Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

luận văn chuyên ngành hải quan HVTC Công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.66 KB, 69 trang )

Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
1
Mục LụC:
Lời mở đầu: 3
Ch-ơng 1: 6
Cơ sở lý luận về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 6
1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 6
1.1.1 Khái niệm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 6
1.1.2 Đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 7
1.1.3 Căn cứ và ph-ơng pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 9
1.1.3.1 Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 9
1.1.3.2 Ph-ơng pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 11
1.1.4 Vai trò của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 12
1.2 Quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 14
1.2.1 Khái niệm về quản lý thu: 14
1.2.2 Nội dung cơ bản của công tác quản lý thu thuế: 16
1.2.2.1 Đối t-ợng chịu thuế và nộp thuế xuất nhập khẩu: 16
1.2.2.2 Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất nhập khẩu: 17
1.2.2.3. Quản lý đối t-ợng nộp thuế: 21
1.2.2.4 Quản lý căn cứ tính thuế và quy trình thu thuế: 21
1.2.3 Đặc điểm của công tác quản lý thu thuế: 29
1.2.4 Sự cần thiết và các yếu tố tác động tới công tác quản lý thu thuế
xuất nhập khẩu: 30
ChƯơng 2 33
Công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại chi cục
hải quan cửa khẩu sân bay QuốC Tế NộI BàI 33
2.1 Giới thiệu chung về chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài:
33


2.1.1.Sự hình thành: 33
2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy: 33
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ: 36
2.1.4. Tình hình hoạt động chung của Chi cục: 37
2.2 Tình hình công tác quản lý thu thuế tại chi cục: 41
2.2.1 Quản lý đối t-ợng nộp thuế: 41
2.2.2 Quy trình quản lý thu thuế: 43
2.2.2.1 Mở tờ khai hải quan: 43
2.2.2.2 Kiểm tra hàng hóa: 44
2.2.2.3 Tính thuế: 45
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
2
2.2.2.4 Thanh toán thuế: 45
2.2.2.5 Công tác tính thuế, thu thuế, miễn thuế, hoàn thuế và truy thu
thuế: 46
2.3 Những kết quả đạt đ-ợc và các khó khăn, v-ớng mắc: 47
2.3.1 Những kết quả đạt đ-ợc: 47
2.3.1.1.Công tác thu nộp thuế xuất nhập khẩu: 47
2.3.1.2.Công tác thu đòi nợ thuế, hoàn thuế, không thu thuế, miễn thuế:
50
2.3.2.Những tồn tại: 51
2.3.3.Nguyên nhân: 54
CHƯƠNG 3 56
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thu thuế 56
3.1 Những định h-ớng, mục tiêu của quản lý thu thuế xuất nhập khẩu: 56
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế: 57
3.2.1 Nâng cao trình độ nhận thức, chủ tr-ơng chính sách của Đảng và

Nhà n-ớc; tuyên truyền nhận thức cho mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội:
58
3.2.2 Nâng cao hiệu quả cơ chế tự khai, tự tính tự nộp: 58
3.2.3 Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là đẩy mạnh tin học
hóa vào công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu: 59
3.2.4 Tăng c-ờng công tác đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ: 60
3.2.5 Tăng c-ờng công tác thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ: 61
3.2.6 Tăng c-ờng phối hợp với các đơn vị hữu quan trong công tác quản
lý thu thuế xuất nhập khẩu: 62
3.2.7 Xử lý truy thu tiền thuế nợ đọng: 62
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp: 63
3.3.1 Đề xuất các cấp có thẩm quyền rà soát xây dựng, bổ sung hoàn
thiện hệ thống cơ sở pháp lý đồng bộ (hệ thống văn bản pháp lý quản lý
nhà n-ớc về Hải quan). 63
3.3.2 Về mặt nhân lực: 64
3.3.3 Về cơ sở vật chất: 65
3.3.4 Về sự hợp tác với các cơ quan, chính quyền địa ph-ơng: 65
Kết luận: 67


Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
3
Lời mở đầu:
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong giai đoạn hiện nay ở n-ớc ta thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã và
đang là một nguồn thu quan trọng, tập trung của ngân sách nhà n-ớc, là ph-ơng
tiện để nhà n-ớc hoạt động và thực hiện chức năng quản lý nhà n-ớc của mình.
Trong những năm qua chính sách và cơ chế quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế

nhập khẩu đã có những thay đổi lớn và đạt đ-ợc những kết quả quan trọng cả về
yêu cầu thu ngân sách và quản lý điều tiết vĩ mô trong quan hệ kinh tế đối ngoại,
góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội. Tuy nhiên, đứng tr-ớc yêu cầu hội
nhập vào nền kinh tế quốc tế, quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở n-ớc ta
nói chung, quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong ngành hải quan nói
riêng còn bộc lộ nhiều bất cập nh-: hệ thống chính sách và cơ chế quản lý ch-a
đồng bộ và ch-a theo kịp với sự phát triển của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa ngày càng tăng; quy trình thu thuế còn nhiều bất cập; việc chấp hành
chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu còn ch-a đ-ợc quan tâm đúng mức.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế của cả n-ớc. Hàng
năm, khối l-ợng hàng hóa xuất nhập khẩu và l-u l-ợng ph-ơng tiện vận tải, kim
ngạch xuất nhập khẩu lớn trong cả n-ớc. Tuy không có cửa khẩu với biển, biên
giới nh-ng Hà Nội có hệ thống giao thông lan tỏa đi khắp các miền trong cả n-ớc
và sân bay quốc tế Nội Bài là cửa khẩu hàng không lớn nhất nhì cả n-ớc, đón
nhận l-u l-ợng hàng hóa rất lớn tới Hà Nội qua đ-ờng hàng không. Với hoạt
động xuất nhập tại cảng hàng không sân bay quốc tế Nội Bài diễn ra sôi động, số
thu thuế xuất nhập khẩu thu về cho ngân sách quốc gia không nhỏ. Vì vậy công
tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu là nhiệm vụ trọng tâm và th-ờng xuyên của
cơ quan Hải quan chi cục cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
4
Chuyên đề: Công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục hải quan
cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài là báo cáo phản ánh kết quả đạt đ-ợc, những
khó khăn thách thức mà Chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trong
thời gian gần đây.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
* Mục đích:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn quản lý thu thuế xuất khẩu,

thuế nhập khẩu, để đề xuất các giải pháp quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu tại chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đ-ợc mục đích đó, báo cáo có những nhiệm vụ sau: Hệ thống hóa về
quản lý thu thuế xuất nhập khẩu; phân tích thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập
khẩu tại chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài những năm gần đây,
đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản lý thu thuế xuất
nhập khẩu một cách hiệu quả.
3. Đối t-ợng và ph-ơng pháp nghiên cứu:
* Đối t-ợng:
Nghiên cứu quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện nay ở chi cục
hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.
* Ph-ơng pháp nghiên cứu:
Đề tài vận dụng ph-ơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, t-
t-ởng Hồ Chí Minh, quan điểm về phát triển kinh tế của Đảng làm nền tảng, kết
hợp với phân tích, thống kế và ứng dụng thực tiễn để có cở sở đề xuất giải pháp.
Đồng thời báo cáo cũng sử dụng ph-ơng pháp tổng hợp đối chiếu so sánh.
4. Nội dung khái quát của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận; báo cáo này chia thành ba ch-ơng nh- sau:
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
5
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Ch-ơng 2: Công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan
cửa khẩu sân bay quc t Ni Bi
Chng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế
Tuy còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng nh- kinh nghiệm thực tiễn trong
lĩnh vực này nên báo cáo chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất

định nh-ng em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc
tế Nội Bài, các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại chi cục đã tạo điều kiện
giúp đỡ, tận tình h-ớng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cám ơn tới PGS. TS Nguyễn Thị Th-ơng Huyền, Ths Nguyễn
Hoàng Tuấn đã h-ớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn !











Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
6
Ch-ơng 1:
Cơ sở lý luận về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
1.1.1 Khái niệm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Khi sản xuất hàng hóa ngày càng phát triển, nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa
các quốc gia diễn ra ngày càng tăng. Các quốc gia đều sử dụng công cụ thuế để

đánh vào các hàng hóa xuất ra hay nhập khẩu vào lãnh thổ n-ớc mình. Thuế này
đ-ợc gọi là thuế quan. ở Việt Nam thuế quan đ-ợc gọi chung là thuế xuất nhập
khẩu.
Thuế xuất nhập khẩu là tên gọi chung để gọi hai loại thuế trong lĩnh vực
th-ơng mại quốc tế, đó là thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. Thuế xuất khẩu là
thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu, thuế nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hóa
nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Đến nay ch-a thống nhất về khái niệm thuế xuất nhập khẩu, đứng ở mỗi góc
độ khác nhau đ-ợc hiểu những cách khác nhau. Nếu tiếp cận d-ới góc độ đối
t-ợng thu thuế, thuế xuất nhập khẩu là thuế do cơ quan Hải quan thu; nếu tiếp
cận d-ới góc độ đối t-ợng chịu thuế, thuế xuất nhập khẩu đ-ợc hiểu là thuế đánh
vào hàng hóa xuất nhập khẩu; nếu tiếp cận d-ới góc độ kinh tế, thuế xuất nhập
khẩu đ-ợc hiểu là thuế đánh vào hành vi xuất nhập khẩu. Tuy nhiên có thể đ-a ra
một số định nghĩa về Thuế xuất nhập khẩu nh- sau:
- Theo công -ớc Kyoto sửa đổi, thuế hải quan là thuế quy định trong biểu
thuế quan mà hàng hóa phải chịu khi nhập khẩu hoặc xuất ra khỏi lãnh thổ
Hải quan.
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
7
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc
nhập khẩu trong mối quan hệ th-ơng mại quốc tế.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu là một loại thuế gián thu, đánh vào đối
t-ợng là các hàng hóa đ-ợc phép xuất nhập khẩu của một quốc gia.
Từ các khái niệm trên có thể khái quát thành khái niệm chung về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu nh sau: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một phần thu
nhập đ-ợc tạo ra từ các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mà các tổ
chức, cá nhân có nghĩa vụ phải đóng góp cho Nhà n-ớc theo quy định của pháp
luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu theo chức

năng của nhà nớc.

1.1.2 Đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Từ khái niệm và sự ra đời của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho thấy; thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu cũng có những đặc điểm của thuế nói chung; đó là:
Thứ nhất, mang tính quyền lực nhà n-ớc; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có
sự gắn bó mật thiết không thể tách rời với Nhà n-ớc, Nhà n-ớc cần có thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình, Nhà n-ớc là ng-ời
duy nhất có quyền đặt ra thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu một mặt để tạo nguồn
thu, một mặt qua đó để kiểm soát và điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa, bảo hộ nền sản xuất trong n-ớc.
Thứ hai, mang tính pháp lý cao, là khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà n-ớc
mà không có sự bồi hoàn trực tiếp nào, việc nộp thuế đ-ợc thể chế bằng pháp luật
mà mọi pháp nhân và thể nhân phải tuân theo.
Thứ ba, chứa đựng yếu tố kinh tế xã hội, điều đó đ-ợc thể hiện ở chỗ thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một phần của cải xã hội, mức huy động thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà n-ớc phụ thuộc và mức tăng tr-ởng kinh
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
8
tế xã hội của đất n-ớc, chi tiêu của nhà n-ớc và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
mỗi thời kỳ.
Là công cụ quan trọng của nhà n-ớc trong chính sách ngoại th-ơng, thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu còn có các đặc điểm riêng nh- sau:
Một là, thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu. Nhà n-ớc sử dụng
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu điều chỉnh hoạt động ngoại th-ơng thông qua
việc tác động vào cơ cấu giá cả của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Vì vậy, thuế
xuất khẩu, nhập khẩu là một yếu tố cấu thành trong giá cả của hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu. Ng-ời nộp thuế là ng-ời thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập

khẩu hàng hóa; ng-ời chịu thuế là ng-ời tiêu dùng cuối cùng. Việc tăng giảm
thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sẽ tác động trực tiếp tới giá cả hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu từ đó ảnh h-ởng tới nhu cầu và việc lựa chọn hàng hóa của
ng-ời tiêu dùng, buộc các nhà sản xuất và kinh doanh phải điều chỉnh sản xuất
kinh doanh cho phù hợp.
Hai là, thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gắn liền với hoạt động ngoại
th-ơng. Hoạt động ngoại th-ơng giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển nền
kinh tế quốc dân, tuy nhiên hoạt động này đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ của
Nhà n-ớc. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một công cụ quan trọng của nhà
n-ớc nhằm kiểm soát hoạt động ngoại th-ơng thông qua việc kê khai, kiểm tra
tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu, nhập
khẩu th-ờng căn cứ vào chủng loại và giá trị của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Giá trị của hàng hóa đ-ợc xác định là giá trị cuối cùng của hàng hóa tại cửa khẩu
xuất (đối với thuế xuất khẩu và giá trị của hàng hóa tại cửa khẩu nhập đầu tiên
(đối với thuế nhập khẩu). Giá trị tính thuế phản ánh khách quan, trung thực giá trị
giao dịch thực tế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
9
Ba là, thuế xuất khẩu, nhập khẩu chịu ảnh h-ởng trực tiếp của các yếu tố
quốc tế nh-: sự biến động của kinh tế thế giới, xu h-ớng th-ơng mại quốc tế
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu điều chỉnh vào hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa
của một quốc gia. Sự biến động của kinh tế thế giới, xu h-ớng th-ơng mại quốc
tế sẽ tác động trực tiếp tới hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các quốc gia nhất
là trong xu thế tự do hóa th-ơng mại, mở cửa và hội nhập kinh tế nh- hiện nay.
Từ đó các yếu tố quốc tế sẽ ảnh h-ởng trực tiếp tới chính sách thuế xuất khẩu,
nhập khẩu từng quốc gia. Để đạt đ-ợc những mục tiêu đặt ra, đòi hỏi chính sách
thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải có tính linh hoạt cao, có sự thay đổi phù hợp với
với sự thay đổi của kinh tế thế giới và th-ơng mại quốc tế.


1.1.3 Căn cứ và ph-ơng pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
1.1.3.1 Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
* Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỉ lệ %:
Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỉ lệ %, căn cứ xác định thuế nh-
sau:
(1) Số l-ợng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi rõ trong
tờ khai hải quan
(2) Trị giá tính thuế theo quy định của pháp luật:
Đối với hàng xuất khẩu: giá tính thuế là giá bán hàng tại cửa khẩu xuất (giá
FOB, giá DAF), không bao gồm phí vận tải và bảo hiểm quốc tế.
Đối với hàng xuất khẩu: giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên và đ-ợc xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 ph-ơng pháp
xác định trị giá tính thuế và dừng lại ngay ở ph-ơng pháp xác định đ-ợc trị giá
tính thuế.
6 ph-ơng pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu bao gồm:
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
10
- Ph-ơng pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu
- Ph-ơng pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt
- Ph-ơng pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu t-ơng tự.
- Ph-ơng pháp trị giá khấu trừ
- Ph-ơng pháp trị giá tính toán
- Ph-ơng pháp suy luận.
(3) Thuế suất:
Thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu đ-ợc quy định đối với từng loại hàng
hóa, đ-ợc xác định dựa trên biểu thuế suất của luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
* Thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu đ-ợc quy định cụ thể

cho một số mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ tr-ởng Bộ tài chính ban hành.
* Biểu thuế nhập khẩu phân biệt theo khu vực thị tr-ờng hoặc các hiệp định
th-ơng mại về đối xử tối huệ quốc. Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
nhập khẩu đ-ợc quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất -u đãi,
thuế suất -u đãi đặc biệt và thuế suất thông th-ờng:
Thuế suất -u đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ n-ớc,
nhóm n-ớc hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ
th-ơng mại với Việt Nam. Danh sách n-ớc, nhóm n-ớc hoặc vùng lãnh thổ thực
hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ công th-ơng công bố.
Thuế suất -u đãi đ-ợc quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập
khẩu -u đãi do Bộ tr-ởng Bộ tài chính ban hành.
Ng-ời nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm tr-ớc pháp luật về xuất xứ hàng
hóa để làm cơ sở xác định mức thuế nhập khẩu -u đãi.
Thuế suất -u đãi đặc biệt đ-ợc áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ từ n-ớc,
nhóm n-ớc hoặc vùng lãnh thổ thực hiện -u đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với
Việt Nam theo thể chế khu vực th-ơng mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
11
tạo thuận lợi cho giao l-u th-ơng mại biên giới và tr-ờng hợp -u đãi đặc biệt
khác. Thuế suất -u đãi đặc biệt đ-ợc áp dụng cụ thể cho từng mặt hàng theo quy
định trong thỏa thuận.
Thuế suất thông th-ờng áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ
n-ớc, nhóm n-ớc hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc hoặc
không thực hiện -u đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất
thông th-ờng đ-ợc áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế -u đãi của từng mặt
hàng t-ơng ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu -u đãi.
Thuế suất thông th-ờng = Thuế suất -u đãi x 150%
Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối, căn cứ xác định thuế nh- sau:

(1) Số l-ợng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ
khai hải quan đ-ợc quy định tại Danh mục hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối.
(2) Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
1.1.3.2 Ph-ơng pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỉ lệ %:
Việc xác định số tiền thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp đối
với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ % đ-ợc căn cứ vào số l-ợng đơn vị từng
mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, trị giá tính
thuế, thuế suất từng mặt hàng và đ-ợc thực hiện theo công thức sau:
Số tiền thuế
xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phải
nộp

=
Số l-ợng đơn vị từng
mặt hàng thực tế
xuất khẩu, nhập khẩu
ghi trong tờ khai hải
quan

x
Trị giá tính
thuế tính trên
một đơn vị
hàng hóa

x
Thuế suất
của từng mặt

hàng
Tr-ờng hợp số l-ợng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực tế có chênh lệch
so với hóa đơn th-ơng mại do tính chất của hàng hóa, phù hợp với điều kiện giao
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
12
hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa thì số tiền thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp đ-ợc xác định trên cơ sở trị giá thực tế thanh
toán cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thuế suất từng mặt hàng.
Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối:
Việc xác định số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa
áp dụng thuế tuyệt đối thực hiện theo công thức sau:
Số tiền thuế xuất
khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp

=
Số l-ợng đơn vị từng mặt
hàng thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu ghi trong tờ khai hải
quan

x
Mức thuế tuyệt đối
quy định trên một đơn
vị hàng hóa.

1.1.4 Vai trò của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nằm trong hệ thống thuế quốc gia cho nên

cũng có vai trò của thuế nói chung đó là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà n-ớcvà
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Vai trò của thế xuất khẩu, nhập khẩu đ-ợc phát huy ở
những góc độ khác nhau, thể hiện trên các mặt sau:
Một là, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà n-ớc. ở các n-ớc đang phát triển,
nhu cầu tiêu dùng tăng trong khi sản xuất nội địa ch-a đáp ứng đ-ợc, bên cạnh
đó, khả năng tài chính của nhà n-ớc eo hẹp. Do đó, đối với các n-ớc đang phát
triển, mục tiêu động viên số thu cho ngân sách nhà n-ớc của thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu đ-ợc coi trọng. Để đạt đ-ợc mục tiêu này, quốc gia th-ờng mở rộng
hoạt động ngoại th-ơng, đánh thuế nhập khẩu vào hàng tiêu dùng trong n-ớc
ch-a sản xuất đ-ợc, hoặc đánh thuế xuất khẩu, nhập khẩu vào những hàng hóa
mà trên thế giới có nhu cầu tiêu dùng cao với mức thuế suất động viên hợp lý.
Bên cạnh đó, nhà n-ớc cần bao quát hết các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
13
hàng hóa của các tổ chức cá nhân; đảm bảo thu đúng thu đủ và nộp kịp thời tiền
thuế cho ngân sách nhà n-ớc.
Hai là, kiểm soát và điều tiết đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa: trong nền kinh tế thị tr-ờng hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa diễn ra ở
khắp các n-ớc, với nhiều hình thức, đa dạng về chủng loại hàng hóa, có hàng
phục vụ cho an ninh quốc phòng, có hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng thiết
yếu, có hàng hóa xâm hại tới an ninh quốc gia, đời sống nhân dân nh- ma túy, vũ
khí, văn hóa phẩm đồi trụy Vì vậy, thông qua việc kiểm tra, thu thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có thể nắm đ-ợc thực chất hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu là hàng hóa gì? Số l-ợng bao nhiêu? Xuất xứ từ đâu? qua đó Nhà n-ớc
có thể kiểm soát đ-ợc toàn bộ các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để có những
điều chỉnh chính sách phù hợp với thực tiễn. Thông qua công cụ thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu, nhà n-ớc khuyến khích hay hạn chế hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu đối với từng mặt hàng xuất, nhập khẩu; khuyến khích xuất, nhập khẩu

những hàng hóa có lợi và hạn chế xuất, nhập những mặt hàng có hại cho quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của đất n-ớc.
Ba là, bảo hộ nền sản xuất trong n-ớc: Thuế xuất nhập khẩu mà đặc biệt là
thuế nhập khẩu tác động trực tiếp vào giá cả hàng hóa nhập khẩu trên thị tr-ờng.
Đối với những hàng hóa nhập khẩu là những sản phẩm mà trong n-ớc đã sản xuất
đ-ợc hoặc những mặt hàng cần bảo hộ, Nhà n-ớc đánh thuế nhập khẩu cao sẽ
hạn chế tiêu dùng hàng nhập khẩu, khuyến khích tiêu dùng sản phẩm trong n-ớc,
trong điều kiện đó hàng sản xuất trong n-ớc sẽ có điều kiện đó hàng sản xuất
trong n-ớc sẽ có điều kiện cạnh tranh so với hàng nhập khẩu nhờ giá thành sản
phẩm thấp hơn. Thông qua công cụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Nhà n-ớc thể
hiện quan điểm bảo hộ nền sản xuất trong n-ớc, định h-ớng tiêu dùng. Tuy
nhiên, nếu thuế xuất nhập khẩu quá nhán mạnh đến vai trò bảo hộ sẽ làm cho nền
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
14
sản xuất trong n-ớc trở nên trì trệ kém phát triển; vì vậy để phát huy tốt vai trò
bảo hộ của thuế xuất nhập khẩu cần phải có sự lựa chọn những ngành nghề bảo
hộ phù hợp với thực tiễn đất n-ớc, đồng thời buộc các ngành đ-ợc bảo hộ cần có
chiến l-ợc đầu t-, đổi mới công nghệ, cải tiến ph-ơng thức quản lý để có thể
cạnh tranh với các hàng hóa nhập khẩu khi hết thời hạn bảo hộ.
Bốn là, khẳng định chủ quyền quốc gia và chống phân biệt đối xử trong
th-ơng mại quốc tế: vai trò này của công cụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đ-ợc
thể hiện ở chỗ, bất kể một hàng hóa nào khi nhập khẩu vào Việt Nam đều phải
khai báo, xuất trình để kiểm tra và nộp thuế (nếu có), mọi hành động phân biệt
đối xử của n-ớc ngoài đối với hàng hóa của Việt Nam đều làm tổn hại đến nền
sản xuất trong n-ớc thì phải chịu các biện pháp trả đũa thông qua việc áp dụng
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bổ sung.

1.2 Quản lý thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

1.2.1 Khái niệm về quản lý thu:
Quản lý thu thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan
thuế nhằm đảm bảo ng-ời nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách
nhà n-ớc theo quy định của pháp luật.
Mục tiêu của quản lý thu thuế:
Mục tiêu bao trùm của quản lý thuế là phát huy một cách tốt nhất, có hiệu
quả nhất và đầy đủ các vai trò của công cụ thuế. Tùy theo điều kiện và trình độ
phát triển kinh tế của mỗi n-ớc trong từng giai đoạn mà nhấn mạnh, quan tâm tới
những mục tiêu cụ thể ở những mức độ khác nhau, nh-ng dù ở các n-ớc đang
phát triển hay các n-ớc phát triển thì công tác quản lý thu thuế cũng nhằm đạt
đ-ợc các mục tiêu sau:
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
15
Thứ nhất, Quản lý thu thuế phải đảm bảo thu đúng thu đủ theo luật định.
Thu đúng thu đủ theo luật định là thực thi đúng các văn bản pháp luật về thuế
trong thực tiễn đời sống xã hội.
Thứ hai, Phát huy đ-ợc vai trò tích cực của thuế trong điều chỉnh kinh tế vĩ
mô các hoạt động kinh tế xã hội theo mục tiêu của nhà n-ớc. Thuế là một trong
những công cụ quan trọng để nhà n-ớc điều chỉnh kinh tế vĩ mô các hoạt động
kinh tế xã hội. Đồng thời thuế tác động sâu rộng đến mọi hoạt động kinh tế xã
hội theo cả hai chiều h-ớng tích cực và tiêu cực. Quản lý thu thuế cần phát huy
đ-ợc những mặt tích cực đồng thời hạn chế những mặt tiêu cực của thuế đối với
các hoạt động kinh tế xã hội. Tùy theo về trình độ phát triển kinh tế mỗi n-ớc
trong từng giai đoạn mà nhấn mạnh, quan tâm tới từng mục tiêu cụ thể ở những
mức độ khác nhau, cụ thể:
Đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà n-ớc từ thuế xuất nhập khẩu
Bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong n-ớc và hợp lệ với thông lệ quốc tế
Kiểm soát và điều tiết hợp lý hoạt động xuất nhập khẩu

Khẳng định chủ quyền và bảo vệ an ninh quốc gia, chống phân biệt
đối xử trong th-ơng mại quốc tế.
Yêu cầu quản lý thu thuế:
Qua nghiên cứu khái niệm quản lý thu thuế, để đạt đ-ợc mục tiêu của công
tác quản lý thu thuế cần quán triệt đầy đủ những yêu cầu cơ bản nh- sau:
Phải đảm bảo thống nhất trong thực thi các văn bản pháp luật về thuế và xây
dựng các biện pháp quản lý thu thuế phù hợp với thực trạng kinh tế xã hội trong
từng thời kỳ, tạo thuận lợi cho ng-ời thu và nộp thuế, hạn chế chi phí hành thu.
Phải gắn với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội vĩ mô của Nhà n-ớc trong
từng thời kỳ.

Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
16
1.2.2 Nội dung cơ bản của công tác quản lý thu thuế:
1.2.2.1 Đối t-ợng chịu thuế và nộp thuế xuất nhập khẩu:
Đây là một trong những yếu tố cơ bản của sắc thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
Đối t-ợng chịu thuế: là khách thể mà luật thuế xuất nhập khẩu h-ớng tới.
Theo quy định hiện hành, đối t-ợng chịu thuế xuất nhập khẩu là:
- Tất cả các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt
Nam bao gồm: hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đ-ờng bộ, đ-ờng
sông, cảng biển, cảng hàng không, đ-ờng sắt liên vận quốc tế, b-u điện quốc tế
và địa điểm làm thủ tục hải quan khác đ-ợc thành lập theo quyết định của cơ
quan Nhà n-ớc có thẩm quyền.
- Hàng hóa đ-ợc đ-a từ thị tr-ờng trong n-ớc vào khu phi thuế quan và từ
khu phi thuế quan vào thị tr-ờng trong n-ớc.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi khác đ-ợc coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.

Đối t-ợng không chịu thuế: là khách thể mà luật thuế xuất khẩu không điều
chỉnh. Cơ sở của việc quy định này dựa trên các quan điểm:
- Không thu thuế xuất nhập khẩu đối với một số hàng hóa thể hiện quan
điểm của Nhà n-ớc đối với chính sách xã hội, nhân đạo, không vì mục đích kinh
doanh lợi nhuận nh- hàng viện trợ, hàng viện trợ không hoàn lại.
- Không thu thuế xuất nhập khẩu đối với một số hàng hóa thể hiện quan
điểm -u đãi với một số hoạt động sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh nh- hàng
hóa là phần dầu khí thuộc tài nguyên của nhà n-ớc khi xuất khẩu. Hàng hóa từ
n-ớc ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan; hàng từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra n-ớc ngoài; hàng từ khu phi thuế
quan này sang khu phi thuế quan khác.
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
17
- Không thu thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa phù hợp với thông lệ quốc tế
nh- hàng quá cảnh, chuyển khẩu
Đối t-ợng nộp thuế: Các các nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
đối t-ợng chịu thuế, gồm:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
- Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh, gửi
hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu biên giới Việt Nam.
1.2.2.2 Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất nhập khẩu:
* Miễn thuế: Để khuyến khích các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo
định h-ớng của nhà n-ớc và theo các thông lệ quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
hoặc tham gia, luật thuế xuất nhập khẩu quy định các mặt hàng đ-ợc miễn thuế
nh- sau:
(1) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để tham dự hội chợ
triển lãm, giới thiệu sản phẩm;

(2) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc n-ớc
ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra n-ớc ngoài trong mức quy định
(3) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân n-ớc ngoài đ-ợc
h-ởng quyền -u đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam.
(4) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công đ-ợc miễn thuế
(5) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của
ng-ời xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh trong
định mức miễn thuế
(6) Hàng hóa mua bán trao đổi của c- dân biên giới đ-ợc miễn thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu trong định mức, nếu v-ợt quá định mức thì phải nộp thuế
đối với phần v-ợt định mức
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
18
(7) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu t- vào lĩnh vực
đ-ợc khuyến khích đầu t- theo quy định của Chính phủ, dự án đầu t- bằng nguồn
vốn ODA
(8) Giống cây trồng, vật nuôi đ-ợc phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu t-
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ng- nghiệp.
(9) Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu theo danh
mục quy định của Chính phủ để tạo tài sản cố định của dự án đ-ợc -u đãi về thuế
nhập khẩu, dự án đầu t- bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu
t- về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm th-ơng mại, dịch
vụ kỹ thuật
(10) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.
(11) Đối với cơ sở đóng tàu đ-ợc miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm
tàu biển xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy móc, trang thiết
bị để tạo tài sản cố định; ph-ơng tiện vận tải nằm trong dây chuyền công nghệ
đ-ợc Bộ khoa học và công nghệ xác nhận để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật

t-, bán thành phẩm phục vụ cho công việc đóng tàu mà trong n-ớc ch-a sản xuất
đ-ợc.
(12) Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu, vật t- nhập khẩu phục vụ
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong n-ớc ch-a sản
xuất đ-ợc
(13) Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
(14) Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn năm năm, kể từ ngày bắt đầu sản
xuất đối với nguyên liệu, vật t-, linh kiện trong n-ớc ch-a sản xuất đ-ợc nhập
khẩu để sản xuất của các dự án đầu t- thuộc danh mục khuyến khích đầu t- theo
quy định của Chính phủ
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
19
(15) Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan
không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ n-ớc ngoài khi nhập khẩu vào
thị tr-ờng trong n-ớc đ-ợc miễn thuế nhập khẩu. Tr-ờng hợp có sử dụng nguyên
liệu, linh kiện nhập khẩu từ n-ớc ngoài thì khi nhập khẩu vào thị tr-ờng trong
n-ớc phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu
thành trong hàng hóa đó
(16) Máy móc, thiết bị, ph-ơng tiện vận tải (trừ ô tô d-ới 24 chỗ ngồi) do
các nhà thầu n-ớc ngoài nhập khẩu vào Việt Nam d-ới hình thức tạm nhập - tái
xuất để phục vụ thi công công trình, dự án sử dụng vốn ODA đ-ợc miễn thuế
nhập khẩu khi nhập khẩu và miễn thuế xuất khẩu khi tái xuất.
(17) Hàng hoá là nguyên liệu, vật t- và bán thành phẩm trong n-ớc ch-a sản
xuất đ-ợc, nhập khẩu để phục vụ sản xuất của các dự án đầu t- trong khu kinh tế
cửa khẩu đ-ợc miễn thuế
(18) Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng miễn thuế.
(19) Miễn thuế trong tr-ờng hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ

* Xét miễn thuế:
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau đ-ợc xét miễn thuế theo quy định:
(1) Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh,
quốc phòng.
(2) Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên
cứu khoa học
(3) Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho giáo
dục, đào tạo
(4) Hàng hóa đ-ợc phép xuất khẩu, nhập khẩu làm quà biếu, quà tặng, hàng
mẫu trong định mức quy định.
(5) Hàng hóa miễn thuế theo điều -ớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
20
* Xét giảm thuế
Các tr-ờng hợp xét giảm thuế gồm: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang
trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan, nếu bị h- hỏng, mất mát đ-ợc cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì đ-ợc xét giảm thuế t-ơng
ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa.
* Hoàn thuế:
Theo điều 19 luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định những mặt hàng
sau đ-ợc hoàn thuế:
(1) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nh-ng còn l-u kho, l-u bãi
tại cửa khẩu đang chịu s- giám sát của cơ quan hải quan, đ-ợc tái xuất;
(2) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
nh-ng không xuất khẩu, nhập khẩu;
(3) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
nh-ng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn;
(4) Hàng hóa là nguyên liệu, vật t- nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản

xuất hàng hóa xuất khẩu;
(5) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập đã nộp thuế nhập
khẩu, thuế xuất khẩu;
(6) Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nh-ng phải tái nhập;
(7) Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu nh-ng phải tái xuất;
(8) Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ, ph-ơng tiện
vận chuyển của tổ chức, cá nhân đ-ợc phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự án
đầu t-, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất hoặc mục đích
khác đã nộp thuế nhập khẩu.
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
21
Tr-ờng hợp có nhầm lẫn trong kê khai tính thuế, nộp thuế (bao gồm cả đối
t-ợng nộp thuế hoặc cơ quan hải quan) đ-ợc hoàn lại tiền nộp thừa trong thời hạn
365 ngày trở về tr-ớc, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn.
1.2.2.3. Quản lý đối t-ợng nộp thuế:
Quản lý đối t-ợng nộp thuế là khâu đầu tiên và quan trọng nhất đối với công
tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu. Để quản lý đối t-ợng nộp thuế xuất nhập
khẩu, cơ quan hải quan cần quản lý chặt chẽ các đối t-ợng có hoạt động xuất
nhập khẩu th-ờng xuyên thông qua việc cấp mã số thuế.
Ng-ời nộp thuế là các tổ chức, hộ gia đình, các nhân nộp thuế, các khoản
thu thuộc ngân sách nhà n-ớc theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá khân khấu
trừ thuế; cá nhân làm thủ tục về thuê thay ng-ời nộp thuế.
Đối t-ợng nộp thuế nộp tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trực tiếp vào
kho bạc nhà n-ớc. Tr-ờng hợp kho bạc nhà n-ớc không tổ chức thu thuế bằng
tiền mặt tại địa điểm làm thủ tục hải quan thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục
xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp thu thuế và nộp toàn bộ số tiền thuế đã thu vào
kho bạc nhà n-ớc theo các văn bản h-ớng dẫn của Bộ tài chính.
Khi doanh nghiệp đăng kí kinh doanh thì cơ quan thuế sẽ tiến hành đăng kí

đối t-ợng nộp thuế trên cơ sở đó sẽ tiến hành quản lý và thu thuế với đối t-ợng
này. Hiện nay, quản lý đối t-ợng nộp thuế chủ yếu thông qua mã số thuế của
doanh nghiệp, đ-ợc tiến hành trên hệ thống mạng nội bộ và phần mềm của cơ
quan hải quan. Thông qua mã số thuế, cơ quan hải quan sẽ tiến hành các hoạt
động quản lý thuế của mình (thu thuế, kiểm tra giám sát, thu đòi nợ thuế)
1.2.2.4 Quản lý căn cứ tính thuế và quy trình thu thuế:
Quản lý căn cứ tính thuế và quy trình thu thuế chính là quản lý nguồn thu
cho ngân sách nhà n-ớc, đảm bảo mục tiêu của quản lý thu: thu đúng và thu đủ.
+ Tính thuế:
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
22
Đối t-ợng nộp thuế phải tự kê khai, tự tính và tự nộp thuế. Thuế xuất nhập
khẩu đ-ợc tính dựa vào số l-ợng hàng hóa thực khai trên tờ khai hải quan và thuế
suất theo mức thuế quy định trong biểu thuế. Để có thể quản lý chặt chẽ các căn
cứ tính thuế xuất nhập khẩu, tr-ớc tiên phải dựa vào thủ tục hải quan của đối
t-ợng nộp thuế. Các đối t-ợng có hàng hóa xuất nhập khẩu căn cứ vào tờ khai hải
quan, phải kê khai đầy đủ chính xác các tiêu thức ghi trên tờ khai. Căn cứ vào các
nội dung đã kê khai, đối t-ợng nộp thuế tự tính số thuế phải nộp theo quy định.
Bên cạnh thủ tục hải quan, cơ quan hải quan phải thực hiện quá trình kiểm tra,
giám sát hải quan để kiểm tra tính chính xác các nội dung của tờ khai hải quan
của ng-ời nộp thuế. Việc kiểm tra này đ-ợc thực hiện dựa trên các b-ớc: kiểm tra
t- cách pháp nhân của ng-ời khai hải quan; kiểm tra các chứng từ thuộc bộ hồ sơ
hải quan; kiểm tra thực tế hàng hóa.
+ Quy trình thu thuế:
Xét 1 cách tổng quát, quy trình thu thuế liên quan tới 3 đối t-ợng là: Ng-ời
nộp thuế, hải quan và kho bạc n-ớc. Ng-ời nộp thuế tự khai, tự tính số thuế phải
nộp và nộp số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà n-ớc, nộp trực tiếp vào kho
bạc nhà n-ớc hoặc nộp vào kho bạc nhà n-ớc thông qua ngân hàng th-ơng mại;

gửi hồ sơ khai thuế cho cơ quan hải quan. Thuế xuất nhập khẩu đ-ợc nộp trực
tiếp vào kho bạc d-ới hình thức chuyển khoản, séc hoặc tiền mặt.
Đối với những hàng hóa phi mậu dịch, thuế đ-ợc nộp trực tiếp cho các cán
bộ thu thuế tại các cửa khẩu
Sơ đồ thu nộp thuế vào kho bạc nhà n-ớc:




Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
23
Cơ quan
Hải quan
Kho bạc
Nhà n-ớc
Ng-ời nộp thuế
Ngân hàng
th-ơng mại

(1)
(3)


(2) (1) (1)

(1)



(1) Ng-ời nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp thuế sau đó gửi hồ sơ khai thuế
cho cơ quan Hải quan
(2) Kho bạc Nhà n-ớc thông báo số thuế đã nộp của từng ng-ời nộp thuế
cho cơ quan hải quan
(3) Cơ quan Hải quan kiểm tra và thông báo cho ng-ời nộp thuế trong các
tr-ờng hợp kê khai, tính toán không chính xác hoặc không thực hiện đầy đủ kịp
thời nghĩa vụ nộp thuế theo quy định
Đối với cơ quan hải quan: Công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tuân
theo một quy trình nhất định mà cơ sở là quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu đ-ợc quy định tại nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Hải quan về thủ
tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan và đ-ợc h-ớng dẫn tại Thông t-
194/2010/TT-TCHQ ngày 06/12/2010 h-ớng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, và quản lý thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu nhập khẩu.
* Về hồ sơ hải quan:
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
24
Khi làm thủ tục hải quan, ng-ời khai hải quan phải nộp các giấy tờ sau:
* Đối với hàng hóa xuất khẩu:
(1) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu (bản chính); bản kê chi tiết hàng
hóa đối với hàng có nhiều chủng loại hoặc hàng đóng gói không nhất (bản chính)
(2) Giấy phép của cơ quan Nhà n-ớc có thẩm quyền đối với hàng hóa phải
có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật (bản chính); chứng từ khác
theo quy định của pháp luật đối với từng mặt hàng cụ thể (bản sao).
(3) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý t-ơng
đ-ơng hợp đồng
* Đối với hàng hóa nhập khẩu:

(1). Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu (bản chính); tờ khai trị giá hàng
nhập khẩu (tùy theo từng tr-ờng hợp); bản kê chi tiết hàng hóa đối với hàng có
nhiều chủng loại hoặc hàng đóng gói không nhất (bản chính)
(2). Giấy phép của cơ quan Nhà n-ớc có thẩm quyền đối với hàng hóa phải
có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật (bản chính); chứng từ khác
theo quy định của pháp luật đối với từng mặt hàng cụ thể (bản sao).
(3). Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý t-ơng đ-ơng
hợp đồng (bản sao); hóa đơn th-ơng mại (bản chính); vận tải đơn (bản copy
chính).
(4) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (bản chính)
(5) Giấy đăng kí kiểm tra Nhà n-ớc về chất l-ợng hàng hóa hoặc Giấy thông
báo miễn kiểm tra nhà n-ớc về chất l-ợng do cơ quan quản lý Nhà n-ớc có thẩm
quyền cấp đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra Nhà
n-ớc về chất l-ợng (bản chính)
Khi yêu cầu ng-ời khai hải quan nộp và xuất trình các chứng từ khác thì cơ
quan hải quan phải có văn bản.
Học viện tài chính Luận văn cuối khóa

Phạm Việt H-ng CQ46/05.02
25
Theo Quyết định 1171/QĐ - TCHQ ngày 15/6/2009 về việc ban hành quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu th-ơng mại thì quy
trình thủ tục hải quan có 4 b-ớc. Đối với từng lô hàng cụ thể, có thể trải qua tất
cả 4 b-ớc hoặc chỉ trải qua một số b-ớc cụ thể nh- sau:

×