Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án tuần 32 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.75 KB, 31 trang )

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
TUẦN 32
Ngày soạn: 12/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐƯỜNG VÀ CHÂN
Đồng chí Võ Hiền dạy
Tập đọc: BÀI: HỒ GƯƠM
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ khổng lồ,long lanh,lấp ló,xum xuê Bước đầu
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài:Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Hồ Gươm thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết và yêu quý Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô nước Việt Nam
-Em Hoàng học lại bài vần it, iêt:con vịt , chữ viết, đông nghịt , hiểu biết.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị
em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 Giới thiệu tranh, giới thiệu bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng đọc chậm, trìu mến,
ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy).
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum
xuê.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối
tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất,
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK.

Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
T
rường
T

iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu
còn lại cho đến hết bài thơ.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm,
ươp ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như

thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2,
bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của
học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của
giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gươm.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu
chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được
nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
 Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
 Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như

chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long
lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo
viên.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Chiều thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Biết giữ vệ sinh nơi địa phương mình ở
-Tham gia vào các phong trào do địa phương tổ chức

2.Kĩ năng: Rèn cho HS có ý thức bảo vệ và tham gia các phong trào các phong trào do địa
phương tổ chức.
3.Thái độ:Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh chung
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Để sân trường ,vườn trường ,vườn hoa ,công viên luôn
đẹp ,luôn mát các em phải làm gì?
2.Bài mới . Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Biết được các việc cần làm để bảo vệ hoa
và cây nơi công cộng
Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu các việc cần
làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Những việc làm đó có tác dụng gì ?
Kết luận : cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp
,không khí trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần chăm
sóc ,bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế cách giữ vệ sinh môi
trường ở địa phương
1.Ở địa phương em việc giữ vệ sinh môi trường có
được mọi người quan tâm và thực hiện tốt không?
2.Hãy ghi những hành vi mà em quan sát được vào
bảng sau
Những hành vi thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi
truờng
Những hành vi chưa thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi
trường
Giáo viên chia nhóm ,phân công cho mỗi nhóm lần
Hai em trả lời
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập nhóm

Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các nhóm
trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại
Làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm
khác nhận xét bổ sung
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
lượt viết lại kết quả từ phiếu điều tra của mình vào
bảng báo cáo của nhóm
Nhóm1 ,2 : những hành vi thực hiện tốt
Nhóm 3,4 : những hành vi chưa thực hiện tốt
Giúp các em nhận xét chung về việcgiữ
vệ sinh ở địa phương mình
Yêu cầu các em nêu một vài việc các em có thể làm để
bảo vệ môi trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh
môi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và cho mọi
người

Hoạt động 3: Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh nơi
mình ở
Thảo luận nhóm đôi kể lại những việc mà mình đã làm
được để giữ vệ sinh nơi mình ở
Yêu cầu các nhóm trình bày
Cùng các em nhận xét ,tuyên dương
Kết luận : Cần tuyên tuyền vận động mọi người luôn
có ý thức giữ vệ sinh chung
3.Củng cố -dặn dò :
Nhận xét giờ học
Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường
Tiết sau : thực hành

Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương
Nhiều em nêu các việc có thể làm để
bảo vệ môi trường
Lắng nghe
Thảo luận nhóm đôi,kể lại những việc
đã làm để bảo vệ môi trường
Tuyên dương những bạn làm tốt
Lắng nghe
Thực hành ở nhà
Toán: LUYỆN TẬP VỀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN
I.Yêu cầu :
1.Kiến thức:Học sinh biết nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
-Biết vẽ thêm kim dài , kim ngắn vào mặt đồng hồ tương ứng với số giờ đã cho
2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết xem đồng hồ chỉ giờ đúng thành thạo.
3.Thái độ:Giáo dục các em tích cực , tự giác khi làm bài
-Em Hoàng ôn lại các phép tính trừ trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị :

-Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn ,kim dài
-Đồng hồ để bàn
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Bài cũ :
Đặt tính rồi tính :
55 +44 37 + 42 87- 32 Ba em lên bảng ,cả lớp làm vào bảng
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
Nhận xét , chữa bài
2.Bài mới
Bài 1: Viết theo mẫu
Yêu cầu các em quan sát các đồng hồ sau đó nối đồng
hồ với số chỉ giờ đúng
Giáo viên đưa ra một số đồng hồ có số giờ như sau :
3 giờ ,1giờ ,6 giờ ,8giờ , 12 giờ
Hướng dẫn các em làm bài mẫu
Các em tự làm bài vào bảng con
Cùng các em nhận xét ,chữa bài
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn, kim dài để đồng hồ chỉ giờ

đúng
6giờ sáng ,7 giờ tối , 12 giờ trưa ,12 giờ đêm ,4giờ
chiều ,8giờ
Yêu cầu ba nhóm mỗi nhóm 6em thi đua vẽ đúng
,nhanh
Nhận xét ,bình chọn nhóm thắng cuộc
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
Em đi học lúc 7 giờ sáng
Em ăn trưa lúc 12 giờ
Em tự học lúc 3 giờ chiều
Em chơi thể thao lúc 5 giờ chiều
Em xem ti vi lúc 8 giờ tối
Em đi ngủ lúc 10 giờ đêm
Các em tự làm bài vào vở bài tập
Chấm bài ,nhận xét
Yêu cầu các em đọc lại số giờ trên bảng
Bài 4:Liên hệ thực tế trả lời
Em ngủ dậy lúc mấy giờ ?
Em đi học lúc mấy giờ?
Mấy giờ em ăn cơm trưa ?
Mấy giờ em đi ngủ ?
Tuyên dương những em trả lời tốt
Bài 5 : Dành cho học sinh giỏi
Em đi ngủ úc 9 giờ tối . Khi đó kim ngắn chỉ vào số
….kim dài chỉ vào số…
Chấm bài , nhận xét
3.Củng cố ,dặn dò :
Nhận xét giờ học
Tiết sau Luyện tập chung
con

Đọc yêu cầu của bài
Quan sát các đồng hồ
Theo dõi bài mẫu
Làm bài vào vở
Ba nhóm thi đua vẽ đúng nhanh
Tuyên dương nhóm thắng cuộc
Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau
để kiểm tra bài
Ba em đọc
Nhiều em trả lời
Các em đọc thầm bài toán và tự làm bài
vào vở
Kim ngắn chỉ vào số 9 , kim dài chỉ
vào số 12
Thực hành xem đồng hồ ở nhà
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI: HỒ GƯƠM
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Hồ Gươm

-Viết tiếng có vần ươm, viết tiếng ngoài bài có vần ươm, ươp
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
-Em Hoàng ôn lại bài có chứa vần it, iêt
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Hai chị em và trả lời câu hỏi;Khi chị
lên dây cót chiếc ô tô nhỏ cậu em làm gì?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc
thuộc diễn cảm bài Hồ Gươm thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi
chảy , hay.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế
nào?
*Hoạt động 2:
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
Bài 1: Viết tiếng có vần ươm
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần
ươm

Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần
+có vần ươm:
+có vần ươp
Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vần
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe
nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét
nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Mặt Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục
khổng lồ ,sáng long lanh
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm
Hồ Gươm
Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
+ươm: lượm lúa, nườm nượp, cháy đượm,
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn

G
iáo án lớp 1
ươm,ươp
Bài 3: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Ghi dấu x
vào ô trống trước ý đúng trong bài.
ở TP Hồ Chí Minh
ở Hà Nội
ở Đà Lạt
Bài 4: Ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng
trong bài.
-Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như :
một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp
một chiếc gương bầu dục khổng lồ ,sáng
long lanh
một mặt nước phẳng lì
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
ươp:giàn mướp, cướp cờ,
Đọc yêu cầu đề
x ở Hà Nội
1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập
Lớp theo dõi nhận xét sửa sai
2 em nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm VBT nêu kết quả
x một chiếc gương bầu dục khổng lồ ,sáng
long lanh
Lớp đọc lại bài Hồ Gươm
Thực hiện ở nhà
Ngày soạn: 12/4/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011

Tập viết: BÀI: TÔ CHỮ HOA S,T
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Giúp HS tô được chữ hoa S,T .
-Viết đúng các vần ươm,ươp,iêng, yêng và các từ ngữ :lượm lúa, nườm nượp,tiếng chim, con
yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng tô chữ hoa và viết chữ thường theo mẫu vở tập viết đúng,
thành thạo
3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú:HS khá giỏi víêt, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
-Em Hoàng viết vở tập viết nhưng không theo cỡ chữ quy định.
II.Chuẩn bị::
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: viết các từ: xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng
nước.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn

N
hơn
G
iáo án lớp 1
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S,T tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc: ươm, ươp,iêng yêng lượm lúa, nườm
nượp.tiếng chim, con yểng.
*Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ S,T
Nhận xét học sinh viết bảng con.
*Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập
viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ
S,T.
Thu vở chấm một số em.

Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa S,T trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép): BÀI : HỒ GƯƠM
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn:”Cầu Thê Húc màu son….cổ kính”.:20
chữ trong khoảng 8-10 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp, chữ c hoặc k. vào chỗ trống
-Làm bài tập 2,3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày đoạn Cầu Thê Húc….cổ kính
bài Hồ Gươm
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng viết: đông nghịt, thời tiết, hiểu biết, con vịt mỗi từ 2 dòng.
T
rường
T

iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép
lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới :GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những
tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê,
cổ kính, … viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu
mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để chép bài chính tả vào vở
chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi
vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng,

sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Điền chữ k hoặc c.Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI TÂNG CẦU
GV chuyên trách dạy
Toán: BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:-Thực hiện được tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số ,tính nhẩm,biết
đo độ dài,làm tính với số đo độ dài , đọc giờ đúng.
2.Kĩ năng:-Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
-Củng cố kĩ năng đo đọ dài đọan thẳng và làm phép tính đối với các số đo độ dài.
-Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ.
*Ghi chú:Làm bài 1,2,3,4 .Em Hoàng ôn lại các phép tính trừ trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giải:
+ 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt
động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ.
+ Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ
chỉ 6 giờ sáng.
+ Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7
giờ, …(các câu khác tương tự)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên
bảng con.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp.
Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn
chục và số có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của
các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức)
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa
bài trên bảng lớp.
23 + 2 + 1 = 26 , 40 + 20 + 1 = 61
Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các
đoạn thẳng AB và BC:
6 cm + 3 cm = 9 cm
Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC
AC = 9 cm
Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng
với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2
nhóm) thi đua tiếp sức.
+ Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng
hồ chỉ 6 giờ sáng.
+ Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng
hồ chỉ 5 giờ chiều.
+ Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng
hồ chỉ 8 giờ sáng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Chiều thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI:HỒ GƯƠM

I.Yêu cầu :
I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài văn: Hồ Gươm
-Điền đúng vần ươm hoặc ươp, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
-Em Hoàng viết: quay tít, bàn viết, kết bạn, sút bóng mỗi từ 2 dòng.
II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập3,2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Viết các từ:thước đo, ngược dòng, thướt tha
Cùng nhận xét sửa sai
3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh tập chép
-Đọc mẫu bài Hồ Gươm
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó

các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại sáng long lanh, Tháp Rùa, cổ kính,
Xanh um
Yêu cầu cả lớp viết bảng con
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
Thu bài chấm một số em
c.Làm bài tập:
Bài 2. Điền ươm hay ươp
Hướng dẫn HS đọc và điền vần ươm hay ươp vào chỗ
chấm.
Bài 3: Điền c hay k
Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết c,
khi nào viết k?
Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
Chấm bài ,nhận xét
d. Củng cố ,dặn dò :
Nêu lại quy tắc viết c, k
Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai
Lắng nghe
Cả lớp tìm và nêu
Cả lớp viết bảng con
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài

Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
Trò chơi cướp cờ, cánh bướm dập
dờn, những lượm lúa vàng ươm,giàn
mướp bên bờ ao
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu
viết k khi đứng trước âm e, ê, i, còn
lạiviết c
qua cầu đóng cửa thổi kèn
diễn kịch gõ kẽng quả cam
đọc lại các từ vừa điền
2 em nêu
Thực hành ở nhà
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
.I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cách đặt tính, cách tính các phép cộng , phép trừ không nhớ trong phạm
vi 100 ;Củng cố cách giải bài toán có lời văn
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đặt tính , tính giải toán thành thạo
3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực,tự giác trong học tập
-Em Hoàng ôn lại các phép tính cộng trừ trong phạm vi 9
II. Chuẩn bị:
T
rường
T
iểu học
H

C

hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
-Bảng phụ viết bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt độngHS
1.Bài cũ :
Đặt tính rồi tính
74 + 20 85 – 35 64 – 12
2 Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
73 +12 65 - 33 58 + 30
Yêu cầu các em nêu cách đặt tính và cách thực
hiện phép tính
Cùng các em nhận xét , sửa sai
Bài 2: Tính
34 + 3 + 2 = 40 + 30 + 1 =
Đối với bài này các em phải làm như thế nào ?
Chấm bài , nhận xét
Bài 3 :
Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo
Hướng dẫn HS dùng thước có chia vạch cm để đo .
Theo dõi giúp đỡ em còn lúng túng
Bài 4:
Một sợi dây dài 40cm , Hoa cắt đi 12 cm . Hỏi sợi
dây còn lại dài bao nhiêu xăng – ti – mét ?
Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài ¼ lớp nhận xét sửa sai

Bài 5 : Dành cho học sinh giỏi
An có 15 quả bóng,Mỹ có nhiều hơn An 4 quả
bóng.Hỏi Mỹ có bao nhiêu quả bóng?
Yêu cầu các em tự đọc thầm bài toán và giải bài
toán vào vở
Cùng các em chữa bài
2 em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Hai em nêu cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính
73 65 58
12 33 30
85 32 88
lớp làm vào bảng con
2 em nêu yêu cầu
Thực hiện từ trái sang phải
2 em lên bảng , lớp làm VBT
2 em nêu yêu cầu
Thực hành đo rồi viết số đo vào ô trống.
2 em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân
tích đề toán và tóm tắt
Sợi dây dài : 40 cm
Cắt đi : 12 cm
Còn lại : ……cm ?
Cả lớp làm bài vào vở , 1 em lên bảng giải
HS giỏi tự làm vào vở .
A
C
B
+ +

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
3 .Củng cố -dặn dò :Nhắc lại cách thực hiện phép
tính cộng ,trừ trong phạm vi 100
2 em nhắc lại các bước đặt tính và thực
hiện phép tính
TNXH : BÀI : GIÓ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
2.Kĩ năng: Khắc sâu cho HS nhớ khi trời có gió cây cối đu đưa….
3.Thái độ: Giáo dục HS khi thấy giói to không nên đứng chơi gần các cây to, cao.
*Ghi chú: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.VD:phơi khô, hóng mát, thả
diều, thuyền buồm, cối xay gió,…
II.Chuẩn bị:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Khi trời nắng bầu trời như thế nào?
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?

Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:Giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời
có gió qua tranh, ảnh.
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5
hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
+ Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có
gây nguy hiểm hay không ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát
và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng,
có Mặt trời sáng chói, …
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám
xịt phủ kín, không có mặt trời, …
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo
nhóm.
Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng
ngã, hình các bạn đang thả diều.
Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây
nghiêng ngã, diều bay)
Nhẹ, không nguy hiểm.
T
rường

T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào
từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác
nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên
bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
+ Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
+ Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và
trả lời các câu hỏi.
Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể
chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất
nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy
cây, thậm chí chết cả người nữa.
Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng
yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động
nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tạo gió.
MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi
vào mình.

Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời
các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào?
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có
gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm
vụ cho học sinh.
+ Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay
động hay không?
+ Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi
hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học
sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật
xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết
trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên,
các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
Đại diện học sinh trả lời.
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của
giáo viên.

Lay động nhẹ –> gió nhe.ï
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận
ngoài sân trường.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
4.Củng cố dăn dò:
Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu
hỏi:
+ Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
+ Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió
mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
Học bài, xem bài mới.
Nhắc lại.
Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối
cảnh vật đứng im –> không có gió.
Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ, gió mạnh
cây cối … lay động mạnh.
Thực hành ở nhà.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011

Đ/c Hằng dạy.
Ngày soạn: 12/4/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Toán: BÀI: KIỂM TRA
Thời gian : 40 phút
1.Mục tiêu :
Kiểm tra các phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ )
Xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép trừ .
Đề ra:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
52 + 4 47 + 52 99 - 47
99 - 52 25 + 74 42 + 53
Bài 2: Điền dấu <,>,=
38 83 -78 45+23 45-24
21+47 37+12 56-0 56+0
Bài3: Tính
23 + 12 + 10 = 40 + 20 + 10 =
90 - 60 + 20 = 25 + 13 - 11 =
Bài 4 :Viết các số sau :67, 74 , 46 , 98
A,Theo thứ tự từ bé đến lớn:………………………………………………………………….
B, Theo thứ tự từ lớn đến bé :………………………………………………………………
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N

hơn
G
iáo án lớp 1
Bài 5: Trong phòng có 75 cái ghế ,người ta mang ra khỏi phòng 25 cái .Hỏi trong phòng còn bao
nhiêu cái ghế ?
Bài 6: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.


9 giờ 6 giờ 5 giờ 3 giờ
Biểu điểm
Bài 1: 2điểm
Mỗi phép tính : 0,3 điểm
Bài 2: 1 điểm
Mỗi phép tính 0,25 điểm
Bài 3: 2điểm
Mỗi phép tính 0,5 điểm
Bài 4: 2điểm
Sắp xếp đúng mỗi dãy số 0,5điểm
Bài 5 : 2điểm
Phép tính ,lời giải 1,5 điểm
Đáp số 0,5điểm
Bài 6 : 1điểm
Nối đúng mỗi đồng hồ 0.3 điểm
Tiếng Anh:
GV chuyên trách dạy
Chính tả (Nghe viết): BÀI : LUỸ TRE
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu bài thơLuỹ tre trong khoảng 8-
10 phút
T

rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần l hoặc n, chữ dấu hỏi hoặc dấu ngã. vào những chữ in
nghiêng.
-Làm bài tập 2,a hoặc b
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng viết từ:trắng muốt, trượt băng, tuốt lúa, lần lượt mỗi từ 2 dòng.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ
sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã
biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách

giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần
thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo
viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau
đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống
nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo
giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.

Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp
sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 2 học sinh
Giải
Bài tập 2a:
Trâu no cỏ.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của
bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chùm quả lê.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Tập đọc: BÀI: SAU CƠN MƯA(Tiết 1)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt,xanh bóng, nhởn nhơ,sáng

rực,mặt trời, quây quanh Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Sau cơn mưa thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết và yêu thích các cảnh vật sau cơn mưa.
-Em Hoàng học lại bài:oc, ac, bác sĩ, con sóc, hạt thóc, bản nhạc, viên ngọc
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi
1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 Giới thiệu tranh, ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng chậm đều, tươi vui)
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời,
quây quanh, sáng rực.
Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện

Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: Phần còn lại:
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa
các nhóm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:

Ôn các vần ây, uây:
1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ?
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1
bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Mây.
Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng
con tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
2 em đọc lại bài.
Nêu tên bài , 1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Chiều thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI: LUỸ TRE
Đồng chí Hằng dạy.
Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI:LUỸ TRE
I.Yêu cầu :
I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Luỹ tre

-Điền đúng dấu hỏi hoặc ngã, chữ n hoặc l vào chỗ trống.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
-Em Hoàng viết: quay tít, bàn viết, kết bạn, sút bóng mỗi từ 2 dòng.
II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập3,2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Viết các từ:cồng chiêng , chim yểng, thổi kèn, gõ kẻng 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
Cùng nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh tập chép
-Đọc mẫu bài Luỹ tre
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó
các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại rì rào, gọng vó, bóng râm , bần
thần,

Yêu cầu cả lớp viết bảng con
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
Thu bài chấm một số em
c.Làm bài tập:
Bài 2. Điền n hay l
Hướng dẫn HS đọc và điền n hay l vào chỗ chấm.
Cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài 3: Điền dấu ? hay ~
Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
Hướng dẫn HS điền dấu đúng, giúp đỡ hs còn lúng
túng.
Chấm bài ,nhận xét
3. Củng cố ,dặn dò :
Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai
Lắng nghe
Cả lớp tìm và nêu
Cả lớp viết bảng con
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
Trâu no cỏ ; lắng tai nghe .
Chùm quả lê; gà mới nở ;

nắm tay nhau;củ khoai lang
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại các cụm từ hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu
Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ
dặn.
Hoạ sĩ đang vẽ tranh phong cảnh.
Bé luôn ngoan ngoãn chăm chỉ học
tập.
đọc lại các câu hoàn chỉnh.
2 em nêu
Thực hành ở nhà
Mỹ thuật: Giáo viên chuyên trách dạy
Ngày soạn: 16/4/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
Tập đọc: BÀI: SAU CƠN MƯA(Tiết 2)
I.Yêu cầu:

Hiểu nội dung bài:Bầu trời,mặt đất ,mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
-Trả lời được câu hỏi 1,
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết và yêu thích các cảnh vật sau cơn mưa
-Em Hoàng học bài vần ăc, âc, quả gấc, mắc áo, màu sắc, giấc ngủ
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Sau cơn mưa” và tìm tiếng có
vần ây, uây
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
*Tìm hiểu bài và luyện nói
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
2. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
+ Những đoá râm bụt ?
+ Bầu trời?
+ Mấy đám mây bông ?
3. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Trò chuyện về mưa.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với
nhau, hỏi chuyện nhau về mưa.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.

3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Sau cơn mưa
Lớp đọc thâm bài , 2em đọc bài
Thêm đỏ chót.
Xanh bóng như vừa được giội rửa.
Sáng rực lên.
Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ … trong
vườn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên và theo mẫu SGK.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G

iáo án lớp 1
Kể chuyện: BÀI: CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung của câu chuyện :Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý ,linh thiêng của
dân tộc.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS biết tự hào về dân tộc Việt Nam ta.
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời
mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
*Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm.
Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh
dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở
một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi
tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
*Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh:
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng
đoạn của câu chuyện.

*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai
để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang
thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi
người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng
dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân
dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo
truyện kể.
Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai
và kể lại câu chuyện
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng
vai và kể.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định
lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu
chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
T
rường

T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được
cùng một bọc sinh ra.)
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà
kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem
trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của
câu chuyện.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Toán: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Yêu cầu : Giúp học sinh củng cố về:
1.Kiến thức:-Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 10 Đo độ dài các đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, đếm, so sámh các số trong phạm vi 10 thành thạo.
-Em Hoàng ôn lại các phép tính cộng trừ trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị:
-Thước có vạch kẻ cm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Trả BKT lần trước.
Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh.

Cho học sinh chữa bài (nếu cần)
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực
hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội
dung bài tập 1 (viết số theo tia số).
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu
thích hợp vào chỗ chấm và đọc.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng
lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của
giáo viên.
Nhắc tựa.
Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết
được dưới tia số.
Câu a.
9 > 7, 2 < 5, 0 < 1, 8 >6
7 < 9, 5 > 2, 1 > 0, 6 =6
Câu b.
6 > 4 3 > 8 5 > 1
4 > 3 8 < 10 1 > 0
6 > 3 3 < 10 5 > 0
Khoanh vào số lớn nhất:
6 3 4
Khoanh vào số bé nhất:
5 7 8

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án lớp 1
Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng
rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên
đoạn thẳng.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
. Mục tiêu:
Biết được tên sao của mình
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.

Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao ,
toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẳn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm :” Mừng non sông
thống nhất “
-Học các ngày lễ trong năm, chủ đề năm học, chủ điểm các tháng
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 30/4 , 1/5
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×