Tải bản đầy đủ (.doc) (240 trang)

GIÁO ÁN NGƯ VĂN 6 Đến tuàn 36 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 240 trang )

1Ngữ Văn 6 :
Ngày soạn: Tiết :1
Tuần:1
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp HS:
-Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết; hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu
Tiên “.
-Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu mến đồng bào .
-Rèn luyện kó năng : đọc văn bản nghệ thuật .
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
-Gv : gíao án, bảng phụ, tranh .
-Hs : bài soạn .
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tổ chức :
-Só số .
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ .
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
Kiểm tra sách vở học sinh.
3/ Bài mới: (2’)
Giới thiệu bài mới :
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc laiï có nguồn gốc riêng của mình và nó
được gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết. Dân tộc Kinh chúng ta bắt nguồn từ một truyền thuyết xa
xăm, huyền ảo “Con Rồng, cháu Tiên”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
7’ Hoạt động 1:
GV: yêu cầu HS đọc chú thích (*)
Hs đọc. I- Đònh nghóa: Truyền
thuyết:
 Nội dung chính của truyền thuyết? Kể về các nhân vật và sự kiện có liên


quan đến lòch sử .
loại truyện dân gian.
Kể về các
 Ýùnghóa của truyền thuyết ?  Thể hiện thái độ và cách đánh giáù của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lòch
sử.
nhân vật, sự kiện có
liên quan đến lòch sử
thời quá khứ, thường
có yếu tố tưởng tượng,
kì ảo. Truyền thuyết
thể hiện thái độ và
cách đánh giá của
 Nghệ thuật chính của truyền thuyết ? Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. nhân dân đối với các
sự kiện và
 Đònh nghóa truyền thuyết ? HS trả lời nhân vật lòch sử .
GV:cốt lõi của sự thật lòch sử là nhưng sự
kiện, nhân vật lòch sử mà tác phẩm phản
ánh hoặc làm cơ sở sự ra đời của tác
phẩm. Lưu ý truyền thuyết không phải là
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
1
2Ngữ Văn 6 :
lòch sử.
23’ Hoạt động 2 : đọc văn bản.
GV hướng dẫn đọc :giọng rõ ràng, nhấn
vào các chi tiết li kì, tưởng
Yêu cầu HS đọc theo 3 đoạn
GV nhận xét, sửa chữa.
3Hs đọc :

Đ1:từ đầu … “ LongTrang”.
Đ2: tiếp theo … “lên đường”.
Đ 3:phần còn lại.
II- Đọc-hiểu văn bản :
Hoạt động 3: Nhân vật Lạc Long Quân. 1/Lạc Long Quân, Âu
Cơ:
-Lạc Long Quân: nòi
rồng, ở nước,
GV treo tranh. Gọi tên nhân vật chính
trong tranh?
u Cơ, Lạc Long Quân . sức khoẻ vô đòch; giúp
dân mở nước.
 Hãy tìm những chi tiết thể hiện tính kì
lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
dạng của Lạc Long Quân và u Cơ?
-Giải thích :”Ngư Tinh, Mộc Tinh, Hồ
Tinh, thủy cung, Thần Nông”.
Hs trả lời theo sgk. -Âu Cơ: giống tiên ở
núi, xinh đẹp.
 Việc kết duyên của u Cơ , Lạc Long
Quân và việc sinh nở có gì kì lạ?
 Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm
con, các con không cần bú mớm mà lớn
nhanh như thổi
 Lạc Long Quân, Âu Cơ chia con như
thế nào, để làm gì?
 Năm mươi con lên núi, năm mươi
con xuống biển, khi có việc cần thìgiúp
đỡ.
2/ Việc sinh nở, chia

con:
Bọc trăm trứng - nở
trăm con chia nhau cai
quản các phương - giúp
đỡ nhau khi cần.
->Đoàn kết thống nhất
dân tộc
Theo truyện này người Việt là con
cháu của ai?
 Lạc Long Quân, Âu Cơ.
 Điều đó khiến cho em có suy nghó gì? Người trong một nước phải thương
yêu, đoàn kết nhau.
 Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng
tượng, kì ảo?
 Chi tiết không có thật ,được tác giả
dân gian sáng tạo nhằm một mục đích
nhất đònh.
 Vậy mục đích (vai trò) của những chi
tiết này trong truyện?
 Tô đậm tính chất kì lạ,ï lớn lao, đẹp
đẽ; thêm tự hào, tôn kính tổ tiên, dân
tộc; tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Thảo luận: ý nghóa của truyện “Con
Rồng, cháu Tiên”.
GV: tất cả nhưng điều đó góp phần vào
việc bồi dưỡng sức mạnh tinh thần dân
tộc.
HS thảo luận nhóm: Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cộng động người Việt; đề
cao nguồn gốc chung và thể hiện ý

nguyện đoàn kết .
 Nghệ thuật chính trong truyện “Con
Rồng, cháu Tiên”?
Ý nghóa truyện “Con Rồng, cháu
Tiên”?
HS đọc
III-Tổng kết:
-Giải thích, suy tôn
nguồn gốc giống nòi.
-Ý nguyện đoàn
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
2
3Ngữ Văn 6 :
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV:giới thiệu thêm một số truyện cũng
có nội dung giải thích nguồn gốc của dân
tộc như: “Quả bầu mẹ”- Khơ Mú, “Qủa
trứng to nở ra
con người”- Mường.
kết, thống nhất cộng
đồng.
5’ Họat động 4: Luyện tập. IV- Luyện tập:
Kể lại truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. HS kể.
4/ Củng cố hướng dẫn, về nhà: (3’)
*Bài cũ:
-Tập kể diễn cảm truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
-Nắm chắc ý nghóa truyện
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: “Bánh chưng, bánh giầy”.
+Đọc văn bản.
+Trả lời các câu hỏi.

+Rút ra ý nghóa truyện.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
3
4Ngữ Văn 6 :
Ngày soạn: Tuần: 1
Tiết : 2
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
-Tiếp tục củng cố thêm kiến thức về truyền thuyết. Hiểu rõ nội dung, ý nghóa và nhưng chi tiết tưởng tượng, kì
ảo của truyện.
-Giáo dục HS về những tập tục tốt đẹp của dân tộc, yêu q và biết ơn người lao động.
-Rèn luyện kó năng: đọc, kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Giáo án, tranh.
-HS: bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ:
2/ Kiểm tra bài cũ: (7’)
♦ Câu hỏi: 1/ Đònh nghóa truyền thuyết ?
2/ Ý nghóa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ?
♦ Trả lời:1/ Loại truyện dân gian. Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lòch sử thời quá khứ, thường
có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lòch sử .
2/ Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi;Ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng.
3/ Bài mới: (2’)

Giới thiệu bài mới:Hằng năm, mỗi khi xuân , về tết đến, người dân Việt Nam thường có tập tục gói bánh
chưng, bánh giày. Không khí ấy gợi chúng ta nhớ đến truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giày”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’ Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu
chung.
-GV: cần đọc giọng chậm rãi,
tình cảm.
-Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn.
-GV uốn nắn, sửa chữa theo từng
đoạn.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu
phần chú thích.
HS đọc .
Đ1: từ đầu … “ chứng giám”.
Đ2: tiếp theo … “hình tròn”.
Đ3: phần còn lại.
I-Đọc- hiểu văn bản:
1/ Đọc:
20’ Hoạt động 2: Ý nghóa của hai
loại bánh và truyện.
 Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
 Giặc ngoài đã yên, vua cha đã già
và người muốn có một người con để
truyền ngôi.
2/ Phân tích:
Vua truyền ngôi với ý đònh ra
sao?
 Phải nối được chí vua, không nhất
thiết phải là con trưởng.

 Vua truyền ngôi bằng hình
thức nào?
 Nhân ngày lễ Tiên vương, ai làm
vừa ý vua thì ông sẽ truyền ngôi.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
4
5Ngữ Văn 6 :
 Thế rồi sự việc gì xảy ra- hãy
kể lại đoạn 2.
HS kể.
 Trong đoạn này hãy chỉ ra chi
tiết hoang đường?
 Lang Liêu được thần mách bảo
 Vì sao trong các con vua chỉ
có lang Liêu được thần giúp đỡ?
 Lang Liêu là người thiệt thòi nhất
trong các con ; chàng là con vua
nhưng phận rất gần gũi với người
nông dân; bởi thế chàng hiểu được ý
của thần.
a) Ý nghóa của hai loại bánh:
-Quý trọng nghề nông, quý trọng
hạt gạo
 Vì sao hai thứ bánh của Lang
Liêu được vua cha chọn để tế
Trời, Đất, Tiên vương và Lang
Liêu được nối ngôi?
HS trả lời ý nghóa của hai thứ bánh. -Tượng trưng cho trời, đất, muôn
loài
b) Ý nghóa” Bánh chưng, bánh

giầy”
-Giải thích nguồn gốc bánh
 Truyền thuyết” Bánh chưng,
bánh giầy” muốn nói với chúng
ta điều gì?
Hoạt động 3: Tổng kết.
Hs trả lời. chưng, bánh giày.
-Phản ánh thành tựu văn minh
nông nghiệp ở buổi đầu dựng
nước.
-Có thái độ đề cao nghề nông
Nghệ thuật chính của văn
bản? Chi tiết não?
 Nội dung, ý nghóa của” Bánh
chưng, bánh giầy”.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập.
 Có chi tiết kì lạ, hoang đường.
 Giải thích tập tục làm bánh chưng,
bánh giày; đề cao nghề nông; thành
tựu văn minh trong buổi đầu dựng
nước.
HS đọc.
III-Tổng kết:
-Giải thích nguồn gốc 2 loại
bánh.
-Phản ánh thành tựu văn minh
nông nghiệp.
-Đề cao nghề nông và lao động.
-Sự thờ kính tổ tiên, đất trời.

5’  Đọc truyện này em thích nhất
là chi tiết nào? Vì sao? HS tùy ý trả lời
IV- Luyện tập:
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: -Tập kể diễn cảm truyện “Bánh chưng, bánh giầy”.
-Nắm chắc ý nghóa truyện
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: “Thánh Gióng”.
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra ý nghóa truyện.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần:1
Tiết:3
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
-Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ cụ thể là: khái niệm về từ; đơn vò cấu tạo từ (tiếng); các kiểu
cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức;từ ghép/ từ láy).
-Biết cách nhận biết và sử dụng từ.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
5
6Ngữ Văn 6 :
-HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: không.
3/ Bài mới: (3’)

Giới thiệu bài mới: hằng ngày con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện ngôn ngữ. Vậy nó được
cấu tạo như thế
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
25’ Hoạt động 1: Lập danh sách từ và tiếng
trong câu.
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 1/sgk.
 Có tất cả 9 từ được phân cách với nhau
bằng dấu”/” để tạo nên đơn vò nào trong
văn bản?  Đơn vò câu.
I- Từ: đơn vò ngôn
 Vậy từ là gì? ngữ nhỏ nhất.
 Trong câu trên, các từ có gì khác nhau
về cấu tạo?
 Có từ chỉ một tiếng,có từ gồm
hai tiếng.
Vậy tiếng là gì? Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ.
 Xác đònh số lượng tiếng của mỗi từ và
số lượng từ của mỗi tiếng:
Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc
bộ.
 -Từ 1 tiếng: em, đi, xem, tại.
-Từ 3 tiếng: câu lạc bộ.
-Từ 4 tiếng: vô tuyến truyền hình.
Như vậy: tiếng dùng tạotừ, từ dùng tạo
câu, khi một tiếng có thể dùng để tạo câu
thì tiếng ấy trở thành từ.
Hoạt động2: Phân loại các từ. II/ Từ đơn và từ phức:
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 2/sgk và
bảng phân loại.
 Hãy điền các từ trong câu vào bảng

cho sẵn?
-Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
-Từ láy: trồng trọt.
Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng,
bánh giầy. -Từ đơn: chỉ gồm một
tiếng.
Dựa vàobảng hãy phân biệt:
 Từ đơn và từ phức?
-Từ phức: gồm hai hoặc
nhiều tiếng.
 Từ ghép và từ láy?
 Thế nào là từ đơn, từ phức, từ ghép từ
láy? Cho ví dụ
HS trả lời.
+ Từ ghép: những từ
phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về
nghóa.
+ Từ láy: từ phức có
quan hệ láy âm giữa các
tiếng.
12’ Hoạt động 3:Luyện tập. III- Luyện tập.
Yêu cầu hs đọc BT 2, 3 và xác đònh yêu
cầu
HS thực hiện. 1>
a/ Từ ghép.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
6

7Ngữ Văn 6 :
Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài 1/ a, b, c.
Nhóm 4,5,6 thực hiện bài 2.
b/ Nguồn gốc, cội
nguồn,gốc gác.
c/ Cậu mợ, cô dì, anh em.
2> Sắp xếp:
- Theo giới tính: Anh
chò, ông bà, cha mẹ,
cậu mợ…
- Theo bậc: bác cháu,
chò em, dì cháu…
Yêu cầu HS thực hiện BT4. HS thực hiện 3> Thút thít: Miêu tả âm
thanh tiếng khóc.
-Nức nở, sụt sùi, rưng
rứt…
Thi tìm nhanh các từ láy theo BT5. Nhóm1,2 :tiếngcười;Nhóm3,4: tiếng
nói; Nhóm 4,6 : dáng điệu.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được các khái niệm; Phân biệt được các kiểu cấu tạo từ
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Từ mượn.
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm.
III-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: Tuần:1
Tiết:4
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :

- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết; hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản,
mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- Rèn luyện kó năng nhận biết văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt trong văn bản.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
-HS : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: không.
3/ Bài mới: (3’)
Giới thiệu bài mới:Bài học này giới thiệu chung về văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
trong văn bản. Đây là tiết học dẫn nhập vào phân môn TLV nên cần huy động vốn hiểu biết sẵn có để đưa
vào các kiểu văn bản sẽ học.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức.
15’ Hoạt động1:Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt.
I- Văn bản và mục
đích giao tiếp:
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
7
8Ngữ Văn 6 :
Yêu cầu HS đọc câu hỏi a-sgk. Nói hay viết cho người ta biết.
 Để người khác hiểu được tư tưởng, tình
cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ thì
em phải làm gì?
Yêu cầu HS đọc câu ca dao.
Trình bày có đầu, có đuôi, có mạch
lạc, có lí lẽ- văn bản.

HS đọc.
 Câu ca dao này sáng tác ra để làm gì? Nêu ra một lời khuyên:giữ chí cho
bền.
 Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế
nào?
Chữ 6 của câu 6 vần với chữ 6 của
câu 8, câu thứ 2 nói rõ thêm ý của
câu 1.
Văn bản là chuỗi lời
nói miệng hay bài
viết có chủ đề
 Theo em, câu ca dao có thể coi là văn
bản không? Vì sao?
Văn bản là gì?
Câu ca dao là một văn bản.Vì có
chủ đề, được liên kết, mạch lạc, có
phương thức biểu đạt hợp lí.
thống nhất, có liên
kết, mạch lạc, vận
dụng phương thức
biểu đạt phù hợp.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu d ?
Là văn bản (nói) có chủ đề thường
là: nêu thành tích năm qua, nêu
nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ
vũ GV, HS.
Câu đ? Là văn bản (viết), có thể thức, chủ
đề: thông báo tình hình và quan tâm
đến người nhận thư.

Câu e? Là văn bản vì có mục đích, yêu
cầu thông tin và có thể thức nhất
đònh. II- Kiểu văn bản
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt:
và phương thức biểu
đạt của văn bản:
GV treo bảng phụ có kẽ bảng về kiểu văn
bản, phương thức biểu đạt, mục đích giao
tiếp.
GV hướng dẫn HS điền vào ô ví dụ. HS điền.
Có sáu kiểu văn bản
thường gặp với các
phương thức biểu đạt
Tóm lại có bao nhiêu kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt tương ứng? Hãy kể
tên?
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập.
Đơn xin được sử dụng sân vận
động; tường thuật(tự sự); miêu
tả;biểu cảm; nghò luận; thuyết minh.
tương ứng: tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghò
luận thuyết, minh,
hành chính - công vụ .
Mỗi kiểu văn bản có
mục đích giao tiếp
riêng.
7’ Hoạt động 3: Luyện tập. III- Luyện tập:
GV giao việc:

- Nhóm 1,2 – bài 1/a, b
- Nhóm 3,4 – bài1/c,d,đ
- Nhóm 5,6 – bài 2
Nhóm thực hiện. 1> Phương thức
biểu đạt:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh.
2> Truyền thuyết
“Con Rồng, cháu
Tiên” thuộc kiểu văn
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
8
9Ngữ Văn 6 :
bản tự sự . Vì câu
chuyện kể về Lạc
Long Quân Âu Cơ
sinh ra đồng bào ta.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Tập xác đònh các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của một số văn bản trong sgk.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự .
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm phương thức tự sự
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần:2
Tiết:5
THÁNH GIÓNG

(Truyền thuyết)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “Thánh Gióng”; Kể lại được
truyện này.
-Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào về người anh hùng dân tộc.
-Rèn luyện kó năng đọc, kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ, tranh.
-HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ:
♦ Câu hỏi: 1/ Chi tiết nào mang yếu tố kì lạ trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy”.
2/ Nêu ý nghóa của truyện.
♦ Trả lời: 1/ HS nêu chi tiết.
2/ Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh; Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp; Đề cao nghề nông
và lao động; Sự thờ kính tổ tiên, đất trời.
3/ Bài mới: (3’)
Giới thiệu bài mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nườc là chủ đề xuyên suốt trong văn học Việt Nam nóichung, văn học dân gian
nói riêng. Truyền thuyết” Thánh Gióng” thể hiện rõ điều đó.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
7’ Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu chung. I-Đọc-hiểu văn bản:
GV: giọng đọc cần thay đổi cho phù hợp
với từng đoạn.
3HS đọc:
Đ1: từ đầu … “nằm đấy”.

1/ Đọc:
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
9
10Ngữ Văn 6 :
Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn. Đ2: tiếp theo … “cứu nước”.
Đ3: phần còn lại.
GV nhận xét cách đọc, sửa chữa. Hướng
dẫn HS tìm hiểu chú thích.
2/ Phân tích:
25’ Hoạt động2: Nhân vật Thánh Gióng
 Trong truyện này ai là nhân vật chính?  Thánh Gióng. a) Nhân vật Thánh
Gióng:
 Gióng đã ra đời như thế nào? – Hãy
kể lại HS kể.
Nhận xét về sự ra đời của Gióng?
Suy nghó của em về nguồn gốc ra đời của
Gióng?
 Sự ra đời kì lạ. - Sự ra đời kì lạ ->
có nguồn gốc từ nhân
dân.
 Sau đó thì sự việc gì xảy ra? – Hãy kể
lại.
HS kể.
 Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng
nói đánh giặc điều đó có ý nghóa gì?
GV: Nhân dân ta lúc bình thường thì âm
thầm, lặng lẽ nhưng khi đất nước có nguy
biến thì sẵn sàng đáp lới kêu gọi.
-Có ý thức đánh giặc
cứu nước.

 Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt áo gáp sắt.
Điều đó có ý nghóa gì?
Để đánh thắng giặc nhân dân ta
không chỉ cần lòng yêu nước mà
cần cả vũ khí.
 Có điều gì kì lạ sau hôm Gióng gặp sứ
giả?
GV:cũng có dò bản kể: Gióng ăn hết “ba
nong cơm, bảy nong cà” “uống một hơi
nước cạn đà khúc sông”, mặc vải không
đủ phải lấy bông lau che thân.
Lớn nhanh như thổi: ăn mấy cũng
không no, áo mặc xong đã căng đứt
chỉ.
 Để lớn nhanh như vậy Gióng đã nhờ sự
giúp đỡ nào?
Bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng.
 Chi tiết này có ý nghóa gì? Sức mạnh của Gióng được nuôi
dưỡng từ những thứ bình thường;
nhân dân rất yêu nước, tất cả mọi
người đều đùm bọc Gióng để góp
phần chuẩn bò cho sức mạnh đánh
giặc.
 Sau đó cậu bé Gióng đã có sự thay đổi
nào?
Lớn nhanh như thổi, vươn vai trở
thành một tráng só.
 Ý nghóa của chi tiết này? Việc cứu nước đã làm cho Gióng
vụt lớn nhanh,tự thay đổi tầm vóc

của mình.
-Sức mạnh bảo vệ đất
nước.
Và Thánh gióng đã lên đường đánh
giặc.Hãy kể lại.
HS kể.
 Chi tiết gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên
đường để đánh giặc có ý nghóa gì?
GV: Hồ Chí Minh đã từng nói kêu gọi
toàn quốc kháng chiến thời chống Pháp:”
Ai có súng…gậy gộc”
 Gióng đánh giặc bằng tất cả
những gì có thể giết được giặc.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
10
11Ngữ Văn 6 :
 Em có suy nghó gì khi Thánh Gióng
đánh đánh xong giặc thì cởi áo giáp sắt để
lại và bay về trời?
 Đánh xong giặc Gióng không hề
đòi hỏi công danh; nhân dân yêu
mến, muốn giữ mãi hình ảnh người
anh hùng nên đã để Gióng về trời.
Hình tượng gióng được bất tử hóa
bằng cách ấy.
 Hình tượng Gióng cho em những suy
nghó gì về quan niệm và ước mơ của nhân
dân?
GV: Thánh Gióng là hình mẫu lí tưởng
của nhân dân về người anh hùng; là hình

ảnh khổng lồ rực rỡ nhất, tượng trưng cho
tình yêu nước của nhân dân từ buổi đầu
lòch sử.
b)Hình tượng Thánh
Gióng:
-Hình ảnh cao đẹp của
người anh hùng theo
quan niệm của nhân
dân.
-Ước mơ của nhân dân
về sức mạnh tự cường
của dân tộc.
 Truyền thuyết này phản ánh sự thật
lòch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta?
 Sức mạnh cộng đồng trong chiến
tranh tự vệ của cư dân Việt cổ thời
đại vua Hùng; hiện đền thờ TG có
tại Gia Lâm, Hà Nội.
5’ Hoạt động 3: Tổng kết. III/ Tổng kết:
 Truyện muốn thể hiện điều gì? HS đọc. Ghi nhớ sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập IV/ Luyện tập:
 Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh
đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao?
 HS tuỳ ý trả lời. (Gióng vươn
vai, Gióng mặc áo giáp sắt bước lên
lưng ngựa…)
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: -Tập kể diễn cảm truyện “Thánh Gióng”
-Nắm chắc ý nghóa truyện.
-Tìm hiểu thêm về hình tượng Thánh Gióng.

*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: :”Sơn Tinh,Thủy Tinh”.
+Đọc văn bản.
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra ý nghóa truyện.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần:2
Tiết: 6
TỪ MƯN
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
11
12Ngữ Văn 6 :
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Hiểu được thế nào là từ mượn.
-Rèn kuyện kó năng sử dụng, nhận biết từ mượn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
-HS : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ:
♦ Câu hỏi: Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? Hãy lấy ví dụ
♦ Trả lời: Từ đơn: chỉ gồm một tiếng; Từ ghép: những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan
hệ với nhau về nghóa; Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Ta tiếp tục tìm hiểu về một số loại từ nữa qua bài từ mượn.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

18’ Hoạt động1: Tìm hiểu từ thuần Việt và
từ mượn.
I- Từ thuần Việt và từ
mượn
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ.
 Hãy giải nghóa hai từ: từ “trượng”, “
tráng só”.
-Trượng: đơn vò đo độ dài bằng
10 thước Trung Quốc cổ; ở đây
hiểu là rất cao.
-Tráng só: người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
 Theo em hai từ này có nguồn gốc từ
đâu?
Từ tiếng Hán (Trung Quốc)
 Trong số những từ trên bảng (sgk) từ
nào mượn từ Hán, từ nào được mượn từ
ngôn ngữ khác?
-Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả,
giang sơn, gan.
-Từ mượn từ tiếng ngôn ngữ
khác: Ti vi, xà phòng, buồm mít
tinh, ra-đi-ô, điện, ga, bơm, Xô
Viết, In-tơ-nét.
 Nhận xét về cách viết các từ mượn
nói trên?
Từ mượn được Việt hóa cao:
viết như từ thuần Việt như: mít
tinh, ten nít…

từ mượnchưa được Việt hóa hoàn
toàn: viết có dùng gạch ngang nối
các tiếng. -Từ thuần Việt là
 Trong những từ trên hãy chỉ ra nguồn
gốc?
Có nguồn gốc từ Ấn, Âu và
tiếng Hán.
những từ do nhân dân ta
sáng tạo ra.
Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? -Từ mượn là từ ta vay
mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thò những sự
vật, hiện tượng, đặc điểm,
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
12
13Ngữ Văn 6 :
… mà tiếng việt chưa có từ
thích hợp để biểu thò.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc. II/ Nguyên tắc mượn từ :
7’ Hoạt động 2:Nguyên tắc mượn từ.
Yêu cầu HS đọc ý kiến của Hồ Chủ
Tòch
HS đọc.
 Em hiểu ý kiến của HCT như thế
nào?
Không nên mượn từ một
cách tùy tiện.
15’ Hoạt động 3:Luyện tập. III - Luyện tập.
Yêu cầu HS đọc BT 1, 2, 3, 4. 1/Một số từ mượn:
GV giao việc: Nhóm 1,2: bài1 ; Nhóm 3:

bài 2 ; Nhóm 4,5: bài 3 ; Nhóm 6 : bài 4.
Nhóm thực hiện. a) Hán Việt: vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b)Hán Việt: gia nhân.
c)Anh: pốp, in-tơ- nét.
2> Xác đònh nghóa:
a) – Khán giả:
+ Khán : xem.
+ Giả: người.
4> Các từ mượn: phôn,
fan, nốc ao
Có thể dùng các từ ấy
trong hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, viết tin trên báo
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Phân biệt được từ mượn và từ thuần Việt.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Nghóa của từ.
+Trả lời các câu hỏi.
+Phân biệt các loại nghóa.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần: 2
Tiết: 7,8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
 Tiết1:
-Nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự; Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được
mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
-Rèn luyệ kó năng nhận biết và phân tích văn tự sự.

 Tiết2:
-Thực hành nhận biết và phân tích văn tự sự.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
-HS : bài soạn.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
13
14Ngữ Văn 6 :
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi: 1/ Thế nào là văn bản? Hãy lấy ví dụ.
2/ Có bao nhiêu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, kể tên và lấy ví dụ.
♦ Trả lời:1/ Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
dụng phương thức biểu đạt phù hợp.
2/ Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghò luận thuyết, minh, hành chính - công vụ .
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Các em nghe ông bà kể chuyện; các em cũng đã từng kể cho bạn bè nghe những câu chuyện mà tất cả đều
quan tâm, thích thú. Đó là lúc chúng ta sử dụng phương thức biểu đạt tự sự. Tiết học này ta sẽ được hiểu sâu
hơn về văn tự sự.
Tiết 1
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’ Hoạt động1: Tìm hiểu phương thức tự
sự:
I-Ý nghóa và đặc điểm
chung của

Trong đời sống hằng ngày em thường
được nghe kể chuyện và có khi kể
chuyện cho người khác nghe.
 Theo em kể chuyện để làm gì?
 Thông báo, cho biết, giải thích.
phương thức tự sự:
 Người nghe muốn điều gì?  Muốn tìm hiểu biết.
GV: Kể chuyện là để biết, để nhận thức
về người,sự vật, sự việc,đề giải thích,
khen, chê…
25’ Hoạt động2: Phương thức tự sự
 Truyện Thánh Gióng là một văn bản
tự sự. Văn bản tự sự này cho ta biết
những gì?
Gợi:Truyện kể về ai? Thời nào?
 Kể về Thánh Gióng, thời vua
Hùng Vương thứ 6.
 Diễn biến của sự việc và kết quả ra
sao?
 Gióng sinh ra không nói, không
cười. Khi nghe có giặc, Gióng lớn
nhanh như thổi và đánh đuổi giặc
Ân ra khỏi nước.
 Vì sao nói truyện” Thánh Gióng”là
truyện ca ngợi công đức của vò anh hùng
làng Gióng?
 Truyện kể về quá trình ra đời,
trưởng thành, đánh giặc lập công
của Thánh Gióng.
 Hãy liệt kê sự việc theo thứ tự trước

sau của truyện?
1.Sự ra đời của Thánh Gióng
2.Thánh Gióng biết nói và nhận
trách nhiệm đi đánh giặc 3.Thánh
Gióng lớn nhanh như thồi 4.Thánh
Gióng vươn vai thành tráng só cưỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi
sắt đi đánh giặc 5.Thánh Gióng
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
14
15Ngữ Văn 6 :
đánh tan 6.Thánh Gióng lên núi, cởi
bỏ giáp sắt bay về trời 7.Vua lập
đền thờ phong danh hiệu. 8. Những
dấu tích còn lại của Gióng.
 Nếu thiếu đi một vài sự việc trong số
nhiều sự việc đó thì câu chuyện có tiếp
tục và kết thúc được không? Vì sao ?
Không thể tiếp tục và kết thúc.
Vì như thế câu chuyện sẽ rời rạc
không có ý nghóakhông có ý nghóa.
-Phương thức tự sự là
phương thức trình trình
bày một chuỗi các sự
việc, sự việc
Từ đó em hiểu phương thức tự sự có
đặc điểm gì?
này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến một
kết thúc, thể hiện một ý

nghóa.
Ý nghóa của phương thức tự sự?
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc.
-Tự sự nhằm giải thích sự
việc, tìm hiểu con người,
nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ.
Tiết 2
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
22’ Hoạt động3:Luyện tập. II- Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc và thực
hiện BT1.
HS thực hiện. 1/ Phương thức tự sự được thể hiện: Kể
theo trình tự diễn biến tư tưởng của ông
già.
Ý nghóa của câu chuyện: Mang sắc thái
hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết.
Yêu cầu HS đọc và thực
hiện BT2.
HS thực hiện.
Kể lại: Bé Mây rủ mèo con
đánh bẫy chuột bằng cá nướng.
Cả bé và mèo đều nghó chuột sẽ
tham ăn và mắc bẫy ngay. Đêm
Bé Mây nằm mơ thấy cảnh
chuột bò sập bẫy. Chúng khóc
lóc xin tha mạng. Sáng hôm sau,
ai ngờ khi xuống bếp xem, bé
Mây chẳng thấy chuột, cá

nướng, chỉ có giữa lồng Mèo ta
đang ngủ mơ.
2/ Đây là một bài thơ tự sự. Vì kể
chuyện Bé Mây rủ mèo con đi bẫy chuột
nhưng mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn
tranh phần chuột và ngủ ở trong bẫy.
3/ Hai văn bản này có nội dung tự sự.Vì
có nội dung kể lại việc khai mạc trại
điêu khắc quốc tế(1) và
Yêu cầu HS đọc và thực
hiện BT3.
HS thực hiện. chuyện người Âu Lạc đánh tan quân
xâm lược (2).
Tự sự giúp giới thiệu, tường thuật,kể
chuyện thời sự hay lòch sử.
20’ Thảo luận: BT4.
GV: HS có nhiều cách kể
khác nhau, chỉ yêu cầu đảm
bảo phương thức tự sự và
HS thảo luận nhóm và trình bày. 4/ Kể câu chuyện để giải thích việc
người Việt Nam tự xưng là con Rồng,
cháu Tiên:
Tổ tiên người Việt là các vua Hùng. Vua
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
15
16Ngữ Văn 6 :
nội dung chính xác. Hùng đầu tiên do LLQ và ÂC sinh ra.
LLQ nòi rồng, ÂC nòi tiên. Do vậy
người Việt tự xưng là con Rồng, cháu
Tiên.

4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được đặc điểm văn tự sự.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra đặc điểm về sự việc và nhân vật trong văn tự sự
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần: 3
Tiết: 9
SƠN TINH, THUỶ TINH.
(Truyền thuyết)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
-Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thû
các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bào
vệ cuộc sống của mình.
-Giáo dục về thiên nhiên, môi trường.
-Rèn luyện kó năng đọc, kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Gv: giáo án, bảng phụ, tranh.
- Hs : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
- Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
♦ Câu hỏi: Kể lại truyện “ Thánh Gióng” và nêu ý nghóa của truyện.
♦ Trả lời: HS kể. Ý nghóa: Hình ảnh cao đẹp của người anh hùng theo quan niệm của nhân dân;Ước mơ của
nhân dân về sức mạnh tự cường của dân tộc.
3/ Bài mới:

Giới thiệu bài mới: (2)
“Núi cao sông hãy còn dài.
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen”.
Câu ca dao này bắt nguồn từ một truyền thuyết mà em sẽ học trong ngày hôm nay “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
7’ Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu văn bản. I/ Đọc- hiểu văn bản:
GV cầ đọc giọng chậm rãi ở đoạn đầu,
nhanh gấp ở đoạn 2 thần đánh nhau,
đoạn cuối giọng kể chậm.
3 HS đọc.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
16
17Ngữ Văn 6 :
Yêu cầu HS đọc theo 3 đoạn.
GV uốn nắn, sửa chữa.
20’ Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản.
Bài văn có thể chia ra làm mấy
đoạn? Nội dung chính củamỗi đoạn?
HS trả lời. 1/ Bố cục: Gồm 3 đoạn.
-Đ1: từ đầu đến “mỗi thứ
một đôi”: Vua Hùng thứ
mười tám kén rể.
-Đ2: tiếp theo đến “Thần
nước đành rút quân”:
Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu
hôn và cuộc giao tranh
của hai vò thần.
-Đ3: phần còn lại: Sự trả
thù hằng năm của Thủy
Tinh và chiến thắng Sơn

Tinh
 Truyện được gắn với thời đại lòch sử
nào của Việt Nam?
 Thời đại Hùng Vương thứ mười
tám.
2/ Phân tích:
a) Sơn Tinh và Thủy
 Nhân vật chính là ai? Tinh:
 Vì sao Sơn Tinh và Thủy Tinh được
coi nhân vật chính của truyện?
 Hai nhân vật này có mặt xuyên
suốt trong truyện, các tình tiết
truyện đều xoay quanh hai nhân vật
này và làm nên ý nghóa truyện.
Hai nhân vật chính được miêu tả
bằng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo
nào?
 Cả hai người đều có tài cao,
phép lạ.
 Hãy nói phép lạ của Sơn Tinh và
Thủy Tinh?
 Sơn Tinh: vẫy tay về phía đông
nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây
mọc lên từng dãy núi đồi;Thủy
Tinh: có tài hô mưa gọi gió.
 Hãy kể lại đoạn hai thần đánh nhau? HS kể.
 Hãy nói ý nghóa tượng trưng của hai
hân vật này?
-Thủy Tinh: hiện tượng
mưa to, bão lụt hằng

năm.
-Sơn Tinh: lực lượng cư
dân Việt cổ chống lụt,
ước mơ chiến thắng thiên
tai của người xưa.
 Ý nghóa truyện“ Sơn Tinh, Thủy
Tinh”?
b) Ý nghóa truyện:
-Giải thích hiện tượng lũ
lụt.
-Sức mạnh và ước mong
của người Việt cổ.
-Ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng.
6’ Hoạt động3:Tổng kết. II- Tổng kết:
 Nêu nghệ thuật chính và ý nghóa của
truyện?
 HS trả lời theo phần ghi nhớ. Ghi nhớ sgk.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
17
18Ngữ Văn 6 :
Hoạt động4:Luyện tập. III-Luyện tập:
 Hãy kể diễn cảm lại truyện “ Sơn
Tinh, Thủy Tinh”.
GV nhận xét, sửa chữa.
HS kể.
 Từ truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
em có suy nghó gì về chủ trương xây
dựng,củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn
phá rừng, đồng thời trồng thêm hàng

triệu héc-ta rừng của Nhà nước ta trong
giai đoạn hiện nay?
HS tùy ý trả lời.
 Tiếp nối theo truyền thống của
người Việt cổ Nhà nước và nhân
dân làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt.
Nhưng cũng có không ít những
người không tích cực bảo vệ rừng
làm cho nạn lũ lụt có nguy cơ đe
doạ. Chủ trương trên của Nhà nước
cần được chúng ta hưởng ứng và
thực hiện.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Tập kể diễn cảm lại truyện
- Tìm những truyện kể dân gian liên quan đến thời đại các vua Hùng
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: “ Sự tích hồ Gươm”.
+Đọc.
+Tìm hiểu ý nghóa truyện.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần: 3
Tiết:
10,11
NGHĨA CỦA TỪ.
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
 Tiết1:
- Nắm được thế nào là nghóa của từ.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
18
19Ngữ Văn 6 :

- Một số cách giải thích nghóa của từ.
 Tiết2:
- Thực hành giải nghóa và các cách giải nghóa từ.
- Rèn luyện kó năng nắm nghóa và sử dụng đúng nghóa của từ.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Gv: giáo án, bảng phụ.
-Hs : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi: Thế nào là từ thuần việt, từ mượn. Hãy lấy ví dụ.
♦ Trả lời: Từ thuần việt: những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
Từ mượn: từ ta vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thò những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, …
mà tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thò.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Trong giao tiếp việc nắm nghóa và sử dụng đúng nghóa của từ là một việc tương đối khó khăn. Bài học hôm
nay sẽ giúp ta khắc phục điều đó.
Tiết1
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
12’ Hoạt động1: Nghóa của từ. I- Nghóa của từ là gì?
Yêu cầu HS đọc chú thích của 3 từ. HS đọc.
 Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận?  Gồm 2 bộ phận trước và sau dấu
hai chấm.
 Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
nghóa của từ ?
Bộ phận đứng sau dấu hai chấm.
GV cho HS quan sát mô hình (sgk)

 Nghóa của từ ứng với phần nào trong
mô hình ?
 Phần nội dung.
 Thế nào là nghóa của từ ? Nghóa của từ là nội dung
(sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ…) mà từ
biểu thò.
20’ Hoạt động2: Cách giải thích nghóacủa
từ .
II- Cách giải thích
nghóacủa từ :
GV yêu cầu HS đọc lại 3 ví dụ.
 Để giải thích nghóacủa từ tập quán
người ta đã làm cách nào?
 Trình bày khái niệm mà từ biểu
thò.
 Cũng bằng cách đó hãy giải thích
nghóacủa từ : cây.
 Cây: loại thực vật có rễ,thân,
cành, lá… rõ rệt. Ví dụ : cây chuối,
cây mía…
 Cách giải thích nghóacủa từ lẫm liệt,
nao núng có gì khác so với cách giải
thích trên kia?
 Lẫm liệt đượcgiải thích nghóa
bằng cách đưa ra từ đồng nghóa hay
trái nghóa
 Hãy giải thích nghóacủa từ trung  Trung thực: thật thà, thẳng thắn.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
19

20Ngữ Văn 6 :
thực theo cách đó?
Để giải thích nghóacủa từ có bao nhiêu
cách? Cụ thể.
Giải thích nghóacủa từ
bằng 2 cách chính:
-Trình bày khái niệm mà
từ biểu thò.
- Đưa ra những từ đồng
nghóa hoặc trái nghóa với
từ cần giải thích.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Tiết 2
22’ Hoạt động3: Luyện tập. II- Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc chú thích (3)/101; (1),
(2)/95.
1/ Xác đònh cách giải thích nghóa:
Chú thích (3)/101: Đưa ra từ đồng
nghóa và trái nghóa
Chú thích(1),(2)/95: trình bày khái
niệm mà từ biểu thò.
Yêu cầu HS đọc BT2 và lần lượt điền
vào chỗ trống.
2/ Điền vào chỗ trống:
- Học tập.
- Học lỏm.
- Học hỏi.
- Học hành.
 Các từ trên đã được giải thích nghóa
theo cách nào?

 Trình bày khái niệm
mà từ biểu thò.
Yêu cầu HS đọc BT3 và lần lượt điền
vào chỗ trống.
3/ Điền vào chỗ trống:
- Trung bình.
- Trung gian.
- Trung niên.
 Các từ trên đã được giải thích nghóa
theo cách nào?
 Trình bày khái niệm
mà từ biểu thò.
20’ Thảo luận: BT4.
Mỗi từ có thể giải nghóa theo các cách
khác nhau. GV có nhiệm vụ tổng hợp lại
cách giải nghóa tối ưu nhất.
HS giải thích nghóa
theo nhóm.
4/ Giải thích:
-Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào
lòng đất để lấy nước.
-Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ
nhàng, liên tiếp.
-Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức
đáng khinh bỉ).
Yêu cầu HS đọc BT5
Thảo luận: BT5.
Gợi:giải nghóa từ mất theo cách giải
thích nghóa của nhân vật Nụ, nhận xét
và đưa ra cách giải thích nghóa của em.

HS thảo luận
5/ - Mất: theo cách cắt nghóa của
nhân vật Nụ là “ không biết ở đâu” ;
cách giải nghóa đó không đúng.
- Mất: không được sở hữu, không có,
không thuộc về mình.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
20
21Ngữ Văn 6 :
-Nắm được nghóa của từ và 2 cách giải thích nghóa.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ.
+Đọc và trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Ngày soạn: Tuần:3
Tiết:12
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp Hs :
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật; Hiểu được ý nghóa của sự việc và nhân vật
trong tự sự: Sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm,sự việc luôn gắn với thời gian,
đòa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là
người được nói tới.
- Rèn luyện kó năng nhận biết, phân tích sự việc và nhân vật trong tự sự.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Gv: giáo án, bảng phụ.
-Hs : bài soạn.

III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi: Vận dụng phương thức tự sự hãy kể lại truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
♦ Trả lời: HS kể theo đúng phương thức tự sự và cốt truyện.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Tiết học trước ta đã nói đến phương thức tự sự. Tiết học này nhấn mạnh việc tìm hiểu sự việc và nhân vật,
cách lựa chọn sự việc và nhân vật sao cho có ý nghóa.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
21
22Ngữ Văn 6 :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
20’ Hoạt động1: Tìm hiểu về sự việc trong
tự sự.
GV treo bảng phụ có ghi 7 sự việc.
I-Đặc điểm của sự việc và
nhân vật trong tự sự trong
văn tự sự :
 Chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát
triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc?
 -Sự việc khởi đầu: (1)
-Sự việc phát triển: (2,3,4)
-Sự việc cao trào: (5,6)
- Sự việc kết thúc: (7)
1/ Sự việc trong văn tự
sư ï:
 Có thể bỏ bớt một vài sự việc được

không? Vì sao?
Không được. Vì thiếu tính liên
tục, sự việc sau không được giải
thích rõ, người đọc không hiểu.
 Có thể đảo trật tự vài sự việc được
không? Vì sao?
Không được. Vì các sự việc
được sắp xếp theo trật tự của mối
quan hệ nhân quả, sự việc trước
giải thích lí do cho sự việc sau.
 Vậy đặc điểm đầu tiên về sự việc
trong văn tự sự là gì?
Được sắp xếp theo một trật tự
diễn biến.
 Nếu kể câu chuyện chỉ có những sự
việc trên thì có nhận xét gì? GV: bởi
vậy cần có sáu yếu tố.
 Câu chuyện khô khan, không
hấp dẫn.
 Sáu yếu tố đó lần lượt là:
GV treo bảng phụ có ghi sáu yếu tố. -Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy
Tinh.
 Sự việc trong văn tự sự phải được kể
cụ thể: do ai làm, việc xảy ra ở đâu, lúc
nào, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Hãy chỉ ra sáu yếu tố trên trong truyện
“Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
-Ở Phong Châu đất của Vua
Hùng.
-Thời Vua Hùng.

-Nguyên nhân: sự ghen tuông dai
dẳng của Thủy Tinh.
-Diễn biến: những trận đánh nhau
của hai thần.
-Kết quả: Thủy Tinh thua nhưng
không cam chòu hằng năm hai
thần vẫn đánh nhau.
 Đặc điểm tiếp theo về sự việc trong
văn tự sự là gì?
-Được trình bày một cách
cụ thể : sự việc xảy ra
trong thời gian,
 Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm
của người đối với Sơn Tinh và vua
Hùng?
 Giọng thành kính khi nhắc đến
Sơn Tinh và vua Hùng; điều kiện
kén rể có lợi cho Sơn Tinh.
đòa điểm cụ thể do nhân
vật cụ thể thực hiện có
nguyên nhân, diễn biến,
kết quả.
 Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh
nhiều lần có ý nghóa gì?
 Con người khắc phục được lũ
lụt.
 Có thể cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh
được không? Vì sao?
 Không. Vì như thế con người
thất bại.

 Vậy sự việc trong văn tự sự còn có
đặc điểm gì?
 Thể hiện tư tûng mà người kể
muốn biểu đạt.
 Đặc điểm sự việc trong văn tự sư ï? -Được sắp xếp theo một
trật tự diễn biến thể hiện
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
22
23Ngữ Văn 6 :
tư tûng mà người kể
muốn biểu đạt.
10’ Hoạt động2: Tìm hiểu về nhân vật trong
văn tự sự .
2/Nhân vật trong văn tự
sự:
 Kể tên các nhân vật trong truyện
“Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
 Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng
Vương, Mò Nương…
-Nhân vật trong văn tự sự
là kẻ thực hiện các
 Như vậy nhân vật trong tự sự là
những ai?
sự việc và kẻ được thể
hiện trong văn bản.
 Ai là nhân vật chính, có vai trò quan
trọng nhất?
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
GV yêu cầu HS thảo luận và điền vào
bảng (SGV/83).

HS thực hiện.
 Vậy nhân vật trong văn tự sự được
thể hiện ở những mặt nào?
Nhân vật được thể hiện qua các
mặt: tên gọi, lai lòch, tính nết, hình
dáng, việc làm,
 Ai nói đến nhiều nhất? Thủy Tinh.
 Ai là nhân vật phụ? Có thể bỏ nhân
vật phụ được không? Vì sao?
Không. Tuy là nhân vật phụ
nhưng họ rất cần thiết.
-Nhân vật chính đóng vai
trò chủ yếu trong
 Nhân vật chính và nhân vật phụ trong
văn tự sự có đặc điểm gì?
việc thể hiện tư tưởng của
văn bản.
-Nhân vật phụ giúp
 Nhân vật trong“Sơn Tinh, Thủy
Tinh” có được kể theo 4 đặc điểm được
nêu trong câu 2.b không?
GV có thể yêu cầu HS chứng minh.
Có. HS chứng minh. nhân vật chính hoạt động.
II- Luyện tập:
1/Nhừng việc mà các nhân
vât trong“Sơn Tinh, Thủy
Tinh” làm:
Hoạt động2:Luyện tập. -Vua Hùng: kén rể, ra
Yêu cầu HS thực hiện BT1.
Yêu cầu nhóm thảo luận 3 câu a,b,c.

điều kiện
-Mò Nương: theo ST về núi
-Sơn Tinh: cầu hôn, đem
sính lễ đến trước, chiến
đấu với TT…
-Thủy Tinh: cầu hôn, đem
sính lễ đến sau, chiến đấu
với ST…
a)Vai trò là những nhân
vật chính, phụ; Ý nghóa:
cuộc giao tranh của hai
thần.
Yêu cầu HS tóm tắt theo câu b.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2.
HS thực hiện.
HS thực hiện.
c)Đổi tên truyện không
thoả đáng. Cách đặt tên đó
là theo truyền thống, thói
quen (Tấm Cám, Sọ Dừa
…)
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được một số đặc điểm về sự việc vã nhân vật trong văn tự sự.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
23
24Ngữ Văn 6 :
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Chủ đề và dàn bài của văn tự sự.
+Đọc và trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm chủ đề và đặc điểm về dàn bài văn tự sự.

IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần:4
Tiết:13
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp Hs :
-Hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện “Sự tích Hồ Gươm”; Kể lại
được truyện.
-Giáo dục tình cảm tự hào, q trọng truyền thống lòch sử của dân tộc.
-Rèn luyện kó năng đọc kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Gv: giáo án, bảng phụ, tranh.
-Hs : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi: 1/ Tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
2/ Ý nghóa truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
♦ Trả lời: 1/ HS tóm tắt.
2/ Giải thích hiện tượng lũ lụt; Sức mạnh và ước mong của người Việt cổ; Ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Cuộc khởi nghóa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghóa lớn ở nửa đầu thế kỉ thứ XV do Lê Lợi làm
thủ lónh. Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghóa Lam Sơn rất phong phú. “Sự tích Hồ Gươm” thuộc hệ
thống truyền thuyết này.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

26’ Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu chung I/ Đọc- hiểu văn bản:
GV: đọc giọng chậm rãi gợi không khí
cổ tích.Yêu cầu HS đọc theo 2 đoạn.
GV uốn nắn, sửa chữa.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
2 HS đọc. 1/ Đọc:
Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản. 2/ Phân tích:
 Vì sao Đức Long Quân cho nghóa
quân Lam Sơn mượn gươm thần?
Giặc Minh làm nhiều điều bạo
ngược, nhân dân ta căm thù đến
tận xương tủy; Ở vùng này nghóa
quân, nhân dân nhiều lần nổi dậy
a) Lê Lợi nhận gươm:
- Khi đất nước bò giặc
Minh xâm lược.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
24
25Ngữ Văn 6 :
nhưng đều thất bại.
 Chi tiết này nói lên điều gì về cuộc
khởi nghóa?
 Sự nghiệp của Lê Lợi và nghóa
quân là chính nghóa nên được thần
linh ủng hộ, giúp đỡ.
 Lê Lợi đã nhận được gươm thần như
thế nào?
 Lê Thận thả lưới 3 lần đều gặp
lưỡi gươm, chàng gia nhập nghóa
quân Lê Lợi thì gươm rực lên 2

chữ “Thuận Thiên”.
Chủ tướng Lê Lợi trên đường bò
giặc đuổi đã bắt đựơc chuôi gươm
trên ngọn đa.
Lưỡi gươm Lê Thận và chuôi
gươm Lê Lợi tra vào thì vừa như
in.
 Ý nghóa cách Long Quân cho mượn
gươm?
Gợi: Chi tiết nhận được lưỡi gươm dưới
nước, chuôi gươm trên rừng thể hiện
điều gì? Các bộ phận thanh gươm khi
khớp lại “vừa như in” thể hiện nguyện
vọng gì?
-Lưỡi gươm dưới nước,
chuôi gươm trên rừng
->Khả năng cứu nước có ở
khắp nơi.
-Các bộ phận thanh gươm
khi khớp lại“vừa như in”
-> Nguyện
vọng nhất trí, một lòng
đánh giặc của nhân dân.
 Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi chi
tiết này đề cao điều gì? Hai chư õ“Thuận
Thiên” nói lên điều gì?
 Đề cao vai trò “minh chủ”,
“chủ tướng”. Dân tộc, nhân dân
đã giao trách nhiệm cho Lê Lợi.
Chi tiết trao gươm thần này được lặp lại

nhiều trong truyền thuyết. Hãy đọc phần
đọc thêm.
HS đọc.
 Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần
đối với nghóa quân Lam Sơn?
 Nhuệ khí nghóa quân tăng gấp
bội, quân Minh bạt vía… Không
còn bóng một tên giặc.
 Rồi sự việc gì xảy ra hãy kể? HS kể. b) Lê Lợi trả gươm- Sự
tích hồ Gươm:
 Hoàn cảnh trả gươm? -Đất nước bình yên, Lê
Lợi lên ngôi.
 Hãy kể lại cảnh đòi gươm và trả
gươm?
 HS kể.
 Giải thích vì sao hồ Tả Vọng có tên
là hồ Hoàn Kiếm?
 Rùa Vàng đòi lại gươm thần và
Lê Lợi trả gươm-> Hoàn Kiếm
- Tả Vọng có tên là hồ
Hoàn Kiếm.
 Truyền thuyết nào của nước ta cũng
có hình ảnh Rùa Vàng?
 An Dương Vương xây thành Cổ
Loa.
 Hình tượng Rùa Vàng tượng trưng
cho điều gì?
 Tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư
tưởng, tình cảm, trí tuệ của nhân
dân.

Hoạt động 3: Tổng kết. III/ Tổng kết:
 Nghệ thuật chính của truyện? Ý
nghóa?
Chi tiết tưởng tượng, giàu ý nghóa.
NGUYỄN VĂN THANH GIÁO VIÊN THCS CHU VĂN AN CHƯ-SÊ GIA LAI NĂM HỌC 2010-2011
25

×