.4.Thùng chứa có dung tích cao.
Bông sau khi đà đựoc làm tơi và loại bỏ kim loại có khả năng gây ra hỏa
hoạn và làm gẫy đinh tại thùng xé sẽ đuợc đa tói thùng chứa có dung tích cao.Tại
đây có các cảm biến quang nhằm điều chỉnh lợng bông đa vào từ máy xé cho phù
hợp.Khi bông nhiều hay ít hơn mức quy định thì máy xé sẽ tự động tăng hoặc giảm
công suất nhờ tín hiệu điều khiển từ cảm biến quang truyền tín hiệu tới bộ đều

khiển PLC.Bông ở trong thùng chứa sẽ đợc xé tự do nhờ một lồng lờ với những lỗ
trên bề mặt,lồng lờ quay tạo ra một lực ly tâm lớn sẽ loại bỏ đợc những tap chất qua
nhng lỗ trên bề mặt đồng thời tạo ra những màng bông đều đặn trên bề mặt lồng lờ.
1.1.5.Máy xé thùng đinh.
Bông đợc chuyển tới máy xe thùng đinh tại đây bông vẫn tiếp tục đợc xé
trong trạng thái tù do,víi hƯ thèng quay cã vËn tèc kho¶ng 700-800 vòng/phút và
trên bề mặt thùng quay có gắn đinh bên dới là một dẫy các thanh ghi,với tốc độ
quay cao những sợi bông sẽ đợc xé tơi hơn và sẽ đợc quấn trên bề măt thùng đinh

8


Chơng 1
còn vỏ bông và những tạp chất khác sẽ qua thanh ghi và rơi xuống cặp trục nghiền
hạt,tại đây tạp chất đợc nghiền nhỏ và đợc hút ra ngoài.
1.1.6.Hàm trộn.
Bông tiếp tục đi tới hàm trộn thông qua hệ thống quạt hút tại đây bông sẽ đi
vào sáu thùng trộn ở mỗi thùng trộn có một công tắc áp lực ở phía trên của thùng
với áp suất đợc đặt khoảng 200 PA,khi bông đà đầy ở cả sáu buồng thì áp suất trong
các buồng sẽ tăng khi tăng tới khoảng 200PA thì công tắc áp lực sẽ ra tín hiệu báo
làm máy xé kiện sẽ ngừng hoạt động hoặc giảm công suất,còn khi bông cha đầy thì
áp lực trong các thùng cha tơi ngỡng công tắc áp lực không tác động,bông sẽ tiếp
tục đi vào các thùng.khi đà đầy bông ở sáu thùng và máy xé mịn Flexi clean yêu
cầu thì quá trình trộn mới diễn ra khi đó băng tải phía dới các thùng trộn sẽ hoat
động trộn đều các lớp bông ở các thùng và bông sẽ tới phên gai nghiêng,phên gai
nghiêng đợc điều khiển tôc độ bằng biến tần sẽ đa bông tới khâu tiếp theo.ở trên
phên gai nghiêng có một trục gạt hoạt động liên tục nhằm tránh hiện tợng tăc nghẽn
đờng ống dẫn vào khâu tiếp theo.Mục đich của hàm trộn la trộn đều các thành phần
sơ ở trạng thái hỗn độn từ những thời điểm khác nhau của công đoạn trớc.
1.1.7.Bộ phận xé mịn.

Bông đi qua bộ phận xé mịn có độ min và tơi hơn, Flexi clean có hai cảm
biến mắt thần(photocell) một cảm biến ở vị trí phía trên thùng,một cảm biến phía dới,khi bông đi vào thùng và đi hết qua mắt thần dới thì mắt thần dới sẽ phát tín hiệu
điều khiển cho bông tiếp tục đi từ hàm trộn sang,khi bông đầy lên vị trí của mắt
thần trên thì mắt thần trên sẽ phát tín hiệu điều khiển ngừng cấp bông vào.Mục đích
của hệ thống là làm cho các sợi bông nhỏ mịn hơn,và sắp xếp những sơi bông để
tạo thuận lợi trong quá trình trải sợi phía sau.Máy hoạt động trên nguyên tăc yêu
cầu của máy sau

9


Chơng 1

Hình 1-3: Máy xé mịn
Chú giải
1: Đờng cấp bông

5: Trục quay

2: Đờng bông ra

6: Trục xé bông

3: Trục hút

7: Động cơ

4: Trục cố định

8: Tạp chất


1.1.8. Bộ phận chải bông.
ở quá trình chải bông,bông sẽ đợc đa vào mời máy chải tại đây máy chải sẽ
chải những sợi bông mịn,tơi sắp xếp hỗn độn thành những sợi bông liên tiếp song
song,dọc trục với nhau để hình thành những màng bông,sau đó các màng bông đợc
cuốn thành sợi bông và đợc truyền đến thùng chứa qua con lăn có lắp c¶m biÕn

10


Chơng 1
quang.Hệ thống cuốn sợi bông sẽ tự động dừng lại khi co sự cố thông qua cảm biến
quang.Thùng chứa đợc tự động đa vào nhờ cảm biến trọng lợng,khi không co thùng
dự trữ thì cảm biến trọng lợng sẽ phát tín hiệu báo về bộ VSL điều khiển đèn báo
cho ngời vận hành đa thùng mới vào.
1.2.Mô tả chi tiết về hệ thống trộn bông(Unimix)
input

2

3
4

8

output
7
10

9


1

6
5

Hình 1-4: Sơ đồ chi tiết máy trộn
Chú giải
1: Thùng chứa

2: Con lăn

3: Trục xé

4: Phên gai nghiêng

5: Băng tải

6: Trục cấp nguyên liệu

7: Trục gạt
9: Mắt thần 2

8: Mắt thần 1
10: Mắt thần 3
11


Chơng 1
Bông sau khi đà đợc xé thô đợc cấp vào máy trộn bông qua đờng cấp bông

vào nhờ quạt hút. Từ một đờng ống chung, bông đợc dẫn đồng thời vào cả 6 ngăn.
Quá trình cấp bông đợc điều khiển bởi một công tắc áp suất. Công tắc này đợc đặt
áp suất làm việc là 200 Pa. Khi bông đợc cấp vào thì thể tích trong các thùng chứa
sẽ giảm và khiến áp suất trong thùng chứa tăng lên. Khi các thùng chứa đà đầy, thể
tích các thùng chứa là nhỏ nhất và áp suất đạt 200 Pa, công tắc áp suất sẽ làm việc.
Khi công tắc áp suất làm việc, nguồn bông cấp vào từ máy xé thô đợc ngắt để đảm
bảo an toàn cho đờng ống, bông sẽ không bị tắc lại trong đờng ống dẫn. Khi bông
đợc cấp vào các thùng chứa của máy trộn và máy chải yêu cầu cấp nguyên liệu thì
băng tải phía dới các thùng trộn sẽ hoạt động.
Bông từ các ngăn chứa lần lợt đợc đổ xuống băng tải từ các thùng chứa. Do
băng tải liên tục di chuyển và bông liên tục đợc cấp xuống nên các lớp bông sẽ
chồng lên nhau, trộn đều các thành phần với nhau. Bông từ băng tải đợc chuyển lên
phên gai nghiêng. Băng tải đợc điều khiển bởi mắt thần 1. Khi bông vợt quá mắt
thần thì mắt thần hoạt động, tự động ngắt nguồn băng tải để tránh làm tắc đờng cấp
nguyên liệu.
Phên gai nghiêng đợc điều khiển bởi biến tần. Phên gai nghiêng có những
hàng đinh móc bố trí sát nhau để chuyển bông từ băng tải lên trục xé. Bông đợc
móc vào các đinh móc và theo phên gai nghiêng di chuyển lên phía trên và đợc lấy
ra bởi trục gạt. Trục gạt này liên tục gạt bông ra khỏi phên gai nghiêng để giữ ổn
định lợng bông chuyển tới trục xé.
Bông từ trục gạt đợc chuyển đến trục xé . Bông đợc xé tơi trớc khi theo đờng
ống rơi xuống ngăn chứa. Ngăn chứa có đặt mắt thần 3 để điều khiển quá trình hoạt
động của phên gai nghiêng. Khi bông từ phên gai nghiêng qua trục xé đổ xuống
ngăn chứa vợt quá mắt thần thì mắt thần sẽ hoạt động, ngắt nguồn phên gai
nghiêng. Lúc đó cả phên gai nghiêng và băng tải đều dừng hoạt động. Trục cấp
nguyên liệu đợc điều khiển bởi biến tần. Trục cấp nguyên liệu này sẽ hoạt động khi

12



Chơng 1
có yêu cầu cấp nguyên liệu từ máy xé mịn phía sau. Khi có yêu cầu cấp nguyên
liệu, trục cấp nguyên liệu hoạt động. Bông từ thùng chứa qua trục cấp nguyên liệu
đợc dẫn đến máy xé mịn.

13


Chơng 2

Chơng2: Phân tích nguyên lý hệ thống điều khiển
2.1. Nguyên lý hoạt động và các thiết bị của hệ thống điều khiển
chung.
2.1.1. Các thiết bị trong mạch.
Trong mạch có sư dơng rÊt nhiỊu c¸c contactor kh¸c nhau víi nhiƯm vụ khác
nhau. Sau đây là các conatctor và nhiệm vụ của chúng trong mạch:
d1: Metal detector. Dùng để điều khiển cảm biến kim loại và dò tạp chất
trong bông.
d2: Fire sensor 1. Dùng để báo cháy
d3: Fire sensor 2. Dùng để báo cháy.
d4: HHC ready. Báo thùng chứa sẵn sàng hoạt động.
d5: Báo máy xé thô hoạt động.
d6: Báo lỗi máy xé thô.
d10: Điều khiển dòng máy cào bông và máy xé thô.
d11: contactor điều khiển quá trình cấp điện cho khâu trộn.
d12: Chế độ làm việc Filling
d13: Chế độ làm việc Empty
d14: contactor chặn cảm quang
d15: Báo tín hiệu yêu cầu cấp nhiên liệu vào máy
d17: Điều khiển băng tải bằng tay

d18: Báo nhiên liệu đà chuyển vào buồng
d19: Contactor bảo vệ quá tải băng tải
d20: Rơ le khiểm tra trôc quay

14


Chơng 2
d21:Contactor mở trục phụ
d25: Báo nguồn dây C
d26: Rơ le thời gian trục xé bông 8 giây
d27:Rơ le thời gian tạo độ trễ cấp bông 10 giây
d28: Báo lỗi máy xé mịn
d95: Rơ le điều khiển m14
d96: Rơ le điều khiển m15
d160: Rơ le cấp sợi vào
d167, d168: Rơ le báo máy xé mịn làm việc
d170: Yêu cầu cấp nguyên liệu cho máy xé mịn
d201: điều khiển cấp nguồn hệ thống
d202: Contactor báo lỗi
d203: Cắt còi báo động
2.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển chung.
Việc làm đầu tiên để khởi động hệ thống là đặt dòng bảo vệ của các aptomat
bảo vệ các động cơ và đóng aptomat vào mạch. Khi đóng khoá a1 ( Main switch) sÏ
cÊp nguån 3 pha 380 V – 50 HZ cho toàn bộ mạch lực dẫn tới đèn h200 sáng, báo
nguồn đà đợc cấp cho toàn hệ thống. Nguån 380 V mét pha qua aptomat e161 - 6A
®Õn biến áp f1 - 2KVA, điện áp ra là 220 V. Một đầu ra biến áp qua aptomat e162
10A lấy thành 2 dây A và B. Dây A là dây bảo vệ, đợc điều khiển bằng U25, ở
trạng thái bình thuờng dây A không cấp nguồn. Dây B cấp nguồn cho toàn bộ hệ
thống. Ngay sau khi đợc cấp nguồn, các bộ cảm biến kim loại, tạp chất ( Mel

detector ) hoạt động. Khi đó contactor d1 đợc cấp nguồn. Tiếp điểm d1(37 ) đóng,
đèn h2 sáng báo bộ phận dò tạp chất hoạt động. Tiếp điểm d1( 53 ) đóng, chuẩn bị
khởi động dây chuyền.

15


1

e162

18
0V

2

1

4

2

f1

3

6A

220
V


380
V

4A

9

b40
0

b400

15

4

5

2

1

R.NO

h40
0

638


13

62

61

21

U25

19

d1

23

25

d2

27

29

31

Hình 2-1: Mạch nguyên lý điều khiển chung

h20
0


d201

17

Tín hiệu sẵn sàng từ
bộ phận dò kim loại

11

Tín hiệu sẵn sàng từ
bộ phận báo cháy 1

7

e161 1

5

Tín hiệu sẵn sàng từ
bộ phận báo cháy 2

3

d3

33

35


h2

d1

14

13

37

h3

d2

39

62

61

41

d2

43

Chơng 2

16



d3

45

h7

62

61

47

d3

49

14

13

51

d3

d2

d1

72


71

72

71

24

23

53

55

59

d201

b201 ON

b201 OFF

b201 OFF

57

d201

63


14

13

65

2

1

69

4

3

3
3

634

71

330,368,
536

6

5


d201

h201

67

73

540

7

75

h202

d202

77

79

14

13

Hình 2-2: Mạch nguyên lý điều khiển chung

A1

A1
d201a
A2
A2

4

3

2

1

2

1

61

83

d160

b61

b60

81

4


3

NO

87

71 72

81 82

d17

89

h60

h59

ON signal from
WSC panel

COM

85

Ch¬ng 2

17



B

A

h1

K33

93

31

44

30
43

95

K34

97

33

44

32
43


99

22

d 15

103

23

14

13

105

Tín hiệu sẵn sàng
từ máy xé thô

51

107

92

91

109


52

d4

111

Hình 2-3: Mạch nguyên lý điều khiển chung

Bảng điều khiển máy cào bông

80

79

101

128

127

113

d10

K33

d5

d4


d 160

115

110
111

24

23

24

23

24

23

117

119

121

h4

d4

14


13

123

Chơng 2

18

Yêu cầu cấp nguyên liệu
cho máy xé thô


B

A

b3 ON

66

127

4

3
54

53


131

67

d201

129

68

2

1

135

b3 OFF

133

32

31

84

83

139


113

C16

141

74

73

143

114

145

147

75

35

34

149

Hình 2-4: Mạch nguyên lý điều khiển chung

Bảng điều khiển
máy xé thô


69

d13

d201

137

Tín hiệu sẵn sàng
từ máy cào bông

125

76

151

d5

153

90

89

155

d6


157

94

93

159

Chơng 2

19


h5

d5

B

A

14

13

161 163

14

d6


13

165

169

h6

29

27

d28

28

14

13

173

d28

171

26

167


d12

175
179

185

b6 OFF

187

Bảng điều khiển
máy xé mịn

14

d201a 13

4

3

183

b6 ON

181

4


3

d201

189

Hình 2-5: Mạch nguyên lý điều khiển chung

54

53

177

72

71

14

193

d170 13

191

d25

195


13
14

197

199

Chơng 2

20


203

S5
S5
S5

S5
S5

S5
S5
S5

42

227


24

190

24

186

24

182

24

178

24

174

24

170

24

166

24


162

24

158

24

154

Card-9

Card-8

Card-7

Card-6

Card-5

Card-4

Card-3

Card-2

Card-1

d168


d168

d167

229

64

63

14

13

34

33

237

24

23

44

43

d168


d167

34

33

54

53

d168

d167

44

43

64

63

239

d168

74

73


Finefeed flexible card line

d168

235

Finefeed card line

233

d167

231

Hình 2-6: Mạch nguyên lý điều khiển chung

43

13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
73
K1

K1
K1
K1
K1
K1
K1
K1
K1
K1
14
14
14
14
14
14
14
14
14
74
14

S5

23

23

23

23


23

23

23

23

23

23

S5

189

185

225

181

223

177

219 221

173


217

169

215

165

213

161

211

157

209

153

207

Card-10

Tín hiệu điều khiển từ máy chải

h301 h302 h303 h304 h305 h306 h307 h308 h309 h310

K1


S5

205

d168

d167

241

54

53

74

73

243

Ch¬ng 2

21


Ch¬ng 2
Khi Ên nót b201 ON ( Control ON ), cấp nguồn cho các contactor (d201),
d(201a) và d(19) dây chuyền hoạt động. Tiếp điểm d(201)( 64 ) đóng, duy trì mạch
sau khi nhả nút ấn b201 ON. Tiếp điểm d(201)( 66 ) đóng, đèn h201 sáng báo

Control ON. Tiếp điểm d201( 18 ) mở, ngắt đèn h 200. Tiếp điểm d201( 167 ) và
d201( 68 ) đóng, cấp nguồn cho toàn bộ mạch phía sau. Tiếp điểm d201( 131 ) và
d201( 138 ) đóng, chuẩn bị khởi động bộ phận xé thô. Tiếp điểm d201( 188 ) mở
và d201a( 183 ) đóng, chuẩn bị khởi động bộ phận xé mịn.

Đèn h59 sáng khi

có tín hiệu ON từ WCS panel. Công tắc áp suất b60 đợc đóng lại, đèn b60 sáng báo
hiệu áp suất làm việc. Hệ thống đà sẵn sàng làm việc. Do yêu cầu an toàn của hệ
thống, cần phải mở các máy từ cuối dây chuyền lên phía trớc. Thứ tự vận hành máy
là: máy chải, máy xé mịn, máy trộn, máy xé thô, máy cào bông. Thứ tự này đảm
bảo an toàn và không gây tình trạng tắc bông ở các đờng ống dẫn.
Trớc khi khởi động máy chải cần cấp nguồn cho quạt hút âm m42. Ân nút
b42 ON, contactor c42 đợc cấp nguồn. Contactor c42 điều khiển quạt hút âm
( Ventilator positive suction ), hút bụi và tạp chất ở máy chải ra ngoài. Tiếp ®iĨm
contactor c42 ë m¹ch lùc ®ãng l¹i, cÊp ngn cho ®éng c¬ m42. TiÕp ®iĨm
c42( 584 ) ®ãng, ®Ìn h42 sáng báo hiệu động cơ m42 đà làm việc. Tại panel điều
khiển của máy chải, ấn nút khởi động máy chải, các tiếp điểm K1 đóng, cấp nguồn
cho máy chải hoạt động. Do hệ thống có 10 máy chải độc lập nên tuỳ theo yêu cầu
công việc mà có thể khởi động số lợng máy chải tơng ứng. Sau khi máy chải đà hoạt
động, ấn nút b41 ON, contactor c41 đợc cấp nguồn. Contactor c41 điều khiển quạt
hút nguyên liệu cho máy chải ( Ventilator ). Tiếp điểm contactor c41 ở mạch lực
đóng lại, cấp nguồn cho động cơ m41. Tiếp điểm c41( 576 ) đóng, đèn h41 sáng
báo hiệu động cơ m41 đà làm việc.
Tiếp theo ấn nút b6 ON để khởi động bộ phận xé mịn. Đèn h6 sáng, báo hiêụ
bộ phận xé mịn sẵn đà hoạt động. Các contactor d167 và contactor d168 đợc cấp
nguồn. Các tiếp điểm của contactor d167 và contactor d168 sẽ đóng lại, gưi tÝn hiƯu

22



Chơng 2
cấp nguyên liệu cho các máy chải ở phía sau. TiÕp ®iĨm d167( 471 ) ®ãng, cÊp
ngn cho contactor d170. Contactor d170 điều khiển yêu cầu cấp nguyên liệu cho
máy xé mịn. Tiếp điểm d170( 193 ) đóng, gửi yêu cầu cấp nguyên liệu đến máy
trộn.
Mở máy trộn ấn nút B18 ON, máy trộn có 3 chế độ làm việc là normal,
filling và empty. Khi có yêu cầu cấp nguyên liệu từ máy xé mịn, máy trộn sẽ hoạt
động. Sau khi máy trộn đà làm việc, tiến hành mở máy xé thô. Ân nút b3 ON để
khởi động máy xé thô. Máy xé thô đợc cấp nguồn hoạt động, contactor d5 đợc cấp
nguồn. Tiếp điểm d5( 162 ) đóng, đèn h5 sáng báo máy xé thô đà hoạt động.
Khởi động máy cào bông, các tiếp điểm K33 và K34 đóng, cấp nguồn cho
máy cào bông hoạt động. Tiếp điểm K33( 94 ) đóng, đèn h1 sáng báo máy cào bông
bắt đầu làm việc. Tiếp điểm K33( 113 ) đóng, contactor d4 đợc cấp nguồn. Tiếp
điểm d4( 123 ) đóng, đèn h4 sáng báo thùng chứa làm việc. Tiếp điểm K33( 117 )
đóng, chuẩn bị cấp nguồn cho contactor d10. Hai máy xé thô và máy cào bông đợc
liên hệ với nhau. Khi máy cào bông hoạt động, nó gửi tín hiệu báo nguyên liệu đÃ
sẵn sàng cho máy xé thô. Khi cần nguyên liệu, máy xé thô gửi tín hiệu yêu cầu cấp
nguyên liệu cho máy cào bông. Khi đó máy cào bông sẽ làm việc. Khi máy xé thô
đà đủ nguyên liệu thì nó sẽ gửi tín hiệu để tạm dừng cấp nguyên liệu vào. Lúc đó
máy cào bông sẽ tạm ngừng hoạt động.
Khi toàn bộ hệ thống đà hoạt động, ấn công tắc b61 để bắt đầu cấp nguyên
liệu vào. Công tắc b61 là loại công tắc có dập hồ quang. Contactor d160 đợc cấp
nguồn. Tiếp điểm d160( 117 ) ®ãng, cÊp nguån cho contactor d10. Contactor d10
điều khiển dòng cho máy cào bông và xé thô.

23


Chơng 2


2.2.Hệ thống thiết bị điện trong công đoạn trộn
2.2.1. Mạch Lực


Tên gọi

Công

Tốc độ

Dòng

hiệu

suất

[ Vòng / phút ]

bảo vệ

m14 Phên gai nghiêng

[ KW ]
2,2

m15 Động cơ cấp nguyên liệu

0,37


m16
m17
m18
m19
m21
m23
m41
m42
m53

4,0
0,37
0,37
0,37
4,0
4,0
4,0
4,0
0,55

Quạt cấp nguyên liệu máy trộn
Trục xé bông
Trục gạt
Băng tải
Mở trục
Quạt hút bụi máy trộn
Quạt cấp nguyên liệu máy chải
Quạt hút bụi máy chải
Trục phụ


[A]
14 ữ 261

8,0

4 ữ 77
1440
1380
1380
1390
1420
1440
1440
1440
860

8,0
8,4
1,1
1,1
1,0
8,4
8,4
8,4
8,4
1,7

Bảng 2 1: Các động cơ của máy trộn
Có 11 động cơ không đồng bộ ba pha có công suất và tốc độ khác nhau đợc
lắp đặt trong máy trộn . Có 2 động cơ đợc điều khiển bằng biến tần do có yêu cầu

về điều chỉnh tốc độ rất cao, là động cơ m14 và m15.
Các động cơ đợc bảo vệ bởi aptomat 3 pha và rơ le nhiệt. Sau khi đóng khoá
a1 ( Main switch ) để cấp nguồn 3 pha 380 V 50 HZ cho toàn bộ mạch lực, c¸c

24


a1

client

by the

provided

tobe

fuse

50hz supply

3 phase,380v.

100A

R,S,T

R.NO

200A


e

C17

e 17
1-1.6A

cấp nguyên

động cơ

m 16

e

8.4A

4.4 kw,1440v/ph

0.37kw, 1380v/ph

trục xé

động cơ

m 17

e


1.1A

C18

0.37kw, 1380v/ph

trục gạt

0.37kw,1390v/ph

C21

m 21

e

8.4A

4kw, 1420v/ph

mở trục

động cơ

e 21
6.3-10A

băng tải

động cơ


e

1A

đông cơ

C19

e 19
1-1.6A

m 19

e

1.1A

m 18

e 18
1-1.6A

Hình 2 - 7: Mạch lục máy trộn

liệu hàm trộn

C16

e 16

6.3-10A

Chơng 2

25


×