Tải bản đầy đủ (.pdf) (259 trang)

Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 259 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC






KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC


NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ HỌC,
TỰ NGHIÊN CỨU CHO GIÁO VIÊN
PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC










THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tháng 11-2013
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
2

Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục


3

MỤC LỤC
Stt
Nội dung
Trang

 dn
7-13

Phần 1: Tự học, tự nghiên cứu và các giải pháp nâng cao năng lực
tự học, tự nghiên cứu cho đội ngũ giáo viên phổ thông

1
T h hoàn thin và phát trin ngh nghip ca giáo
viên ph thông
PGS.TS Ngô Minh Oanh
17
2
Nhng yu t c t hc ca giáo viên
NGND Nguyn Ngha Dân
21
3
T hc  u ki hoàn thin và phát trin ngh ca các nhà giáo
PGS.TS. Võ Th Minh Chí
30
4
Mt s  ivi hong t bng ca giáo viên
viên ph thông


35
5
T hc,t nghiên ci vi giáo viên ph thông  nhc
quan tr dy hc sinh vit t hc, t nghiên cu
ThS. H S Anh
39
6
 c t hc, t nghiên cu c    
thông  Mt gii pháp thit yu ci mi giáo dc
TS Nguyn Th Th, TS Nguyn Th y
50
7
T chc hiu qu hong t h ng ph
thông
ThS Phm Quang Huân
55
8
Gic t hc, t nghiên ci n
viên ph ng yêu ci giáo dc
ThS Nguyn Th Mai Tho
61
9
ng hy phát trin chuyên môn liên tc ca giáo viên
liên tc ca giáo viên
Nguyn Th Thúy
68
10
Tìm hiu mt s v v công tác t bng ca giáo viên tiu hc
hin nay
 Thu Huyn

73
11
T chc tt vic t hc cho giáo viên ph thông nhng yêu cu
i mi giáo dc
ThS. Trn Th Huyn
82
1
12
Nhng yu t làm hn ch kh  hc và t nghiên cu ci
giáo viên  ng ph thông
Nguyn San Hà
86
13
Mt s gic t hc, t nghiên cu cho giáo viên
 ng THPT vùng sâu ThS Hu
90
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
4

14
Nâng cao hiu qu hong t hc và t nghiên cu môn sinh hc cho
 thông hin nay
ThS. Lê Th Thanh
104
15
Yêu cu giáo viên ph thông t hc,t nghiên cu  Bt ngun t 
ThS.Lê Tn Hunh Cm Giang
112
16
T hc, t nghiên cu cc và

phm cht cn thit cho hc sinh
Nguyn Trí Nguyên
115
17
Vai trò ci vi v t hc, t nghiên cu ci giáo
viên lch s
ThS Nguyn Quc Toàn
120
18
To ca giáo viên  Gii pháp nâng cao tính
tich cc,ch c t hc cng
hin nay
ThS. Nguyn Th Ngc Liên
125
19
Vai trò ca bo tàng trong công tác t hc và nghiên cu ca giáo viên
tng ph thông
Nguyn San Hà, Trn Th Ngc Lan
135
20
Nc t hc ca giáo viên ph n hin
nay
TS Trc
139
21
i giáo viên ph thông và v t hc, t nghiên cu

143
22
Nhng ni dung t hc nhm hình thành và phát tric m

cho giáo viên trung hc ph thông
TS Nguyn Th Hà Lan
148

Phần 2. Trang bị năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên tại
các trƣờng sƣ phạm

23
o  m và v c t
hc, t nghiên c
PGS.TS. Phm Xuân Hu, ThS.Phm Th Thu Thy
159
24
Phát tri c t hc, t nghiên c  c ngh cho sinh
c Vit Nam
, Th.S Nguyn Thu Hà
168
25
ng nâng cao ch ng ho ng t h    
phi h
TS. Hà Th Lch,  Khc Thanh
181
26
i mi n và toàn din hong rèn luyn k u
khoa hc ng dm
Hoàng Ngc Hùng
189
27

 

205
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
5

28


TS Hoàng Thúc Lân
213
29
Nâng cao hiu qu rèn luyn k  hc cho sinh viên khoa Lch s
- Tri hm Hà Ni
TS Nguyn Mng
223
30
Gi     c t hc, t nghiên cu cho sinh viên
o theo hc ch tín ch  ng C Kon
Tum
TS Nguy
227
31
Rèn luyn k  hm  cu ni nâng cao
chng t hc cho giáo viên trung hc ph thông
ThS Trn Th Hà Giang
233
32
Phát tric t hm  Yêu cu cp bách
i mo  i hm
TS Nguy
243

33
Các k  ng
yêu cng dn rèn luyn k  hc cho hc sinh
ThS Trnh Xuân Thng
251
34
My ý kii v  hc
TS. Trn Thanh Nguyn
254




Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
6


Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
7


BÁO CÁO ĐỀ DẪN HỘI THẢO
NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CHO
GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC
Ban Biên tập Hội thảo

Vi mthc thc trng và  xut các gic
t hc, kh nghiên c ng yêu ci
mn và toàn din giáo dc Vin ti, Vin Nghiên cu

Giáo di hm Thành ph H Chí Minh t chc Hi tho khoa
hNâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục
Hi thc 75 bài vit rt tâm huyt ca các nhà khoa h
nghiên cu giáo dc, ging viên  i hng; các thy cô giáo 
ng ph thông và cm vi toàn quc. Ban t
chc rng khi nhc nhiu bài vit ca các th
các vùng sâu, vùng xa ca các tc, Tây Nguyên và Vùng
ng bng sông Cu Long; Mt s ng h  v t hc ra cho hi
m tho lun, ving Tiu h Kt, Qun 1, TP.H Chí
    n Hi tho 29 bài vi   t s c  c s
ng ng nng nhit ca các tác gi!
H thng ni dung khái quát ca các bài viy các tác gi 
ng ca Hi tho. Các bài vit t lý lun và thc tin ca t
hc, t nghiên cu nói chung và ca giáo viên ph thông nói riêng, nêu lên thc trng
và nhng hn ch ca trong vic t hc, kh  nghiên cu c
ph thông hin ng th xut các gic t hc, t
nghiên cu c i giáo viên và c    m  nhng thy, cô giáo

Ni dung ca Hi thc chia làm 2 phn:
Phần 1: Năng lực tự học, tự nghiên cứu và các giải pháp nâng cao năng lực
tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông.
Trong phn này, nhiu tác gi  cp nhin khác nhau v t
hc, t nghiên cu ca giáo viên: lý lun, mi quan h gia t hc và ngh giáo, tính
cp thit, thc tr xut gii pháp nâng cc t hc, t nghiên cu
cho giáo viên ph thông.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
8

V n lý lun v t hc, t nghiên cu, khá nhiu tác gi 

tiêu biu là các tác gi: Nhà giáo Nhân dân Nguyi Khuyn hc
Vit Nam), PGS.TS. Võ Th Minh Chí (Khoa T     i),
ThS.Phm Quang Huân (Vin Nghiên c      i),
ThS.H S Anh (Vin Nghiên cu Giáo d     H Chí
Minh),  cn t hc, t nghiên cu vi nhi khác nhau. Các tác gi
tp trm t hc ca H Chí Minh Về cách học phải lấy tự học
làm cốt, ca mt s nhà giáo ni tin Cnh Toàn, Nhà giáo
Nguyo, Nhà giáo Nguyn K V m t hc ca các nhà khoa
hc ca th gi các tác gi trích d hc ca nhà Tâm lý hc
i Nga  n th h
m thng nht ca nhiu tác gi v t hc. Tuy nhiên, v khái ni nghiên
c  cp, vì nhii cho rng t nghiên ct hình thc
t hc hc. V này s i biu tho lung thi
phân tích, lý gii vì sao giáo viên ph thông hin nay cn phi bit nghiên cu khoa
hc.
PGS.TS Võ Th Minh Chí, khoa Tâm lý, Tri hm Hà N
nói rt sâu sc n “Tính cấp thiết của việc tự học đối với các nhà giáo”. Tác gi
khnh: “Tự học không chỉ là một phƣơng tiện phát triển bản thân mỗi ngƣời
mà còn là cơ hội phát triển nghề nghiệp của họ”. Chúng tôi cho rng, ý kin ca
tác gi Võ Th Minh Chí v t hc nm  din rng, tác gi i,
mi ngành, mi ngh, h  bit, h  t     bn thân, h 
si vi giáo viên, t hc rt cn thit, kh i có trong h, h s
hu kh t cách bn kh 
t hc. Chính vì vy, chúng tôi rt thng nht vi ý kin ca PGS.TS Võ Th Minh
Chí: “… Để dạy ngƣời khác, thầy giáo không phải chỉ có kiến thức về lĩnh vực của
mình, làm chủ đƣợc phƣơng pháp dạy học môn học mà còn phải có kiến thức về
các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, phải là ngƣời có văn hóa theo nghĩa
rộng của nó. Công cụ giúp cho tăng trƣởng nghề nghiệp và hoàn thiện kỹ năng
nghiệp vụ của thầy giáo chính là tự học”.
m vi PGS.TS Võ Th Minh Chí v vn  t hc ca giáo viên,

PGS.TS Ngô Minh Oanh, Vin Nghiên cu Giáo d  i h  m
TP.H Chí Minh ng, t hc ca giáo viên ph thông là v tt yu, là
kh   phù hp vi thi; hoàn thin và phát trin ngh nghi
không t tách mình ra khc. Trong bt k xã hn
nào ca lch s cao v t hc, t trau di tri thc, t làm
mc s bùng n thông tin tri th t trau di
kh n thi ng, Tin hc,
các loi kin công c này s là chìa khóa m các kho kin th giáo
viên tip cn. PGS.TS Ngô Minh c giáo viên phi t
hc: Thứ nhất, thi gian hc  ging ngày càng rút ngn, nhà
ng ch cung cp cho sinh viên nhng kin thn, tinh túy, và cách tip cn;
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
9

Thứ hai, s phát trin không ngng ca cuc sng, nht là cuc cách mng ca khoa
hc công ngh ng kin thc không ngng nâng
cao; Thứ ba, s i nhanh chóng cp cc giáo
dc. Tác gi ch ra xu th o giáo viên, s phát trin ca tri thc nhân loi, có
c nhn thc sâu sc v trách nhim nhà giáo thi mi, v t hi vi
tác gi không còn là phong trào mà phi tr thành thành ý thu cn có, phi
có. Thiu kh i vic giáo viên t tách mình ra ngoài công
cuc i mi giáo do th h tr c.
Nhà Giáo Nhân dân Nguy  , Trung tâm phát trin t hc, Hi
khuyn hc Vit Nam, c v s ng ca các nhân t
ch quan và khách quan c t hc ca giáo viên. Theo tác gi, yu t ch
quan rt quan tr hc tip thu kin th bin kin th
hu ca mình và tâm th t hu t u tiên vô cùng quan trng. Tâm th
u kin s mt ca t hc, vì không có tâm th thì không có
gì ht. Bên cnh tâm th t hc, có các yu t ch n th s
mnh cc t hc c

a giáo viên. Hai tác gi TS.Nguyn Th Th và TS.Nguyn Th y,
i hm Hà Ni, nêu lên s cn thit phi t hc, t nghiên cu ca
mi giáo viên. Hai tác gi khnh: “Đối với mỗi giáo viên, để dạy tốt không thể
không tích cực tự giác tự học, tự nghiên cứu để làm mới mình. Bài dạy sẽ tốt hơn
trên cơ sở tự nghiên cứu, biến những điều đã có thành cái của mình”. T làm mi
mình   phát tric ca giáo viên mà
nhic trên th gii rt coi tru t m bo thành công cho
các li mi giáo dm này, ThS.H S Anh, cho rNăng
lực tự học, tự nghiên cứu là những năng lực quan trọng để dạy và hƣớng dẫn học
sinh biết tự học, tự nghiên cứu kh…sẽ khó có thể tạo ra một
lớp học sinh biết cách tự học, tự nghiên cứu nếu nhƣ ngƣời thầy chƣa biết cách
học hiệu quả hoặc lúng túng trong việc tự học, tự nghiên cứu
T  tâm lý h n Nghiên cu Giáo dc,
i hm TP.H t s  ng cho
hong bng cng da vào m hiu qu hot
a vào na vào phân tích tâm lý hc bài
h  mi giáo viên ph thông t liên h vi bn
 nh nhng gì mình thi bng. V m hiu
qu c c khác nhau, t i giáo viên có th t
 u qu   nh nhng gì cn b ng, rèn luyn.
ng này, tác gi Nguyn Th ng THPT Nguyn Du, tnh Bà
Ra  ng t hy phát trin chuyên môn
liên tc ca giáo viên. Theo Tác ging hc tp bao gng
hc tp tp trung i hng hc tp tp trung vào kin thc, môi
ng hc tp dng hc tp da vào cng. Trong
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
10

nhng này, giáo viên s t i vng nghi phát trin
chuyên môn, nghip v ca mình.

V thc trng t hc, t nghiên cu ca giáo viên ph thông hi
c các tác gi  cp khá nhiu và cho th u nhn thc sâu sc
v tm quan tra vic t hc, t nghiên c ,
ng yêu cu ca thc tin.
Tuy nhiên, vn còn bc l nhng bt cp trong vic t hc, t nghiên c t
phát trin,  giáo viên ch chú trn dy hng vic t bi
  và k ng dy; Mt s giáo viên bng lòng vi
vn kin thc và kinh nghing vào vic gii bài t dy thêm;
Công tác nghiên cu khoa hm ng dc giáo viên chú trng,
vic s dng kt qu nghiên cu còn nhiu bt cp. V nguyên nhân ca tình trng
trên, theo các tác gi, có nguyên nhân ch quan và nguyên nhân khách quan. V ch
i sng ca giáo viên thp, thi gian ch yt s giáo
viên có sc  ln, không ch ng, tích cc trong vic t hc, t nghiên cu, mà ch
yu da vào tp hun. V ng tiêu cc ca kinh t th ng và
ng ca giáo viên quá ln (một nghiên cứu của PGS.TS Vũ Trọng Rỹ cho
thấy giờ lao động của giáo viên tiểu học cao hơn 1,5 lần, giáo viên THCS cao hơn
1,7 lần và giáo viên THPT cao hơn 1,8 lần so với quy định của Nhà nước). Bên cnh
y tt, làm sáng kin kinh nghim ng ng xuyên
h,  dng li  phong trào, dn cht ng các
sáng kin kinh nghi
Tác gi Hu,
bài vit “Một số giải pháp nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo
viên ở trƣờng THPT vùng sâu” phân tích khá sâu v thc trng dy hc và các công
tác xung quanh vic dy hc bit là v t hc, nghiên cu ca giáo viên. Tác
gi u kin n vic t hc và nghiên cu khoa hc ca
giáo viên hin nay. Tác gi cho rng, giáo viên không có thi gian t hc, vì thi
gian trên lp quá nhiu. V mt nghiên cu ca giáo viên, tác gi Hu 
t ra câu hi: Nghiên cu khoa h làm gì, thi gian nghiên cu li chim ht
thi gian dy hc, làm chm ti ging dyng
gii thiu thuyt phc và  ngh Hi tho bàn lun làm rõ cách thc nghiên cu,

mu, tác dng ca nghiên cu khoa hi vi giáo viên ph thông!
Chúng tôi rng ý vi cách nêu thc trng qun lý và s dng sn phm nghiên
cu khoa hc mà tác gi ng chung ca nhing. 
khía cnh khác, ThS. Lê Tn Hunh C Chí Minh
i vi các cp qun lý giáo dc khi xây dng ch 
sách và k hoch v t hc ct hoc mang tính hình thc,
mà phi da vào chính nhu cu ca tng giáo viên, có tác dng viên, khuyn
khích giáo viên t hc, t nghiên cu.

Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
11

Phn trng tâm ca Hi tho là gic t hc, t nghiên
cu cho giáo viên. Phn này mang li nhng cách thc nâng cao kh  hc và
nghiên cu mt cách thit thc cho giáo viên. B   n ch ra nhng con
ng c th, nhu qu  giáo viên duy trì các kh  hc,
nghiên cu.  phn rt nhiu s quan tâm chia s  xut
gii pháp t ng nghip.
Th nht, chúng tôi có th nh n công trình ca ThS.Phm Quang Huân,
Vin Nghiên ci hm Hà Ni. Tác gi 
c trong cách t chc bng các k  hc cho giáo viên:
ng dn giáo viên các k ng ging dy
ng dn giáo viên cách thc gii quyt v
c 3: T chc tho lun góp ý vào k hoch t hc
Ngoài ra, Tác gi  hc, xây dng nhng
u ki nâng cao chng hong t hc.
 cao vai trò ci qui vi viêc phát trin kh  hc, kh
 u ca giáo viên còn có các tác gi  S. Nguyn Th Th, TS.
Nguyn Th y, ThS. Phm Quang Huân, Tt c u cho rng, công tác
d ging gi dng xuyên vn là gii pháp tc

phát trin ý thc t hc, kh u ca giáo viên. Th  tác gi
Phm Quang Huân, chúng tôi thy có nhng gii pháp c th .
Gic t hc, t bng ca giáo viên ph 
c nhiu tác gi  cp. ThS. Lê Th i h
các gii pháp nâng cao hiu qu t hc i vi giáo viên Sinh hc; ThS. Nguyn
Qung THPT chuyên Hoàng Lê Kha  Tây Ninh nêu lên vai trò Internet
i vi t hc ca giáo viên môn Lch s. Các tác gi Tr
 xut các gii pháp t hi vng ph thông.
ThS. Nguyn Th Ngo ca giáo
viên hoc Nguyn San Hà và Trn Th Ng cn vai trò ca bi
vi vic t hc, t nghiên cu ca giáo viên
Phần 2: Trang bị năng lực tự học, tự nghiên cứu cho ngƣời giáo viên tƣơng
lai trong các trƣờng sƣ phạm.
Nói v kh  hc, t nghiên cu ca giáo viên ph thông, nhiu tác gi 
o cm. m ci m
nc biy cho sinh viên kin thc là cn thi
dy cho sinh viên cách tip cn tri thc là quan tri sinh viên là lp trí
thc tr bu làm quen vi nghiên cu khoa hc, nên ging viên cn giúp cho sinh
viên t phát trin kh  hc. Tiêu biu cho lum này là PGS.TS Phm
Xuân Hu và ThS Phm Th Thu Thy, Vin Nghiên cu Giáo d
TP.H Chí Minh. Hai tác gi  cao vai trò cm trong công tác
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
12

o và cho ri là k tha và b sung v din: mô hình,
c bit, c m v
cht c Hi ngh i mi giáo dc
Vit Nam hi nhp và thách th  ch “Có kiến
thức cơ bản về chuyên ngành; có sức khỏe tốt; có năng lực tự học, tự bồi dƣỡng;
có năng lực áp dụng kiến thức vào việc làm cụ thể; có năng lực sáng tạo, phân

tích, phê phán, giải quyết vấn đề; có trình độ ngoại ngữ và tin học tốt; có sự hiểu
biết sâu rộng; có năng lực hiểu biết và quản lý kinh tế; có khả năng tổ chức, hợp
tác và tinh thần đồng đội; có phẩm chất chính trị; có nhân cách và đạo đức kinh
doanh”. Hai tác gi m v o giáo viên trong thi k mi là chú
trng v tho, ni do tn, quy mô lp hco
 m gn vng ph thông. Chúng tôi cho r
to giáo viên m cn thc hin, nhn s o  t
n ra him  các tng mi nâng cp,
thành lm.
 Hi tho này, gii pháp rèn luyc t hc, t nghiên cu cho sinh
c nhiu tác gi  cn vi nh và khía cnh khác
nhau. Tác gi Hoàng Thúc Lân, i hm Hà Ni
quan h gia nghiên cu khoa hc (NCKH) vc ngh nghip cho
m. Tác gi  cn vai trò ci vm,
(1) NCKH giúp sinh viên rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo; (2) NCKH
giúp sinh viên bổ sung, cập nhật kiến thức; (3) NCKH giúp sinh viên có khả năng
rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho ngƣời học sau này; Và (4) NCKH giúp sinh viên
nhìn nhận vấn đề một cách hệ thống, logic, khách quan, khoa học. V NCKH
i vi hc sinh ph c B n khai kho
c coi là mt trong nhm nhn mi cc ta hin nay. Vì vy,
m cn phi trang b cho mình nhng kin thc và k  hc,
nghiên cu khoa hc  ng dn hm này,
tác gi Hoàng Ngng nêu lên v ci m
bn và toàn din hong rèn luyn k ng d  
ph ng, h tip tc nghiên cu  ng ph thông.
Mt s bài vit ca các tác gi nêu lên gic t hc, t
nghiên cm  nhng b môn khác nhau. Hai tác gi 
Th Hu và ThS. Nguyn Thu Hà, khoa Xã hi 
cn vic phát tric t hc, t nghiên c
ph      c Vit Nam. Tác gi Nguyn M ng,

 cn vic rèn luyc t hc, t nghiên cu cho
sinh viên khoa Lch s i hm. TS.Hà Th L Khc
 xut các gii pháp b ích nhng chng hong t hc

V t hc, t nghiên cu ca giáo viên ph thông không pht ra
bây gi, mà trong lch s phát trin giáo dc nhà, v t ra và
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
13

ng thành công nhnh. GS.VS. Nguyn Cnh Toàn tr li câu hi: “Nhờ
đâu mà chất lƣợng giáo dục thời trƣớc tốt?”, mt cách quy: “Không phải
nhờ trình độ của thầy, vì đa số thầy không đƣợc đào tạo chuẩn; không phải nhờ
vào cơ sở vật chất, vì trƣờng lớp đều tạm bợ mà chính nhờ vào TỰ HỌC, tự học
của trò và tự học của thầy”  n va qua, vic t hc, t
nghiên cu cng coi trng, dn c t
hc, t nghiên cu ca giáo viên còn hn chng vi s i mi liên tc
ca cuc sng và ca giáo dc.
n mi, trong bi ci mn và toàn din giáo dc,
i mng tip cc ca h
v t hc, t nghiên cu tr nên quan trng và cp thi ht.
34 bài vi hin tâm huy ca các
nhà khoa hm. Các tác gi  cp v t
hc, t nghiên cu cn: lý lun, thc trng, gii pháp,
ng phát trin t hc, t nghiên cu. Ban T chc Hi tho hy vng rng
nhng tham luc trình bày trên ding bài vi
trong k yu s i và tho lun ti Hi tho. Trong khuôn
kh ca Hi tho này, chúng tôi hy v  i biu có th  c ting nói
 sau Hi tho chúng ta có nhng tích cc, nh ng cho các
ng ph m trong vic t hc, t nghiên
cu ca giáo viên m.

Do khuôn kh ca K yu có hn, Ban T chc không th t các bài ca
các tác gi gn Hi tho, mong các nhà khoa hc thông cm. Vin Nghiên cu
Giáo di hm Tp. H Chí Minh rt mong s cng tác ca các
nhà khoa hc, các nhà giáo, các nhà qun lý giáo dc và các em sinh viên  nhng
hi tho sau.
Ban T chc Hi tho xin trân trng c khoa hc, nhà qun lý giáo
dc, các nhà giáo  ng  i hng ph thông, các em
i bài vit ti Hi tho và toàn th i biu tham d hôm nay.
Nhng ý kii biu tham d s góp phn quynh s thành
công ca Hi tho.
VIỆN NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC





Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
14

Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
15





PHẦN 1

TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC

TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CHO ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
16

Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
17


TỰ HỌC LÀ CON ĐƢỜNG ĐỂ HOÀN THIỆN VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
PGS.TS Ngô Minh Oanh
1


Nhiu nghiên cu khoa hc v nhu cho thy kh 
hc, t nghiên cng t hc rt cao. Quan nim v t hc là mt
quan nim rt rng, nó không ch s hc khi không có thy bên cnh, mà ngay c khi
hc tp vi s ng dn ca thy thì kh  hc, t nghiên ct
nh s thành công trong hc tp rt ln. Trong cui ca mi, thi
gian ngi trên gh ng là mt thi gian ngn so vi thi gian còn li khi ra
i. Cùng vi thi gian có hn, kin thc thy, cô trang b ng
 là nhng kin thn nhng
xuyên phát trin cùng vi s phát trin không ngng ca cuc sng. Vì th tt c mi
 thông muc yêu cu ngh
nghip thì phi không ngng t hc, t nghiên cu.
Trong bi cnh hii giáo viên phi có nhng n lc cao mi
c nhim v mà xã hi và nhân dân giao phó. Ngoài vic phi có phm
cht chính tr, dc ci th   c chuyên môn, tc là nm
vng nhng ni dung tri thc ca b môn mà mình ging di giáo viên còn

phc nghip v  chuyn ti nhng kin thn hc sinh, t
chc cho hc sinh tích cc, ch ng t tìm kim kin thc nhc yêu cu
kin thc và k n. Nn có nhc cn
thit cho hong xã hc nghiên cu khoa hc, cp nht kin thc và
 phc v cho dy hc có hiu qu cao. Tuy nhiên, không phi
ng, giáo viên ph  u ki tham gia các
lp h nâng cao nhc nói trên. Vì th, mun hoàn thin và
c ngh nghip ch có mt cách ch yu là bng con ng t hc.
V t hc ca giáo viên ph thông là mt yêu cu tt y hoàn thin và
phát trin ngh nghip, nu không mun tr i ngoài cuc trong s vn
ng và phát trin ca giáo dng. Có th k y lý do buc mi
i nói chung và giáo viên nói riêng phc t hc:
Thứ nhất,  trên, do thi gian ngi trên gh ng
ngày càng rút ngn nên nhng kin th ng trang b cho sinh viên ch là
nhng kin thn nht, tinh túy nht, chú trng trang b 
yi giáo viên mun có kin thc sâu rng, uyên thâm trong ging dy thì
phi t h m rng kin thc.

1
Vin Nghiên cu Giáo dc, THSP Thành ph H Chí Minh.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
18

Thứ hai, vi s phát trin không ngng ca cuc sng, nht là cuc cách mng
khoa hc công ngh ão, khng kin thc không ngng
p s nhân, nu giáo viên không t hc, t  tr
i tt hc chuyên môn cc yêu
cu ngh nghip.
Thứ ba, s i nhanh chóng cp cn khoa hc, nht là
c giáo dc. Nhng nghiên cu tâm - ng hc sinh, nhng

quy lut giáo dc, dy hc, nht dy hc mi ngày càng sát
ng ging dy ca giáo viên là hc sinh, mi
i giáo viên phi t hc, t bng thêm nhng hiu bit v
khoa hc giáo dc p
Trong bi ci mi giáo dc him mi v i
my hc, vi, cp nht nhng kin
thi bng t hng còn vi vic hoàn
thin và phát trin ngh nghip ci my hc là mt
quá trình chuyn t t, truyt t bên ngoài tr thành quá
trình hong ca bi hc i thy t ch i truyt kin
thc nay tr ng dn, t chc, trng tài, c vi hc tin
hành các hong h c my, t ch là chuyên
gia v vic di giáo viên tr thành chuyên gia v vic hc, thy h
2
C th
y hc là giúp hc sinh tìm hiu mình h nào, tc là giúp
hc sinh có ý thc v ý thc c i giáo viên
tin hành các hong giúp hc sinh t c các quá trình, cách thc và
c hc, t nh t bin c có th ng
dng vào các tình hung hc mi. Thc cht ca quá trình hc là quá trình hc cách
hn mn hc cách t hc; và v i giáo viên
không th không tri qua quá trình t ha hc sinh mà còn phi là mt s tri
nghim thun thi dy my
hc cách hc hiu qu cao.
Hin nay, bên cnh nhng giáo viên có ý thc hc t, không
phi không có mt b phn giáo viên t bng lòng vi kh n có, cho rng
nhng kin thp nhi hc cùng vi
thâm niên kinh nghi giúp h hoàn thành tt thiên chi thy trong
quá trình dy hc ca mình. Thc t, trong nhng chu kì bng xuyên
cho giáo viên, ngoài nhng hn ch v công tác t chng viên và tính

mi c bt nguyên nhân không kém phn quan trng là
ý tha mt b phn giáo viên khin cho vic vng mt trong các bui
hi phó vi thi c tr nên ph bin. Ch m và s t tin thái
c cn không nh n quá trình t hc, t  ca giáo viên
ph thông.

2
Michel Develay (1998), Mt s v v o giáo viên, NXB Giáo Dc, Hà Ni, Tr. 4.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
19

Giáo viên ph thông ca chúng ta hing là thc hi
ging dy theo k honh sn, ni dung kin th
nh) nên giáo viên ch cn thc hin
 hoch ging dy và truyn th kin thc trom bo cho
hc sinh có th tham gia tt các kì thi là hoàn 
phng môn hc v xây dng và thit k 
n phi bit và sáng to các quá trình dy hc (các cng dy hc)
ng ti mt chunh. Giáo viên không th hoc không mu
chch ra khng truyn thng ca dy h
giáo khoa, thi sáng to c dn dt hn mc tiêu mt cách hp
dn và hiu qu. Thi vic thc hi i mn và
toàn din giáo dc mi m
t ni dung mà giáo viên ph thông cn phi t nghiên c hoàn
thic ngh nghip ca mình. Hin nay,  c có nn giáo dc phát
triu có nhiu b  m mt mt giáo
viên s có mt khong tri rng m cho s la chn nhng ni dung tt nht cho dy
hc, nhng thc thách thc
khnh và vng ti mu ra ca
cp hc, lp hc. V i mn và toàn din giáo d

nn giáo dc ta  có nhiu môn hc có ít nht hai b sách giáo khoa và
các tài liu dy hc khác. Vì th, c trang b nhng kin thc
v xây dng và thc hii t tìm hi có th vn dng vào quá
trình tìm kiu, thit k bài ging và trin khai thc hin bài ging  trên l
ng ti mt ví d trong nhng ni dung t hc mà giáo
viên ci gian ti.
V nhng gii pháp cho công vic t hc ca giáo viên ph thông trong hoàn
cnh bn b công vic ca mng,
yu t quan tri giáo viên phi nhn thc s cn thit và li
ích ca vic t hc, t i có quyc nim say mê, hng thú trong
quá trình t hc, b hc, t ng phát trin n
3
ca mi
i. Mà ch ng phát trin bng ni lc thì kt qu c mi hiu
qu t mi giáo viên t soi mình, biu
nhng kin thc gì, t ng k hoch t hc, t bng phù hp vi hoàn
cu kin công tác. Nu không th theo hc các lp bng kin
th c xây dng cho mình mt t 
trn các loi sách công c i t n, sách tra cu chuyên môn và
luôn cp nhc các sách mi v  c lc trong
quá trình t hc ngoi ngc công ngh ng
n rt quan trng cho vic t hc.

3
Nguyn Cnh Toàn  Nguyn K (1997), Nghiên cu và phát trin t hc  t o, sách T hc t 
tng chic ca giáo dc Vin Nam, NXB Giáo dc, HN, tr. 8.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
20

Tóm lng t ht quan tri vi vic hoàn thin và

phát tric ngh nghip ca giáo viên. Vc nghip ca
i thu kin và hoàn cnh c th mi giáo viên phi không
ngng nâng  bng t hc mc yêu cu ngày
càng cao ca s nghip giáo dc nói riêng và yêu cu ca s nghip phát trin kinh t
- xã hi cc nói chung.
Tài liệu tham khảo
1. Thu giang Nguyn Duy Cn (1999), Tôi t hc, NXB Thanh Niên, Hà Ni.
2. c Chung  Lê Hi Y t ht hiu qui h
phm, Hà Ni.
3. Michel Develay (1998), Mt s v  v o giáo viên (biên dch), NXB
Giáo Dc, Hà Ni.
4. Nguy khoa hc ca s sáng to, NXB Giáo Dc, Hà Ni.
5. Bùi Trng Liu (2005), Chung quanh vic hc, NXB Thanh Niên, Hà Ni.
6. Jurgen Wolff (2009), Tp trung  sc mnh c c tiêu, NXB Lao
ng  Xã Hi, Hà Ni.
7. Patrice Pelpel (1998), T  dy hc, NXB Giáo Dc, Hà Ni.
8. Trung tâm Nghiên cu và Phát trin t hc (1997), T hc t ng
chic ca phát trin giáo dc Vit Nam, NXB Giáo Dc, Hà Ni.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
21


NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA GIÁO VIÊN
NGND Nguyễn Nghĩa Dân
4


1. Năng lực tự học của giáo viên là gì?
c c tích tr bên trong ci hoc ca vt t

c hc,
t hc t hc phc rèn luyn, nâng cao thì mc
hiu qu. Giáo viên mà chúng ta bàn   yu là giáo viên dy bc tiu hc, bc
trung h  , trung hc ph         
phi hm có trách nhio. Mo giáo viên các bc
hc này là sau khi tt nghip, phc v  các bc h o th h tr ct
c v c và phn nào v  ng yêu cu
phát trin kinh t và xã hi cc khi hc sinh chính thi.
c t hc ca giáo viên o  c
ho giáo sinh phi ý th v v trí, vai trò s mnh
ca giáo viên t t bio cng thành quá trình t 
to ca bn thân. t kinh nghim qúy báu ca nh k XX 
ng i hc Sm Hà Nc lp v
trong thc t thì li ht sc thng nht vi nhau. Khi còn  trên gh m,
i giáo sinh phi nhn th   ng ca m o ca nhà
i vi mình và b
Nói mt cách tng quát, i giáo sinh phc rèn luyn theo m v
c, trí, th, m ng bc nhi giáo c
ca giáo viên ph thông thông qua vio v tri thc khoa hc 
trình các bc hc quan trng cùng vm
to, tt c
mi công vic cng t honh mo qun lý
ng ch có th thành công nu cho giáo sinh tt mà chng
c ht là  vic t hc, t o cc t o,
t hc ca giáo viên khu và rèn luyn t lúc giáo viên còn là giáo sinh  ng
m.
V mt trit hu bit s vng cu th gii vt ch
gii tinh thn là do ni lc bên trong ca s vt, ca sinh vt cho nên mun có
c, giáo sinh phi t rèn luyn, t hc trong quá trình hc t tip thu kin
thc liên quan c nghim. Vì vy giáo sinh phi xác

ng, ni dung t hc ca mình và phu thc hic khi

4
Trung tâm Nghiên cu phát trin t hc  Hi Khuyn hc Vit Nam
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
22

mình tr thành giáo viên thc tht lõi là tip thu kin thc
khoa hc, kin thc nghip v m cho b quan
tr c này là chính tr i
giáo viên. Tóm lng lc t hc bc rèn luyn và hình thành phát trin
t m ri tip tc bng nâng cao, có
th c bi
n lúc v c không còn làm công tác giáo dc na.
2. Thế nào là học và tự học?
1. Hc là tip xúc tri thc khoa hc, bin tri thc khoa hc theo yêu cu ca
i hc, hi ni dung tri th qua hong ch quan ca b óc
ci hc bin kin thc khách quan thành s hu cc th
nhc th hai là vn dng tri thc khoa hc m vng ng dng vào thc
t mt cách có hiu qu. Ch tch H Chí Minh phát biu rt gc ly t hc
làm c [H Chí Minh  V v Giáo dc, NXB Giáo
dc 1990, Tr 67)] (1) Có th suy rng ý ca H Ch tch là: t hc gn cht vi hc
và hc ch c áp dng có kt qu i sng, có th có ích cho ci to
bn thân và rc c  góp phn ci to xã hi.
Chính hành s i hc sáng to ca mình nh kin
thc khoa h gii quyt các vic ln, nh ca bn thân, ca sn xut,
ca xã hi cho nên quy trình ht quy lut có quan
h cht ch vc thì phi t h hiu rõ, nm vng kin thc khoa hc,
và n thc t thì mi gi là hc có kt qu. Thut ng:
Hc-hành ca Vit Nam tht quá chính xác. Ly ví d dy cho hc sinh v c

công dân, không ch thuyt lý v c cá nhân trong quan h 
xã hi mà lý thuyt v c phi góp phn t ci to bn thân và ng x
linh hot trong quan h xã hi vi các khoa hi gn cht hc vi
hành.
3. Tự học và vấn đề phƣơng pháp dạy-tự học
Riêng v khái nim t hc, GSVS Nguyn C hc là
t  dc trí tu (quan sát, so sánh, phân
tích, tng hp ) và có khi c p (khi phi s dng công c) cùng các phm cht
cm, c nhân sinh quan và th gii quan c
trung thc, khách quan, chí tin th, không ngi khó, ngi kh, kiên trì, nhn ni,
lòng say mê khoa hc, bin l chim m
ca nhân loi thành s hu c (Nguyn Cnh Toàn  nào là t hc
(Tp chí: Dy và hc ngày nay) [2]. Ni dung mà GSVS.Nguyn Cnh Toàn nêu lên
hoàn toàn thuc hong ch quan ca t hc là ct lõi to nên ni lc t hc ca
i hc  n t hc không nên ch n t thân vng mà
phi nhn thc rõ v ni lc ci hc có quan h vi nhng yu t khách quan.
Vic ca giáo sinh khi còn  m thì không th thiu vic qun lý
ca c bit không th thiu vic dng dn ca các thy giáo. Vn
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
23

 là  dy ca các thy giáo  m phi tu kin cho
giáo sinh t hc, kt hp nhit ca dy - h c
hiu qu t hc tt nht (  truyn trong lch s
giáo dc mà ngày nay giáo dc th gii bng chí
Phn ch rng: dy  cng, i hc ch yu là rèn luyn v
 phía th phía sinh viên  Qua mt s nghiên cu v
 c gi là  u ct lõi là thc xem
là tác nhânch th và kin thc khoa hc là khách th. Cách vn
hành ca mô hình này là trò phát huy ni lc t hc c tìm ra kin thc,

thy là tác nhân giúp trò tìm ra kin thc (khác hn v truyn thy
là ch th n thc yêu cu hc trò th ng tip thu có th hiu hoc không
hiy  i hc có cách dn
-mi-ng
c ci hc thng dn gi ý.
o  m, n lc ch quan ca
c s h tr quan trng c ng, c   
phm, vy th  c vic t o, vic
t hc ca giáo sinh qua nghiên cu. Kt luc rút ra t v này là s cng
hng ca ni lc vi ngoi lc va phi coi trng vai trò ch yu ci t hc,
va ph ng bên ngoài cc bit ca
      a nh       a
i di hc, t hc.
4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực tự học của giáo viên
T ni dung cc t hc, ni lc ch quan ci t hc và h tr
không th thiu ca yu t khách quan, có th thy rõ các yu t to nên c t
i hc (  thông tiu hc, trung hng ca các
yu t khách quan t ng, thy giáo  ng cng, i hc Sm và
nói chung t s qun lý giáo d cng ni lc và ngoi lc thì
vic t hc, t to c t hc ca giáo viên (t n lúc là
giáo viên chính thng ph thông) mi có kt qu tt nht. Trong thc t ca
vic dy- hc ca ta hin nay phía ni lc ci hi lc ca
ngành giáo dng cng Sm, i hc Sc bit c
gi gi mt yêu cu mong mun. Phi thy
rng t i mn nay, vic thc hin các ngh quyt c
ch th, ch a Chính ph ca B Giáo d   n
mnh vic tc t hc có nhng tin b t qu u, còn chênh
lch gia s ng tiên tii trà, chênh lch gia các vùng min xa xôi vi th
, ch nói riêng v y và h thc s chênh
lch y.



Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
24

4.1.1. Những yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến năng lực tự học của giáo viên
4.1.1. T hc là tip thu kin thc khoa h bin kin th hu
ca mình. Không ch là giáo viên mà bt c ai mun t hu phi có tâm th t
hcu t u tiên, vô cùng quan trng. Tâm th u
kin s mt ca t hc, vì không có tâm th t hc thì s không có gì ht.
Tâm th t hc là yu t hoàn toàn ch quan xut phát t ng
thú k hoch c th ci t hc, nhng  pht qua. Tâm th 
th tóm tt là phi sn sàng kh hcng hc tp nghiêm túc s quynh 90%
kt qu hc tp.
4.1.2. m, ngh dy hc, thì i giáo sinh cn nhn thc
 v s mnh ca mình là góp phn quan tro th h tr c.
Mng ca giáo viên ph thông khi còn là giáo sinh phc nhn
th v v trí vai trò ca mình, dù mình ch t bánh xe, mc
 gung máy to ln ca s nghip giáo dcng, mc tiêu
mà giáo viên phi có t lúc mình là giáo sinh. T mc tiêu này mà ho nh
ng k hoch t hc ca mình vc, th, mc dc
vi trng tâm là trí d quan tr hành ngh. Các trí thc khoa h
tip thu qua tho và t o   hc s c s
dng khi hành ngh là ni dung này. Np trung vào vic dy hc ca
mình  cp ho, có tính cht chuyên môn  các m khoa hc khác
nhau gia giáo viên các cp hc ph thông, các kin th k tha tip
nng tâm ca ni dung t hc. M mt là t h
thc hin tt chuyên môn riêng ci giáo viên. Bc ch quan, bng
ng tính tích cc ca hc sinh giáo viên cn son li giáo
i. c son 

pháp mi, giáo viên phi t mình gii quyt v r bn v 
hc sinh là ch th c s ng dn ca giáo viên. Tuy nhiên s hiu bit ca mt
giáo viên không ch tp trung vào chuyên môn mình ph trách, lp mình ph trách
mà  a mt giáo viên không th b coi nh vì thy giáo
không ch dy ch mà còn dy cho hi. Hc vn c
thc hin nôi dung ging dc hc, môn hc và hc vn này có
quan h v a giáo viên. Nhng hiu bit v c
i Vit Nam, v truyn thng, lch s ca dân tc, ri tình hình kinh t xã hi
hii, nhng hiu bit v  i không th thi i vi mt giáo
u này không ch giáo viên các b môn khoa hc xã hi cn bit mà tt c
giáo vu phi bit và truyn th c cho hc sinh khi cn thit, cho nên bên
cnh vic t hc chuyên môn riêng không th quên bng cho mình kin thc
 a dân ta nhân loi.
Hii b phc qua Trung cm, mt s qua Cao
i hm. Bng t h Trung c
phm mu i hc Sm qng hc ti
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
25

chc, t xa bng t hc, giáo viên có th t nguyn vng này, tt nhiên phi có
quyt tâm, ý chí, ngh lc và có k hoch tht khoa hc thì mi có th thành công
i gian hc tp có th c xem là nhng yu t quan trng,
i kh hc. Có th c tiêu t hc s 2 ca mt s giáo viên
mu chuyên môn ca mình. Ngoài ra giáo viên có th t hc thêm
ngoi ng, ch i vi gíao  m rng tri thc
ca mình.
4.1.3.  thc hin mc tiêu t hc, giáo sinh, giáo viên không th thiu
 pháp t hc phù hp vi mình.  c ch 
vt bin chng, duy vt lch s, tâm lý hc, logic hn thc nói chung
còn nông cn-  t hc t hi hc phi nghiên cu

nm vng các quy lut ph bin ca duy vt bin chm lch s, các thao
c, logic h n dch, quy
np, phân tích, tng hm trù bn cht, hing, nguyên nhân,
kt qu, cc thù cn thit phc ôn tp và thc hành.
Khi tip xúc vi kin thc khoa hc hoc vi thc ticông
c thi hc. 
pháp thng kê, xác xui bi có th tip cn chính xác, gii quy
s khoa hc, nhng v liên quan.
c, khách quan s i hc tip cn tt nht chân lý
khoa hc. Nhân sinh quan, th gim lch ss  giúp cho
vic s du qai giáo viên dù thuc chuyên
i có k c hành các thao tác nói trên trong t hc  Khi
thi t hc phi kiên trì, cn thn, không vi vàn
tránh xy ra sai lm không cn thii hc
phát hin v gii quyt v trong quá trình t hc, tt nghiên cu khoa
hc hoc nghiên cu khoa hc thc s  i t hc rèn luyn v 
phi t hc phi tng kt
qu hc tp ca mình t m cho mình tip tc t hc.
4.2. Những yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến năng lực tự học của giáo viên
Trong lch s giáo dc cc ta có hng khách quan kích thích vic
t hc, t  ic tiêu rèn
luyi thng nhn giáo dc nhân
i Vit Nam. Trong mt b phu kin kinh t khá hoc có tinh
thn hiu hc cao hoc có k v làm quan trong chính quyn phong kin, t
   ch kt tâm t hc vi s giáo dc,
truyn th kinh s ca các th và cuc mng mun trong
thi c. Khi khoa hc giáo dn, kin thc nhân loi còn ít li không có
c phát trin quy mô lc t hc ca dân gian hoc
ca mt b phng ca yu t nn

×