Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

giáo án đại số lớp 10 ban cơ bản cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 168 trang )

TUẦN : 1 Ngày soạn : 18/8
Tiết :1 Ngày dạy : 22/8
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1. MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức :
- Biết thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề.
- Biết ký hiệu phổ biến
( )

và ký hiệu tồn tại
( )

; biết phủ định các mệnh đề có chứa ký hiệu phổ
biến
( )

và ký hiệu tồn tại
( )

.
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương , mệnh đề đảo.
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
2. Về kỹ năng:
- Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không.
- Biết phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp
đơn giản.
- Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
II. Chuẩn bị của GV và HS:


*GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
*HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Kiểm tra:
1/ Mệnh đề là gì ? Cho vd.
2/ Cho vd về các định lý đã học. Các định lý có dạng mệnh đề gì ?
IV. Tiến trình giảng bài mới:
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
TH1.Qua ví dụ nhận biết
khái niệm.
HĐ1:
GV: Nhìn vào hai bức tranh
(SGK trang 4), hãy đọc và
so sánh các câu bên trái và
các câu bên phải.
Xét tính đúng, sai ở bức
tranh bên trái.
Bức tranh bên phải các câu
có cho ta tính đúng sai
không?
GV: Các câu bên trái là
những khẳng định có tính
đúng sai.
Các câu bên trái là những
HS: Quan sát tranh và suy
nghĩ trả lời câu hỏi…
1. Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
VD: * Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất

Việt Nam (Đúng).
*


π <
(Sai).
mệnh đề.
GV: Các câu bên phải không
thể cho ta tính đúng hay sai
và những câu này không là
những mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1
cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm thảo luận đề tìm
lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm
1 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận
xét và bổ sung thiếu sót (nếu
có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán
không là mệnh đề vì nó
không khẳng định được tính
đúng sai.
HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những khẳng
định có tính đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể

vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày
lời giải
HS: Nhận xét và bổ sung
thiếu sót (nếu có).
Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu sau, câu
nào là mệnh đề, câu nào không phải là
mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì hãy xét tính
đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam giác không
bằng 180
0
;
e)Lan đã ăn cơm chưa?
HĐ 2: Hình thành mệnh đề
chứa biến thông qua các ví
dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu
HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Với câu 1, nếu ta thay n
bởi một số nguyên thì câu 1
có là mệnh đề không?
GV: Hãy tìm hai giá trị
nguyên của n để câu 1
nhận được một mệnh đề
đúng và một mệnh đề sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn

tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và
2 là mệnh đề chứa biến.
HS: Câu 1 và 2 không là
mệnh đề vì ta chưa khẳng
định được tính đúng sai.
HS: Nếu ta thay n bởi một
số nguyên thì câu 1 là một
mệnh đề.
HS: Suy nghĩ tìm hai số
nguyên để câu 1 là một
mệnh đề đúng, một mệnh
đề sai.
Chẳng hạn:
Khi n = 3 thì câu 1 là một
mệnh đề đúng.
Khi n = 6 thì câu 1 là một
mệnh đề sai.
2. Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có là mệnh đề
không? Vì sao?
Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”.
Câu 2: “5 – n = 3”.
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ 3: Xây dựng mệnh đề
phủ định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành
mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai

sai?
GV: Nếu ta ký hiệu P là
mệnh đề Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không
phải P ” gọi là mệnh đề phủ
định của P, ký hiệu:
P
GV: Để phủ định một mệnh
đề, ta thêm (hoặc bớt) từ
“không” (hoặc từ “không
phải”) vàotrước vị ngữ của
mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của
hai mệnh đề P và
P
?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu
HS suy nghĩ tìm lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 3 trình
bày lời giải, HS nhóm 4 và 5
nhận xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo
nhóm.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi …
HS: Chú ý theo dõi …
HS: Nếu mệnh đề P thì
P

và ngược lại.

HS: Thảo luận theo nhóm
tìm lời giải và ghi vào bảng
phụ.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét lời giải và bổ
sung thiếu sót (nếu có).
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên tố”
Hùng nói: “2003 không phải số nguyên
tố”
Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề sau:
P: “

là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ
hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và
mệnh đề phủ định của chúng.
III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ 4: Hình thành và phát
biểu mệnh đề kéo theo, chỉ
ra tính đúng sai của mệnh đề
kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để
rút ra khái niệm mệnh đề
kéo theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký
hiệu:
P Q


GV: Mệnh đề
P Q

còn
được phát biểu là: “P kéo
theo Q” hoặc “Từ P suy ra
Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một
HS: Mệnh đề “ Nếu P thì
Q” được gọi là mệnh đề
kéo theo.
HS: Phát biểu mệnh đề
P Q

: “Nếu ABC là tam
giác đều thì tam giác ABC
có ba đường cao bằng
*Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là
mệnh đề kéo theo, ký hiệu:
P Q

Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba đường cao
bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề
P Q

và xét

HS nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1
nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu
có) và cho điểm HS theo
nhóm.
HĐ 5:
GV: Vậy mệnh đề
P Q

sai khi nào? Và đúng khi
nào?
HĐ6:
GV: Các định lí toán học là
những mệnh đề đúng và
thường phát biểu dưới dạng
P Q

, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận
của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q
hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu
cầu HS các nhóm thảo luận
tìm lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm
3 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận

xét và bổ sung thiếu sót (nếu
có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và
cho điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối
với những định lí không
phát biểu dưới dạng “Nếu
…thì ….”
nhau”
Mệnh đề
P Q

là một
mệnh đề đúng.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi…
Mệnh đề
P Q

chỉ sai khi
P đúng và Q sai. Đúng
trong các trường hợp còn
lại.
HS: Suy nghĩ và thảo luận
theo nhóm để tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét và bổ sung
lời giải của bạn (nếu có).
tính đúng sai của mệnh đề
P Q


.
*Mệnh đề P

Q chỉ sai khi P đúng và
Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng thì P

Q
đúng.
*Nếu Pđúng và Q sai thì P

Q sai.
Định lý toán học thường có dạng: “Nếu
P thì Q”
P: Giả thiết, Q: Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q , Q là
điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề:
P:”ABC là tam giác cân có một góc
bằng 60
0

Q: “ABC là một tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lí
P Q

. Nêu giả

thiết, kết luận và phát biểu định lí này
dưới dạng điêù kiện cần, điều kiện đủ.
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
TH: GV nêu vấn đề bằng
các ví dụ; giải quyết vấn đề
qua các hoạt động:
HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS: Thảo luận theo nhóm
1. Mệnh đề đảo :
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giác ABC. Xét mệnh
đề
P Q

sau:
a) Nếu ABC là một tam giác đều thì
HS thảo luận để tìm lời giải
theo nhóm sau đó gọi HS
đại diện nhóm 6 trình bày
lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận
xét và bổ sung thiếu sót (nếu
có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu
cần) và cho điểm HS theo
nhóm.
GV:- Mệnh đề
Q P


được
gọi là mệnh đề đảo của
mệnh đề
P Q

.
-Mệnh đề đảo của một mệnh
đề không nhất thiết là đúng.
để tìm lời giải…
HS: Trình bày lời giải:
a)
Q P

:”Nếu ABC là
một tam giác cân thì ABC
là một tam giác đều”, đây
là một mệnh đề sai.
b)
Q P

:”Nếu ABC là
một tam giác có ba góc
bằng nhau thì ABC là một
tam giác đều”, đây là một
mệnh đề đúng.
ABC là một tam giác cân.
b)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC
là một tam giác có ba góc bằng nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề
Q P


tương
ứng và xét tính đúng sai của chúng.
HĐ 2: Hình thành khái niệm
hai mệnh đề tương đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở
SGK và hãy cho biết hai
mệnh đề P và Q tương
đương với nhau khi nào?
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh
đề tương đương: P

Q và
nêu các cách đọc khácnhau:
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ
để có Q, hoặc P khi và chỉ
khi Q, …
HS: Nghiên cứu và trả lời
câu hỏi.
2. Mệnh đề tương đương :
Nếu cả hai mệnh đề
P Q


Q P

đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề
tương đương.
V. KÝ HIỆU




:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ 4: Dùng ký hiệu




để viết các mệnh đề và
ngược lại thông qua các ví
dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách
viết gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có
một mệnh đề viết dưới dạng
ký hiệu

thì ta cũng có thể
phát biểu thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và
yêu cầu HS phát biểu thành
lời mệnh đề.
GV:Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung
ví dụ 7 SGK và yêu cầu HS
cả lớp xem cách dùng ký

hiệu

để viết mệnh đề.
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh
đề bằng cách dùng ký hiệu

và yêu cầu HS viết mệnh
đề bằng ký hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
HS: Suy nghĩ và tìm lời
giải …
LG: Bình phương mọi số
nguyên đều lớn hơn hoặc
bằng không.
Đây là một mệnh đề đúng.
HS: Suy nghĩ và viết mệnh
đề bằng ký hiệu

:
 x x
∃ ∈ >
Z
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có)
Ví dụ1: Phát biểu thành lời mệnh đề
sau:

 n n
∀ ∈ ≥

Z
Mệnh đề này đúng hay sai ?
Ví dụ2: Dùng ký hiệu

Có ít nhất một
số nguyên lớn hơn 1.
HĐ 5: Lập mệnh đề phủ
định của một mệnh đề có ký
hiệu
 ∀ ∃
GV: Gọi HS nhắc lại mối
liên hệ giữa mệnh đề P và
mệnh đề phủ định của P là
P
.
GV: Yêu cầu HS xem nội
dung ví dụ 8 trong SGK và
GV viết mệnh đề P và
P
lên
bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng ký
hiệu

∀ ∃
để viết 2 mệnh
đề P và
P
.
GV: Gọi HS nhận xét và bổ

HS: Thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm 2 trình
bày lời giải…
HS: Nhận xét và bổ sung
Ví dụ 8:
Ta có: P:”Mọi số thực đều có bình
phương khác 1”.
P
:”Tồn tại một số thực mà bình phương
bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1 đều bằng 0”
Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0”
a) Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của
các mệnh đề trên.
b) Dùng ký hiệu

∀ ∃
để viết mệnh đề P, Q
và các mệnh đề phủ định của nó. Cho
biết các mệnh đề đó, mệnh đề nào đúng,
mệnh đề nào sai?
sung (nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và cho
HS thảo luận theo nhóm để
tìm lời giải sau đó gọi một
HS đại diện nhóm 2 trình
bày lời giải.

GV: Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần) rồi cho điểm
HS theo nhóm.
(nếu có).
*.Củng cố:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:
( )
( )
( )
( )
∀ ∈ > ⇔ >
∀ ∈ < < ⇔ <
∀ ∈ − < ⇔ >
∀ ∈ − < ⇔ <
¡
¡
¡
¡


    
     
     
     
a x x x
b x x x
c x x x
d x x x
Câu 2.Cho mệnh đề P:


  x x x
∀ ∈ + + >
¡
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
∃ ∈ + + >
∃ ∈ + + ≤
∃ ∈ + + =
∃∈ + + <
¡
¡
¡
¡




    
    
    
    
a x x x
b x x x
c x x x
d x x
Câu 3.Cho mệnh đề P: “

 x x x∃ ∈ + +Z
là số nguyên tố”.
Mệnh đề phủ định của P là:

∀ ∈ + +
∃ ∈ + +
∀ ∈ + +
∃ ∈ + +




    
    
    
     
a x x x l
x x l
x x x kh l
x x kh
Z
Z
Z
Z  l
*. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……
TUẦN : 1 Ngày soạn : 18/8
Tiết :2 Ngày dạy : 22/8

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến,
mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
2. Về kỹ năng:
Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra
được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều
kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu

∀ ∃
để viết các mệnh đề và
ngược lại.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Câu hỏi trắc nghiệm, bảng phụ.
HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập
trong SGK trang 9 và10).
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(5’)
(10’)
HĐ1: Ôn tập kiến thức:
HĐTP1: Em hãy nhắc lại
những kiến thức cơ bản về
mệnh đề?(gọi HS đứng tại chõ
trả lời)
-Nhận xét phần trả lời của

bạn?
(đúng, có bổ sung gì?)
GV: Tổng kết kiến thức bài
mệnh đề bằng cách treo bảng
phụ
HĐTP 2:Để nắm vững về
-Học sinh trả lời.
I.Kiến thức cơ bản:
1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc
sai.
Mệnh đề không thể vừa đúng,
vừa sai.
2.Với mỗi giá trị của biến thuộc
một tập hợp nàp đó, mệnh đề
chứa biến trở trành một mệnh
đề.
3.Mệnh đề phủ định
P
của
mệnh đề P là đúng khi P sai và
sai khi P đúng.
4.Mệnh đề
P Q

sai khi
Pđúng và Q sai (trong mọi
trường hợp khác
P Q

đúng)

5.Mệnh đề đảo của mệnh đề
P Q


Q P

.
6.Hai mệnh đề P và Q tương
đương nếu hai mệnh đề
P Q


Q P

đều đúng.
Câu 1: Trong các câu sau, câu
nào là mệnh đề, câu nào là
mệnh đề, mệnh đề chứa biến
và tính đúng sai của mỗi mệnh
đề, các em chia lớp thành 6
nhóm theo quy định để trao
đổi và trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm sau:
Bảng phụ
-Mời đại diện nhóm 1 giải
thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét về
giải thích của bạn?
GV: Nêu kết quả đúng
HS trao đổi để đưa ra

câu hỏi theo từng nhóm

các nhóm khác nhận
xét lời giải .
mệnh đề chứa biến?
a)3 + 2=5; b) 4+x = 3;
c)x +y >1; d)2 -
!
<0.
Câu 2: Xét tính đúng sai của
mỗi mệnh đề sau và phát biểu
mệnh đề phủ định của nó.
a)1794 chia hết cho 3;
b)

là một số hữu tỉ;
c)
!"π <
d)
! 
− ≤

(10’)
(2’)
(6’)
HĐ2: Luyện tập và củng cố
kiến thức.
-Các dạng bài tập cần quan
tâm?
HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề

kéo theo và mệnh đề đảo)
Yêu cầu các nhóm thảo luận
vào báo cáo.
Mời HS đại diện nhóm 3 nêu
kết quả.
Mời HS nhóm 4 nhận xét về
lời giải cảu bạn.
GV ghi lời giải, chính xác hóa.
HĐTP 2: (Bài tập về sử dụng
khái niệm “điều kiện cần và
đủ”)
Tương tự ta phát biểu mệnh đề
bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”.
-Hướng dẫn và nêu nhanh lời
giải bài tập 4.
HĐTP3(Bài tập về kí hiệu

∀ ∃
)
Nêu bài tập 5 và yêu cầu các
nhóm thảo luận và báo cáo.
GV ghi lời giải từng nhóm trên
bảng, cho HS sửa công bố lời
giả đúng
GV: Ngược lại với bài tập 5 là
bài tập 6 (yêu cầu HS xem
SGK)
GV hướng dẫn giải câu 6a, b
và yêu cầu HS

HS: Thảo luận theo
nhóm và cử đại diện báo
cáo kết quả.
-HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép sửa
sai.
HS chú ý theo dõi và ghi
chép.
II.Bài tập:
Cho các mệnh đề kéo theo:
-Nếu a và b cùng chia hết cho c
thì a + b chia hết cho c (a, b, c
là những số nguyên).
-Các số nguyên có tận cùng
bằng 0 đều chia hết cho 5.
-Tam giác cân có hai trung
tuyến bằng nhau.
-Hai tam giác bằng nhau có
diện tích bằng nhau.
a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo
của mỗi mệnh đề trên.
b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng
cách sử dụng khái niệm”điều
kiện cần”, “điều kiện đủ”.
   "
  "
    
a x x x
b x x x
c x x x

∀ ∈ =
∃ ∈ + =
∀ ∈ + − =
¡
¡
¡
(10’)
HĐTP 4 (Bài tập về lập mệnh
đề phủ định của một mệnh đề
và xét tính đúng sai cảu
mệnh đề đó)
Bài tập 7(SGK trang 10). Yêu
cầu các nhóm thảo luận và cử
đại diện báo cáo kết quả.
GV: Ghi kết quả của các nhóm
trên bảng và cho nhận xét.
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép sửa
chữa.
7.a)
n
∃ ∈
¥
:n không chia hết
cho n. Mệnh đề này đúng, đó là
số 0.
b)


 x x∀ ∈ ≠¤
Mệnh đề này
đúng.
c)
 x x x
∃ ∈ ≥ +
¡
Mệnh đề
này sai.
d)

  x x x
∀ ∈ ≠ +
¡
Mệnh đề
này sai, vì phương trình x
2
-
3x+1=0 có nghiệm.
HĐ 3(4’)
*Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
-Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……



o0o


Tiết 3: §2. TẬP HỢP
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kỹ năng:
-Sử dụng đúng các ký hiệu
    
∈∉ ⊂ ⊄ ∅
-Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của
các phần tử của tập hợp đó.
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (khái niệm tập hợp)
HĐTP1(7’ ): (Hình thành khái
niệm tập hợp và phần tử của tập
hợp)

GV: Ở lớp 6 các em đã được học
về tập hợp và các ký hiệu. Để
nhớ lại kiến thức mà các em đã
học, hãy xem nội dung HĐ1
trong SGK và giải các câu đó
theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp (còn
gọi là tập) là một khái niệm cơ
bản của toán học không định
nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho
trước một tập A. Để chỉ a là một
phần tử của tập A, ta viết:
a A

, a không thuộc tập A, ta viết:
a A

(GV nêu cách đọc và ghi
lên bảng)
HĐTP2( 9’): (Cách xác định
tập hợp)
HS chú ý theo dõi nội dung câu
hỏi của HĐ1 và suy nghĩ trả lời.
HS suy nghĩ và cho kết quả:

a

.Z
;
 b

¤
.
HS nhận xét và bổ sung, sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
I. Tập hợp và phần
tử:
Tập hợp là một khái niệm cơ
bản của toán học, không định
nghĩa.
a là một phần tử của tập hợp
A, ta viết:
a A∈
a là một phần tử không thuộc
tập hợp A , ta viết:
a A∉
.
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả
lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần) và cho điểm.
GV nêu cách xác định tập hợp
và lấy ví dụ minh họa.

-Như đã biết để biểu diễn một
tập hợp ta thường biễu diễn bằng
hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
Để biểu diễn một tập hợp như đã
biết là dùng 2 dấu móc nhọn
{ }
Để củng cố khắc sâu GV yêu
cầu các em HS xem nội dung
HĐ3 trong SGK và suy nghĩ trả
lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B dưới
dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
của các phần tử của tập hợp B).
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập hợp
trên ta còn biểu diễn tập hợp
bằng cách sử dụng biểu đồ Ven
(GV lấy ví dụ minh họa)
HĐTP 3(5’):(Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là
tập hợp rỗng? (vì học sinh đã
được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung HĐ4
trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần)

Vậy với phương trình x
2
+x+1 =0
vô nghiệm ⇒Tập A không có
phần tử nào ⇒ Một tập hợp
không có phần tử nào được gọi
là tập hợp rỗng, ký hiệu:

Vậy một tập hợp như thế nào thì
không là tập hợp rỗng?
HS xem nội dung HĐ2 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi
HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trả lời…
Tập hợp rỗng là tập hợp không
có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4 trong
SGK và suy nghĩ trả lời:
Tập hợp A đã cho là một tập hợp
rông, vì phương trình x
2
+ x +1
=0 vô nghiệm.
Ví dụ: Tập hợp A gồm các
số tự nhiên nhỏ hơn 5.

Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
A
*Tập hợp rỗng: (xem SGK)
.1 .2
.3
.4
GV viết ký hiệu vắn tắt lên bảng.
HĐ 2: (Tập hợp con)
HĐTP1(10’): (Củng cố lại kiến
thức tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung HĐ5
trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV nêu khái niệm tập hợp con
của một tập hợp và viết tóm tắt
lên bảng.
GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho
biết tập M có là tập con của tập
N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký hiệu lên
bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta có
các tính chất sau đây (GV yêu
cầu HS xem tính chất ở SGK)
HS xem nội dung HĐ 5 trong
SGK và suy nghĩ trả lời …
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trả lời …
Tập M không là tập con của tập
N, vì mọi phần tử của tập M
không nằm trong tập N.

HS chú ý theo dõi trên bảng …
I. Tập hợp con:
A
B

Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu:
B A

(đọc là A chứa B)
Hay
A B

(đọc là A bao hàm
B)
M N
Tập M không là tập con của N ta
viết:
# $

(đọc là M không
chứa trong N)
  #  $ # $
∃ ∈ ⇒ ∉ ⇔ ⊄
*Các tính chất: (xem SGK)
HĐ3: (Hai tập hợp bằng nhau)
HĐTP (7’): (Hình thành khái
niệm hai tập hợp bằng nhau)

GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ6 trong SGK và suy nghĩ
trình bày lời giải.
Ta nói, hai tập hợp A và B trong
HĐ 6 bằng nhau. Vậy thế nào là
hai tập hợp bằng nhau?
GV nêu khái niệm hai tập hợp
bằng nhau.
HS suy nghĩ và trình bày lời
giải.
a)
A B

vì mọi phần tử thuộc A
cũng thuộc B;
b)
B A

vì mọi phần tử thuộc B
cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời…
HS chú ý theo dõi…
II. Tập hợp bằng nhau:
Nếu tập
A B


B A

thì ta

nói tập A bằng tập B và viết:
A=B.
( )
%&' x A x B
⇔ ∀ ∈ ⇔ ∈
HĐ4(5’)
*Củng cố (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
*Hướng dẫn học ở nhà:
.a .b
.c
.z
.x
.y
(
x B x A B A
∀ ∈ ⇒ ∈ ⇔ ⊂
.a
.x
.
c .t
.
d .v

,
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.


o0o



Tiết 4: §3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2)Về kỹ năng:
Sử dụng đúng các ký hiệu:
  (  
E
A B A B A B C A∪ ∩
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp,
phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
*Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Hình thành phép
toán giao của hai tập hợp)

HĐTP1( ):(Bài tập để hình
thành phép toán giao của hai
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ1 trong SGK (hoặc
phát phiếu HT có nội dung
tương tự) và thảo luận suy
nghĩ, trả lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình bày
lời giải và gọi HS các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
HĐTP2( ): (Khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái niệm
hiệu của hai tập hợp và ghi
HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và thảo
luận suy nghĩ trình bày lời giải …
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải…
I.Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử
vừa thuộc A, vừa thuộc B
được gọi là giao của A và
B.
Ký hiệu C = A

B(phần tô

đậm ở hình vẽ)
A B
A

B
{ }
)  'A B x x Av
x A
x A B
x B
∩ = ∈ ∈


∈ ∩ ⇔



Ví dụ: Cho hai tập hợp:
ký vắng tắt lên bảng
GV lấy ví dụ minh họa và
yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời…
{ }
{ }
) ! 
'& )  
A x x v
x x
= ∈ ≤
∈ − < ≤

¥
¢
Tìm tập hợp
A B

?
HĐ2: (Phép toán hợp của
hai tập hợp)
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung (nếu
cần)
HĐTP2( ): (Khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra được
hợp của hai tập hợp là gồm
tất cả các phần tử chung và
riêng của hai tập hợp.
GV nêu khái niệm và viết
tóm tắt lên bảng.
HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và suy
nghĩ trả lời.
Chú ý theo dõi trên bảng…
II.Hợp của hai tập hợp:



A B

Tập hợp C gồm các phần
tử thuộc A hoặc thuộc B
được gọi là hợp của A và
B.
Ký hiệu: C =
A B

{ }
*A B x x Aho x B
∪ = ∈ ∈
*Chú ý:
Nếu
A B A B B
⊂ ⇒ ∪ =
.
HĐ3: (Hiệu và phần bù của
hai tập hợp:
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 3 trong SGK, thảo
luận theo nhóm đã phân công
và cử đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét nếu cần
(nếu cần)

Vậy tập hợp C các HS giỏi
của lớp 10E không thuộc tổ 1
là:
{ }
 +, /0,121Minh B
Tập hợp C như trên được gọi
là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của hai
tập hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta
thấy, tập C gồm các phần tử
thuộc A nhưng không thuộc
HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và thảo
luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép, sửa
chữa.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trả lời…
Hiệu của hai tập hợp A và B là gồm tất cả
các phần tử thuộc A nhưng không thuộc
B.
III.Hiệu và phần bù của
hai tập hợp:
A\B
Tập hợp C gồm các phầntử
thuộc A nhưng không thuộc
B gọi là hiệu của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
{ }
( A B x x A v x B

= ∈ ∉
(
x A
x A B
x B


∈ ⇔



*Khi
B A

thì
%('
gọi là
phần bù của B trong A, ký
hiệu: C
A
B
(Hình vẽ ở SGK)
A
B

B⇒Khái niệm hiệu của hai
tập hợp A và B.
(GV nêu khái niệm và vẽ
hình viết tóm tắt lên bảng)
HS chú ý theo dõi trên bảng…

HĐ4: (Giải các bài tập
trong SGK)
HĐTP1( ): (Bài tập về xác
định tập giao, hợp, hiệu của
hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK
trang 15 sau đó cho HS thảo
luận tìm lời giải và gọi HS
đại diện trình bày lời giải.
GV nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
GV nêu lời giải đúng.
HĐTP2( ): (Bài tập vẽ các
tập giao, hợp, hiệu của hai
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.
HS xem nội dung bài tập 1 và thảo luận
tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
{ }
{ }
{ }

{ }
{ } { }
      "
          
     "
            "
( " (      
A C O H I T N E
B C O N G M A I S T Y E K
A B C O I T N E
A B C O H I T N E G M A S Y K
A B H B A G M A S Y K
=
=
∩ =
∪ =
= =
HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa, ghi
chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HĐ 5 ( )
*Củng cố: (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
-Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.


o0o



Tiết 5: §4: CÁC TẬP HỢP SỐ
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoản, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 4 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Các tập hợp số đã
học)
HĐTP( ): (Giúp HS nhớ
lại các tập hợp số đã học)
GV nêu các câu hỏi để HS nhớ
và nhắc lại được các tập hợp
số đã học:
  ¥ ¤ ¡Z
.
-Hãy nêu các tập hợp số đã

học?
-Tập hợp số tự nhiên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký hiệu?
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu?
- Các số hữu tỷ được biểu diễn
dưới dạng số thập phân gì?
- Nếu hai phân số

a c
v
b d
cùng
biểu diễn một số hữu tỉ khi và
chỉ khi nào?
- Tập hợp các số không biểu
được dưới dạng số thập phân
hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn,
tức là các số biểu diễn được
dưới dạng số thập phân vô hạn
không tuần hoàn được gọi là
tập hợp gì? Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký hiệu?
-Vẽ biểu đồ minh họa bao hàm
HS suy nghĩ và trả lời…
-Tập hợp số tự nhiên là gồm
các số 0; 1; 2; 3; …., ký hiệu:
¥
Tập hợp các số nguyên gồm các
sô …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …

Ký hiệu:
Z
-Tập hợp các số hữu tỷ là gồm
tất cả các số có dạng
34   
a
v a b v b
b
∈ ≠
Z
và ký
hiệu:
¤
. Các số hữu tỷ được
biễu diễn dưới dạng số thập
phân hữu hạn hoặc thập phân
vô hạn tuần hoàn.
-Hai phân số

a c
v
b d
cùng biễu
diễn một số hữu tỉ khi và chỉ
khi ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn dưới
dạng số thập phân vô hạn
không tuần hoàn được gọi là
tập hợp các số vô tỷ, ký hiệu I.
-Tập hợp số thực là gồm tất cả

các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu:
¡
.
I. Các tập hợp số thường
gặp.
1)Tập hợp các số tự nhiên
¥
{ }
{ }
5
""""
"""
=
=
¥
¥
2)Tập hợp các số nguyên
Z

{ }
"6"6"6"""""
=
Z
Tập hợp
Z
gồm các số tự nhiên
và các số nguyên âm.
3)Tập hợp các số hữu tỉ
¤
:

  
a
a b v b
b
 
= ∈ ≠
 
 
¤ Z
4)Tập hợp các số thực
¡
:
I
= ∪
¤¡
*Ta có bao hàm thức:
⊂ ⊂ ⊂
¥ ¤ ¡Z
các tập hợp đã cho.
GV nhắc lại các tập hợp và ký
hiệu của các tập hợp.
⊂ ⊂ ⊂
¥ ¤ ¡Z
HĐ2(Các tập hợp con
thường gặp)
HĐTP( ): (Các khoảng,
đoạn, nửa khoảng và hình
biểu diễn các đoạn, khoảng,
nửa khoảng trên trục số)
GV nêu các tập con của tập

hợp các số thực: đoạn khoảng,
nửa khoảng.
(GV nêu và biểu diễn các tập
con đó trên trục số)
HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép…
II. Các tập hợp con thường
dùng của
¡
:
(Xem SGK)
HĐ3
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập trong SGK và SBT.
-Hướng dẫn HS cách tìm hợp, giao của các khoảng, nửa khoảng và đoạn bằng cách biểu diễn trên trục
số.


o0o


Tiết 6: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,

biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 4 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Tìm hợp của các
khoảng, nửa khoảng, đoạn
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 1 trong SGK và cho HS
thảo luận tìm lời giải. GV gọi
4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng
trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HĐ2: Tìm giao các đoạn,
khoảng, nửa khoảng.
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK và cho HS
thảo luận tìm lời giải. GV gọi
HS đại diện các nhóm lên
HS xem nội dung bài tập 1 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày lời
giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi

chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a) [-3; 4];
b) [-1; 2];
c) (-2; +∞);
d) [-1; 2).
Vậy hình biểu diển trên trục
số…
HS xem nội dung bài tập 2 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày lời
giải…
Bài tập 1 ( SGK trang 18 )
Xác định các tập hợp sau và biểu
diễn chúng trên trục số:
a)[-3; 1)

(0; 4];
b)(0; 2]

[-1; 1);
c)(-2; 15)

(3;+∞);
d)
[
)

" " 

 

− ∪ −
 ÷
 
Bài tập 2 ( SGK trang 18 )
bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.

HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép, sửa chữa.
HĐ3: Tìm hiệu của các
khoảng, nửa khoảng, đoạn.
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 3 trong SGK và gọi 4
HS lên bảng trình bày lời giải.
Yêu cầu các HS còn lại nhận
xét lời giải
HS giải bài tập và lên bảng
trình bày Bài tập 3 ( SGK trang 18 )
HĐ4: Luyện tập nâng cao
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK và ghi đề
lên bảng sau đó gọi HS lên
bảng trình bày lời giải
Biết cách biểu diễn các tập hợp
trên trục số rồi tìm giao của
chúng

Bài tập 30 ( SBT trang 16 )
HĐ5
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập trong SBT ( 31, 32 )
Tiết 7: §5. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm được
thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng.
2)Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định
2.Bài mới:
Gọi học sinh lên đo chiều dài cái bảng, có thước dây 5mét
Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả Và các kết quả đó là giá trị gần đúng của chiều dài cái
bảng. Do vậy tiết này chúng ta nghiên cứu số gần đúng và sai số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1( ):
Các em xem nội dung ví dụ 1
trong SGK , có nhận xét gì về
kết quả trên.
GV phân tích và nêu cáchtính
diện tích của Nam và Minh.

GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ 1 trong SGK
Có nhận xét gì về các số liệu nói
trên ?
Hoạt động 2( ):
Trong quá trình tính toán và đo
đạc thường khi ta được kết quả
gần đúng. Sự chênh lệch giữa số
gần đúng và số đúng dẫn đến
khái niệm sai số.
Trong sai số ta có sai số tuyệt
đối và sai số tương đối.
Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt đối.
Trên thực tế, nhiều khi ta không
biết
a
nên không thể tính được
chính xác
a

, mà ta có thể
đánh giá
a

không vượt quá
một số dương d nào đó.
HS xem nội dung và lời giải ví dụ 1
trong SGK
HS tập trung lắng nghe…
Các số liệu nói trên là những số gần

đúng.
HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở SGK
I.Số gần đúng
II.Sai số tuyệt đối và sai
số tương đối
1.Sai số tuyệt đối
a
giá trị đúng
a giá trị gần đúng
a

Sai số tuyệt đối
Khi đó:

a

=
a a

d > 0

a


d
Vd1:
a
=

a = 1,41


a

=
a a

=
 



0,01

a


d

a
= a
±
d
Vd1:
a
= 2 ; giả sử giá trị gần
đúng a = 1,41. Tìm
a

?
Gv treo bảng phụ và kết luận

a

=
a a

=
 




0,01
Điều đó có kết luận gì ?
Nếu
a


d thì có nhận xét gì
a
với a ?
Ta quy ước
a
= a
±
d
Số d như thế nào để độ lệch của
a
và a càng ít ?
Khi đó ta gọi số d là độ chính
xác của số gần đúng.

Cho HS trả lời H2 trong SGK
trang 25.
GV nêu đề ví dụ:
Kết quả đo chiều cao một ngôi
nhà được ghi là 15,5m
±
0,1m
có nghĩa như thế nào ?
Trong hai phép đo của nhà
thiên văn và phép đo của Nam
trong ví dụ (trang 21 SGK),
phép đo nào có độ chính xác
cao hơn ?
Thoạt nhìn, ta thấy dường như
phép đo của Nam có độ chính
xác cao hơn của các nhà thiên
văn.
Để so sánh độ chính xác của hai
phép đo đạc hay tính toán,
người ta đưa ra khái niệm sai số
tương đối.
Gọi HS đọc đ/n SGK.
Từ định nghĩa sai số tương đối
ta có nhận xét gì về độ chính
xác của phép đo ?
Lưu ý: Ta thường viết sai số
tương đối dưới dạng phần trăm.
Trở lại vấn đề đã nêu ở trên hãy
tính sai số tương đối của các
phép đo và so sánh độ chính xác

của phép đo.
Sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt
quá 0,01.
Hs: a - d


a


a + 1
Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá
a

a càng ít.
HS suy nghĩ và trả lời…
Phép đo của các nhà thiên văn có độ
chính xác cao hơn so với phép đo
của Nam.
Sai số tương đối của số gần đúng a;
k/h
a
δ
, là tỉ số giữa sai số tuyệt đối

a
, tức là

a
δ
=

a
a

Nếu
a
a



d
a
càng nhỏ thì độ
chính xác của phép đo càng cao.
HS:Trong phép đo của Nam sai số
tương đối không vượt quá





Trong phép đo của các nhà thiên văn
thì sai số tương đối không vượt quá




!

Vậy đo vậy phép đo của các nhà
thiên văn có đôj chính xác cao hơn.

Ta có

a
a
d
a a

δ = ≤
HS: Tập trung nghe giảng.
d: độ chính xác của số
gần đúng.
2.Sai số tương đối
a
δ
Sai số tương đối của
a

a
δ
=
a
a

Nếu
a
= a
±
d
thì
a



d

a
δ

d
a
Lưu ý:
d
a
càng bé thì độ
chính xác của phép đo
càng cao.
3.Số quy tròn
Nếu chữ số ngay sau
hàng quy tròn nhỏ hơn 5
Hoạt động 3( ):
Đặt vấn đề về số quy tròn và
nêu cách quy tròn của một số
gần đúng đến một hàng nào đó.
Dựa vào cách quy tròn hãy quy
tròn các số sau. Tính sai số
tuyệt đối
a) 542,34 đến hàng chục
b)2007,456 đến hàng phần trăm
Cho học sinh làm nhóm trên
bảng phụ. Chọn đại diện nhóm
trình bày. Lớp nhận xét.

GV nhận xét cho điểm tốt từng
nhóm.
Qua hai bài tập trên có nhận xét
gì về sai số tuyệt đối ?
GV treo bảng phụ ghi chú ý ở
Sgk và giảng.
Củng cố( ): Sai số tuyệt đối,
sai số tương đối ở trên bảng và
cách quy tròn của một số gần
đúng.
a) Số quy tròn 542
! ! ! !− = <
b, Số quy tròn 2007,46
7! 7−
= 0,004 <
0,05
Hs: Nhận xét (SGK)
HS tập trung nghe giảng.
thì ta chỉ việc thay thế
chữ số đó và các chữ số
bên phải nó bởi 0
Nếu chữ số ngay sau
hàng quy tròn lớn hơn
hay bằng 5 thì ta thay thế
chữ số đó và các chữ số
bên phải nó bởi 0 và
cộng thêm một đơn vị vào
chữ số ở hàng quy tròn.
Nhận xét: (SGK)
Chú ý: (SGK)

Dặn dò( ): Học bài, làm bài tập 1

5 /23
Bài tập làm thêm:
1.Hãy so sánh độ chính xác của các phép đo sau
a, c = 324m
±
2m
b, c’ = 512m
±
4m
c, c” = 17,2m
±
0,3m
2.Hãy quy tròn số 273,4547 và tính sai số tuyệt đối
a) đến hàng chục
b) đến hàng phần chục
c) đến hàng phần trăm.



Tiết 8: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
-Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề
đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao,
hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy
tròn số gần đúng.
2) Về kỹ năng:

- Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận của một định lí
Toán học.
-Biết sử dụng các ký hiệu

∀ ∃
. Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu



.
- Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn.
- Biết quy tròn số gần đúng.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1( ): (Ồn tập lại các khái
niệm cơ bản của chương)
GV gọi từng học sinh đứng tại
chỗ hoặc lên bảng trình bày lời
giải từ bài tập 1 đến bài tập 8
SGK.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung

(nếu cần).
GV nhận xét và nêu lơi giải
đúng…
HS theo dõi các bài tập từ bài
tập 1 đến 8 SGK và suy nghĩ trả
lời.
HS suy nghĩ và rút ra kết quả:
1.
%
đúng khi A sai, và ngược
lại.
2.Mệnh đề đảo của
% '


B⇒A. Nếu
% '

đúng thì
chưa chắc B⇒A đúng.
Ví dụ: “Số tự nhiên có tận cùng
0 thì chia hết cho 5” là mệnh đề
đúng. Đảo lại: “Số tự nhiên chia
hết cho 5 thì cóa tận cùng 0” là
mệnh đề sai.
 894% '
:' %;<=
A B khi v
⇔ ⇒


( )
( )
A B x x A x B
A B x x A x B
⊂ ⇔ ∀ ∈ ⇒ ∈
= ⇔ ∀ ∈ ⇔ ∈
1.Xác định tính đúng sai của
mệnh đề phủ định
%
theo tính
đúng sai của mệnh đề A.
2.Thế nào là mệnh đề đảo của
mệnh đề
% '

? Nếu
% '


mệnh đề đúng, thì mệnh đề đảo
của nó có đúng không? Cho ví
dụ minh họa.
3. Thế nào là hai mệnh đề tương
đương?
4. Nêu định nghĩa tập hợp con
của một tập hợp và định nghĩa
hai tập hợp bằng nhau.
5. Nêu các định nghĩa hợp, giao,
hiệu và phần bù của hai tập hợp.
Minh họa các khái niệm đó bằng

hình vẽ.
6. Nêu định nghĩa đoạn [a, b],
khoảng (a;b), nửa khoảng [a; b),
(a;b], (-∞; b], [a; +∞). Viết tập
hợp
¡
các số thực dưới dạng
một khoảng.
7. Thế nào là sai số tuyệt đối của
một số gần đúng? Thế nào là độ
chính xác của một số gần đúng?
{ }
{ }
{ }
%
! *
% :
( :
>- ( 
A B x x A ho x B
A B x x x B
A B x x A x B
B A th B A B
∪ = ∈ ∈
∩ = ∈ ∈
= ∈ ∉
⊂ =
Câu 6, 7, 8 HS suy nghĩ và tra
lời tương tự.
8. Cho tứ giác ABCD. Xét tính

đúng sai của mệnh đề
P Q


với
a)P: “ABCD là một hình vuông”
Q: “ABCD là một hình bình
hành”
b)P: “ABCD là một hình thoi”
Q: “ABCD là một hình chữ
nhật”
HĐ 2( ): (Bài tập về tìm mối
quan hệ bao hàm giữa các tập
hợp)
GV gọi một HS nêu đề bài tập 9
SGK, cho HS thảo luận suy
nghix tìm lời giải và gọi 1 HS
đại diện trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV phân tích và nêu lời giải
chính xác…
HS đọc đề bài tập 9 SGK và suy
nghĩ tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng
Bài tập 9( SGK).
HĐ3( ): (Phân tích và hướng
dẫn các bài tập còn lại trong

SGK )
GV gọi HS nêu đề các bài tập
trong SGK (Trong mỗi bài tập
GV giải nhanh tại lớp hoặc có
thể ghi lời giải hướng dẫn trên
bảng)
GV gọi HS trình bày lời giải,
nhận xét và bổ sung (nếu cần)
HS đọc đề nội dung các bài tập
và thảo luận suy nghĩ tìm lời
giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép…
HS chú ý theo dõi lời giải các
bài tập…
HĐ 4( ): (Kiểm tra 15 phút)
GV phát đề kiểm tra (gồm 4 đề)
Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm,
không trao đổi trong quá trình
làm bài.
Thu bài và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại lời giải các bài tập đã
sửa.
-Làm thêm các bài tập còn lại.
-Xem và soạn trước bài: Hàm số
bậc nhất và bậc hai.
HS suy nghĩ và tìm lời giải … Đề kiểm tra 15’
(Gồm 4 đề trắc nghiệm)





Tiết 9: (PPCT mới)

×