Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án lớp 4 tuần 32 chuần lắm của Trần Thanh Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.85 KB, 20 trang )

Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC -Tiết 63-
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp
nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐDDH:Tranh bài đọc trong SGK, Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: “Con chuồn chuồn nước”
- Gọi HS đọc bài và TLCH.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt.
+Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào.
+Đoạn 3: Còn lại.
- Yc HS đọc nối tiếp.
+ Lần 1: Kết hợp sửa phát âm: kinh khủng,
rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Yc HS luyện đọc theo cặp và thi đọc.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc toàn bài.
Tìm hi ể u b à i.
- Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở


vương quốc nọ rất buồn.
+VS ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?
+Kết quả viên đại thần đi học như thế nào?
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
+Nhà vua có thái độ ntn khi nghe tin đó?
+ Nội dung câu chuyện là gì?
Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- Hdẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Ngắm trăng – Không đề”
- Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài và TLCH.
- 1HS đọc.
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp đoạn:
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc
- Lớp theo dõi.
- Đọc và TLCH:
+Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy
… trên mái nhà”.
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước

ngoài, chuyên về môn cười.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu
tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào.
+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng
sặc ngoài đường.
+Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ
nhạt, buồn chán.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện,
viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc
- HS nghe
TOÁN -Tiết 156-
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 1
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
-Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đặt tính và tính:
a) 20384 + 71536 = ; b) 70436 + 18294 =
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:

Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1(dòng 1,2):
-Yc HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yc HS cả lớp kiểm tra và
nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép
tính của các bạn làm bài trên bảng.
*Bài 2:
- H.dẫn HS cách tìm thành phần chưa biết.
- Yc HS tự làm bài.

-GV chữa bài, yc HS giải thích cách tìm x
của mình.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
*Bài 4 (cột 1):
-Hướng dẫn HS cách làm.
-Yêu cầu HS TLN làm vào BP.
- Nhận xét và ghi điểm.
* Bài 3,5: (HS khá giỏi làm)
3.Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.
- HS nêu yc của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn.
-HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân,
chia các số tự nhiên.
- HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

vào vở.
a). 40 x x = 1400 b). x : 13 = 205
x =1400 : 40 x = 205 x 13
x = 35 x = 2665
-2 HS lần lượt trả lời
- Yc Hs nêu yc
- TLN, trình bày, nhận xét.
KHOA HỌC -Tiết 63-
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Phân loài động vật theo nhóm thức ăn của chúng.
-Kể tên một số loài động vật và thức ăn của chúng.
II. ĐDDH: HS sưu tầm tranh ảnh về các loài động vật. Hình trang 126, 127 SGK. Giấy khổ to
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Bài cũ: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Muốn biết động vật cần gì để sống, thức
ăn làm thí nghiệm như thế nào ?
- 2 HS trả lời
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 2
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
+Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Yc các nhóm TLN nói tên con vật mà
mình sưu tầm và loại thức ăn của nó, đồng
thời phân loại theo nhóm thức ăn.

-Nhận xét và chốt ý đúng.
-Yc hãy nói tên, loại thức ăn của từng con
vật trong các hình minh họa trong SGK.
+Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn
khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại
gọi một số loài ĐV là động vật ăn tạp?
+Em biết những loài động vật nào ăn tạp?
- Nhận xét và chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật
-GV chia lớp thành 2 đội.
- Phổ biến luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra
tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức
ăn cho nó.Ví dụ:
Đội 1: Trâu
Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá ngô,
mía
- Tổ chức HS chơi thử rồi chơi thật.
- Nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì?
-GV phổ biến cách chơi: dán vào lưng HS
1 con vật mà không cho HS đó biết, sau
đó yc HS quay lưng lại cho các bạn xem
con vật của mình.
+HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật
mình đang mang là con gì.
+HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5
câu về đặc điểm của con vật.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét và tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:

- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Trao đổi chất ở động vật”
- Nhận xét tiết học.
-HS TLN và nối tiếp nhau trả lời.
+Nhóm ăn cỏ, lá cây. +Nhóm ăn thịt.
+Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn tạp.
+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.
+Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía,
thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, …
+Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì
thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động
vật lẫn thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
- Lắng nghe
- HS chơi

- HS chơi thử:
Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+Con vật này có 4 chân phải không ? – Đúng.
+Con vật này có sừng phải không ? – Sai.
+Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật
khác có phải không ? – Đúng.
+Đấy là con hổ – Đúng.
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
ĐẠO ĐỨC -Tiết 32-
(Dành cho địa phương)
GIỮ GÌN VÀ BẢO VỆ CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ,
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 3
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4

NGHỀ TRUYỀN THỐNG NƠI EM Ở
I. Mục tiêu:
- Biết được 1 số di tích lịch sử và ngành nghề truyền thống ở địa phương.
- Biết giá trị và có ý tức bảo vệ và giữ gìn những di tích lịch sử và ngành nghề truyền thống
đó.
II. ĐDDH: Tranh ảnh về các dân tộc ở địa phương, nghề truyền thống,
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện
- Gv kể cho HS nghe lịch sử của quê
hương, các di tích lịch sử và một số ngành
nghề truyền thống của địa phương.
- Gv hướng dẫn và yc HS kể lại.
- Nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Gv yc HS dựa vào những thông tin trên,
TLN trả lời các câu hỏi:
+ Ở Ninh Thuận có những dân tộc nào
sinh sống?
+ Kể tên các lễ hội của dân tộc Chăm ở
Ninh Thuận.
+ Vào mùa lễ hội họ thường tổ chức
những lễ hội rất trang trọng ở đâu? Có ý
nghĩa gì?
+ Kể tên các di tích lịch sử, văn hoá của

dân tộc.
+ Kể tên các nghề truyền thống ở quê em,
nêu giá trị của nghề truyền thống đó?
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: bài 2.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Theo dõi
- TLN trả lời các câu hỏi:
+ Kinh, Chăm, Rắc-lai,
+ Lễ hội Ra-mư-van, Ka-tê,
+ Tổ chức lên Tháp Pô-rô-mê (Hậu Sanh),
Tháp Pô-long Gia-rai (Tháp Chàm) để cúng
bài và rước ông bà cùng ăn tết với con cháu.
+Di tích LS: núi Cà Đú
Di tích VH: Tháp Chàm,
+ Nghề dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp, gốm Bàu
Trúc
THỂ DỤC -Tiết 63-
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “ DẪN BÓNG”
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành
tích
- Trò chơi: “ Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn
luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
II. Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường - 1 còi. bóng, cầu đá.
III. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 4
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
A. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung tập luyện
- Khởi động: Xoay các khớp, tay, chân, vai, hông,
đầu gối
- Ôn bài thể dục phát triển chung (2 lần x 8n)
B. Phần cơ bản:
a/ Môn tự chọn:
+ Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi theo nhóm 2
- Thi tâng cầu bằng đùi
b/ Trò chơi vận động: Trò chơi: “ Dẫn bóng”
- Chia lớp thành hai đội
- Lần một chơi thử
- Thi đua giữa hai đội
C. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu
- Hát tập thể
- Nhận xét giờ học
   
   
   
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 63-
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu: HS
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 5
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở
BT2.
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ:
-Gọi HS đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi
chốn
-GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phần nhận xét:
*Bài 1,2:
- Yc HS TLN
2
– báo cáo
+ Trạng ngữ: “Đúng lúc đó” bổ sung ý nghĩa
gì cho câu?
*Bài 3.
- Yc HS suy nghĩ trả lời CH”
+Đặt CH TL cho trạng ngữ “ Đúng lúc đó”?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian thường trả lời cho
câu hỏi nào?
 Ghi nhớ: (sgk/ 134)
Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- Yc HS tìm trạng ngữ chỉ thời gian các câu
trong đoạn văn a, b

- Nhận xét chốt ý
* Bài 2a:
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét chốt ý đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Thêm TN chỉ thời gian cho câu”
-GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đặt câu.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đoạn văn
+ Trạng ngữ: Đúng lúc đó
+ Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ và TLCH:
+ Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
+ Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu
trong câu
+ Trạng ngữ chỉ thời gian thường trả lời
cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn. Thảo
luận nhóm 2 – làm vở/ bảng – NX
a/ - Buổi sáng hôm nay
- Vừa mới ngày hôm qua
- Qua một đêm mưa rào
b/ - Từ ngày còn ít tuổi

- Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu
bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội
- 1 HS đọc đoạn văn.
a/ Mùa đông, cây chỉ còn những cành
trơ trụi, nom như cằn cỗi Đến ngày
đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi
khắp chốn những múi bông trắng nuột nà.
CHÍNH TẢ -Tiết 32-
NGHE – VIẾT: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu: HS
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười.”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 6
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
II. ĐDDH: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS viết các từ: băng trôi, sa mạc, thế
giới, cảm giác,
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn chính tả.
- Yc HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kinh
khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
- Nhắc cách trình bày bài và tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết.
- Gv đọc lại cho HS soát lỗi

- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung
Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 2a:
- Hướng dẫn HS cách làm
- Cho HS làm bài.
- Tổ chức cho HS thi dưới hình thức tiếp sức
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Nh-V: Ngắm trăng – Không đề”
- Nhận xét tiết học.
-2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-Tìm từ khó. Viết bảng lớp, bảng con
- Theo dõi
- HS nghe - viết.
- HS soát bài.
- HS đổi vở để soát lỗi
- HS đọc yc.
- Theo dõi
- HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức: sao – sau – xứ –
sức – xin – sự.
TOÁN -Tiết 157-
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên.
-Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
-Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên.

II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi Hs lên đặt tính và tính:
a) 2367 x 123; b) 5436 : 32
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1a:
- Hướng dẫn và yc HS làm bài.
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
làm bảng con.
- HS đọc yc.
-Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
-4 HS lên bảng làm bài
a) Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980; m – n = 952 – 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656; m : n = 952 : 28 = 34
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 7
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
*Bài 2:
- Hướng dẫn HS cách làm, yc HS làm bài
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 4:
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải BT.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, 1 HS
làm bảng.

* Bài 1b,3,5: (HS khá giỏi làm)
3.Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về biểu đồ”.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yc
- 4 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào VBT
a.12054 : (15 + 67); b. 29150 – 136 x 201
= 12054 : 82 = 29150 - 27336
= 147 = 1814.
-1 HS đọc thành tiếng
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
LỊCH SỬ -Tiết 32-
KINH THÀNH HUẾ
I.Mục tiêu : HS
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh
thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và
Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di
sản văn hóa thế giới.

II. ĐDDH: Hình trong SGK. Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. PHT của
HS.
III.Các hoạt động dạy học: :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ tiết trước.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV yc HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn các
công trình kiến trúc” và yc một vài em mô tả
lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
-GV tổng kết ý kiến của HS.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong
những công trình ở kinh thành Huế )
+Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
- Sau đó, GV yc các nhóm nhận xét và thảo
luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới
thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham
khảo SGK)
-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết
quả làm việc .
3.Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc bài.
-2 HS đọc và mô tả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
.

-Các nhóm thảo luận .
+Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 8
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Tổng kết”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs đọc lại phần ghi nhớ.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
KỂ CHUYỆN -Tiết 32-
KHÁT VỌNG SỐNG
I.Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát
vọng sống rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ một cách tự nhiên.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 9
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
- Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng với cái chết.
II. ĐDDH: Tranh trong SGK, Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện về 1 cuộc du lịch
hoặc cắm trại đã tham gia.

- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn kể chuyện: “ Khát vọng sống”
+ Lượt 1 GV kể toàn câu chuyện
+ Luợt 2 GV kể kết hợp minh hoạ theo tranh
- Luợt 3 GV vừa kể vừa nêu câu hỏi gợi ý cho
HS trả lời
* Bài tập 1:
- Nội dung của từng tranh nói gì?
- HD HS kể từng đoạn trong nhóm
- Y/C HS kể từng đoạn trong nhóm
- Thị kể chuyện theo nhóm
- HDHS bình chọn bạn kể hay nhất
* Bài tập 2:
+ Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS kể
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe – quan sát theo tranh
- HS lắng nghe – trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lời theo nội dung của từng tranh
- 4 nhóm kể cho nhau nghe từng đoạn
- Mỗi nhóm 6 em nối tiếp nhau kể – NX
- Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn kể toàn câu
chuyện – NX – bình chọn

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Thảo luận
nhóm 2 – báo cáo – NX
- Ca ngợi con người khát vọng sống mãnh
liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú
dữ, chiến thắng cái chết.
- HS trả lời – NX
TẬP ĐỌC -Tiết 64-
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
*Lồng ghép GDBVMT: Trực tiếp
*Tích hợp HT&LTTGĐĐHCM
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung (thể hiện tâm trạng ung
dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh).
-Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản
chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
- HTL một trong hai bài thơ.
* Lồng ghép GDBVMT: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ,
yêu đời. Đó là nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MT thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
* HT&LTTGĐĐHCM: Học tập tấm gương giản dị, yêu trẻ, mến già của Bác.
II. ĐDDH: Tran bài đọc trong SGK. Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc phân vai câu chuyện.
- Nhận xét và ghi điểm.
- 4 HS đọc phân vai.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 10
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:

Luyện đọc:
- Gọi HS đọc 2 bài thơ.
- Yc HS đọc nối tiếp.
+ Lần 1: Kết hợp sửa phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Yc HS luyện đọc theo cặp và thi đọc.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc 2 bài.
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng bài thơ và TLCH:
* Bài “ Ngắm trăng”
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó
giữa Bác Hồ với trăng.
+Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ?
- Giảng: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn
say mê ngắm trăng, xem trăng như một người
bạn tâm tình.
* Bài “Không đề”
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào?
+Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời
và phong thái ung dung của Bác.
*GD BVMT: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc,
Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời.
Đó là nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với
MT thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
*HT&LTTGĐĐHCM: Học tập tấm gương
giản dị, yêu trẻ, mến già của Bác.

Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 Hs đọc lại 2 bài thơ.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc.
-Cho HS nhẩm HTL 2 bài thơ và thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc,
đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
+Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính
cách của Bác ?
- Chuẩn bị: “Vương quốc vắng nụ cười (tt)”
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc.
- Đọc nối tiếp đoạn:
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc
- Lớp theo dõi.
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của
nhà tù Tưởng Giới Thạch.
+ Đó là hình ảnh:
“Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
+Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng
lạc quan của Bác trong hoàn cảnh khó khăn.
.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc,
trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Những từ ngữ cho biết điều đó: đường
non, rừng sâu quân đến.

+Đó là những hình ảnh:…cảnh đường non đầy hoa
quân đến, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước,
Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- HS nghe
- 2 HS đọc
-HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-HS HTL và thi đọc.
-Lớp nhận xét.
+Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan
yêu đời, ung dung, thư thái.
TOÁN -Tiết 158-
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 11
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên BĐ tranh và BĐ hình
cột.
II. Đồ dùng: Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-GV gọi HS lên tính giá trị biểu thức m+n,
m-n; m x n; m : n biết m = 2448; n = 36
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn luyện tập
*Bài 2
-GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS
quan sát biểu đồ và TLCH của bài tập.

-Lần lượt đặt từng câu hỏi cho HS trả lời
trước lớp.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.

*Bài 3
-GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu
đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT.
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về phân số”
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp làm nháp.
- Đọc yc
-HS làm việc cá nhân.
-HS TL miệng câu a, câu b làm vào VBT
a) Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km
2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km
2
Diện tích TPHCM là 2095 km
2
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-
mét là:
1255 – 921 = 334 (km
2
)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí
Minh số ki-lô-mét là:
2095 – 1255 = 840 (km

2
)
- HS đọc yc BT
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
a)Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100 (m)
b)Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
50 x 129 = 6450 (m)
KHOA HỌC -Tiết 62-
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Trình bày được sự trao đổi chất của ĐV với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy
từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra các chất cặn bả, khí các-bô-níc, nước
tiểu
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ.
II. ĐDDH: Hình SGK/128. Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. Giấy A
4
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc mục ghi nhớ
- Nhận xét câu trả lời và ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật
- HS thực hiện yc.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 12

Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-YC HS quan sát hình minh họa SGK/128, và
mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
+Những yếu tố nào động vật thường xuyên
phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường
những gì trong quá trình sống ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa ĐV&MT
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế
nào ?
-Treo b.phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở
động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ
đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
- Giảng: ĐV hấp thụ khí ô-xi có trong không khí,
nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật
hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-
níc, nước tiểu, các chất thải khác.
Hoạt động3: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở ĐV
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yc: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV
giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.

- Chuẩn bị: “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên’
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu, 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao
đổi và nói với nhau nghe.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy
từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong
không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải
ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở
động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động
vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường
và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước
tiểu.
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí,
nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra
môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên
ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và
môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hdẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sau đó trình bày sự trao
đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình
vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
- 2 HS đọc mục cần biết
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011

TẬP LÀM VĂN -Tiết 63-
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình
dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động
của một con vật mà em yêu thích.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 13
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
II. ĐDDH: Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. Giấy khổ rộng.
III.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-GV kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
-Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to
(hoặc quan sát trong SGK).
+ Bài văn gồm mấy đoạn và nêu nội dung
chính của từng đoạn?
+Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu
tả hình dáng bên ngoài của con tê tê ?
+Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan
sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn
lọc được nhiều đặc điểm lí thú?
-GV nhận xét và chốt lại.
* Bài 2:

- Giới thiệu tranh chó, mèo, gà,
- HDHS viết đoạn văn
- Nhận xét sửa sai cho HS
* Bài 3:
- HD HS viết đoạn văn tả hoạt động của
con vật em đã chọn tả ở bài tập 2 hoặc một
con vật khác
- Nhận xét sửa sai cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Xây dựng đoạn mở bài kết bài
trong bài văn miêu tả con vật”
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của
con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc yêu cầu BT1
-Cả lớp quan sát ảnh.
-HS trả lời.
+Có 6 đoạn.(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
Đ1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.
Đ2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê.
Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê
tê săn mồi.
Đ4: M.tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đ6: Kết bài- tê tê là con vật có ích, con người cần bv nó
+Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy- miệng,
hàm, lưỡi – bốn chân. Tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy
của tê tê. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn
nhiều; bộ vẩy như một bộ giáp sắt.

- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài tóp tép nhai
cả lũ kiến xấu số
- Cách đào đất: Khi đào đất nó dũi đầu xuống ẩn mình
trong lòng đất.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát
- HS nối tiếp nhau giới thiệu con vật mình tả.
- HS Viết đoạn văn ngắn tả ngoại hình con vật
mà em thích
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn – NX
- 1 HS đọc yêu cầu.
-Viết đoạn văn tả hoạt động của con vật mà em
yêu thích
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn – NX
LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 64-
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.Mục đích yêu cầu:
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi Vì sao?
Nhờ đâu ? Tại sao ?)
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu. Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong câu.
II. ĐDDH: 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 14
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
III.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi HS đặt câu có sd trạng ngữ chỉ thời gian.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:

Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
-GV chép câu văn ở BT1 lên bảng lớp.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 2: Ghi nhớ:
Hoạt động 3: Phần luyện tập:
* Bài 1:
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng
giấy viết 3 câu văn a, b, c.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
* Bài 3:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “MRVT: Lạc quan – Yêu đời”
- GV nhận xét tiết học.
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ làm bài.
+Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng tiếng
cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì
vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng.
-Lớp nhận xét.

-3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
a/ nhờ siêng năng, cần cù
b/ Vì rét
c/ Tại Hoa
- 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm – NX
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ
a/ Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b/ Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào
cũng sạch.
c/ Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
-1 HS đọc yc
-HS suy nghĩ, đặt 1 câu.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
TOÁN -Tiết 159-
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Khái niệm ban đầu về phân số.
-Rút gọn phân số; Quy đồng mẫu số các phân số; Sắp xếp thứ tự các phân số.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới:
Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1

-Yc HS quan sát các hình minh hoạ và tìm
-Hình 3 đã tô màu
5
2
hình.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 15
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
hình đã được tô màu
5
2
hình.
-Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô
màu trong các hình còn lại.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
*Bài 2: (HS khá giỏi làm)
*Bài 3
- Hướng dẫn HS cách làm.
-Yc HS làm bài.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
*Bài 4a,b
-Hướng dẫn HS làm bài.
- Yc Hs làm vở, làm bảng
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
*Bài 5
- Hướng dẫn HS cách làm.
-Yc HS TLN làm vào BP.
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về các phép tính với PS”

- Nhận xét tiết học.
Hình 1 đã tô màu
5
1
hình.
Hình 2 đã tô màu
5
3
hình.
Hình 4 đã tô màu
6
2
hình.
- Nêu yc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
10
1
4:40
4:4
40
4
==
;
4
3
6:24
6:18
24
18

==

5
1
5
12:12
12:60
12
60
===
- HS nêu yc
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a).
5
2
=
75
72
×
×
=
35
14
;
7
3
=
57
53

×
×
=
35
15
b).
15
4
=
315
34
×
×
=
45
12
; Giữ nguyên
45
6
- Nêu yc BT
- TLN làm vào BP
6
1
;
3
1
;
2
3
;

2
5
ĐỊA LÍ -Tiết 32-
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
*Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của VN trên bản đồ;
Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú
Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
- Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
*GDBVMT: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp cho nên
các em phải biết khai thác hợp lí và giữ gìn những gì chúng ta đang có
II. ĐDDH: BĐ Địa lí tự nhiên VN, Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.Các hoạt động dạy học: :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
+Em hãy nêu tên một số ngành sx của ĐN.
+Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
- GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
- 2 HS trả lời .
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 16
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam:
- GV cho HS qs h1, TLCH trong mục 1 SGK:
+Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

+Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
- Yc HS qs đảo và quần đảo trên BĐVN
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào nước ta có nhiều đảo nhất?
+ Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và
quần đảo ở vùng biển ở phía Bắc, vùng biển
miền Trung, vùng biền phía nam?
- Nhận xét và chốt ý đúng.
*GDBVMT: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản,
khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp cho nên các em
phải biết khai thác hợp lí và giữ gìn những gì
chúng ta đang có
3.Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát và trả lời.
- 2 HS chỉ.
+Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ
phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía
nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là kho muối vô
tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý
+Biển có vai trò điều hoà khí hậu, ven bờ có nhiều
bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát
triển du lịch và phát triển các cảng biển.
-HS quan sát
+Đảo: Là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, x.quanh
có nước biển và đại dương bao bọc.
+Quần đảo: Là nơi tập trung nhiều đảo

+ Vùng biển phía Bắc có vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều
đảo nhất nước ta
- Ngoài khơi biển miền Trung nước ta có hai quần
đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
+Ở phía bắc: Có vịnh Bắc Bộ, các đảo lớn như Cái
Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ Long
+Vùng biển miển Trung: Có hai quần đảo lớn là
Hoàng Sa và Trường Sa
+Vùng biền phía Nam: Có đảo Phú Quốc và Côn Đảo
- 2 HS đọc ghi nhớ
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN -Tiết 64-
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực
hành luyện tập.
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu
thích.
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 17
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
II. ĐDDH: Một vài tờ giấy khổ rộng.
III.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 Hs đọc bìa viết BT3 tiết trước.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1:
a/ Tìm đoạn mở bài và đoạn kết bài.
b/ Các đoạn trên giống mở bài kết bài nào
mà em đã học?
c/ Em có thể chọn những câu nào trong bài
văn trên để:
- Mở bài theo cách trực tiếp.
- Kết bài theo cách không mở rộng.
*Bài 2:
- Giới thiệu tranh gà, chó, mèo, ngựa,
- Y/C HS viết đoạn mở bài theo cách mở bài
gián tiếp
- Nhận xét sửa sai cho HS
* Bài 3:
- Yc HS viết đoạn kết bài theo cách kết bài
mở rộng
- Nhận xét sửa sai cho HS
- Yc HS làm hoàn chỉnh bài văn theo ba
phần mở bài, thân bài, kết bài
- Nhận xét sửa sai cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Kiểm tra viết.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc
-1 HS đọc yc và bài văn: “Chim công múa”
- Thảo luận nhóm 2 – báo cáo – NX – KL
+ Đoạn mở bài: “ Mùa xuân là mùa công
múa” – Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài: “ Quả không ngoa rừng

xanh” – kết bài mở rộng
- Mùa xuân là mùa chim công múa ( bỏ đi từ
cũng)
- Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn
lượn duới ánh nắng xuân ấm áp. ( bỏ câu kết
bài mở rộng: Quả không ngoa )
-1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát .
- Làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc mở bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm vở/ bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc mở bài – NX
- HS đọc đoạn mở bài trên bảng phụ – NX
- HS làm hoàn chỉnh bài văn
- HS nối tiếp nhau đọc bài văn – NX
TOÁN -Tiết 160-
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Phép cộng, phép trừ phân số.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Giải các bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 18
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
-GV gọi HS lên bảng rút gọn các PS sau:
33

21
;
25
15
;
48
12
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
-Yc HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ
các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Yc HS tự làm bài
-Chữa bài trước lớp.
*Bài 2:
- Hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS tự làm bài và chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3:
-Yc HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
của phép cộng; tìm số trừ chưa biết của
phép trừ; tìm số bị trừ chưa biết của phép
trừ
- Hướng dẫn và yc HS làm vào vở, 3 HS
làm bảng phụ.
- Nhận xét và ghi điểm.
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của
mình.

*Bài 4, 5: (HS khá giỏi làm)
3.Củng cố -Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp làm nháp.
- HS nêu yc BT
- Nêu lại cách tính.
- HS làm vào bảng lớp, làm vở.
a)
2 4 6
;
7 7 7
+ =
6 2 4
;
7 7 7
− =
b)
1 5 4 5 9 3
3 12 12 12 12 4
+ = + = =
;…….
- HS nêu yc BT
a)
2 3 10 21 31
1
7 5 35 31 31
+ = + = =

; ….
b)
3 1 9 2 11
4 6 12 12 12
+ = + =
; ……
- HS nêu yc BT.
- HS nêu lại cách tìm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con.
9
2
+ x = 1
x = 1 –
9
2
x =
9
7
7
6
- x =
3
2

x =
7
6
-
3

2
x =
21
4

x –
2
1
=
4
1

x =
4
1
+
2
1
x =
4
3

THỂ DỤC -Tiết 64-
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yc thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành
tích
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yc thực hiện cơ bản đúng đ.tác và nâng cao thành
tích
II.Địa điểm và phương tiện: Sân trường - Còi, dây nhảy, cầu

III. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 19
Kế hoạch bài dạy Tuần 32 Lớp 4
- Phổ biến nội dung
- Khởi động: xoay các khớp
- Ôn bài thể dục phất triển chung (2 lần x8 n)
B. Phần cơ bản:
a/ Môn tự chọn
- Ôn đá cầu bằng mu bàn chân
- Học chuyển cầu nhóm 2 bạn
b/ Nhảy dây.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
C. Phần kết thúc.
- Đi đều và hát
- Hít thở sâu
- Nhận xét giờ học
   
  &  
   
   
Giáo viên: Trần Thanh Tân Trang 20

×