Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

Thuyết trình Các yếu tố rủi ro phổ biến trong tỉ suất sinh lợi cổ phiếu và trái phiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 54 trang )

 Ầ
Common Risk Factors in the Returns on Stocks and
Bonds
Eugene F. Fama
Kenneth R. French
Journal of Financial Economics 1993
NỘI DUNG TÓM TẮT

Bài nghiên cứu xác định 5 nhân tố rủi ro phổ biến trong tỉ suất sinh lợi của cổ phiếu và
trái phiếu.
o
3 yếu tố thị trường-cổ phiếu: 1yếu tố thị trường tổng thể và các yếu tố liên quan đến quy mô
công ty và giá trị sổ sách trên giá trị thị trường.
o
2 yếu tố thị trường-trái phiếu,liên quan đến biến động lãi suất và rủi ro vỡ nợ.

5 nhân tố dường như giải thích tất cả các tỉ suất sinh lợi trong thị trường cổ phiếu và trái
phiếu.
o
Ngoại trừ trái phiếu yếu kém.
CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
III
Dữ liệu và biến
Giới thiệu
Kết luận
Các bước tiến hành thực nghiệm
Kết quả chính
Giới thiệu

Tỉ suất sinh lợi bình quân trên cổ phiếu phổ thông của Mỹ cho thấy rất ít
liên hệ với βs thị trường của mô hình định giá tài sản Sharpe ( 1964)


Lintner (1965 ) hoặc Breeden (1979 )

Các biến thực nghiệm để xác định tỉ suất sinh lợi trung bình:

Size, Leverage, E/P, BE/ME [Banz(1981), Bhandari(1988), Basu(1983), and
Rosenberg, Reid, and Lanstein(1985)]

Giới thiệu

Nếu thị trường là tích hợp, các nhân tố có thể giải thích được cho cả tỉ
suất sinh lợi của cổ phiếu và trái phiếu.

Nhưng đối với thị trường trái phiếu, các nhân tố được sử dụng để giải
thích thị trường cổ phiếu là không thích hợp.

>Một số biến mới được giới thiệu trong bài nghiên cứu.
CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
III
Dữ liệu và biến
Giới thiệu
Kết luận
Các bước tiến hành thực nghiệm
Kết quả chính
Các bước tiến hành thực nghiệm
ChọnXácXácXácTiến
CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
III
Dữ liệu và biến
Giới thiệu
Kết luận

Các bước tiến hành thực nghiệm
Kết quả chính
Dữ liệu và biến

Dữ liệu

Từ 1963 đến 1991

Dữ liệu công ty phải ít nhất xuất hiện trong COMPUSTAT từ 2 năm.

Công ty phải có giá cổ phiếu trong Tháng 12 năm t-1 và tháng 6 năm t trong
CRSP, và giá trị sổ sách của vốn cổ phần của Tháng 12 năm t-1 trong
COMPUSTAT.

Trái phiếu
TERM
Dữ liệu và biến
Dữ liệu và biến

Cổ phiếu
SMB
Dữ liệu và biến
LOW MEDIAN HIGH
SMALL S/L S/M S/H
BIG B/L B/M B/H
Lowest 30%
Medium 40%
Highest 30%
Divided by Median of
NYSE

BE/ME
SIZE
Dữ liệu và biến

SMB(S-B) là yếu tố rủi ro trong tỷ suất sinh lợi theo quy mô vốn được xác định bằng chênh lệch
giữa giá trị trung bình của tỷ suất sinh lời hàng tháng của 3 danh mục có quy mô nhỏ (S/L,
S/M,S/H) với giá trị trung bình của tỷ suất sinh lời hàng tháng của 3 danh mục có quy mô lớn (B/L,
B/M, B/H)

SMB=(S/L+S/M+S/H)/3- (B/L+ B/M+B/H)/3

HML (H-L) là yếu tố rủi ro trong tỉ suất sinh lợi liên quan đến giá trị sổ sách trên giá trị thị
trường.HML bằng chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi trung bình hằng tháng của các danh muc có tỷ
số B/M cao (S/H, B/H) và tỷ suất sinh lợi trung bình hằng tháng cuả hai danh mục có tỷ số B/M
thấp (S/L, B/L).

RM-RF là đại diện yếu tố thị trường.
Trong đó: RM là tỉ suất sinh lợi trung bình có trọng số theo giá trị của cổ phiếu trong 6 danh mục và
cổ phiếu có BE âm bị loại ra khỏi danh mục, RF lãi suất T-bill kì hạn 1 tháng
Dữ liệu và biến

Biến phụ thuộc -Trái phiếu
Biến phụ thuộc được sử dụng trong các hồi quy chuỗi thời gian bao gồm các tỉ suất
sinh lợi vượt trội của 7 danh mục.
Dữ liệu và biến
2 danh mục trái phiếu chính
phủ (từ CRSP) bao gồm các
kỳ hạn 1-5 năm và 6-10 năm
5 danh mục trái phiếu công
ty được đánh giá nhóm

Moody: Aaa, Aa. A, Baa.và
LG (cấp thấp)
7 danh mục trái
phiếu

Biến phụ thuộc –Cổ phiếu
Biến phụ thuộc được sử dụng trong các hồi quy chuỗi thời gian bao gồm các tỉ suất
sinh lợi vượt trội của 25 danh mục cổ phiếu.
Dữ liệu và biến
Dữ liệu và biến

Mẫu dữ liệu được chia làm 25 danh mục

Đầu tiên là sắp xếp theo qui mô, sau đó là sắp xếp theo BE/ME
Dữ liệu và biến
Tên biến Mô tả
RF
Lãi suất T-bill kì hạn 1 tháng
RM
Trung bình tỉ suất sinh lợi hàng tháng của cả 25 danh mục cổ phiếu
SMB
Small-Big =
AVG(S/L + S/M + S/H) – AVG(B/L + B/M +B/H), tính bằng%, theo tháng.
HML
High-Low=
AVG(S/H + B/H) – AVG(S/L + B/L ), tính bằng%, theo tháng.
TERM
TERM bằng LTG-RF. Trong đó LTG là phần trăm tỉ suất sinh lợi hàng tháng trái phiếu chính phủ dài
hạn
DEF

Tỉ suất sinh lợi của danh mục thị trường của trái phiếu dài hạn -tỉ suất sinh lợi hàng tháng trái phiếu
chính phủ dài hạn (LTG)
Thống kê mô tả
Thống kê mô tả
Thống kê mô tả
Biến giải thích
CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
III
Dữ liệu và biến
Giới thiệu
Kết luận
Các bước tiến hành thực nghiệm
Kết quả chính
Kết quả hồi qui 2 nhân tố Thị Trường trái phiếu
Thấp
Kết quả hồi qui 2 nhân tố Thị Trường trái phiếu
Trái phiếu ngắn hạn Trái phiếu dài hạn
cao
Kết quả hồi qui với nhân tố thị trường
cao

×