TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ HỌC,
TỰ NGHIÊN CỨU CHO GIÁO VIÊN
PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tháng 11-2013
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
2
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
3
MỤC LỤC
Stt
Nội dung
Trang
dn
7-13
Phần 1: Tự học, tự nghiên cứu và các giải pháp nâng cao năng lực
tự học, tự nghiên cứu cho đội ngũ giáo viên phổ thông
1
T h hoàn thin và phát trin ngh nghip ca giáo
viên ph thông
PGS.TS Ngô Minh Oanh
17
2
Nhng yu t c t hc ca giáo viên
NGND Nguyn Ngha Dân
21
3
T hc u ki hoàn thin và phát trin ngh ca các nhà giáo
PGS.TS. Võ Th Minh Chí
30
4
Mt s ivi hong t bng ca giáo viên
viên ph thông
35
5
T hc,t nghiên ci vi giáo viên ph thông nhc
quan tr dy hc sinh vit t hc, t nghiên cu
ThS. H S Anh
39
6
c t hc, t nghiên cu c
thông Mt gii pháp thit yu ci mi giáo dc
TS Nguyn Th Th, TS Nguyn Th y
50
7
T chc hiu qu hong t h ng ph
thông
ThS Phm Quang Huân
55
8
Gic t hc, t nghiên ci n
viên ph ng yêu ci giáo dc
ThS Nguyn Th Mai Tho
61
9
ng hy phát trin chuyên môn liên tc ca giáo viên
liên tc ca giáo viên
Nguyn Th Thúy
68
10
Tìm hiu mt s v v công tác t bng ca giáo viên tiu hc
hin nay
Thu Huyn
73
11
T chc tt vic t hc cho giáo viên ph thông nhng yêu cu
i mi giáo dc
ThS. Trn Th Huyn
82
1
12
Nhng yu t làm hn ch kh hc và t nghiên cu ci
giáo viên ng ph thông
Nguyn San Hà
86
13
Mt s gic t hc, t nghiên cu cho giáo viên
ng THPT vùng sâu ThS Hu
90
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
4
14
Nâng cao hiu qu hong t hc và t nghiên cu môn sinh hc cho
thông hin nay
ThS. Lê Th Thanh
104
15
Yêu cu giáo viên ph thông t hc,t nghiên cu Bt ngun t
ThS.Lê Tn Hunh Cm Giang
112
16
T hc, t nghiên cu cc và
phm cht cn thit cho hc sinh
Nguyn Trí Nguyên
115
17
Vai trò ci vi v t hc, t nghiên cu ci giáo
viên lch s
ThS Nguyn Quc Toàn
120
18
To ca giáo viên Gii pháp nâng cao tính
tich cc,ch c t hc cng
hin nay
ThS. Nguyn Th Ngc Liên
125
19
Vai trò ca bo tàng trong công tác t hc và nghiên cu ca giáo viên
tng ph thông
Nguyn San Hà, Trn Th Ngc Lan
135
20
Nc t hc ca giáo viên ph n hin
nay
TS Trc
139
21
i giáo viên ph thông và v t hc, t nghiên cu
143
22
Nhng ni dung t hc nhm hình thành và phát tric m
cho giáo viên trung hc ph thông
TS Nguyn Th Hà Lan
148
Phần 2. Trang bị năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên tại
các trƣờng sƣ phạm
23
o m và v c t
hc, t nghiên c
PGS.TS. Phm Xuân Hu, ThS.Phm Th Thu Thy
159
24
Phát tri c t hc, t nghiên c c ngh cho sinh
c Vit Nam
, Th.S Nguyn Thu Hà
168
25
ng nâng cao ch ng ho ng t h
phi h
TS. Hà Th Lch, Khc Thanh
181
26
i mi n và toàn din hong rèn luyn k u
khoa hc ng dm
Hoàng Ngc Hùng
189
27
205
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
5
28
TS Hoàng Thúc Lân
213
29
Nâng cao hiu qu rèn luyn k hc cho sinh viên khoa Lch s
- Tri hm Hà Ni
TS Nguyn Mng
223
30
Gi c t hc, t nghiên cu cho sinh viên
o theo hc ch tín ch ng C Kon
Tum
TS Nguy
227
31
Rèn luyn k hm cu ni nâng cao
chng t hc cho giáo viên trung hc ph thông
ThS Trn Th Hà Giang
233
32
Phát tric t hm Yêu cu cp bách
i mo i hm
TS Nguy
243
33
Các k ng
yêu cng dn rèn luyn k hc cho hc sinh
ThS Trnh Xuân Thng
251
34
My ý kii v hc
TS. Trn Thanh Nguyn
254
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
6
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
7
BÁO CÁO ĐỀ DẪN HỘI THẢO
NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CHO
GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC
Ban Biên tập Hội thảo
Vi mthc thc trng và xut các gic
t hc, kh nghiên c ng yêu ci
mn và toàn din giáo dc Vin ti, Vin Nghiên cu
Giáo di hm Thành ph H Chí Minh t chc Hi tho khoa
hNâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục
Hi thc 75 bài vit rt tâm huyt ca các nhà khoa h
nghiên cu giáo dc, ging viên i hng; các thy cô giáo
ng ph thông và cm vi toàn quc. Ban t
chc rng khi nhc nhiu bài vit ca các th
các vùng sâu, vùng xa ca các tc, Tây Nguyên và Vùng
ng bng sông Cu Long; Mt s ng h v t hc ra cho hi
m tho lun, ving Tiu h Kt, Qun 1, TP.H Chí
n Hi tho 29 bài vi t s c c s
ng ng nng nhit ca các tác gi!
H thng ni dung khái quát ca các bài viy các tác gi
ng ca Hi tho. Các bài vit t lý lun và thc tin ca t
hc, t nghiên cu nói chung và ca giáo viên ph thông nói riêng, nêu lên thc trng
và nhng hn ch ca trong vic t hc, kh nghiên cu c
ph thông hin ng th xut các gic t hc, t
nghiên cu c i giáo viên và c m nhng thy, cô giáo
Ni dung ca Hi thc chia làm 2 phn:
Phần 1: Năng lực tự học, tự nghiên cứu và các giải pháp nâng cao năng lực
tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông.
Trong phn này, nhiu tác gi cp nhin khác nhau v t
hc, t nghiên cu ca giáo viên: lý lun, mi quan h gia t hc và ngh giáo, tính
cp thit, thc tr xut gii pháp nâng cc t hc, t nghiên cu
cho giáo viên ph thông.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
8
V n lý lun v t hc, t nghiên cu, khá nhiu tác gi
tiêu biu là các tác gi: Nhà giáo Nhân dân Nguyi Khuyn hc
Vit Nam), PGS.TS. Võ Th Minh Chí (Khoa T i),
ThS.Phm Quang Huân (Vin Nghiên c i),
ThS.H S Anh (Vin Nghiên cu Giáo d H Chí
Minh), cn t hc, t nghiên cu vi nhi khác nhau. Các tác gi
tp trm t hc ca H Chí Minh Về cách học phải lấy tự học
làm cốt, ca mt s nhà giáo ni tin Cnh Toàn, Nhà giáo
Nguyo, Nhà giáo Nguyn K V m t hc ca các nhà khoa
hc ca th gi các tác gi trích d hc ca nhà Tâm lý hc
i Nga n th h
m thng nht ca nhiu tác gi v t hc. Tuy nhiên, v khái ni nghiên
c cp, vì nhii cho rng t nghiên ct hình thc
t hc hc. V này s i biu tho lung thi
phân tích, lý gii vì sao giáo viên ph thông hin nay cn phi bit nghiên cu khoa
hc.
PGS.TS Võ Th Minh Chí, khoa Tâm lý, Tri hm Hà N
nói rt sâu sc n “Tính cấp thiết của việc tự học đối với các nhà giáo”. Tác gi
khnh: “Tự học không chỉ là một phƣơng tiện phát triển bản thân mỗi ngƣời
mà còn là cơ hội phát triển nghề nghiệp của họ”. Chúng tôi cho rng, ý kin ca
tác gi Võ Th Minh Chí v t hc nm din rng, tác gi i,
mi ngành, mi ngh, h bit, h t bn thân, h
si vi giáo viên, t hc rt cn thit, kh i có trong h, h s
hu kh t cách bn kh
t hc. Chính vì vy, chúng tôi rt thng nht vi ý kin ca PGS.TS Võ Th Minh
Chí: “… Để dạy ngƣời khác, thầy giáo không phải chỉ có kiến thức về lĩnh vực của
mình, làm chủ đƣợc phƣơng pháp dạy học môn học mà còn phải có kiến thức về
các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, phải là ngƣời có văn hóa theo nghĩa
rộng của nó. Công cụ giúp cho tăng trƣởng nghề nghiệp và hoàn thiện kỹ năng
nghiệp vụ của thầy giáo chính là tự học”.
m vi PGS.TS Võ Th Minh Chí v vn t hc ca giáo viên,
PGS.TS Ngô Minh Oanh, Vin Nghiên cu Giáo d i h m
TP.H Chí Minh ng, t hc ca giáo viên ph thông là v tt yu, là
kh phù hp vi thi; hoàn thin và phát trin ngh nghi
không t tách mình ra khc. Trong bt k xã hn
nào ca lch s cao v t hc, t trau di tri thc, t làm
mc s bùng n thông tin tri th t trau di
kh n thi ng, Tin hc,
các loi kin công c này s là chìa khóa m các kho kin th giáo
viên tip cn. PGS.TS Ngô Minh c giáo viên phi t
hc: Thứ nhất, thi gian hc ging ngày càng rút ngn, nhà
ng ch cung cp cho sinh viên nhng kin thn, tinh túy, và cách tip cn;
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
9
Thứ hai, s phát trin không ngng ca cuc sng, nht là cuc cách mng ca khoa
hc công ngh ng kin thc không ngng nâng
cao; Thứ ba, s i nhanh chóng cp cc giáo
dc. Tác gi ch ra xu th o giáo viên, s phát trin ca tri thc nhân loi, có
c nhn thc sâu sc v trách nhim nhà giáo thi mi, v t hi vi
tác gi không còn là phong trào mà phi tr thành thành ý thu cn có, phi
có. Thiu kh i vic giáo viên t tách mình ra ngoài công
cuc i mi giáo do th h tr c.
Nhà Giáo Nhân dân Nguy , Trung tâm phát trin t hc, Hi
khuyn hc Vit Nam, c v s ng ca các nhân t
ch quan và khách quan c t hc ca giáo viên. Theo tác gi, yu t ch
quan rt quan tr hc tip thu kin th bin kin th
hu ca mình và tâm th t hu t u tiên vô cùng quan trng. Tâm th
u kin s mt ca t hc, vì không có tâm th thì không có
gì ht. Bên cnh tâm th t hc, có các yu t ch n th s
mnh cc t hc c
a giáo viên. Hai tác gi TS.Nguyn Th Th và TS.Nguyn Th y,
i hm Hà Ni, nêu lên s cn thit phi t hc, t nghiên cu ca
mi giáo viên. Hai tác gi khnh: “Đối với mỗi giáo viên, để dạy tốt không thể
không tích cực tự giác tự học, tự nghiên cứu để làm mới mình. Bài dạy sẽ tốt hơn
trên cơ sở tự nghiên cứu, biến những điều đã có thành cái của mình”. T làm mi
mình phát tric ca giáo viên mà
nhic trên th gii rt coi tru t m bo thành công cho
các li mi giáo dm này, ThS.H S Anh, cho rNăng
lực tự học, tự nghiên cứu là những năng lực quan trọng để dạy và hƣớng dẫn học
sinh biết tự học, tự nghiên cứu kh…sẽ khó có thể tạo ra một
lớp học sinh biết cách tự học, tự nghiên cứu nếu nhƣ ngƣời thầy chƣa biết cách
học hiệu quả hoặc lúng túng trong việc tự học, tự nghiên cứu
T tâm lý h n Nghiên cu Giáo dc,
i hm TP.H t s ng cho
hong bng cng da vào m hiu qu hot
a vào na vào phân tích tâm lý hc bài
h mi giáo viên ph thông t liên h vi bn
nh nhng gì mình thi bng. V m hiu
qu c c khác nhau, t i giáo viên có th t
u qu nh nhng gì cn b ng, rèn luyn.
ng này, tác gi Nguyn Th ng THPT Nguyn Du, tnh Bà
Ra ng t hy phát trin chuyên môn
liên tc ca giáo viên. Theo Tác ging hc tp bao gng
hc tp tp trung i hng hc tp tp trung vào kin thc, môi
ng hc tp dng hc tp da vào cng. Trong
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
10
nhng này, giáo viên s t i vng nghi phát trin
chuyên môn, nghip v ca mình.
V thc trng t hc, t nghiên cu ca giáo viên ph thông hi
c các tác gi cp khá nhiu và cho th u nhn thc sâu sc
v tm quan tra vic t hc, t nghiên c ,
ng yêu cu ca thc tin.
Tuy nhiên, vn còn bc l nhng bt cp trong vic t hc, t nghiên c t
phát trin, giáo viên ch chú trn dy hng vic t bi
và k ng dy; Mt s giáo viên bng lòng vi
vn kin thc và kinh nghing vào vic gii bài t dy thêm;
Công tác nghiên cu khoa hm ng dc giáo viên chú trng,
vic s dng kt qu nghiên cu còn nhiu bt cp. V nguyên nhân ca tình trng
trên, theo các tác gi, có nguyên nhân ch quan và nguyên nhân khách quan. V ch
i sng ca giáo viên thp, thi gian ch yt s giáo
viên có sc ln, không ch ng, tích cc trong vic t hc, t nghiên cu, mà ch
yu da vào tp hun. V ng tiêu cc ca kinh t th ng và
ng ca giáo viên quá ln (một nghiên cứu của PGS.TS Vũ Trọng Rỹ cho
thấy giờ lao động của giáo viên tiểu học cao hơn 1,5 lần, giáo viên THCS cao hơn
1,7 lần và giáo viên THPT cao hơn 1,8 lần so với quy định của Nhà nước). Bên cnh
y tt, làm sáng kin kinh nghim ng ng xuyên
h, dng li phong trào, dn cht ng các
sáng kin kinh nghi
Tác gi Hu,
bài vit “Một số giải pháp nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo
viên ở trƣờng THPT vùng sâu” phân tích khá sâu v thc trng dy hc và các công
tác xung quanh vic dy hc bit là v t hc, nghiên cu ca giáo viên. Tác
gi u kin n vic t hc và nghiên cu khoa hc ca
giáo viên hin nay. Tác gi cho rng, giáo viên không có thi gian t hc, vì thi
gian trên lp quá nhiu. V mt nghiên cu ca giáo viên, tác gi Hu
t ra câu hi: Nghiên cu khoa h làm gì, thi gian nghiên cu li chim ht
thi gian dy hc, làm chm ti ging dyng
gii thiu thuyt phc và ngh Hi tho bàn lun làm rõ cách thc nghiên cu,
mu, tác dng ca nghiên cu khoa hi vi giáo viên ph thông!
Chúng tôi rng ý vi cách nêu thc trng qun lý và s dng sn phm nghiên
cu khoa hc mà tác gi ng chung ca nhing.
khía cnh khác, ThS. Lê Tn Hunh C Chí Minh
i vi các cp qun lý giáo dc khi xây dng ch
sách và k hoch v t hc ct hoc mang tính hình thc,
mà phi da vào chính nhu cu ca tng giáo viên, có tác dng viên, khuyn
khích giáo viên t hc, t nghiên cu.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
11
Phn trng tâm ca Hi tho là gic t hc, t nghiên
cu cho giáo viên. Phn này mang li nhng cách thc nâng cao kh hc và
nghiên cu mt cách thit thc cho giáo viên. B n ch ra nhng con
ng c th, nhu qu giáo viên duy trì các kh hc,
nghiên cu. phn rt nhiu s quan tâm chia s xut
gii pháp t ng nghip.
Th nht, chúng tôi có th nh n công trình ca ThS.Phm Quang Huân,
Vin Nghiên ci hm Hà Ni. Tác gi
c trong cách t chc bng các k hc cho giáo viên:
ng dn giáo viên các k ng ging dy
ng dn giáo viên cách thc gii quyt v
c 3: T chc tho lun góp ý vào k hoch t hc
Ngoài ra, Tác gi hc, xây dng nhng
u ki nâng cao chng hong t hc.
cao vai trò ci qui vi viêc phát trin kh hc, kh
u ca giáo viên còn có các tác gi S. Nguyn Th Th, TS.
Nguyn Th y, ThS. Phm Quang Huân, Tt c u cho rng, công tác
d ging gi dng xuyên vn là gii pháp tc
phát trin ý thc t hc, kh u ca giáo viên. Th tác gi
Phm Quang Huân, chúng tôi thy có nhng gii pháp c th .
Gic t hc, t bng ca giáo viên ph
c nhiu tác gi cp. ThS. Lê Th i h
các gii pháp nâng cao hiu qu t hc i vi giáo viên Sinh hc; ThS. Nguyn
Qung THPT chuyên Hoàng Lê Kha Tây Ninh nêu lên vai trò Internet
i vi t hc ca giáo viên môn Lch s. Các tác gi Tr
xut các gii pháp t hi vng ph thông.
ThS. Nguyn Th Ngo ca giáo
viên hoc Nguyn San Hà và Trn Th Ng cn vai trò ca bi
vi vic t hc, t nghiên cu ca giáo viên
Phần 2: Trang bị năng lực tự học, tự nghiên cứu cho ngƣời giáo viên tƣơng
lai trong các trƣờng sƣ phạm.
Nói v kh hc, t nghiên cu ca giáo viên ph thông, nhiu tác gi
o cm. m ci m
nc biy cho sinh viên kin thc là cn thi
dy cho sinh viên cách tip cn tri thc là quan tri sinh viên là lp trí
thc tr bu làm quen vi nghiên cu khoa hc, nên ging viên cn giúp cho sinh
viên t phát trin kh hc. Tiêu biu cho lum này là PGS.TS Phm
Xuân Hu và ThS Phm Th Thu Thy, Vin Nghiên cu Giáo d
TP.H Chí Minh. Hai tác gi cao vai trò cm trong công tác
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
12
o và cho ri là k tha và b sung v din: mô hình,
c bit, c m v
cht c Hi ngh i mi giáo dc
Vit Nam hi nhp và thách th ch “Có kiến
thức cơ bản về chuyên ngành; có sức khỏe tốt; có năng lực tự học, tự bồi dƣỡng;
có năng lực áp dụng kiến thức vào việc làm cụ thể; có năng lực sáng tạo, phân
tích, phê phán, giải quyết vấn đề; có trình độ ngoại ngữ và tin học tốt; có sự hiểu
biết sâu rộng; có năng lực hiểu biết và quản lý kinh tế; có khả năng tổ chức, hợp
tác và tinh thần đồng đội; có phẩm chất chính trị; có nhân cách và đạo đức kinh
doanh”. Hai tác gi m v o giáo viên trong thi k mi là chú
trng v tho, ni do tn, quy mô lp hco
m gn vng ph thông. Chúng tôi cho r
to giáo viên m cn thc hin, nhn s o t
n ra him các tng mi nâng cp,
thành lm.
Hi tho này, gii pháp rèn luyc t hc, t nghiên cu cho sinh
c nhiu tác gi cn vi nh và khía cnh khác
nhau. Tác gi Hoàng Thúc Lân, i hm Hà Ni
quan h gia nghiên cu khoa hc (NCKH) vc ngh nghip cho
m. Tác gi cn vai trò ci vm,
(1) NCKH giúp sinh viên rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo; (2) NCKH
giúp sinh viên bổ sung, cập nhật kiến thức; (3) NCKH giúp sinh viên có khả năng
rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho ngƣời học sau này; Và (4) NCKH giúp sinh viên
nhìn nhận vấn đề một cách hệ thống, logic, khách quan, khoa học. V NCKH
i vi hc sinh ph c B n khai kho
c coi là mt trong nhm nhn mi cc ta hin nay. Vì vy,
m cn phi trang b cho mình nhng kin thc và k hc,
nghiên cu khoa hc ng dn hm này,
tác gi Hoàng Ngng nêu lên v ci m
bn và toàn din hong rèn luyn k ng d
ph ng, h tip tc nghiên cu ng ph thông.
Mt s bài vit ca các tác gi nêu lên gic t hc, t
nghiên cm nhng b môn khác nhau. Hai tác gi
Th Hu và ThS. Nguyn Thu Hà, khoa Xã hi
cn vic phát tric t hc, t nghiên c
ph c Vit Nam. Tác gi Nguyn M ng,
cn vic rèn luyc t hc, t nghiên cu cho
sinh viên khoa Lch s i hm. TS.Hà Th L Khc
xut các gii pháp b ích nhng chng hong t hc
V t hc, t nghiên cu ca giáo viên ph thông không pht ra
bây gi, mà trong lch s phát trin giáo dc nhà, v t ra và
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
13
ng thành công nhnh. GS.VS. Nguyn Cnh Toàn tr li câu hi: “Nhờ
đâu mà chất lƣợng giáo dục thời trƣớc tốt?”, mt cách quy: “Không phải
nhờ trình độ của thầy, vì đa số thầy không đƣợc đào tạo chuẩn; không phải nhờ
vào cơ sở vật chất, vì trƣờng lớp đều tạm bợ mà chính nhờ vào TỰ HỌC, tự học
của trò và tự học của thầy” n va qua, vic t hc, t
nghiên cu cng coi trng, dn c t
hc, t nghiên cu ca giáo viên còn hn chng vi s i mi liên tc
ca cuc sng và ca giáo dc.
n mi, trong bi ci mn và toàn din giáo dc,
i mng tip cc ca h
v t hc, t nghiên cu tr nên quan trng và cp thi ht.
34 bài vi hin tâm huy ca các
nhà khoa hm. Các tác gi cp v t
hc, t nghiên cu cn: lý lun, thc trng, gii pháp,
ng phát trin t hc, t nghiên cu. Ban T chc Hi tho hy vng rng
nhng tham luc trình bày trên ding bài vi
trong k yu s i và tho lun ti Hi tho. Trong khuôn
kh ca Hi tho này, chúng tôi hy v i biu có th c ting nói
sau Hi tho chúng ta có nhng tích cc, nh ng cho các
ng ph m trong vic t hc, t nghiên
cu ca giáo viên m.
Do khuôn kh ca K yu có hn, Ban T chc không th t các bài ca
các tác gi gn Hi tho, mong các nhà khoa hc thông cm. Vin Nghiên cu
Giáo di hm Tp. H Chí Minh rt mong s cng tác ca các
nhà khoa hc, các nhà giáo, các nhà qun lý giáo dc và các em sinh viên nhng
hi tho sau.
Ban T chc Hi tho xin trân trng c khoa hc, nhà qun lý giáo
dc, các nhà giáo ng i hng ph thông, các em
i bài vit ti Hi tho và toàn th i biu tham d hôm nay.
Nhng ý kii biu tham d s góp phn quynh s thành
công ca Hi tho.
VIỆN NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
14
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
15
PHẦN 1
TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CHO ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
16
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
17
TỰ HỌC LÀ CON ĐƢỜNG ĐỂ HOÀN THIỆN VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
PGS.TS Ngô Minh Oanh
1
Nhiu nghiên cu khoa hc v nhu cho thy kh
hc, t nghiên cng t hc rt cao. Quan nim v t hc là mt
quan nim rt rng, nó không ch s hc khi không có thy bên cnh, mà ngay c khi
hc tp vi s ng dn ca thy thì kh hc, t nghiên ct
nh s thành công trong hc tp rt ln. Trong cui ca mi, thi
gian ngi trên gh ng là mt thi gian ngn so vi thi gian còn li khi ra
i. Cùng vi thi gian có hn, kin thc thy, cô trang b ng
là nhng kin thn nhng
xuyên phát trin cùng vi s phát trin không ngng ca cuc sng. Vì th tt c mi
thông muc yêu cu ngh
nghip thì phi không ngng t hc, t nghiên cu.
Trong bi cnh hii giáo viên phi có nhng n lc cao mi
c nhim v mà xã hi và nhân dân giao phó. Ngoài vic phi có phm
cht chính tr, dc ci th c chuyên môn, tc là nm
vng nhng ni dung tri thc ca b môn mà mình ging di giáo viên còn
phc nghip v chuyn ti nhng kin thn hc sinh, t
chc cho hc sinh tích cc, ch ng t tìm kim kin thc nhc yêu cu
kin thc và k n. Nn có nhc cn
thit cho hong xã hc nghiên cu khoa hc, cp nht kin thc và
phc v cho dy hc có hiu qu cao. Tuy nhiên, không phi
ng, giáo viên ph u ki tham gia các
lp h nâng cao nhc nói trên. Vì th, mun hoàn thin và
c ngh nghip ch có mt cách ch yu là bng con ng t hc.
V t hc ca giáo viên ph thông là mt yêu cu tt y hoàn thin và
phát trin ngh nghip, nu không mun tr i ngoài cuc trong s vn
ng và phát trin ca giáo dng. Có th k y lý do buc mi
i nói chung và giáo viên nói riêng phc t hc:
Thứ nhất, trên, do thi gian ngi trên gh ng
ngày càng rút ngn nên nhng kin th ng trang b cho sinh viên ch là
nhng kin thn nht, tinh túy nht, chú trng trang b
yi giáo viên mun có kin thc sâu rng, uyên thâm trong ging dy thì
phi t h m rng kin thc.
1
Vin Nghiên cu Giáo dc, THSP Thành ph H Chí Minh.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
18
Thứ hai, vi s phát trin không ngng ca cuc sng, nht là cuc cách mng
khoa hc công ngh ão, khng kin thc không ngng
p s nhân, nu giáo viên không t hc, t tr
i tt hc chuyên môn cc yêu
cu ngh nghip.
Thứ ba, s i nhanh chóng cp cn khoa hc, nht là
c giáo dc. Nhng nghiên cu tâm - ng hc sinh, nhng
quy lut giáo dc, dy hc, nht dy hc mi ngày càng sát
ng ging dy ca giáo viên là hc sinh, mi
i giáo viên phi t hc, t bng thêm nhng hiu bit v
khoa hc giáo dc p
Trong bi ci mi giáo dc him mi v i
my hc, vi, cp nht nhng kin
thi bng t hng còn vi vic hoàn
thin và phát trin ngh nghip ci my hc là mt
quá trình chuyn t t, truyt t bên ngoài tr thành quá
trình hong ca bi hc i thy t ch i truyt kin
thc nay tr ng dn, t chc, trng tài, c vi hc tin
hành các hong h c my, t ch là chuyên
gia v vic di giáo viên tr thành chuyên gia v vic hc, thy h
2
C th
y hc là giúp hc sinh tìm hiu mình h nào, tc là giúp
hc sinh có ý thc v ý thc c i giáo viên
tin hành các hong giúp hc sinh t c các quá trình, cách thc và
c hc, t nh t bin c có th ng
dng vào các tình hung hc mi. Thc cht ca quá trình hc là quá trình hc cách
hn mn hc cách t hc; và v i giáo viên
không th không tri qua quá trình t ha hc sinh mà còn phi là mt s tri
nghim thun thi dy my
hc cách hc hiu qu cao.
Hin nay, bên cnh nhng giáo viên có ý thc hc t, không
phi không có mt b phn giáo viên t bng lòng vi kh n có, cho rng
nhng kin thp nhi hc cùng vi
thâm niên kinh nghi giúp h hoàn thành tt thiên chi thy trong
quá trình dy hc ca mình. Thc t, trong nhng chu kì bng xuyên
cho giáo viên, ngoài nhng hn ch v công tác t chng viên và tính
mi c bt nguyên nhân không kém phn quan trng là
ý tha mt b phn giáo viên khin cho vic vng mt trong các bui
hi phó vi thi c tr nên ph bin. Ch m và s t tin thái
c cn không nh n quá trình t hc, t ca giáo viên
ph thông.
2
Michel Develay (1998), Mt s v v o giáo viên, NXB Giáo Dc, Hà Ni, Tr. 4.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
19
Giáo viên ph thông ca chúng ta hing là thc hi
ging dy theo k honh sn, ni dung kin th
nh) nên giáo viên ch cn thc hin
hoch ging dy và truyn th kin thc trom bo cho
hc sinh có th tham gia tt các kì thi là hoàn
phng môn hc v xây dng và thit k
n phi bit và sáng to các quá trình dy hc (các cng dy hc)
ng ti mt chunh. Giáo viên không th hoc không mu
chch ra khng truyn thng ca dy h
giáo khoa, thi sáng to c dn dt hn mc tiêu mt cách hp
dn và hiu qu. Thi vic thc hi i mn và
toàn din giáo dc mi m
t ni dung mà giáo viên ph thông cn phi t nghiên c hoàn
thic ngh nghip ca mình. Hin nay, c có nn giáo dc phát
triu có nhiu b m mt mt giáo
viên s có mt khong tri rng m cho s la chn nhng ni dung tt nht cho dy
hc, nhng thc thách thc
khnh và vng ti mu ra ca
cp hc, lp hc. V i mn và toàn din giáo d
nn giáo dc ta có nhiu môn hc có ít nht hai b sách giáo khoa và
các tài liu dy hc khác. Vì th, c trang b nhng kin thc
v xây dng và thc hii t tìm hi có th vn dng vào quá
trình tìm kiu, thit k bài ging và trin khai thc hin bài ging trên l
ng ti mt ví d trong nhng ni dung t hc mà giáo
viên ci gian ti.
V nhng gii pháp cho công vic t hc ca giáo viên ph thông trong hoàn
cnh bn b công vic ca mng,
yu t quan tri giáo viên phi nhn thc s cn thit và li
ích ca vic t hc, t i có quyc nim say mê, hng thú trong
quá trình t hc, b hc, t ng phát trin n
3
ca mi
i. Mà ch ng phát trin bng ni lc thì kt qu c mi hiu
qu t mi giáo viên t soi mình, biu
nhng kin thc gì, t ng k hoch t hc, t bng phù hp vi hoàn
cu kin công tác. Nu không th theo hc các lp bng kin
th c xây dng cho mình mt t
trn các loi sách công c i t n, sách tra cu chuyên môn và
luôn cp nhc các sách mi v c lc trong
quá trình t hc ngoi ngc công ngh ng
n rt quan trng cho vic t hc.
3
Nguyn Cnh Toàn Nguyn K (1997), Nghiên cu và phát trin t hc t o, sách T hc t
tng chic ca giáo dc Vin Nam, NXB Giáo dc, HN, tr. 8.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
20
Tóm lng t ht quan tri vi vic hoàn thin và
phát tric ngh nghip ca giáo viên. Vc nghip ca
i thu kin và hoàn cnh c th mi giáo viên phi không
ngng nâng bng t hc mc yêu cu ngày
càng cao ca s nghip giáo dc nói riêng và yêu cu ca s nghip phát trin kinh t
- xã hi cc nói chung.
Tài liệu tham khảo
1. Thu giang Nguyn Duy Cn (1999), Tôi t hc, NXB Thanh Niên, Hà Ni.
2. c Chung Lê Hi Y t ht hiu qui h
phm, Hà Ni.
3. Michel Develay (1998), Mt s v v o giáo viên (biên dch), NXB
Giáo Dc, Hà Ni.
4. Nguy khoa hc ca s sáng to, NXB Giáo Dc, Hà Ni.
5. Bùi Trng Liu (2005), Chung quanh vic hc, NXB Thanh Niên, Hà Ni.
6. Jurgen Wolff (2009), Tp trung sc mnh c c tiêu, NXB Lao
ng Xã Hi, Hà Ni.
7. Patrice Pelpel (1998), T dy hc, NXB Giáo Dc, Hà Ni.
8. Trung tâm Nghiên cu và Phát trin t hc (1997), T hc t ng
chic ca phát trin giáo dc Vit Nam, NXB Giáo Dc, Hà Ni.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
21
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA GIÁO VIÊN
NGND Nguyễn Nghĩa Dân
4
1. Năng lực tự học của giáo viên là gì?
c c tích tr bên trong ci hoc ca vt t
c hc,
t hc t hc phc rèn luyn, nâng cao thì mc
hiu qu. Giáo viên mà chúng ta bàn yu là giáo viên dy bc tiu hc, bc
trung h , trung hc ph
phi hm có trách nhio. Mo giáo viên các bc
hc này là sau khi tt nghip, phc v các bc h o th h tr ct
c v c và phn nào v ng yêu cu
phát trin kinh t và xã hi cc khi hc sinh chính thi.
c t hc ca giáo viên o c
ho giáo sinh phi ý th v v trí, vai trò s mnh
ca giáo viên t t bio cng thành quá trình t
to ca bn thân. t kinh nghim qúy báu ca nh k XX
ng i hc Sm Hà Nc lp v
trong thc t thì li ht sc thng nht vi nhau. Khi còn trên gh m,
i giáo sinh phi nhn th ng ca m o ca nhà
i vi mình và b
Nói mt cách tng quát, i giáo sinh phc rèn luyn theo m v
c, trí, th, m ng bc nhi giáo c
ca giáo viên ph thông thông qua vio v tri thc khoa hc
trình các bc hc quan trng cùng vm
to, tt c
mi công vic cng t honh mo qun lý
ng ch có th thành công nu cho giáo sinh tt mà chng
c ht là vic t hc, t o cc t o,
t hc ca giáo viên khu và rèn luyn t lúc giáo viên còn là giáo sinh ng
m.
V mt trit hu bit s vng cu th gii vt ch
gii tinh thn là do ni lc bên trong ca s vt, ca sinh vt cho nên mun có
c, giáo sinh phi t rèn luyn, t hc trong quá trình hc t tip thu kin
thc liên quan c nghim. Vì vy giáo sinh phi xác
ng, ni dung t hc ca mình và phu thc hic khi
4
Trung tâm Nghiên cu phát trin t hc Hi Khuyn hc Vit Nam
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
22
mình tr thành giáo viên thc tht lõi là tip thu kin thc
khoa hc, kin thc nghip v m cho b quan
tr c này là chính tr i
giáo viên. Tóm lng lc t hc bc rèn luyn và hình thành phát trin
t m ri tip tc bng nâng cao, có
th c bi
n lúc v c không còn làm công tác giáo dc na.
2. Thế nào là học và tự học?
1. Hc là tip xúc tri thc khoa hc, bin tri thc khoa hc theo yêu cu ca
i hc, hi ni dung tri th qua hong ch quan ca b óc
ci hc bin kin thc khách quan thành s hu cc th
nhc th hai là vn dng tri thc khoa hc m vng ng dng vào thc
t mt cách có hiu qu. Ch tch H Chí Minh phát biu rt gc ly t hc
làm c [H Chí Minh V v Giáo dc, NXB Giáo
dc 1990, Tr 67)] (1) Có th suy rng ý ca H Ch tch là: t hc gn cht vi hc
và hc ch c áp dng có kt qu i sng, có th có ích cho ci to
bn thân và rc c góp phn ci to xã hi.
Chính hành s i hc sáng to ca mình nh kin
thc khoa h gii quyt các vic ln, nh ca bn thân, ca sn xut,
ca xã hi cho nên quy trình ht quy lut có quan
h cht ch vc thì phi t h hiu rõ, nm vng kin thc khoa hc,
và n thc t thì mi gi là hc có kt qu. Thut ng:
Hc-hành ca Vit Nam tht quá chính xác. Ly ví d dy cho hc sinh v c
công dân, không ch thuyt lý v c cá nhân trong quan h
xã hi mà lý thuyt v c phi góp phn t ci to bn thân và ng x
linh hot trong quan h xã hi vi các khoa hi gn cht hc vi
hành.
3. Tự học và vấn đề phƣơng pháp dạy-tự học
Riêng v khái nim t hc, GSVS Nguyn C hc là
t dc trí tu (quan sát, so sánh, phân
tích, tng hp ) và có khi c p (khi phi s dng công c) cùng các phm cht
cm, c nhân sinh quan và th gii quan c
trung thc, khách quan, chí tin th, không ngi khó, ngi kh, kiên trì, nhn ni,
lòng say mê khoa hc, bin l chim m
ca nhân loi thành s hu c (Nguyn Cnh Toàn nào là t hc
(Tp chí: Dy và hc ngày nay) [2]. Ni dung mà GSVS.Nguyn Cnh Toàn nêu lên
hoàn toàn thuc hong ch quan ca t hc là ct lõi to nên ni lc t hc ca
i hc n t hc không nên ch n t thân vng mà
phi nhn thc rõ v ni lc ci hc có quan h vi nhng yu t khách quan.
Vic ca giáo sinh khi còn m thì không th thiu vic qun lý
ca c bit không th thiu vic dng dn ca các thy giáo. Vn
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
23
là dy ca các thy giáo m phi tu kin cho
giáo sinh t hc, kt hp nhit ca dy - h c
hiu qu t hc tt nht ( truyn trong lch s
giáo dc mà ngày nay giáo dc th gii bng chí
Phn ch rng: dy cng, i hc ch yu là rèn luyn v
phía th phía sinh viên Qua mt s nghiên cu v
c gi là u ct lõi là thc xem
là tác nhânch th và kin thc khoa hc là khách th. Cách vn
hành ca mô hình này là trò phát huy ni lc t hc c tìm ra kin thc,
thy là tác nhân giúp trò tìm ra kin thc (khác hn v truyn thy
là ch th n thc yêu cu hc trò th ng tip thu có th hiu hoc không
hiy i hc có cách dn
-mi-ng
c ci hc thng dn gi ý.
o m, n lc ch quan ca
c s h tr quan trng c ng, c
phm, vy th c vic t o, vic
t hc ca giáo sinh qua nghiên cu. Kt luc rút ra t v này là s cng
hng ca ni lc vi ngoi lc va phi coi trng vai trò ch yu ci t hc,
va ph ng bên ngoài cc bit ca
a nh a
i di hc, t hc.
4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực tự học của giáo viên
T ni dung cc t hc, ni lc ch quan ci t hc và h tr
không th thiu ca yu t khách quan, có th thy rõ các yu t to nên c t
i hc ( thông tiu hc, trung hng ca các
yu t khách quan t ng, thy giáo ng cng, i hc Sm và
nói chung t s qun lý giáo d cng ni lc và ngoi lc thì
vic t hc, t to c t hc ca giáo viên (t n lúc là
giáo viên chính thng ph thông) mi có kt qu tt nht. Trong thc t ca
vic dy- hc ca ta hin nay phía ni lc ci hi lc ca
ngành giáo dng cng Sm, i hc Sc bit c
gi gi mt yêu cu mong mun. Phi thy
rng t i mn nay, vic thc hin các ngh quyt c
ch th, ch a Chính ph ca B Giáo d n
mnh vic tc t hc có nhng tin b t qu u, còn chênh
lch gia s ng tiên tii trà, chênh lch gia các vùng min xa xôi vi th
, ch nói riêng v y và h thc s chênh
lch y.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
24
4.1.1. Những yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến năng lực tự học của giáo viên
4.1.1. T hc là tip thu kin thc khoa h bin kin th hu
ca mình. Không ch là giáo viên mà bt c ai mun t hu phi có tâm th t
hcu t u tiên, vô cùng quan trng. Tâm th u
kin s mt ca t hc, vì không có tâm th t hc thì s không có gì ht.
Tâm th t hc là yu t hoàn toàn ch quan xut phát t ng
thú k hoch c th ci t hc, nhng pht qua. Tâm th
th tóm tt là phi sn sàng kh hcng hc tp nghiêm túc s quynh 90%
kt qu hc tp.
4.1.2. m, ngh dy hc, thì i giáo sinh cn nhn thc
v s mnh ca mình là góp phn quan tro th h tr c.
Mng ca giáo viên ph thông khi còn là giáo sinh phc nhn
th v v trí vai trò ca mình, dù mình ch t bánh xe, mc
gung máy to ln ca s nghip giáo dcng, mc tiêu
mà giáo viên phi có t lúc mình là giáo sinh. T mc tiêu này mà ho nh
ng k hoch t hc ca mình vc, th, mc dc
vi trng tâm là trí d quan tr hành ngh. Các trí thc khoa h
tip thu qua tho và t o hc s c s
dng khi hành ngh là ni dung này. Np trung vào vic dy hc ca
mình cp ho, có tính cht chuyên môn các m khoa hc khác
nhau gia giáo viên các cp hc ph thông, các kin th k tha tip
nng tâm ca ni dung t hc. M mt là t h
thc hin tt chuyên môn riêng ci giáo viên. Bc ch quan, bng
ng tính tích cc ca hc sinh giáo viên cn son li giáo
i. c son
pháp mi, giáo viên phi t mình gii quyt v r bn v
hc sinh là ch th c s ng dn ca giáo viên. Tuy nhiên s hiu bit ca mt
giáo viên không ch tp trung vào chuyên môn mình ph trách, lp mình ph trách
mà a mt giáo viên không th b coi nh vì thy giáo
không ch dy ch mà còn dy cho hi. Hc vn c
thc hin nôi dung ging dc hc, môn hc và hc vn này có
quan h v a giáo viên. Nhng hiu bit v c
i Vit Nam, v truyn thng, lch s ca dân tc, ri tình hình kinh t xã hi
hii, nhng hiu bit v i không th thi i vi mt giáo
u này không ch giáo viên các b môn khoa hc xã hi cn bit mà tt c
giáo vu phi bit và truyn th c cho hc sinh khi cn thit, cho nên bên
cnh vic t hc chuyên môn riêng không th quên bng cho mình kin thc
a dân ta nhân loi.
Hii b phc qua Trung cm, mt s qua Cao
i hm. Bng t h Trung c
phm mu i hc Sm qng hc ti
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
25
chc, t xa bng t hc, giáo viên có th t nguyn vng này, tt nhiên phi có
quyt tâm, ý chí, ngh lc và có k hoch tht khoa hc thì mi có th thành công
i gian hc tp có th c xem là nhng yu t quan trng,
i kh hc. Có th c tiêu t hc s 2 ca mt s giáo viên
mu chuyên môn ca mình. Ngoài ra giáo viên có th t hc thêm
ngoi ng, ch i vi gíao m rng tri thc
ca mình.
4.1.3. thc hin mc tiêu t hc, giáo sinh, giáo viên không th thiu
pháp t hc phù hp vi mình. c ch
vt bin chng, duy vt lch s, tâm lý hc, logic hn thc nói chung
còn nông cn- t hc t hi hc phi nghiên cu
nm vng các quy lut ph bin ca duy vt bin chm lch s, các thao
c, logic h n dch, quy
np, phân tích, tng hm trù bn cht, hing, nguyên nhân,
kt qu, cc thù cn thit phc ôn tp và thc hành.
Khi tip xúc vi kin thc khoa hc hoc vi thc ticông
c thi hc.
pháp thng kê, xác xui bi có th tip cn chính xác, gii quy
s khoa hc, nhng v liên quan.
c, khách quan s i hc tip cn tt nht chân lý
khoa hc. Nhân sinh quan, th gim lch ss giúp cho
vic s du qai giáo viên dù thuc chuyên
i có k c hành các thao tác nói trên trong t hc Khi
thi t hc phi kiên trì, cn thn, không vi vàn
tránh xy ra sai lm không cn thii hc
phát hin v gii quyt v trong quá trình t hc, tt nghiên cu khoa
hc hoc nghiên cu khoa hc thc s i t hc rèn luyn v
phi t hc phi tng kt
qu hc tp ca mình t m cho mình tip tc t hc.
4.2. Những yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến năng lực tự học của giáo viên
Trong lch s giáo dc cc ta có hng khách quan kích thích vic
t hc, t ic tiêu rèn
luyi thng nhn giáo dc nhân
i Vit Nam. Trong mt b phu kin kinh t khá hoc có tinh
thn hiu hc cao hoc có k v làm quan trong chính quyn phong kin, t
ch kt tâm t hc vi s giáo dc,
truyn th kinh s ca các th và cuc mng mun trong
thi c. Khi khoa hc giáo dn, kin thc nhân loi còn ít li không có
c phát trin quy mô lc t hc ca dân gian hoc
ca mt b phng ca yu t nn