Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 7 CHUẨN 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.4 KB, 101 trang )

Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
Tuần: 19 Ngày soạn:14/1/2011
Tiết: 73
TỤC NGỮ
VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ; Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhòp điệu, cách lập luận) và ý
nghóa của những câu tục ngữ trong bài học; Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
-Rèn luyện kó năng phân tích và vận dụng tục ngữ.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Tục ngữ là thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian”.
Tục ngữ có nhiều chủ đề. Trong tiết học này, các em sẽ được làm quen với tám câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Hoạt động1: tìm hiểu về tục ngữ. I-Tục ngữ Câu nói ngắn
Yêu cầu HS đọc chú thích (*).
 Hình thức của tục ngữ ?
Câu nói ngắn gọn, ổn đònh, có nhòp
điệu, hình ảnh.
gọn, ổn đònh, có nhòp điệu,


hình ảnh thể hiện
 Tục ngữ thường có nội dung gì? Thể hiện những kinh nghiệm của
nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao
động sản xuất, xã hội).
những kinh nghiệm của nhân
dân về mọi mặt (tự nhiên, lao
động
 Tục ngữ sử dụng như thế nào? Vận dụng vào đời sống, suy nghó sản xuất, xã hội), được
 Tóm lại, tục ngữ là gì? và lời ăn tiếng nói hằng ngày. nhân dân vận dụng vào
GV: tục ngữ ngoài nghóa đen còn có
nghóa bóng. Cần phân biệt tục ngữ,
thành ngữ, ca dao.
đời sống, suy nghó và
lời ăn tiếng nói hằng
ngày
Hoạt động 2: đọc – hiểu văn bản. II-Đọc – hiểu văn bản.
GV: đọc giọng rõ ràng, nhấn vào
những từ thể hiện rõ nội dung.
HS đọc. 1/Đọc:
GV nhận xét, sửa chữa và đọc lại
 Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm? Vì sao?
Thảo luận:
Chia làm 2 nhóm:
-Nhóm 1: câu 1, 2,3,4 là tục ngữ về
thiên nhiên.
-Nhóm 2: câu 5,6,7,8 là tục ngữ về lao
động sản xuất.
 1/Nghóa của câu tục ngữ?
 (2): nghóa từ “mau” được dùng

trong câu tục ngữ này?
 (3): giải nghóa “ráng”?
1.Tháng 5(), đêm ngắn, ngày dài;
tháng 10 (ÂL), đêm dài, ngày ngắn.
2.Ngày nào đêm trước có nhiều sao,
hôm sau sẽ nắng; trời ít sao, sẽ mưa.
3.Khi trời xuất hòên ráng có sắc vàng
tức là sắp có bão.
4.Kiến bò nhiều vào tháng 7 – thường
là bò lên cao – là điềm báo sắp có lụt.
5.Đất q như vàng.
Câu 1:
Bài học về cách sử dụng thời
gian trong cuộc sống cho hợp
lí với mỗi mùa hạ và đông.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 1
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
 (5):Giải nghóa “tấc”? (đơn vò đo
lường bằng 1/10m)
 (7):“cần” – xác đònh từ loại? Giải
nghóa?
 (8): Giải nghóa “thì”, “thục”?
6.Thứ tự các nghề, các công việc đem
lại lợi ích kinh tế cho con người: nuôi cá,
làm vườn, làm ruộng.
7.Thứ tự các yếu tố quan trọng (nước,
phân, lao động, giống lúa) đối với
nghề trồng lúa.
8. Thứ tự các yếu tố quan trọng trong
nghề trồng trọt: thời vụ và đất đã được

khai phá.
Câu 2:
Kinh nghiệm nhìn sao để dự
đóan thời tiết.
Câu 3:
Giúp con người biết dự đoán
bão dựa vào màu mây để chủ
động đề phòng.
 2/Một số trường hợp có thể áp
dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục
ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể)
 (2): kinh nghiệm này không phải
lúc nào cũng đúng.
 (3)Có câu tục ngữ nào cũng dự đoán
bão nhưng dựa hiện tượng khác?
 (4)GV: có một dò bản khác: Tháng bảy
kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.
 (6): không phải nơi nào cũng áp
dụng đúng, tùy vào điếu kiện tự nhiên
ở từng nơi.
 (7)Những câu tục ngữ gần gũi với
kinh nghiệm này?
1.Tính toán, sắp xếp công việc hoặc
giữ gìn sức khoẻ trong mùa hè và mùa
đông. Cụ thể: giờ vào lớp buổi chiều
của muà đông sớm hơn mùa hè; chủ
động trong giao thông, đi lại (nhất là đi
xa).
2.Nắm trước thời tiết để chủ động sắp
xếp công việc.

3.Biết dự đoán bão dựa vào mây để
phòng chống.
Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay
thì bão.
4. Biết dự đoán lũ lụt dựa vào hiện
tượng kiến bò để phòng chống.
5.Phê phán hiện tượng lãng phí đất; đề
cao giá trò của đất.
6.Lựa chọn nghề theo trật tự của câu
tục ngữ.
7.Giúp nông dân nhận biết tầm quan
trọng của các yếu tố: nước, phân, lao
động, giống lúa trong quá trình trồng
lúa.
-Một lượt tát một bát cơm.
-Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
8. Giúp nông dân vận dụng trong quá
trình trồng trọt.
Câu 4:
Giúp con người biết dự đoán
lũ lụt dựa vào hiện tượng kiến
bò để chủ động đề phòng.
Câu 5:
Giá trò của đất đai trong đời
sống.
Câu 6:
Nên khai thác tốt điều kiện,
hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra
của cải, vật chất.
 3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu

tục ngữ thể hiện.
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 câu tục ngữ theo
những yêu cầu trên. (Nhóm I: câu 1;
Nhóm II: câu 2; Nhóm III: câu 3;
Nhóm IV: câu 4; Nhóm V: câu 5;
Nhóm VI: câu 6)
 Tìm dẫn chứng để minh hoạ cho
1.Bài học về cách sử dụng thời gian
trong cuộc sống cho hợp lí với mỗi
mùa hạ và đông.
2.Có ý thức nhìn sao để dự đóan thời
tiết.
3.Giúp con người biết dự đoán bão để
chủ động đề phòng.
4. Giúp con người biết dự đoán lũ lụt
để chủ động đề phòng.
5.Gúp con người nhận thấy giá trò của
đất đai trong đời sống.
6. Gúp con người biết khai thác tốt
điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra
của cải, vật chất.
7.Trong nghề làm ruộng cần đảm bảo các yếu
tố (đứng đầu là nước).
8.Khẳng đònh tầm quan trọng của thời
vụ và đất đai đã được khai phá, chăm
Câu 7:
Trong nghề làm ruộng cần đảm
bảocác yếu tố (đứng đầu là
nước).
Câu 8:

Khẳng đònh tầm quan trọng
của thời vụ và đất đai đã được
khai phá, chăm bón đối với
nghề trồng trọt.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 2
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
những đặc điểm của tục ngữ: bón đối với nghề trồng trọt.
 -Ngắn gọn?
 Có thể thêm hoặc bớt từ nào trong
2 câu tục ngữ ngắn gọn nhất 5,8 hay
không? Vì sao?
Số lượng tiếng trong các câu tụcngữ
rất ít.
Không.Vì như thế không tạo được ấn
tượng trong việc khẳng đònh
GV: tục ngữ lời ít ý nhiều, “nội dung
của một câu tục ngữ có thể mở tung
để viết thành cuốn sách” (M.Go-rơ-
ki).  (1)sáng-tháng, mười-
 -Thường có vần, nhất là vần lưng? cười;(2)nắng-vắng;(3)gà-nhà.
 Tác dụng của đặc điểm này? Tạo nhòp điệu, dễ nhớ, dễ thuộc.
 -Các vế đối xứng về hình thức và
nội dung?
Câu (1),(2) …
Nhấn mạnh, làm nổi bật sự khác
 Vai trò của hình thức này? biệt của hiện tượng được nói đến.
 -Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh?

Hoạt động 3: Tổng kết.
Chặt chẽ qua hình thức đối xứng, nói

quá (câu1,5 …). Hình ảnh cụ thể, III- Tổng kết:
 Những đặc điểm của tục ngữ? sinh động.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. Ghi nhớ sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập. IV- Luyện tập:
 Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ
phản ánh kinh nghiệm về các hiện
tượng nắng, mưa, bão, lụt.
HS tìm nhanh.
4/ Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: -Nắm chắc đặc điểm của tục ngữ, nội dung, khả năng vận dụng câu tục ngữ vừa học.
-Tiếp tục sưu tầm thêm một số câu tục ngữ.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Chương trình đòa phương (phần văn và tập làm văn).
+Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về đòa phương và sắp xếp những nội dung đã sưu tầm theo chủ đề.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
===========================
Nhóm I
Phân tích câu tục ngữ 1 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm II
Phân tích câu tục ngữ 2 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm III
Phân tích câu tục ngữ 3 theo các nội dung sau:

1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể)
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 3
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm IV
Phân tích câu tục ngữ 4 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm V
Phân tích câu tục ngữ 5 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm VI
Phân tích câu tục ngữ 4 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).

Tuần: 19 Ngày soạn:14/1/2011
Tiết: 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
- Biết cách sưu tầm ca dao tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết sắp xếp, tìm hiểu ý nghóa của chúng
-Giáo dục tình cảm yêu mến, gắn bó với đòa phương quê hương mình.
-Rèn luyện kó năng hiểu biết và sưu tầm.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
♦ Câu hỏi : Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bất kì và phân tích?
♦ Trả lời : - Những nói ngắn gọn, ổn đònh, có nhòp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
(tự nhiên, lao độngsản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụ ng vào đời sống, suy nghó và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
-HS tùy ý chọn và phân tích.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Bình Đònh mảnh đất của biển xanh, của thơ ca. Bởi vậy kho tàng ca dao tục ngữ của đòa phương ta cũng khá phong phú.
Trong tiết học này, chúng ta cùng thể hiện những vốn ca dao, tục ngữ nói về đòa phương mà mình có được.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’ Hoạt động 1: Xác đònh đối tượng
sưu tầm.
I- Xác đònh đối tượng sưu tầm:
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 4
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
 Ca dao dân ca là gì? Lấy ví dụ
 Tục ngữ là gì? Lấy ví dụ.
GV: “câu ca dao” là một đơn vò
diễn đạt một nội dung, ý nghóa trọn
vẹn. Các dò bản đều được tính là
một câu.
 Thế nà là “ca dao, tục ngữ lưu
hành ở đòa phương” và “ca dao, tục

ngữ nói về đòa phương”? Ví dụ.
-Ca dao, tục ngữ mà ngườiø đòa
phương biết đến và vận dụng, có
thể nói về đòa phương, có thể
không.
“Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng”
-Ca dao, tục ngữ có nội dung về
đòa phương.
“Ai về Bình Đònh mà coi…”
II-Trình bày kết quả sưu tầm:
GV: hướng dẫn cách sưu tầm ca dao
tục ngữ.

20’ Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu
tầm.
GV:Mỗi nhóm tập hợp những câu
ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được.
Chia làm 2 phần: ca dao dân ca và
tục ngữ. Trong 2 phần đó sắp xếp
các câu theo chủ đề.

4/ Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Tiếp tục sưu tầm và tìm hiểu ý nghóa những câu ca dao, tục ngữ.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
+Đọc; Trả lời câu hỏi
+Tìm hiểu về nội dung, giá trò kinh nghiệm và trường hợp ứng dụng.
+Chứng minh cho các đặc điểm của tục ngữ.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
=========================
Tuần: 19 Ngày soạn:14/1/2007
Tiết: 75,76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Giúp HS :
 Tiết1:
-Hiểu được nhu cầu nghò luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghò luận.
 Tiết2:
-Tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm chung của văn bản nghò luận; Luyện tập về văn bản nghò luận.
-Rèn luyện kó năng nhận biết văn bản nghò luận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 5
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Văn bản nghò luận là một kiểu văn bản trọng trong đời sống, nó có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những

quan niệm tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Có thể nói không có văn nghò luận thì khó mà hình thành các tư tưởng mạch
lạc và sâu sắc. Bởi vậy tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu chung về văn bản nghò luận.
Tiết 1
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
13’ Hoạt động1:Tìm hiểu về nhu cầu nghò
luận
I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
GV treo bảng phụ có ghi những vấn đề
và câu hỏi (1).
HS đọc. 1/ Nhu cầu nghò luận:
Thảo luận:
 Trong đời sống em có thường gặp
các vấn đề và câu hỏi như vậy không?
Hãy nêu thêm các câu hỏi và vấn đề?
Nhóm thảo luận.
-Là người con, em cần phải đối xử
với cha mẹ như thế nào?
-Em hiểu thế nào là học tập tốt môn
Ngữ văn?
-Em thích hay không thích môn Ngữ
văn?
-Tại sao người Đội viên thiếu niên
phải gương mẫu trên mọi mặt?
-Hãy chứng minh Nam, bạn của em là
một học sinh giỏi?
 Gặp những vấn đề và câu hỏi loại
đó, em có thể trả lời bằng các kiểu
văn bản đã học như kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm hay không? Vì sao? Gợi:

Các vấn đề và câu hỏi
 Các kiểu văn bản đã học như kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm nhằm mục
đích gì?
Bộc lộ tình cảm, sự đánh giá; Kể
lại sự việc chuỗi sự việc; Ghi lại và
nhận xét các điều đã quan sát xung
quanh.
25’  Các vấn đề và câu hỏi nhằm đặt ra
yêu cầu gì cho người giải đáp?
Thể hiện sự suy nghó về một vấn
đề.
 Giải đáp bằng cách nào? Bằng cách lập luận, giải thích hay
chứng minh.
 Để trả lời những câu hỏi như thế,
hằng ngày trên báo chí, qua đài phát
thanh, truyền hình, em thường gặp
những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên.
Xã luận, bình luận, phát biểu ý
kiến …
Văn nghò luận thường tồn tại
dưới dạng các ý kiến nêu ra
trong cuộc họp, các bài xã
luận, bình luận, phát biểu ý
kiến trên báo chí …
GV: cho HS tiếp xúc với một vài văn
bản nghò luận mà GV sưu tầm được.
GV: đó là những dạng của văn bản
nghò luận.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1. HS đọc.

Hoạt động 2:Thế nào là văn bản nghò
luận.
2/ Thế nào là văn bản nghò
luận:
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 6
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
Yêu cầu HS đọc văn bản “Chống nạn
thất học”.
HS đọc.
 Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích
gì?
Kêu gọi nhân dân tham gia xoá nạn
mù chữ.
 Như vậy văn nghò luận viết ra nhằm
mục đích gì?
-Văn nghò luận viết ra nhằm
xác lập cho người
 Để thực hiện mục đích này, bài viết
nêu ra những ý kiến nào? Và những ý
kiến đó được diễn đạt thành những
luận điểm nào?
GV: luận điểm là phần trình bày quan
điểm của người viết, trả lời câu hỏi
“nói cái gì?” (cho ý kiến đưa ra).
-Tình trạng và nguyên nhân mù chữ
của dân tộc ta trong thời thực dân
Pháp cai trò:
+Khi xưa Pháp cai trò, chúng thi hành
chính sách ngu dân.
+Số người Việt Nam thất học so với

số người trong nước là 95%
-Sự cần thiết phải biết đọc, biết viết
chữ Quốc ngữ và nhiệm vụ của người
biết chữ cũng như chưa biết chữ phải
như thế nào:
+Mọi người VN phải có kiến thức …
để có thể tham gia công cuộc xây
dựng nước nhà.
+Người biết chữ hãy dạy cho người
chưa biết chữ.
+ Người chưa biết chữ hãy gắng mà
học cho biết chữ.
đọc, người nghe một tư tưởng,
quan điểm nào đó.
Tiết 2
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
25’  Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã
nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê? Gợi ý
như sgk.
+Để thuyết phục vì sao dân ta
phải biết đọc, biết viết, có các lí
lẽ sau:
-Biết đọc, biết viết là quyền lợi,
bổn phận của người dân.
-Có kiến thức mới tham gia vào
việc xây dựng nước.
-Muốn có kiến thức, trước hết
phải biết viết, đọc chữ Quốc
ngữ.
+Để thuyết phục về khả năng

thực hiện xoá nạn mù chữ, có
các lí lẽ sau:
-Người biết chữ hãy dạy cho
người chưa biết chữ.
- Người chưa biết chữ hãy gắng
mà học.
 Có những dẫn chứng nào được đưa ra? Phong trào truyền bá chữ
Quốc ngữ.
 Như vậy thể hiện tư tưởng, quan điểm đó
yêu cầu văn nghò luận cần phải có những gì?
Văn nghò luận phải có luận
điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn
chứng thuyết phục.
 Tác giả có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện, miêu tả được
không? Vì sao?
Không. Vì mục đích của bài
viết là xác lập cho người đọc,
người nghe một tư tưởng, quan
điểm về xoá nạn mù chữ và khả
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 7
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
năng thực thi mục đích đó.
 “Nạn mù chữ”, vì sao tác giả lại chọn
vấn đề này để thể hiện tư tưởng, quan
điểm ?
Vấn đề đặt ra và cần giải
quyết trong đời sống, sau khi
cách mạng tháng Tám thành
công

Những tư tưởng, quan điểm
trong bài văn nghò luận phải
hướng tới giải quyết những
vấn đề đặt
 Như vậy có yêu cầu gì đặt ra cho nội
dung tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghò
luận?
ra trong đời sống thì mới có ý
nghóa.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
20’ Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc “Cần tạo ra thói quen trong
đời sống xã hội”.
Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sgk.
GV: để chứng minh văn bản là một văn bản
nghò luận cần chỉ rõ: mục đích, dẫn chứng, lí
lẽ.
Câu b) có đã thể hiện ở câu a). GV chỉ yêu
cầu HS trình bày miệng trở lại bằng cách
đọc những câu văn cụ thể.
HS đọc. 1/a)Đây là bài văn nghò luận.
Vì: mục đích thuyết phục
chúng ta cần có thói quen tốt
trong đời sống; Bài viết dùng
lí lẽ để giải thích thế nào là
thói xấu, thế nào là thói quen
tốt và khuyên tạo một thói
quen tốt; Có những dẫn chứng
về thói quen xấu phổ biến
hiện nay.

c)-Bài viết nêu vấn đề rất thực
tế.
-Tán thành ý kiến đó. Vì là
con người có văn hoá thì
không nên có thói quen xấu
mà cần hướng đến những thói
quen tốt.
 Bố cục của bài văn? 2/Bố cục:
-Khái niệm về thói xấu, thói
quen tốt.
-Các thói quen tốt phổ biến
hiện nay.
-Cần tạo ra thói quen tốt dù
điều đó là khó.
Yêu cầu HS đọc “Hai biển hồ”. HS đọc.
 Bài văn là văn bản tự sự hay nghò luận? 4/ Bài văn là văn bản nghò
luận (có sử dụng phương thức
tự sự).
4/ Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Học thuộc nhu cầu nghò luận và văn bản nghò luận là gì?
-Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Sưu tầm 2 đoạn văn nghò luận.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Đặc điểm của văn bản nghò luận.
+Đọc.
+Tìm hiểu các khái niệm.
+Liên hệ với bài “Chống nạn thất học” để làm cụ thể hoá các khái niệm.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
==========================
Tuần: 20 Ngày soạn:16/1/2007
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 8
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
Tiết: 77
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS :
-Hiểu nội dung, ý nghóa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghóa đen và nghóa bóng) của những câu tục ngữ
trong bài học; Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
-Rèn luyện kó năng phân tích và vận dụng tục ngữ.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
♦ Câu hỏi : Trình bày một số câu ca dao, tục ngữ nói về đòa phương mà em đã sưu tầm được.
♦ Trả lời : HS trình bày
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Tục ngữ là lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm và trí tuệ nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về
thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
5’ Hoạt động 1: đọc – hiểu văn bản. II-Đọc – hiểu văn bản.
GV: đọc giọng rõ ràng, nhấn vào những
từ đối, so sánh, hình ảnh ẩn dụ, ngắt nhòp
phù hợp.

HS đọc.
Chia làm 3 nhóm:
1/Đọc:
GV nhận xét, sửa chữa và đọc lại -Nhóm 1: câu 1, 2,3 tục ngữ về
22’
 Căn cứ vào nội dung có thể chia 9 câu
tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Vì
sao?
Thảo luận:
phẩm chất con người.
-Nhóm 2: câu 4,5,6 tục ngữ về học tập tu
dưỡng.
-Nhóm 3: câu 7,8,9 tục ngữ về quan
 1/Nghóa của câu tục ngữ (kết với hình
thức nghệ thuật được vận dụng)?
hệ ứng xử.
1.Người quý hơn của gấp bội lần
 (1):Hình thức nghệ thuật gì -So sánh, đối lập (một><mười).
được sử dụng trong câu?
(1)Tác dụng?
 (2):Nghóa đen của câu tục ngữ này?
Suy rộng ra nghóa bóng?
 (3)Nhận xét hình thức câu tục
ngữ? Các từ “đói-rách; sạch-
-Tạo nhòp điệu, nhấn mạnh để khẳng đònh sự
q giá của con người so với của.
2.NĐ:Răng tóc: phần nào thểhiện tình
trạng sức khoẻ; là một phần thể hiện hình
thức, tính tình, tư cách.
NB:Hình thức con người thể hiện nhân

cách.
3 Có 2 vế đối rất chỉnh.
-Sự thiếu thốn, khó khăn về vật
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 9
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
thơm” ý chỉ điều gì? Từ đó nói lên nghóa
đen và nghóa bóng?
 (4): Nhận xét hình thức câu tục ngữ?
(có mấy vế, quan hệ giữa các vế?từ được
lặp lại nhiều lần, tác dụng?
 (4)"Học ăn, học nói”, hãy tìm những
câu tục ngữ có nội dung tương tự vế này?
Nghóa vế này?
GV kể chuyện về cách mở gói nước
chấm.
 (4)“Học gói, học mở” là gì?
chất; Điều phải đạt, phải giữ gìn, vượt lên
trên hoàn cảnh.
-NĐ:đói rách cũng phải ăn mặc sạch sẽ,
thơm tho.
-NB:dù nghèo khổ, thiếu thốn phải sống
trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều
xấu xa, tội lỗi.
4 Có 4 vế quan hệ vừa đẳng lập vừa bổ
sung nghóa cho nhau. Từ “học” lặp lại vừa
nhấn mạnh vừa mở ra những điều con người
cần học.
-“ăn trông nồi …”, “ăn nên đọi …”, “lời nói
chẳng mất tiền …” ,“im lặng là vàng”=>học
để biết cách ăn nói.

-Học để biết cách biết cách làm, biết giữ
mình và giao tiếp.
Câu 1:
Khẳng đònh tư tưởng coi
trọng con người và giá trò con
người.
Câu 2:
Có thể xem xét tư cách con
người từ những biểu hiện nhỏ
nhất của con người đó.
Câu 3:
Làm người điều cần giữ gìn
nhất là phẩm giá trong sạch.
Câu 4:
Con người cần phải học để
mọi hành vi, ứng xử đều
chuẩn mực.
 (6)Có mối quan hệ nào giữa các vế
trong câu tục ngữ 6? Tác dụng?
5.Không được thầy dạy bảo sẽ không làm
được việc gì thành công.
6.Học thầy không bằng học bạn
So sánh giữa 2 vế tạo sự nhấn mạnh về
việc học bạn.
 (6)Cách hiểu nghóa hình ảnh bạn trong
câu tục ngữ ?
(6) “bạn” là hình ảnh tương đồng, ta có
thể hiểu là đối tượng để ta học tập, trong đó
có ta.
 2/ Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục

ngữ thể hiện.
Trả lời như phần ghi bảng
 3/Một số trường hợp có thể áp dụng
kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ .
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 câu tục ngữ theo
những yêu cầu trên. (Nhóm I: câu 1;
Nhóm II: câu 2; Nhóm III: câu 3; Nhóm
IV: câu 4; Nhóm V: câu 5; Nhóm VI: câu
6)
1.Phê phán những trường hợp coi của hơn;
An ủi, động viên những trường hợp “Của đi
thay người”; Tư tưởng đạo lí, triết lí sống:
đặt con người lên trên của cải; Qun niệm
muốn đẻ nhiều con.
2.Khuyên nhủ, nhắc nhở con người giữ gìn
răng tóc cho sạch đẹp; Thể hiện cách nhìn
nhận đánh giá, bình phẩm con người của
nhân dân.
3.Răn dạy, nhắc nhở trong những trường hợp
gẵp hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.
4.Khuyên nhủ con người trau dồi hành vi,
nhân cách; Phê phán những trường hợp vụng
về trong công việc ứng xử.
Câu 5:
Khẳng đònh vai trò, công ơn
người thầy. Vì vậy phải biết
kính trọng và tìm thầy mà
học.
Câu 6:
Mở rộng đối tượng, phạm vi

và cách học hỏi, khuyên về
việc kết
bạn và có tình bạn đẹp.
Thảo luận:
 So sánh 2 câu tục ngữ 5,6.
(Mối quan hệ về nội dung, ý nghóa)
Câu 5: nhấn mạnh vai trò người thầy; Câu
6: tầm quan trọng việc học bạn. Nhưng chúng
bổ sung nghóa: trong việc học, vai trò của
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 10
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
người thầy và tự học của trò đều quan trọng.
 Tìm vài cặp tục ngữ cũng có nội dung
tưởng như ngược nhau những lại bổ sung
cho nhau?
-Máu chảy ruột mềm./Bán anh xa mua
láng giềng gần.
-Có mình thì giữ./Sẩy đàn tan nghé.
Hoạt động 3: Tổng kết. III- Tổng kết:
 Chứng minh và phân tích giá trò của
các đặc điểm của tục ngữ:
Ghi nhớ sgk.
 Diễn đạt bằng so sánh? Câu 1,6,7
 Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ? Câu 8,9 (ẩn dụ về người sáng tạo và
người hưởng thụ; sự đơn lẻ và sức tập hợp)
 Từ và câu có nhiều nghóa?
 Nhận xét chung về hình thức và nội
dung của các câu tục ngữ này?
Câu 2,3,4,8,9. (thầy:người thầy, sách vở,
bất cứ ai dạy mình;gói, mở:đóng mở một

vật, kết lời mở lời trong giao tiếp, thực hành
trong công việc hàng ngày;quả(trái cây, kết
quả, sản phẩm cuối cùng;non:sự việc lớn,
thành công lớn …)
 Ý nghóa chính của các câu tục ngữ
này?
 Nhắc lại những đặc điểm của
Câu Đồng nghóa Trái nghóa
(1) Người sống hơn
đóng vàng.
Của trọng hơn
người
tục ngữ?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
Lấy của che thân
không ai lấy thân
che của.
Hoạt động 4: Luyện tập.
 Tìm những câu tục ngữ đồng
(8) Uống nước nhớ
nguồn
n cháo đá bát
Qua cầu rút nhòp
nghóa hoặc trái nghóa với những câu tục
ngữ trong bài này?
GV điền vào bảng phụ.
Uống nước nhớ
kẻ đào giếng.
Được chim bẻ ná,
được cá quên

nơm
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: -Tự tìm hiểu các câu tục ngữ 7,8,9 theo trình tự đã tiến hành trên lớp.
-Nắm chắc ý nghóa, đặc điểm hình thức của từng câu tục ngữ trong bài
- Tự sưu tầm thêm các câu tục ngữ có nội dung này.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+Đọc. Cần liên hệ với bài: Tìm hiểu chung về văn nghò luận
+Nhận đònh về lòng yêu nước.
+Những biểu hiện của lòng yêu nước.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: Tuần: 20
Tiết: 78
RÚT GỌN CÂU
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS :
-Nắm được cách rút gọn câu; Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
-Rèn luyện kó năng nhận biết và vận dụng câu rút gọn.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’)
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 11
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
Trong khi nói và viết, có khi người ta có những thao tác biến đổi cho câu ngắn gọn hơn. Tiết học này sẽ giúp ta biết
được thế nào là câu rút gọn và một số các vận dụng loại câu này.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

15’ Hoạt động1:Tìm hiểu câu rút gọn. I-Tìm hiểu:
GV treo bảng phụ có ghi 2 câu a,b (1). yêu
cầu HS đọc thầm.
II-Bài học:
1/ Thế nào là câu rút gọn:
 Trong 2 câu trên có những từ nào khác
nhau?
Chúng ta.
 Chúng ta giữ chức vụ gì trong câu? Chủ ngữ.
 Như vậy 2 câu a,b có điểm gì khác nhau? a) vắng chủ ngữ; b) có
chủ ngữ.
 Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong
câu a?
 Câu a gọi là câu rút gọn. Thế nào là câu
rút gọn?
Người Việt Nam, chúng
ta …
-Khi nói và viết, có thể lược bỏ một số
thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.
Thảo luận:
 Vì sao chủ ngữ trong câu a lại có thể lược
bỏ?
Tục ngữ đưa ra lời
khuyên chung chomọi
người, không cần CN
GV treo bảng phụ có 2 câu a,b (4). HS đọc. -Việc lược bỏ một số thành phần
 Thêm một số từ ngữ vào 2 câu in đậm để
câu đủ nghóa?
a)đuổi theo nó.
b)mình đi Hà Nội.

câu thường nhằm những mục đích như sau:
 Như vậy, thành phần nào của câu được
lược bỏ? Vì sao?
a)lược bỏ VN. Để không
bò lặp lại từ.
b) lược bỏ CN, VN -> Câu
đối thoại cần sự.
+Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được
nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất
hiện trong câu đứng trước.
 Như vậy việc lược bỏ thông tin nhằm
những mục đích gì?
gắn gọn, đủ thông tin +Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu
là của chung mọi người
13’
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Cách dùng câu rút gọn HS đọc thầm làm vào
(lược bỏ chủ ngữ).
GV treo bảng phụ có ghi câu 1(II). giấy nháp theo yêu cầu. 2/ Cách dùng câu rút gọn:
 Những câu in đậm thiếu thành phần nào?
Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
Thiếu CN. Không nên, vì
như thế sẽ khó hiểu.
GV treo bảng phụ có ghi câu 2 (II). HS đọc. Khi rút gọn câu, cần chú ý:
 Câu trả lời in đậm của người con có lễ
phép không?
Không. -Không làm cho người nghe, người đọc
hiểu
 Hãy thêm những từ ngữ thích hợp để câu
trả lời được lễ phép?

Mẹ a. sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu
nói.
 Như vậy, khi rút gọn câu cần chú ý những
điều gì?
-Không biến câu nói thành câu khiếm nhã.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. III- Luyện tập:
10’ Hoạt động 3: Luyện tập: 1/Câu rút gọn, những thành phần
Yêu cầu HS đọc 2 bài tập 1,2. rút gọn và mục đích:
Yêu câu: Nhóm1: câu 1. a; Nhóm2: câu 1. b;
Nhóm3: câu 1.c; Nhóm 4: câu 1.d. Nhóm 5:
câu 2.a; Nhóm 6: câu 2.b
-Câu (b) là câu rút gọn CN và các từ quan
hệ. Vì đây là câu tục ngữ nêu qui tắc ứng xử
chung cho mọi người
-Câu (c): rút gọn CN. Câu tục ngữ.
-Câu (d): rút gọn hệ từ đi với danh từ làm
VN (là, bằng, như …)
Nhằm tạo sự tương đồng có tính khẳng
đònh.
2/ Tìm câu rút gọn và khôi phục lại
a)1: rút gọn CN->Ta bước tới.
2: rút gọn CN->Ta dừng chân.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 12
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
Yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS đọc.
b)1: rút gọn CN->Người ta đồn rằng
3: rút gọn CN->Vua khen rằng …
Thơ, ca dao có nhiều CRG vì thường chuộng
lối diễn đạt súc tích và số chữ trong một dòng
rất hạn chế

 Chỉ ra những câu rút gọn?
 Với những câu rút gọn đó người khách đã
hiểu nhầm như thế nào?
 Vì sao cậu bé và người khách hiểu nhần
nhau? Bài học?
3. Hiểu nhầm nhau vì : cậu bé đã dùng 3
câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý
nghóa.Phải cẩn thận khi dùng CRG vì dùng
câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu nhầm
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 4. HS đọc. 4.Việc dùng CRG có tác dụng gây cười và
phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu
được và rất thô lỗ.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: - Học đònh nghóa, mục đích rút gọn và cách dùng câu rút gọn.
-Tiếp tục hoàn tất các bài tập vào vở.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Câu đặt biệt.
+Rút ra khái niệm và tác dụng của câu đặt biệt .
+Đọc; Trả lời câu hỏi sgk
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn Tuần: 20
Tiết: 79
ĐẶC ĐIỂM CỦAVĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghò luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
-Rèn luyện kó năng nhận biết và phân tích một số đặc điểm của văn nghò luận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8)
♦ Câu hỏi: Những dạng tồn tại của văn nghò luận? Mục đích của văn nghò luận?
♦ Trả lời : Văn nghò luận thường tồn tại dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, phát
biểu ý kiến trên báo chí … Văn nghò luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào
đó.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Trong tiết học trước, em đã biết để làm nên một bài văn nghò luận cần phải có những yếu tố nào? (luận điểm, luận cứ
và lập luận). Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về những yếu tố nội dung của loại văn nghò luận này.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’ Hoạt động1:Tìm hiểu thế nào là luận điểm. I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
Yêu cầu HS đọc văn bản “Chống nạn thất
học” Tr7,8.
1/ Luận điểm, luận cứ và lập
luận:
 Luận điểm chính của bài viết là gì? Chống nạn thất học.
 Luận điểm đó được viết được nêu ra dưới Dưới dạng nhan đề, câu khẩu hiệu. a)Luận điểm: là ý kiến thể
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 13
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn
như thế nào?
Những câu “Mọi người Việt Nam …
trước hết phải biết đọc, biết viết chữ
Quốc ngữ” ;“Những người đã biết chữ
… chưa biết chữ”; “Những người … học
cho biết”; “Phụ nữ lại cần phải học”.

hiện tư tưởng, quan điểm của
bài văn được nêu ra dưới hình
thức câu khẳng đònh (hay phủ
đònh), được diễn đạt sáng tỏ,
dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm
là linh hồn của bài viết, nó
thống
 Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn
nghò luận?
nhất các đọan văn.
 Để có sức thuyết phục thì luận điểm cần
phải đạt yêu cầu gì?
Luận điểm phải đúng đắn,
chân thật, đáp ứng nhu cầu
thực tế thì mới có sức thuyết
phục.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là luận cứ.
GV: Luận cứ là những lí lẽ và dẫn chứng
làm cơ sở cho luận điểm.
 Chỉ ra những lí lẽ trong văn bản “Chống
nạn thất học”?
-Do chính sách ngu dân của thữc dân
Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam
mù chũ, tức là thất học, nước Việt Nam
không tiến bộ được.
-Nay nước độc lập rồi, muốn tiến bộ thì
phải cấp tốc nâng cao dân trí để xây
dựng đất nước.
Từ đó tác giả đề ra 2 nhiệm vụ: mọi

người Việt Nam phải biết đọc, biết viết
chữ Quốc ngữ
b)Luận cứ:
Luận cứ là những lí lẽ và dẫn
chứng làm cơ sở cho luận điểm
 Có những dẫn chứng nào là cơ sở cho
luận điểm trên?
Hạn chế mở trường học, lừa dối và
bóc lột dân; 95% người dân thất học;
góp sức vào bình dân học vụ; phong
trào truyền bà chữ Quốc ngữ; vợ chưa
biết thì bảo chồng …
 Như vậy những luận điểm trên đã trả lời
cho những câu hỏi nào về nạn thất học?
-Căn cứ vào đâu mà đề ra nhiệm vụ
chống nạn thất học?
-Muốn chống nạn thất học thì làm thế
nào?
Luận cứ phải chân thật, đúng
đắn, tiêu biểu thì mới khiếncho
luận điểm có sức thuyết phục.
 Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ cần
phải đạt yêu cầu gì?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
8’ Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là lập luận. c)Lập luận:
GV: Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp,
trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm.
Lập luận là cách nêu luận cứ
để dẫn đến luận điểm. Lập

luận phải chặt chẽ, hợp lí thì
bài văn
 Luận cứ trong bài văn đã được sắp xếp,
trình bày theo thứ tự nào?
-Lí do vì sao phải chống nạn thất
học.
-Tư tưởng chống nạn thất học.
-Giải quyết câu hỏi: chống nạn
thất học bằng cách nào?
mới có sức thuyết phục.
 Nhận xét về cách trình bày các luận điểm
đó?
Lập luận chặt chẽ làm cho bài văn
có sức thuyết phục.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
6’ Hoạt động 4: Luyện tập: III- Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc văn bản “Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội”. Tr 9,10.
HS đọc. Văn bản “Cần tạo ra thói quen
tốt trong đời sống xã hội”:
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 14
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
 Cho biết luận điểm, luận cứ và lập luận
trong bài?
-Luận điểm: Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội.
-Luận cứ: có thói quen tốt và
thói quen xấu; Có người phân
biệt được tốt xấu nhưng vì thói
quen nên khó bỏ; Tạo nên thói

quen tốt là rất khó nhưng
nhiễm thói quen xấu thì rất dễ.
-Cách lập luận có sức thuyết
phục vì đi từ khái niện cơ bản
(thói quen tốt, thói quen xấu)
đến dẫn chứng sâu, cụ thể (có
ý phê phán) các thói quen xấu,
từ đó nêu một lời kêu gọi động
viên.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Học thuộc và phân biệt được các khái niệm luận điểm, luận cứ và lập luận.
-Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Đọc “Học thẩy, học bạn” và tìm luận điểm, luận cứ và lập luận của văn bản này.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Đề nghò luận và việc lập ý cho bài văn nghò luận.
+Đọc các đề văn nghò luận.
+Tìm hiểu đề văn nghò luận, yêu cầu của việc tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghò luận.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần: 20
Tiết: 80
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Làm quen với các đề văn nghò luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghò luận.
-Rèn luyện kó năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghò luận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8)
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 15
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
♦ Câu hỏi:Phân biệt luận điểm, luận cứ và lập luận trong bài văn nghò luận?
♦ Trả lời : -Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng đònh
(hay phủ đònh), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đọan
văn Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
-Luận cứ:Luận cứ là những lí lẽ và dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm Luận cứ phải chân thật, đúng đắn,
tiêu biểu thì mới khiếncho luận điểm có sức thuyết phục.
-Lập luận: Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới
có sức thuyết phục.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Em đã biết luận điểm, luận cứ và lập luận là những yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghò luận. Các em cũng đã
biết tìm hiểu đề và lập ý là những bước quan trọng không thể thiếu khi làm văn, tiết học này sẽ giúp chúng ta có cách
thức thực hiện các bước đó đối với bài văn nghò luận.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’ Hoạt động1:Tìm hiểu nội dung và tính
chất của đề văn nghò luận.
I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
GV treo bảng phụ có ghi 11 đề. HS đọc. 1/ Tìm hiểu đề văn nghò luận:
 Các đề văn nêu trên có thể xem là
đề bài, đầu đề được không? Vì sao?
Được.
Vì thông thường đề bài của một bài văn thể
hiện chủ đề của nó.

a)Nội dung và tính chất của đề
văn nghò luận:
 Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề
trên là đề văn nghò luận?
 Mục đích của đề văn nghò luận?
Mỗi đề đều nêu ra một số khái niệm, một
vấn đề lí luận. VD: Lối sống giản dò, Tiếng
Việt giàu đẹp là những nhận đònh, quan
điểm, luận điểm; Thuốc đắng dã tật là một
tư tưởng; Hãy biết giữ gìn thời gian là lời kêu
gọi mang một tư tưởng.
Đề văn nghò luận nêu ra một
vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi
người viết bày tỏ ý kiến của
mình đối với vấn đề đó.
 Đề văn nghò luận có tính chất gì? Tính chất của đề như ngợi ca,
phân tích, khuyên nhủ, phản
bác, …
 Tính chất của đề văn có ý nghóa gì
đối với việc làm văn?
Có tính đònh hướng cho bài viết, chuẩn bò
cho người viết, nói một thái độ, giọng điệu.
đòi hỏi bài làm phải vận dụng
phương pháp cho phù hợp.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. b)Tìm hiểu đề văn nghò luận:
22’ Hoạt động 2:Tìm hiểu đề văn nghò
luận.
Tập trung vào đề (7): Chớ nên tự phụ.
 Đề nêu ra vấn đề gì? Chống thói tự phụ.
 Đối tượng và phạm vi nghò luận ở

đây là gì?
Làm rõ: thế nào là tự phụ? (khác với tự
cao, tự kiêu, tự mãn thế nào). Phạm vi nghò
luận là khuyên răn không nên tự phụ.
 Khuynh hướng tư tưởng của đề là
khẳng đònh hay phủ đònh?
Phủ đònh.
 Đề này đòi hỏi người viết phải làm
gì?
Phải liên hệ bản thân nếu có lúc tự phụ. Yêu cầu của việc tìm hiểu đề
là xác đònh đúng
 Như vậy yêu cầu của việc tìm hiểu
đề là gì?
vấn đề, phạm vi, tính chất của
bài nghò luận để làm bài khỏi
sai lệch.
Hoạt động 3:Lập ý cho bài văn nghò
luận.
2/ Lập ý cho bài văn nghò luận:
a)Xác lập luận điểm:
 Em có tán thành ý kiến đó
không?
Đồng ý.
 Nêu ra các luận điểm gần gũi với -Tự phụ là một thói xấu.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 16
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
luận điểm của đề và cụ thể hoá luận
điểm chính thành những luận điểm
phụ?
+ Tự phụ làm cho con người không phấn đấu

vươn lên.
+ Tự phụ luôn bỏ qua mọi cơ hội học tập, tu
dưỡng của con người.
-Không nên có thói tự phụ.
+Thói xấu này khiến con người khó hoà
nhập với tập thể.
+Nếu như không muốn mình trở thành người
tụt hậu thì nên từ bỏ nó.
-Từ bỏ thói tự phụ.
+ Cần tích cực học hỏi, hoà nhập.
b)Tìm luận cứ:
 Tự phụ là gì?
 Vì sao chớ nên tự phụ? Tự phụ có
hại như thế nào? Có hại cho ai?
 Những điều hại do tự phụ?
GV: trả lời những câu hỏi này tức là
tìm ra những lí lẽ, dẫn chứng cho luận
cứ.
-Tự phụ :một thói xấu chỉ luôn tôn thờ
chính mình, tự cho mình là tất cả.
-Tự phụ không đem lại sự tiến bộ cho bản
thân người có thói xấu này.
-Những điều có hại do tự phụ đến đến: chậm
tiến, xa lánh mọi người, ngộ nhận về khả
năng của mình.
c)Xây dựng lập luận:
 Nên bắt lời khuyên từ đâu? Dẫn dắt
người đọc từ đâu tới đâu?
-Giải thích tự phụ là gì?
-Chỉ ra những tác hại của nó.

-Hướng người nghe, đọc từ bỏ và không nên
có thói xấu này.
Lập ý cho bài văn nghò luận là
xác lập luận điểm, cụ thể hoá
luận điểm chính thành các
 Để lập ý cho bài văn nghò luận ta cần
phải làm những bước nào?
luận điểm phụ, tìm luận
cứ và cách lập luận cho bài văn.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập. III- Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc “Ích lợi của việc đọc
sách” và đọc đề.
HS đọc. Tìm hiểu đề và lập ý: Sách là
người bạn lớn của con người.
 Vấn đề nghò luận? -Con người sống không
 Tính chất của đề? Giải thích vì sao “ Sách là ….” thể thiếu bạn.
HS thảo luận để lập ý. -Bạn giúp ta học hỏi, chia xẻ
tình cảm.
-Sách là ….:
+Sách mở mang trí tuệ.
+Sách giúp hiểu biết về quá
khứ, hiện tại và hướng tới ngày
mai.
+Sách văn học giúp thông cảm
chia xẻ với nhân loại.
+Sách giúp thư giãn.
-Cuộc sống không thể thiếu
sách, nên trân trọng, nâng niu
nó.

4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Học thuộc: Tìm hiểu đề văn nghò luận và lập ý cho bài văn nghò luận
-Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Tự tìm hiểu cách lập ý trong các văn bản văn nghò luận trong sgk.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận .
+Đọc lại bài Tinh thần yêu nước.
+Tìm hiểu bố cục và lập luận của văn bản đó theo sơ đồ.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 17
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
+Tự luyện tập theo sgk.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần: 21
Tiết: 81
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
Hồ Chí Minh
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống q báu của dân tộc ta; Nắm được nghệ thuật nghò luận chặt chẽ, sáng
gọn, có tính mẫu mực của bài văn; Nhớ được câu chốt của bài văn và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
-Rèn luyện kó năng đọc và phân tích văn bản nghò luận.
-Giáo dục tinh thần yêu nước.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)

♦ Câu hỏi : 1/Phân tích một câu tục ngữ về con người và xã hội mà em thích?
2/Đặc điểm chung về hình thức và ý nghóa của chùm tục ngữ về con người và xã hội?
♦ Trả lời : 1/HS trình bày tự do lựa chọn câu tục ngữ để phân tích.
2/Thường giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về nội dung; Tôn vinh giá trò con người, đưa ra nhận xét,
lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Thế nào là văn bản nghò luận? (HS trả lời). Văn bản này là một mẫu mực về văn nghò luận. Bài văn được trích trong
Báo cáo chính trò của Hồ Chủ Tòch tại đại hội lần thứ 2 năm 1951 của Đảng lao động Việt Nam. Tên bài do người soạn
sách đặt.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
23’ Hoạt động 1: đọc – hiểu văn bản. I-Đọc – hiểu văn bản.
GV: đọc giọng rõ ràng, nhấn vào những
câu mở đầu đoạn.
2 HS đọc. 1/Đọc:
GV nhận xét, sửa chữa và đọc lại
Bài văn này nghò luận về vấn đề gì? Lòng yêu nước của nhân dân ta. 2/Phân tích:
 Trong phần mở đầu, câu văn nào có
vai trò là câu chốt? (câu thâu tóm nội
dung vấn đề nghò luận trong bài)
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Thảo luận:
Tìm bố cục và lập dàn ý theo trình tự lập
luận trong bài?
-Mở bài (từ “Dân ta” đến “lũ cướp nước”)
nêu vấn đề nghò luận: tinh thần yêu nước là
một truyền thống q báu của nhân dân ta,
đó là sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến
đấu chống xâm lược.(nhận đònh chung về
lòng yêu nước)

-Thân bài (từ “Lòch sử ta” đến “lòng nồng
nàn yêu nước”): Chứng minh tinh thần yêu
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 18
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
nước trong lòch sử chống ngoại xâm của dân
tộc và trong kháng chiến hiện đại.(những
biểu hiện của lòng yêu nước)
-Kết bài (từ “Tinh thần yêu nước cũng như”
đến hết): Nhiệm vụ là phải làm cho tinh
thần yêu nước của nhân dân được phát huy
mạnh mẽ trong mọi công việc kháng chiến.
 Nổi bật trong đoạn văn mở đầu là
hình ảnh nào?
Lòng yêu nước kết thành một làn sóng. a) Nhận đònh chung về lòng
yêu nước:
 Để tạo dựng hình ảnh này tác giả đã sử
dụng chủ yếu là từ loại gì?
Những động từ: kết thành, lướt qua, nhấn
chìm .
-“Dân ta … truyền thống quý
báu của ta”
 Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ đó? Cho người đọc hình dung cụ thể, sinh
động về sức mạnh của tinh thần yêu nước.
-Hình ảnh, ngôn từ cụ thể
sinh động.
 Đặt trong bố cục bài văn nghò luận
này, đoạn đầu có vai trò gì?
Luận điểm chính.
Chuyển:Luận điểm đó sẽ được giải quyết
như thế nào trong bài văn nghò luận này?

 Để chứng minh “Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nước đó là truyền thống
quý báu của ta” tác giả đã đưa ra những
dẫn chứng gì, ở thời kì nào?
-Lòng yêu nước trong quá khứ lòch sử dân
tộc.
-Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta.
b)Những biểu hiện của lòng
yêu nước:
-Lòng yêu nước trong quá khứ lòch
sử dân tộc: thời
đại Bà Trưng, Bà Triệu …
 Để chứng minh cho lòng yêu nước
trong quá khứ, tác giả đã đưa ra những
dẫn chứng nào?
-Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo …
-Lòng yêu nước ngày nay của
đồng bào ta:
 Để chứng minh cho lòng yêu nước
ngày nay của đồng bào ta, tác giả đã đưa
ra những dẫn chứng nào?
-Từ các cụ già tóc bạc … yêu nước, giết
giặc.
-Từ những chiến só … như con đẻ của mình.
-Từ những nam nữ công nhân … cho Chính
Phủ.
+Từ các cụ già tóc bạc … yêu
nước, giết giặc.
+Từ những chiến só … như con

đẻ của mình.
+Từ những nam nữ công
nhân … ChínhPhủ.
 Trong mỗi câu văn dẫn chứng được
sắp xếp theo cách nào?
Liệt kê theo mối quan hệ và sắp xếp hợp
lí.
 Dẫn chứng được trình bày theo kiểu
câu có mô hình chung nào?
Mô hình liên kết: Từ … đến.
 Cách sắp xếp và kết cấu đó có tác
dụng gì?
Thể hiện sự phong phú với những biểu
hiện yêu nước đa dạng. Tăng sức thuyết
phục.
->Liệt kê dẫn chứng, mô
hình liên kết -> biểu hiện
yêu nước phong phú.
 Nhận xét về cách đưa ra dẫn chứng
của tác giả?(cách lựa chọn, trình bày, sức
thuyết phục?)
Dẫn chứng tiêu biểu, trình bày theo trình
tự hợp lí, chứng minh một cách thuyết phục.
Chuyển: từ đó tác giả nói về nhiệm vụ
của chúng ta.
c)Nhiệm vụ của chúng ta:
 Tác giả đã có sự so sánh nào về tinh
thần yêu nước?
“Tinh thần yêu nước như các thứ
của q … trong rương, trong

hòm”
 Em hiểu như thế nào về lòng yêu
nước trưng bày và lòng yêu nước giấu
kín?
->Hai trạng thái của lòng
yêu nước: tiềm tàng, kín đáo
và biểu hiện rõ ràng, đầy đủ.
 Tác dụng của phép so sánh này? Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
Hoạt động 2:Tổng kết. II-Tổng kết:
 Nghệ thuật nghò luận ở bài này có gì
đặc sắc?
* Nghệ thuật nghò luận: bố
cục chặt chẽ; dẫn chứng cụ
thể,phong phú; lí lẽ diễn đạt
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 19
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
bằng hình ảnh so sánh giàu
sức thuyết phục.
 Bài nghò luận này đã làm sáng tỏ điều
gì?
*Nội dung: làm sáng tỏ chân
lí “Dân ta … quý báu của ta”.
7’ Hoạt động 3: Luyện tập III-Luyện tập:
Viết một đoạn văn theo lối liệt kê (4-5
câu) có sử dụng mô hình liên kết.
Viết một đoạn văn theo lối
liệt kê có sử dụng mô hình
liên kết.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:

-Nắm chắc và phát huy vận dụng nghệ thuật nghò luận của bài văn.
-Học thuộc chân lí nêu ra trong bài và thuộc lòng đoạn:từ đầu đến“tiêu biểu của một dân tộc anhùng.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
+Đọc.
+Tìm hiểu về cách nghò luận cho sự giàu đẹp của tiếng Việt.
+ Tìm hiểu về sự giàu đẹp của tiếng Việt.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: Tuần: 21
Tiết: 82
CÂU ĐẶC BIỆT
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Nắm được khái niệm câu đặc biệt; Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt .
-Rèn luyện kó năng nhận biết và vận dụng câu đặc biệt trong tình huống nói viết cụ thể.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
♦ Câu hỏi : Thế nào là rút gọn câu?Mục đích của việc rút gọn câu?
♦ Trả lời: Khi nói và viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.
Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau: Làm cho câu gọn hơn, vừa thông
tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước; Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu
là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ).
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
ø Ta đã học về câu rút gọn, tiết học này ta sẽ tìm hiểu thêm về một loại câu nữa: Câu đặc biệt .

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
20’ Hoạt động1:Tìm hiểu câu đặc biệt
GV treo bảng phụ có ghi câu (1). HS đọc.
I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
Yêu cầu HS thảo luận. Gợi: tách 3 câu ra
để tìm C –V rồi kết luận.
Câu c. 1/Thế nào là câu đặc biệt:
Là câu không cấu tạo theo
 Thế nào là câu đặc biệt ? mô hình chủ ngữ – vò ngữ.
 Hãy phân biệt câu bình thường, câu rút
gọn, câu đặc biệt?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-Câu bình thường: có đủ CN-VN.
-Câu rút gọn: vốn là câu bình thường
nhưng bò rút gọn CN,VN hay cả CN
và VN.
-Câu câu đặc biệt:không theo mô
hình chủ ngữ – vò ngữ.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 20
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
Hoạt động 2: Tác dụng của câu đặc biệt. 2/ Tác dụng của câu đặc biệt:
 Yêu cầu HS thảo luận để đánh dấu (x)
đúng vào trong bảng.
-Ô 1: xác đònh thời gian.
-Ô 2: xác đònh sự việc.
-Ô 3: bộc lộ cảm xúc.
-Ô 4: gọi đáp.
Câu đặc biệt thường dùng để:
-Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự

việc được nói đến trong đoạn.
 Như vậy câu đặc biệt thường dùng để
làm gì?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng.
-Bộc lộ cảm xúc.
-Gọi đáp.
10’ Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc BT1 và xác đònh yêu cầu. HS thực hiện. 1/Xác đònh câu rút gọn và câu đặc
biệt:
Thảo luận BT1:
Nhóm 1,2: câu a. Nhóm 2,3: câu b. Nhóm
5: câu c. Nhóm 6: câu d.
a)-Không có câu đặc biệt.
-Câu rút gọn: “Có khi … dễ thấy”.
“Nhưng … trong hòm”. “Nghóa là …
kháng chiến”.
b)- Câu đặc biệt: Ba giây … Bốn giây …
Năm giây … Lâu quá !
c)-Câu đặc biệt :Một hồi còi.
-Không có câu rút gọn.
d)-Câu đặc biệt : Lá ơi.
-Câu rút gọn: … Hãy kể cuộc đời
của bạn cho tôi nghe đi !
Bình thường lắm, chẳng có gì
đáng kể đâu.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2. HS thực hiện. 2/-Tác dụng của câu đặc biệt:
Câu b) 3 câu đầu: xác đònh thời
gian.

Câu b) câu thứ 4: bộc lộ cảm xúc.
Câu c): Liệt kê, thông báo về sự
tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Câu d): Gọi đáp.
-Tác dụng của câu rút gọn:
Câu a): câu ngắn gọn hơn, tránh
lặp từ.
Câu d) câu 1: câu ngắn gọn hơn
Câu d) câu 2: câu ngắn gọn hơn,
tránh lặp từ.
Yêu cầu HS thực hiện BT3 vào vở. GV thu 5 bài để
nhận xét và sửa chữa chung.
HS viết đoạn văn. 3/ Viết đoạn văn tả cảnh quê hương
có dùng câu đặc biệt.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Nắm chắc khái niệm; Tác dụng của câu đặc biệt .
-Tiếp tục luyện tập xác đònh 2 loại câu đặc biệt và rút gọn; viết đoạn văn có sử dụng 2 loại câu này.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
+Tìm hiểu về ý nghóa và hình thức của trạng ngữ.
+Tự luyện tập.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: Tuần: 21
Tiết: 83
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN
TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 21
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :

-Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghò luận; Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và lập luận của bài văn
nghò luận.
-Rèn luyện kó năng phân tích bố cục và lập luận của bài văn nghò luận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8)
♦ Câu hỏi: Trình bày cách lập ý cho bài văn nghò luận?
♦ Trả lời : Lập ý cho bài văn nghò luận là xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận
cứ và cách lập luận cho bài văn.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Sau khi đã xác lập được luận điểm, luận cứ và cách lập luận thì bài văn nghò luận sẽ được trình bày theo một bố cục
của một phương pháp lập luận cụ thể.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’ Hoạt động1:Tìm hiểu mối quan hệ giữa
bố cục và lập luận.
I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
Yêu cầu HS đọc lại bài “Tinh thần yêu
nước”.
HS đọc. 1/ Mối quan hệ giữa bố cục và
lập luận:
GV treo bảng phụ có ghi sơ đồ.
 Xác đònh các luận điểm của bài văn? Hàng dọc (1).
 Luận điểm 1 giữ vai trò gì trong bài

văn nghò luận?
Luận điểm xuất phát, có vai trò lí lẽ.
 Luận điểm 4 giữ vai trò gì trong bài
văn nghò luận?
Luận điểm kết luận là cái đích hướng
tới.
GV: chú ý lôgíc 2 chiều ngang dọc
trong sơ đồ.
 Chỉ ra mối quan hệ trong lập luận ở
hàng ngang 1?
Nhân quả: có lòng nồng nàn yêu nước,
lòng yêu nước trở thành truyền thống và
nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp
nước.
 Chỉ ra mối quan hệ trong lập luận ở
hàng ngang 2?
Nhân quả: lòch sử có nhiều cuộc kháng
chiến vó đại như Bà Trưng, Bà Triệu,
chúng ta phải ghi nhớ.
 Chỉ ra mối quan hệ trong lập luận ở
hàng ngang 3?
Đưa ra một nhận đònh chung: đồng bào
ta xứng đáng …, rồi dẫn chứng bằng các
trường hợp cụ thể, để rồi cuối cùng kết
luận mọi người đều có lòng yêu nước.
Quan hệ: tổng – phân – hợp.
*Bố cục bài văn nghò luận có 3
phần:
-Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghóa
đối với đời sống xã hội (luận

điểm xuất phát tổng quát).
 Chỉ ra mối quan hệ trong lập luận ở
hàng ngang 4?
Từ truyền thống mà suy ra bổn phận của
chúng ta là phát huy lòng yêu nước. Quan
hệ: suy lụân tương đồng theo dòng thời
gian.
-Thân bài: Trình bày nội dung
chủ yếu của bài (có thể có nhiều
đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận
 Các luận điểm ở hàng dọc (1) có
quan hệ với nhau như thế nào?
Quan hệ tương đồng theo dòng thời gian. điểm phụ).
-Kết bài: Nêu kết luận nhằm
khẳng đònh tư
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 22
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
 Theo sơ đồ, bố cục một bài văn nghò
luận có thể có mấy phần?
tưởng, thái độ, quan điểm của
bài
 Để xác lập luận điểm trong từng
phần và mối quan hệ trong từng phần
đó người viết phải làm gì?
* Để xác lập luận điểm trong
từng phần và mối quan hệ giữa
các phần người ta có thể sử dụng
các phương pháp lập luận khác
nhau như suy luận nhân quả, suy
luận tương đồng.

Hoạt động 2: Luyện tập. III-Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc “Học cơ bản mới có
thể thành tài”.
HS đọc. 1/a)-Tư tưởng: Muốn thành tài
phải đọc những điều cơ bản.
Yêu cầu HS thực hiện câu a. -Tư tưởng đó thể hiện ở những
luận điểm:
+Ở đời … cho thành tài.
+Ai chòu khó … có tiền đồ.
+Chỉ có … cơ bản nhất.
Yêu cầu HS thực hiện câu b. b)Bài văn có 2 phần.
Lập luận:nêu thực tế từ đó rút ra
kết luận về nhiều mặt: cách học,
cách dạy …
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Nắm chắc mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
-Tiếp tục luyện tập xác đònh phương pháp lập luận trong các văn bản nghò luận đã học.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận.
+Tìm hiểu lập luận trong đời sống: trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu lập luận trong văn nghò luận: trả lời các câu hỏi.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: Tuần: 21
Tiết: 84
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận.
-Rèn luyện kó năng lập luận trong văn nghò luận.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8)
♦ Câu hỏi :Trình bày bố cục của bài văn nghò luận?
♦ Trả lời : Bố cục bài văn nghò luận có 3 phần:Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghóa đối với đời sống xã hội (luận điểm xuất
phát tổng quát); Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài (có thể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận điểm
phụ);Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng đònh tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Trong tiết học trước, ta đã biết về một số các phương pháp lập luận trong văn nghò luận. Tiết học này sẽ giúp chúng ta
luyện tập với phương pháp lập luận để có thể hiểu biết sâu hơn về phương pháp lập luận trong văn nghò luận.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 23
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
15’ Hoạt động1:Tìm hiểu lập luận trong đời
sống.
I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
 Lập luận là gì? HS nhắc lại. 1/ Lập luận trong đời sống:
GV treo bảng phụ có ghi vd1. HS đọc.
Thảo luận:
 Xác đònh bộ phận luận cứ, bộ phận kết
luận thể hiện tư tưởng của người của
người nói?
a)-Hôm nay trời mưa

-Chúng ta không đi chơi công viên
-Quan hệ điều kiện kết quả
 Mối quan hệ của luận cứ đối với kết
luận?
b)-Vì qua sách … nhiều điều
-Em rất thích đọc sách
-Quan hệ: nhân quả.
c)-Trời nóng quá
-Đi ăn kem đi
-Quan hệ: nhân quả.
 Vò trí của luận cứ và kết luận có thể
thay đổi cho nhau được không? Vì sao?
a,b)Có thể thay đổi vò trí(a. thêm
vì) vì như thế lập luận vẫn chặt chẽ,
người đọc hiểu được.
c)Không thể thay đổi vò trí vì như thế
nghóa của câu sẽ thay đổi và lập luận
không chặt chẽ.
Yêu cầu HS đọc bài tập 2. HS đọc.
Bài tập 2:Bổ sung luận cứ.
 Hãy bổ sung luận cứ? a)vì trường em đẹp
GV gọi nhiều HS bổ sung luận b)vì thế không nên nói dối
cho một kết luận c)Mệt quá!
d)Trẻ em còn khờ dại nên
e)Nước ta có nhiều cảnh đẹp
 Em có kết luận gì về việc đưa ra luận
cứ cho kết luận cách lập luận trong đời
sống?
Một kết luận có thể có nhiều luận
cứ khác nhau.

Yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS đọc.
Bài tập 3:Viết tiếp kết luận.
 Viết tiếp kết luận? a)đi dạo đi
b)hôm nay nên nghỉ các việc khác
c)làm cho cuộc họp hôm nay mất ý
nghóa
d)mà sao chẳng gương mẫu tí nào
e)nên ngày nào cũng thấy có mặt ở
sân
 Em có kết luận gì về kết luận cho luận
cứ được đưa ra ở lập luận trong đời sống?
Một luận cứ có thể có nhiều kết
luận khác nhau.
20’ Hoạt động 2: Tìm hiểu lập luận trong văn
nghò luận.
2/ Lập luận trong văn nghò luận;
Yêu cầu HS đọc các luận điểm 1. HS đọc.
 Như vậy luận điểm trong văn nghò
luận này có gì khác vớiluận điểm trong
đời sống?
Luận điểm trong văn nghò luận có
tính khái quát và phổ biến
 Lập luận cho luận điểm: sách là người
bạn lớn cho con người.
Thật vậy, không có sách thì khó có
thể học hỏi được nhiều điều trong
cuộc sống. Sách là người bạn lớn giúp
ta nâng cao kiến thức, mở rộng tầm
hiểu biết. Thực tế các nhà khoa học
lớn là đọc, học sách rất nhiều.

Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 24
Ngữ Văn7: năm học 2010-2011
 Từ truyện “Thầy bói xem voi” hãy rút
ra kết luận để làm thành luận điểm?
Không nên đánh giá sự vật một
cách phiến diện.
 Hãy lập luận cho luận điểm đó? Khi chưa hiểu biết toàn bộ về một
vấn đề gì thì chớ có kết luận vội. Bởi
vì để có một kết luận đúng thì phải
xem xét sự vật, sự việc ở nhiều góc
độ khác nhau. Thực tế cho thấy, thầy
bói chỉ sờ vào vòi voi mà lại kết luận
cho cả con voi giống đỉa thì quả thật
đó là cách đánh giá sai lầm. Nên nhìn
sự vật một cách toàn diện rồi mới đưa
ra kết luận, đó là cách đánh giá chính
xác.
 So sánh lập luận trong đời sống với
lập luận trong văn nghò luận? (mối
quan hệ của luận cứ và kết luận trong
nghò lụân đời sống và mối quan hệ của
luận cứ và kết luận trong nghò luận có
gì khác nhau)?
-LLĐS: tuỳ tiện, linh hoạt.
-LLVNL: mỗi luận cứ chỉ rút ra một
kết luận.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Nắm chắc đặc điểm của lập luận trong văn nghò luận.
-Tiếp tục xác đònh luận điểm và lập luận cho luận điểm đó theo bài “Ếch ngồi đáy giếng”.

*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
+Đọc
+Tìm hiểu chứng minh là gì.
+Tìm hiểu lập luận chứng minh là gì và yêu cầu của phép lập luận này.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: Tuần: 22
Tiết: 85
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
Đặng Thai Mai
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả; Nắm được những
điểm nổi bật trong nghệ thuật nghò luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tíng khoa học.
Giáo Viên NGUYỄN VĂN THANH THCS CHU VAN AN 25

×