Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

GT mo dun 03 - xác định thuốc sát trùng tiêu độc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 46 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
XÁC ĐỊNH THUỐC SÁT TRÙNG,
TIÊU ĐỘC
MÃ SỐ : MĐ 03
NGHỀ: SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y
Trình độ: Sơ cấp nghề



HÀ NỘI - 2011

1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ 03










































2
LỜI NÓI ĐẦU


Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp của
nƣớc ta trong thời gian tới. Những ngƣời tham gia vào hoạt động chăn nuôi gia
súc, gia cầm cần đƣợc đào tạo để họ có những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
cần thiết. Trƣờng đại học Nông Lâm Bắc Giang đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giao nhiệm vụ xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề
“Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi”.
Chƣơng trình đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở phân tích nghề theo phƣơng pháp
DACUM và cấu trúc mô đun. Kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề đƣợc tích hợp
vào mô đun. Kết cấu của chƣơng trình gồm nhiều mô đun và môn học, mỗi mô
đun gồm nhiều công việc và bƣớc công việc tích hợp liên quan chặt chẽ với nhau
nhằm hƣớng tới hình thành năng lực thực hiện của ngƣời học. Vì vậy những kiến
thức lý thuyết đƣợc chọn lọc và tích hợp vào công việc, mỗi công việc đƣợc trình
bày dƣới dạng một bài học.
Đây là chƣơng trình chủ yếu dùng cho đào tạo sơ cấp nghề, đối tƣợng học là
những ngƣời có nhu cầu đào tạo nhƣng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo
chính quy để học tập ở cấp học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ học
vấn thấp. Vì vậy việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng, hình thức
gọn nhẹ phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên.
Tài liệu này đƣợc viết theo từng mô đun, môn học của chƣơng trình đào tạo
sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi và đƣợc dùng làm giáo
trình cho các học viên trong khóa học sơ cấp nghề, các nhà quản lý và ngƣời sử
dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức trong hệ
thống dạy nghề.

Việc xây dựng một chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề DACUM dùng cho đào
tạo nông dân ở nƣớc ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy chƣơng trình còn nhiều hạn
chế và thiếu sót, tập thể các tác giả mong muốn sự đóng góp của các bạn đồng
nghiệp để chƣơng trình đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Tham gia biên soạn
PGS – TS. Nguyễn Hữu Nam – Chủ biên
TS. Nguyễn Trọng Kim
Ths.Nguyễn Xuân Hùng





3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
MỤC LỤC 3
Giới thiệu mô đun 6
Bài mở đầu 6
Giới thiệu quy trình 7
Bài 1: Sử dụng cồn iốt 9
A. Nội dung: 9
1.Nhận dạng thuốc 9
Cồn Iốt 9

2. Ứng dụng 10
3. Sử dụng 10
4. Bảo quản 10
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 10
C. Ghi nhớ: 12
Bài 2: Sử dụng cồn trắng 12
Mục tiêu: 12
A. Nội dung 12
1.Nhận dạng thuốc 12
2. Ứng dụng: 13
3. Sử dụng 13
4. Bảo quản 13
C. Ghi nhớ 15
Bài 3: Sử dụng thuốc tím 15
Mục tiêu: 15
A. Nội dung: 15
1.Nhận dạng thuốc 15
2. Ứng dụng 16
3. Sử dụng 16
4. Bảo quản 16
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 17
C. Ghi nhớ 18
Bài 4: Sử dụng Xanh methylen 19
A. Nội dung: 19
3. Sử dụng 20
4. Bảo quản 20
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 21
C. Ghi nhớ 22
Bài 5: Sử dụng vôi bột 23
Mục tiêu: 23

A. Nội dung: 23
1.Nhận dạng vôi bột . 23
2. Ứng dụng 23
3. Sử dụng 24

4
4. Bảo quản 24
B. Câu hỏi và bài tập thực hành : 24
C. Ghi nhớ: 25
Bài 6: Sử dụng Cloramin B 26
Mục tiêu: 26
A. Nội dung: 26
1.Nhận dạng Cloramin B 26
2. Ứng dụng 26
3. Sử dụng 28
4. Bảo quản thuốc. 28
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 28
C. Ghi nhớ: 29
Bài 7: Sử dụng formol 30
A. Nội dung 30
1.Nhận dạng formol 30
2. Ứng dụng 31
3. Sử dụng 31
4. Bảo quản 32
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 32
C. Ghi nhớ 33
Bài 8: Sử dụng Biosept 34
Mục tiêu: 34
A. Nội dung: 34
1.Nhận dạng Biosept . 34

2. Ứng dụng 35
4. Bảo quản 35
C. Ghi nhớ 36
Bài 9: Sử dụng BKA 37
Mục tiêu: 37
Học xong bài này người học có khả năng 37
A. Nội dung: 37
1.Nhận dạng BKA . 37
2. Ứng dụng 38
3. Sử dụng 38
4. Bảo quản 39
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 39
C. Ghi nhớ 40
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 41
I. Vị trí, tính chất của mô đun 41
II. Mục tiêu 41
III. Nội dung chính của mô đun 41
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành 43
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 44
Bảng đánh giá kết quả học tập các bài của mô đun 44
VI. Tài liệu tham khảo 44
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO
TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 46
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 46

5
MÔ ĐUN: XÁC ĐỊNH THUỐC SÁT TRÙNG, TIÊU ĐỘC
Mã mô đun: MĐ 03
Giới thiệu mô đun
Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc nhằm trang bị cho ngƣời học những kiến

thức cơ bản về một số thuốc sát trùng, tiêu độc thông thƣờng dùng trong chăn nuôi
hiện nay. Đây là những loại thuốc độc hại đối với mọi vi sinh vật gây bệnh nhƣng
trong quá trình sử dụng không ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời và vật nuôi.
Đăc biệt là hiện nay khi mà có một số bệnh xẩy ra đã phát thành dịch nhƣ
bệnh Lở mồm, long móng; bệnh cúm gà H5N1, bệnh tai xanh, bệnh liên cầu khuẩn
ở lợn có nguy cơ lây nhiễm cho ngƣời, thì việc tẩy uế chuồng trại, vệ sinh môi
trƣờng chăn nuôi, tiêu độc vật bệnh lại càng phải đƣợc quan tâm đúng mức. Muốn
thực hiện đƣợc việc đó hóa chất sử dụng không thể thiếu đƣợc là thuốc sát trùng ,
tiêu độc.
Do vậy mà việc trang bị cho ngƣời học về những kiến thức ở loại thuốc này
là điều cần thiết.
Bài mở đầu
Nghành chăn nuôi đang phát triền mạnh mẽ, đa dạng và bằng nhiều phƣơng
thức khác nhau ( công nghiệp, bán công nghiệp, hộ nông dân ). Những năm gần
đây do tác động của khoa học kỹ thuật, năng suất vật nuôi ngày càng đƣợc nâng
cao. Tuy nhiên trong chăn nuôi không tránh khỏi những rủi ro do bệnh tật gây nên,
nhất là những bệnh truyền nhiễm, có thể gây thành dịch lớn, mầm bệnh khuyếch
tán, làm cho phạm vi dịch có điều kiện lan tỏa với mức độ rộng hơn do vậy mà
nhu cầu sử dụng thuốc thú y ngày càng nhiều.
Trong khuôn khổ thời lƣợng và đặc tính của mô đun này, chúng tôi giới thiệu
một cách cơ bản nhất các thuốc sát trùng, tiêu độc thú y thông thƣờng, quan trọng
nhằm giúp cho ngƣời học ( chủ yếu là nông dân), hiểu biết, nhận biết đƣợc tính
chất, tác dụng, ứng dụng và cách sử dụng một số thuốc sát trùng, tiêu độc thông
thƣờng trong chăn nuôi.
Nội dung chính của mô đun bao gôm:
1
Sử dụng cồn Iôt.
2
Sử dụng cồn trắng.
3

Sử dụng thuốc tím.
4
Sử dụng xanh methylen.
5
Sử dụng vôi bột.
6
Sử dụng Cloramin B.
7
Sử dụng Formol
8
Sử dụng Biosept

6
9
Sử dụng BKA
Ở mô đun này chúng tôi xin giới thiệu Chƣơng trình vệ sinh sát trùng , tiêu
độc theo quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VieetGAHP) là những nguyên tắc,
trình tự, thủ tục hƣớng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất áp dụng trong chăn nuôi
nhằm đảm bảo vật đƣợc nuôi dƣỡng đạt yêu cầu về chất lƣợng, an toàn vệ sinh
thực phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng,
bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Phạm vi: Chƣơng trình vệ sinh sát trùng, tiêu độc đƣợc áp dụng cho toàn trại,
cở sở chăn nuôi, gồm các đối tƣợng là gia súc, chuồng trại, dụng cụ, các thiết bị
chăn nuôi, các phƣơng tiện vận chuyển
Trách nhiệm: của ngƣời chăn nuôi hàng ngày phải thực hiện, chủ trang trại
hoặc ngƣời đƣợc phân công hàng ngày phải kiểm tra.
Giới thiệu quy trình
1/ Quy trình vệ sinh sát trùng:
- Phải làm sạch chất hữu cơ trƣớc khi rửa, sát trùng.
- Rửa sạch bằng nƣớc: rửa sạch bằng nƣớc, đối với những nơi khó nhƣ ngóc

ngách thì phải dùng vòi xịt áp suất cao bằng hơi hoặc phải ngâm trƣớc khi rửa.
- Tẩy bằng xà phòng, nƣớc vôi hoặc thuốc tẩy: dùng xà phòng, nƣớc vôi 30%
hoặc thuốc tẩy để rửa.
- Sát trùng bằng thuốc sát trùng với liều lƣợng phù hợp.
- Để khô bắt buộc không thấp hơn 12 giờ.
2/ Vệ sinh sát trùng bên ngoài khu chuồng trại:
- Kiểm soát các tác nhân làm tăng độ ẩm chuồng nuôi.
- Thƣờng xuyên kiểm tra hệ thống cống thoát nƣớc thải, hầm chứa phân và
hệ thống cung cấp nƣớc uống.
- Thay thuốc sát trùng trong hố khử trùng ở cổng ra vào mỗi ngày một lần.
- Thƣờng xuyên phát quang cỏ dại và bụi rậm xung quanh chuồng nuôi.
- Định kỳ phun thuốc sát trùng bên ngoài chuồng trại, xung quanh các dãy
chuồng và khu chăn nuôi, ít nhất 2 tuần 1 lần.
- Phát quanh bụi rậm, không để nƣớc đọng lâu ngày trong khu vực chăn
nuôi.
- Bảo dƣỡng nhà xƣởng và thiết bị chăn nuôi thƣờng xuyên.
3/Đối với phƣơng tiện vận chuyển:

7
- Không cho các loại phƣơng tiện khác ở ngoiaf tiếp xúc vơi vật nuôi.
- Khu vực xuất gia súc nên bố trí cạnh đƣờng đi, nhƣng xa khu vực chuồng
nuôi.
- Rửa thật kỹ bên trong, bên ngoài xe và các chỗ tiếp xúc với gia súc.
- Phƣơng tiện vận chuyển phải đƣợc khử trùng trƣớc và sau khi vận chuyển.
4/ Đối với kho chứa thức ăn, máng ăn:
- Phải định kỳ vệ sinh kho chứa thức ăn
- Dọn sạch máng ăn và khu vực cho ăn trƣớc mỗi lần cho ăn.
- Dọn sạch thức ăn rơi vãi, thức ăn có trộn dƣợc phẩm và hóa chất nông
nghiệp càng sớm càng tốt.
5/ Quản lý chất thải:

- Cần dọn phân, nƣớc tiểu thƣờng xuyên
- Hệ thống thoát nƣớc luôn ở trong trạng thái hoạt động tốt và phải dọn rửa
thƣờng xuyên
- Nên có hệ thống biogas để xử lý chất thải, cần có hàng rào bảo vệ, cách ly
khu vực chứa và xử lý chất thải.
- Phải trồng cây xung quanh khu vực xử lý và thải chất thải.
- Kiểm soát ruồi, muỗi, sát trùng nơi chứa chất thải.
6/ Vệ sinh sát trùng bên trong chuồng trại và ngƣời chăn nuôi:
- Thay thuốc sát trùng hoặc vôi sát trùng ở hố sát trùng mỗi ngày vào buổi
sáng trƣớc khi thực hiện các công việc khác.
- Làm vệ sinh các thiết bị và thùng chứa thức ăn.
- Làm vệ sinh, rửa và sát trùng tất cả các dụng cụ trƣớc và sau khi sử dụng
- Đối với ngƣời chăn nuôi ở những trang trại công nghiệp phải thay quần, áo,
tắm, sát trùng và mặc quần áo bảo hộ của trại khi vào trại làm việc
- Phải mang găng tay khi tiếp xúc với gia súc ốm.
- Cần rửa sạch ủng bằng nƣớc và xà phòng.
- Sử dụng xà phòng và nƣớc tẩy rửa phù hợp
7/ Tiếp nhận và bảo quản thuốc sát trùng, tiêu độc.
- Các chất sát trùng, tiêu độc phù hợp với tình hình dịch bệnh của cơ sở chăn
nuôi.

8
- Lựa chọn nhà sản xuất và nhà cung cấp có tên trong danh mục Thuốc thú y
đƣợc phép sản xuất và lƣu hành tại việt Nam.
- Chỉ mua và sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng.
- Chất sát trùng, tiêu độc phải đƣợc bảo quản trong kho riêng biệt
- Không đƣợc phép bảo quản thức ăn lẫn với các loại thuốc sát trùng, tiêu
độc.
An toàn sinh học trong chăn nuôi là biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn ngừa và
hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con

ngƣời tạo ra gây hại đến con ngƣời, gia súc và hệ sinh thái.

Bài 1: Sử dụng cồn iốt
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng cồn iốt trong chăn nuôi.
- Sử dụng được cồn iốt dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật.
A. Nội dung:
1.Nhận dạng thuốc
1.1. Nhận biết chung: Cồn i ốt là dung dịch thuốc sát trùng dùng nhiều trong thú y
để sát trùng vết thƣơng, vết mổ và điều trị bệnh viêm tử cung, viêm vú ở nồng độ .
Dung dịch đƣợc pha i ốt trong cồn 90
0
ở nồng độ khác nhau từ 0,1% đến 10% tùy
theo mục đích sử dụng.


Cồn Iốt

9
1.2. Nhận biết tính chất : Màu nâu xám, không kết tủa, dễ bay hơi ở điều kiện
thƣờng, là một trong những chất sát trùng tốt nhất.
1.3. Nhận biết tác dụng: Phá hủy men hoặc những chất cần thiết để sinh trƣởng
của tế bào vi khuẩn, virus, từ đó làm vi khuẩn, virus bị chết. Ngoài ra cồn iôt có
khả năng diệt nấm, có hoạt tính trên trứng và ấu trùng của các ký sinh trùng. Tại
chỗ sát trùng, cồn i ốt có tác dụng gây xung huyết, diệt các chất hữu cơ bề mặt, kể
cả các tế bào chết bề mặt. Song nó có tác dụng tái tạo rất nhanh các mô tại chỗ sát
trùng, nhất là mô biểu bì.
2. Ứng dụng
2.1. Sát trùng trong ngoại khoa: Nơi tiêm, nơi phẫu thuật, các vết thƣơng bị nhiễm

trùng, các vết loét, mụn, nhọt, băng rốn cho gia súc non, diệt các tổ chức nấm da,
hắc lào
2.2. Điều trị bệnh gia súc: Viêm tử cung, âm đạo.
3. Sử dụng
3.1. Chà xát thuốc lên da gia súc: Dùng cồn Iod 5%.
3.2. Thụt rửa bộ phận bị bệnh: Dùng Lugol 1% để thụt, rửa trong trƣờng hợp viêm
tử cung, âm đạo.
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh
nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi
ẩm ƣớt và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ đựng thuốc để phát hiện
dập, vỡ ảnh hƣởng tới thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính
chất, màu sắc của thuốc để xác định
tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào
tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm
mạnh,
- Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện
và xử lý sai sót.


Bảo quản cồn I ốt trong tủ thuốc
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
* Câu hỏi

10

1/ Nêu những đặc tính cơ bản của cồn i ốt.
2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng cồn i ốt trong nghành chăn nuôi thú y
3/ Để đảm bảo hiệu lực của thuốc, cần bảo quản cồn i ốt trong điều kiện nhƣ thế
nào?
* Bài tập thực hành
Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản cồn i ốt. Để đảm bảo nội dung trên
trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên
cần chuẩn bị một số vật tƣ sau:
1/ Lợn khoảng 20 kg: 04 con, (1 con dùng để giáo viên hƣớng dẫn, 3 con chia cho
3 nhóm để thực hành).
2/ Dụng cụ thú y (dao, kéo, panh, bông thấm nƣớc )
3/ Cồn i ốt.
4/ Bàn mổ gia súc.
5/ Dây thừng để cố định
6/ Khăn mặt
7/ Xô, chậu đựng nƣớc
8/ Xà phòng.
Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau:
1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên
và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn
nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng.
2/ Úng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ
lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cu chuyên môn hiện có để chỉ bảo,
hƣớng dẫn cụ thể cho học viên.
3/ Sử dụng thuốc: Sau khi cố định gia súc trên bàn mổ xong, giáo viên hƣớng dẫn
chi tiết về cách sử dụng cồn i ốt một trong những trƣờng hợp cụ thể, thí dụ nhƣ sát
trùng vị trí để hoạn lợn cái:
- Dùng bông thấm nƣớc lấy cồn i ốt
- Sát trùng vị trí cần mổ (theo hình xoắn ốc, từ trong ra ngoài)
- Tiến hành mổ.

4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng cồn i ốt, giáo viên nhắc nhở lại cho
học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo
quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở.

11
Sau khi giáo viên hƣớng dẫn chi tiết, cụ thể các nội dung trên, lớp chia theo
nhóm ( 1 con lợn/10 ngƣời/ nhóm) để thực hiện, giáo viên quan sát, chỉ bảo những
lỗi thƣờng gặp của học viên và cuối buổi học tổng kết, nhận xét ƣu, nhƣợc điểm,
hƣớng khắc phục.
C. Ghi nhớ:
- Cồn i ốt có tính chất ôxy hóa mạnh, bào mòn, làm hoen gỉ kim loại, do vậy
không nên dùng cồn i ốt để sát trùng dụng cụ mổ xẻ.
- Nên đụng vào lọ màu, tránh ánh sáng
- Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em.

Bài 2: Sử dụng cồn trắng
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng
- Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản cồn trắng.
- Sử dụng được cồn trắng dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật.
A. Nội dung
1.Nhận dạng thuốc
1.1. Nhận biết chung: Màu trắng, trong, hòa tan trong nƣớc, dễ bay hơi ở điều kiện
thƣờng.
1.2. Nhận biết tính chất: Làm biến tính các protein của vi khuẩn.
1.3. Nhận biết tác dụng : Phá hủy men hoặc những chất cần thiết để sinh trƣởng
của tế bào vi khuẩn, từ đó làm vi khuẩn bị chết.


Cồn trắng 90

0
Cồn khô đóng trong túi nilon

12
2. Ứng dụng:
2.1. Sát trùng trong ngoại khoa : Nơi tiêm, nơi phẫu thuật, các vết thƣơng bị nhiễm
trùng, các vết loét, mụn, nhọt Sát trùng tay trƣớc khi phẫu thuật. Kích thích toàn
thân chống cảm lạnh, tăng sức kháng.
2.2. Sát trùng dụng thú y : Các loại dụng cụ nhƣ panh, dao, kéo, kim dùng để
phẫu thuật gia súc.
3. Sử dụng
3.1. Chà xát thuốc lên da, vết thƣơng : Thƣờng dùng cồn 70
3.2. Ngâm sát trùng dụng cụ thú y : Thƣờng dùng cồn 70, ngâm dụng cụ trong
chậu thủy tinh.
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt
và hóa chất độc hại.



Cồn trắng và cồn iốt

4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ đựng cồn để phát hiện dập, vỡ ảnh hƣởng tới thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của cồn để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.

13
- Thao tác nhẹ nhàng khi vận chuyển và xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ,

tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.B. Câu hỏi và bài tập
thực hành
* Câu hỏi
1/ Nêu những đặc tính cơ bản của cồn trắng.
2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng cồn trắng trong nghành chăn nuôi thú y
3/ Để đảm bảo hiệu lực của thuốc, cần bảo quản cồn trắng trong điều kiện nhƣ thế
nào?
* Bài tập thực hành: Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản cồn trắng.
Để đảm bảo nội dung trên trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên cần
chuẩn bị một số vật tƣ sau:
1/ Lợn đực khoảng 7-10 kg: 04 con, (1 con dùng để giáo viên hƣớng dẫn, 3 con
chia cho 3 nhóm để thực hành). Có thể sử dụng một đàn lợn con theo mẹ của học
viên (nếu có).
2/ Dụng cụ thú y (dao, kéo, panh, bông thấm nƣớc )
3/ Cồn trắng.
4/ Nơi để cố định
5/ Khăn mặt
6/ Xô, chậu đựng nƣớc
7/ Xà phòng.
Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau:
1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên
và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn
nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng.
2/ Úng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ
lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cu chuyên môn hiện có để chỉ bảo,
hƣớng dẫn cụ thể cho học viên.
3/ Sử dụng thuốc: Sau khi xác định vị trí cần cố định gia súc xong, giáo viên
hƣớng dẫn chi tiết về cách sử dụng cồn trắng một trong những trƣờng hợp cụ thể,
thí dụ nhƣ sát trùng vị trí để thiến lợn đực:

- Dùng bông thấm nƣớc lấy cồn.
- Sát trùng vị trí cần mổ (theo hình xoắn ốc, từ trong ra ngoài)

14
- Tiến hành mổ.
4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng cồn trắng, giáo viên nhắc nhở lại cho
học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo
quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở.
C. Ghi nhớ
- Cồn dễ bốc hơi nên sau khi lấy thuốc xong, cần phải đậy nút ngay.
- Có thể đựng vào lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, tránh ánh sáng.
- Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em.

Bài 3: Sử dụng thuốc tím
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng
- Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản thuốc tím.
- Sử dụng được thuốc tím trong chăn nuôi đúng kỹ thuật.
A. Nội dung:
1.Nhận dạng thuốc
1.1. Nhận biết chung: Dạng kết tinh lăng trụ có ánh kim loại, màu đen lục, dễ tan
trong nƣớc.
1.2. Nhận biết tính chất: Có tính ăn da, làm han gỉ kim loại, làm thủng vải.
1.3. Nhận biết tác dụng: Là loại thuốc sát trùng ôxy hóa mạnh, trong sự tiếp xúc
với các chất hữu cơ, thuốc tím
giải phóng ô xy hoạt tính và
những chất ôxid mangan hoặc
các muối mangan có tác dụng
diệt khuẩn mạnh, tẩy uế, tạo
màng phủ ngăn cách. Phá hủy

các chất hữu cơ (máu, mủ ) làm
mất mùi hôi thối và se da. Dung
dịch đậm đặc có thể gây cháy các
tổ chức hữu cơ bề mặt, gây đau ,
đồng thời tác dụng cầm máu

Thuốc tím ở dạng tinh thể

15
2. Ứng dụng
2.1. Điều trị vết thƣơng trong
ngoại khoa: Ổ apce, vết thƣơng
bị nhiễm trùng hôi thối, lở loét,
hoại tử
2.2. Điều trị viêm tử cung, viêm
vú:
- Bệnh viêm tử cung, âm
đạo tích mủ, bệnh sót, sát nhau ở
trâu, bò, lợn; bệnh viêm vú ở bò
sữa.
- Tẩy uế chuồng trại, thiết
bị, dụng cụ.
- Hun khói xông hơi với
formol để diệt nấm mốc trong
máy ấp gà.

Dung dịch thuốc tím 0,1%
3. Sử dụng
3.1. Rửa vết mổ, vết thƣơng: Dùng
dung dịch thuốc tím 1% rửa vết

thƣơng tích mủ, hoại tử hôi thối
trƣớc khi xử lý, cắt bỏ tổ
chức Khử nọc độc của rắn bằng
cách tiêm dung dịch 1% xung
quanh vết rắn cắn và tiêm vào tĩnh
mạch ( ở ngựa với liều 500ml).
3.2. Thụt rửa bộ phận bị bệnh:
Dùng dung dịch thuốc tím 1% để
thụt rửa tử cung, âm đạo trong
trƣờng hợp bị viêm nhiễm hoặc
bảo lƣu thai

Pha dung dịch thuốc tím 0,1 %

16
3.3. Xông khử trùng: Dùng dung
dịch sau: thuốc tím (20g) + formol (
30ml) + nƣớc (20ml ) để xông khử
trùng buồng cấy vi khuẩn, buồng ấp
trứng.
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh
nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi
ẩm ƣớt và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, túi giấy bạc, nilon
chứa đựng thuốc để phát hiện dập,
vỡ, rách




Thuốc tím đƣợc đựng trong thùng thiếc
ảnh hƣởng tới thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1/ Nêu những đặc tính cơ bản của thuốc tím.
2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng thuốc tím trong nghành chăn nuôi thú y
3/ Để đảm bảo hiệu lực của thuốc, cần bảo quản thuốc tím trong điều kiện nhƣ thế
nào?
* Bài tập thực hành
Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản thuốc tím.
Để đảm bảo nội dung trên trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên
cần chuẩn bị một số vật tƣ sau:
1/ Bò hoặc trâu bị viêm tử cung hoặc bị sát nhau, có thể là trâu, bò của học viên
(nếu đang bị một trong 2 bệnh trên).
2/ Dụng cụ thú y (bốc để thụt, rửa, bông thấm nƣớc )
3/ Pha dung dịch thuốc tím 1%:
4/ Gióng cố định gia súc.

17
5/ Khăn mặt
6/ Xô, chậu đựng nƣớc
7/ Xà phòng.
8/ Cân tiểu ly.
Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau:

1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên
và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn
nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng.
2/ Ứng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ
lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cụ chuyên môn hiện có để chỉ bảo,
hƣớng dẫn cụ thể cho học viên.
3/ Sử dụng thuốc: Sau khi cố định gia súc xong, giáo viên hƣớng dẫn chi tiết về
cách sử dụng dung dịch thuốc tím 1%. một trong những trƣờng hợp cụ thể, mà
trong bài thực hành này là thụt, rửa tử cung, âm đạo cho trâu hoặc bò, trình tự các
bƣớc nhƣ sau:
- Cố định gia súc.
- Pha thuốc tím để đƣợc dung dịch 1%:
+Điều chỉnh cân tiểu ly (Roberval) thăng bằng
+ Cân 0,2 g thuốc tím
+ Cho vào chậu hoặc xô đã đựng sẵn 2 lít nƣớc sôi để nguội
+ Dùng đũa khuấy đều cho thuốc tan.
Nhƣ vậy ta đã đƣợc dung dịch thuốc tím 1%.
- Tiến hành thụt, rửa.
4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng thuốc tím, giáo viên nhắc nhở lại cho
học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo
quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở.

18

Cân tiểu ly (Cân Roberval)
C. Ghi nhớ
- Thuốc dễ ô xy hóa, dễ ngậm nƣớc, nên sau khi lấy thuốc xong, cần phải đậy
nút ngay.
- Có thể đựng vào lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, tránh ánh sáng.
- Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em.

- Có thể làm thủng vải, do vậy khi sử dụng chú ý không đƣợc để dây vào
quần, áo
- Thuốc dễ gây nổ và tác dụng với các chất oxy hóa khác.
- Hạn dùng có thể đƣợc 5 năm.
- Trình bày đóng gói 50g, 100g, 500g hay 1000g.
- Trong điều kiện không có cân tiểu ly để cân thuốc, muốn có dung dịch thuốc
tím 1% chỉ cần pha thuốc với nƣớc, khi hòa tan có màu nhƣ cánh sen là đƣợc.

Bài 4: Sử dụng Xanh methylen
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:

19
- Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản xanh methylen.
- Sử dụng được xanh methylen trong chăn nuôi đúng kỹ thuật.
A. Nội dung:
1.Nhận dạng thuốc
1.1. Nhận biết chung:
Dạng bột kết tinh, màu xanh, dễ hút
ẩm, rất ít độc. Thuốc còn có tên khác
Methylen blue.
1.2. Nhận biết tính chất: Dễ tan trong
nƣớc hoặc cồn
1.3. Nhận biết tác dụng:
- Có tác dụng sát trùng bên ngoài, bôi
vào vết thƣơng nhiễm trùng.
- Tách nhóm cyanua (CN) ra khỏi Hb
để chữa ngạt thở mô bào trong trƣờng
hợp ngộ độc sắn.


Xanh methylen kết tinh dạng bột xanh đậm

- Xanh methylen tăng cƣờng hô hấp tế bào và quá trình ô xy hóa. Nó có tác dụng
chống viêm và chống dị ứng.



Dung dịch xanh Methylen
2. Ứng dụng
2.1. Sát trùng trong ngoại khoa : Dùng dung dịch 1% bôi vào vết thƣơng nhiễm
trùng hoặc các mụn đậu (bệnh đậu mùa ), các nốt viêm loét ở mồm, chân ( bệnh lở
mồm, long móng) xẩy ra ở vật nuôi.

20
2.2. Điều trị trúng độc sắn ở gia súc : Dùng dung dịch 1% tiêm tĩnh mạch chậm
với liều: Trâu, bò: 350 - 750ml/con.
Ngựa : 250 - 500ml/con
Lợn : 40 - 100ml/con.
Chó : 25 - 50ml/con.
3. Sử dụng
3.1. Chà xát hoặc bôi thuốc lên da, vết thƣơng: Vết thƣơng nhiễm trùng, các mụn
đậu, tổ chức da bị viêm loét
3.2. Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc dƣới da với dung dịch 1% trong trƣờng hợp gia
súc bị ngộ độc sắn:
Trâu, bò : 1-1,5 g
Ngựa: 1 g
Dê, cừu: 0,5-0,6 g
Lợn: 0,2-0,4 g
Chó: 0,1-0,2 g
4. Bảo quản

4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt
và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ ảnh hƣởng tới thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1/ Nêu những đặc tính cơ bản của thuốc Xanh methylen.
2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng thuốc Xanh methylen trong nghành chăn
nuôi thú y
3/ Để đảm bảo hiệu lực, cần bảo quản thuốc Xanh methylen trong điều kiện nhƣ
thế nào?
* Bài tập thực hành

21
Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản thuốc Xanh methylen.
Để đảm bảo nội dung trên, trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên
cần chuẩn bị một số vật tƣ sau:
1/ Bò, trâu hoặc lợn bị đang bị bệnh lở mồm, lonh móng, có thể là trâu, bò hoặc
lợn của gia đình học viên (nếu đang bị bệnh trên hoặc bị vết thƣơng nhiễm trùng
gây viêm loét).
2/ Dụng cụ thú y (panh, kẹp dẹt, bông thấm nƣớc )
3/ Pha dung dịch thuốc xanh metylen 1%.
4/ Gióng cố định gia súc.
5/ Khăn mặt
6/ Xô, chậu đựng nƣớc

7/ Xà phòng.
8/ Cân tiểu ly.
Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau:
1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên
và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn
nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng.
2/ Úng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ
lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cụ chuyên môn hiện có để chỉ bảo,
hƣớng dẫn cụ thể cho học viên.
3/ Sử dụng thuốc: Sau khi cố định gia súc xong, giáo viên hƣớng dẫn chi tiết về
cách sử dụng dung dịch thuốc tím 1%. một trong những trƣờng hợp cụ thể, mà
trong bài thực hành này là bôi dung dịch thuốc xanh methylen cho trâu, bò hoặc
lợn bị bệnh lở mồm, long móng, trình tự các bƣớc nhƣ sau:
- Cố định gia súc.
- Pha thuốc xanh methylen để đƣợc dung dịch 1%:
+ Điều chỉnh cân tiểu ly (Roberval) thăng bằng
+ Cân 0,5 g thuốc xanh metylen
+ Cho vào lọ đã đựng sẵn 0,5 lít nƣớc sôi để nguội
+ Dùng đũa khuấy đều cho thuốc tan.
Nhƣ vậy ta đã đƣợc dung dịch thuốc xanh methylen 1%.
- Tiến hành bôi lên các mụn viêm loét ở miệng, chân của gia súc đang bị
bệnh lở mồm, long móng hoặc ở những vết thƣơng nhiễm trùng khác.

22
4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng thuốc xanh methylen, giáo viên nhắc
nhở lại cho học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực
tập và bảo quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở.
C. Ghi nhớ
- Thuốc dễ ô xy hóa, dễ ngậm nƣớc, nên sau khi lấy thuốc xong, cần phải đậy nút
ngay.

- Có thể đựng vào lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, ghi rõ ràng tên thuốc để tránh
nhẫm lẫn với các hóa chất khác.
- Tránh ánh sáng.
- Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em.
- Có thể làm thủng, giấy, vải, do vậy khi sử dụng chú ý không đƣợc để dây
vào quần, áo
- Hạn dùng có thể đƣợc 3 năm.
- Trình bày đóng gói 10g, 100g, 1000g hay thùng 25kg.
- Trong điều kiện không có cân tiểu ly để cân thuốc, muốn có dung dịch thuốc
xanh metylen 1% chỉ cần pha thuốc với nƣớc, khi hòa tan có màu nhƣ mực cửu
long là đƣợc.
Bài 5: Sử dụng vôi bột
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng
- Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản vôi bột.
- Sử dụng được vôi bột dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật.
A. Nội dung:
1.Nhận dạng vôi bột .

23
1.1. Nhận biết chung : Vôi bột hay còn
gọi là vôi sống, là chất ăn da, có màu
trắng mịn, dễ hút ẩm, dễ tan trong
nƣớc.
1.2. Nhận biết tính chất: Hòa tan trong
nƣớc và bảo quản đƣợc lâu dài.
1.3. Nhận biết tác dụng : Có tính chất
sát trùng mạnh, có tác dụng diệt các
cầu khuẩn sinh mủ, các liên cầu khuẩn,
E.coli, trực khuẩn đóng dấu lợn, tụ

huyết trùng, phó thƣơng hàn


Vôi cục và vôi bột
2. Ứng dụng
2.1. Tiêu độc chuồng trại, môi trƣờng
chăn nuôi: Dùng vôi bột để trƣớc cửa ra,
vào của các ô chuồng chăn nuôi, rắc trên
nền chuồng, sân chơi , cống rãnh, dùng
dung dịch để quét tƣờng chuồng, ô
chuồng, xung quanh bờ tƣờng của toàn
khu vực chăn nuôi
Trong trƣờng hợp gia súc bị bệnh
bại liệt trƣớc và sau khi đẻ do thiếu
khoáng, ta có thể bổ sung nƣớc vôi trong
vào thức ăn hoặc nƣớc uống để điều trị
bệnh có kết quả tốt.

Khử trùng nền chuồng bằng vôi bột
2.2. Tiêu hủy xác chết động vật mắc bệnh truyền nhiễm: Rắc trên xác súc vật chêt
khi chôn

24


Rắc vôi bột đƣờng đi để phòng dịch tai
xanh
Xử lý hố chôn gia súc bị bệnh bằng vôi bột
3. Sử dụng
3.1. Rắc lên nền chuồng, đƣờng đi:

Dùng vôi bột rắc trên nền chuồng, sân chơi, cống rãnh, phân gia súc, gia cầm,
cổng ra , vào của chuồng chăn nuôi. Dùng rắc trên nền đất và trên đệm lót chuồng,
chất độn chuồng ( rắc trên đất trƣớc khi đƣa chất độn chuồng vào) với tỷ lệ trung
bình 100g/m2, trƣớc khi đem chất đệm lót vào hay trên đệm lót 1kg/10kg rơm, rạ.
Chuồng lợn : 150-200g/m3
Chuồng trâu, bò : 100-150g/m3
Chuồng gà : 20-25g/m3 , 2 lần trong tuần.
3.2. Quét hoặc phun vôi :
Dùng nƣớc vôi 5% hoặc 20% quét tƣờng chuồng, nền chuồng, máng ăn, dụng cụ
chăn nuôi
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản
Bảo quản tại kho, khô ráo, tránh ẩm.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
Bảo quản tại hố đào, vại sành ( tôi vôi) dạng ƣớt.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành :
* Câu hỏi
1/ Nêu những đặc tính cơ bản của vôi.
2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng vôi trong nghành chăn nuôi thú y

×