Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

giáo trình mô đun chăm sóc và quản lý tôm sú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 115 trang )














































BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN





GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ
TÔM SÚ

Mã số: MĐ04

NGHỀ NUÔI TÔM SÚ

TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP







1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ04






















2
LỜI GIỚI THIỆU
Nuôi tôm sú là nghề được đông đảo nông, ngư dân ở các địa phương ven
biển thực hiện để phát triển kinh tế gia đình. Tuy nhiên, rất nhiều bà con không
được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các hiểu biết và cách thực hiện thao tác của
nghề nên tính rủi ro trong quá trình nuôi rất cao.
Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi tôm sú trình độ
sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3
tháng cho nông, ngư dân hành nghề nuôi tôm sú và bà con lao động nông thôn
khác, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi tôm sú phát triển bền vững.
Chương trình, giáo trình dạy nghề Nuôi tôm sú trình độ sơ cấp do Trường
Trung học Thuỷ sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 02/2011 đến tháng
5/2011 theo quy trình được hướng dẫn tại Thông tư số 31/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ
sơ cấp.
Chương trình dạy nghề Nuôi tôm sú trình độ sơ cấp gồm các mô đun
Mô đun 01. Xây dựng ao nuôi tôm sú, thời gian thực hiện 34 giờ
Mô đun 02. Chuẩn bị ao nuôi tôm sú, thời gian thực hiện 34 giờ
Mô đun 03. Chọn và thả giống tôm sú, thời gian thực hiện 72 giờ
Mô đun 04. Chăm sóc và quản lý tôm sú, thời gian thực hiện 106 giờ
Mô đun 05. Phòng trị bệnh tôm sú, thời gian thực hiện
106 giờ
Mô đun 06. Thu hoạch và bảo quản tôm sú, thời gian thực hiện 72 giờ
Giáo trình Chăm sóc và quản lý tôm sú được biên soạn theo Chương trình

mô đun Chăm sóc và quản lý tôm sú của nghề Nuôi tôm sú trình độ sơ cấp.
Giáo trình nhằm giới thiệu một số kiến thức cơ bản về tính ăn, tăng trưởng
của tôm sú, ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường trong ao nuôi tác động
đến tôm; hướng dẫn thực hiện các kỹ năng cần thiết trong công việc cho tôm
ăn, kiểm tra tôm, kiểm tra và xử lý môi trường nước và đáy ao, vận hành quạt,
thay nước cho ao trong quá trình nuôi tôm. Để tiếp thu các kiến thức và thao
tác thành thạo các kỹ năng này, đòi hỏi người học phải cẩn thận, nghiêm túc,
chính xác trong quá trình học tập, làm việc.
Nội dung của giáo trình gồm các bài học:
Bài 1. Kiểm tra tôm
Bài 2. Cho tôm ăn
Bài 3. Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi
Bài 4. Vận hành hệ thống quạt nước
Bài 5. Thay nước ao nuôi
3
Trong quá trình biên soạn, dù đã nhận được nhiều góp ý của các chuyên
gia, các hộ nuôi tôm, của bạn bè, đồng nghiệp trong ngành, của lãnh đạo
Trường Trung học Thủy sản và Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, nhưng do lần đầu biên soạn nên giáo trình không tránh khỏi
những thiếu sót, các tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp để giáo
trình ngày càng hoàn thiện hơn./.

THAM GIA
BIÊN SOẠN
1. Chủ biên: LÊ TIẾN DŨNG
2. Đồng biên soạn: Th.S LÊ THỊ MINH NGUYỆT


















4
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
TRANG
Lời giới thiệu

Mục lục



i Giới thiệu mô đun 7
ii BÀI 1 KIỂM TRA TÔM 8
A. Quy trình kiểm tra tôm định kỳ 9
B. Các bước tiến hành 9
1. Thu mẫu tôm 9
1.1. Thu bằng sàng ăn 9

1.2. Thu bằng chài 10
2. Xác định tỷ lệ sống của tôm 11
2.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm ở 1-2 tuần nuôi 11
2.2. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng sàng ăn 11
2.3. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài 12
3. Kiểm tra khối lượng tôm 13
3.1. Cân cá thể 13
3.2. Cân toàn bộ 14
4. Kiểm tra ngoại hình tôm 15
4.1. Vỏ 15
4.2. Mang 17
4.3. Gan tụy 18
4.4. Ruột 18
4.5. Cơ thịt 18
5. Theo dõi hoạt động của tôm 18
6. Kiểm tra bệnh tôm 19
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 19
D. Ghi nhớ 21
iii BÀI 2 CHO TÔM ĂN 22
A. Nội dung 22
1. Tìm hiểu tính ăn và tăng trưởng của tôm sú 22
1.1. Tìm hiểu tính ăn của tôm sú 22
1.2. Tìm hiểu tăng trưởng của tôm sú 23
2. Lựa chọn thức ăn 25
2.1. Yêu cầu của thức ăn hỗn hợp cho tôm sú 25
2.2. Cách thử thức ăn 26
3. Xác định lượng thức ăn cho tôm 28
3.1. Tính lượng thức ăn mỗi ngày 28
3.2. Tính lượng thức ăn cho vào sàng 29
4. Cho ăn 31

4.1. Chuẩn bị thức ăn 31
4.2. Cho ăn 34
5. Kiểm tra sàng ăn 37
5
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 38
C. Ghi nhớ 41
iv BÀI 3 KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG NƯỚC 43
A. Giới thiệu quy trình thực hiện 43
B. Các bước tiến hành 45
1. Kiểm tra pH nước ao nuôi tôm 45
1.1. Ảnh hưởng của pH nước ao nuôi đến tôm 45
1.2. Đo pH nước ao nuôi 45
1.3. Xử lý khi pH nước ao nuôi tôm vượt quá mức thích hợp 53
2. Kiểm tra oxy hòa tan trong nước 56
2.1. Ảnh hưởng của oxy hòa tan trong nước đến tôm 56
2.2. Đo oxy hòa tan trong nước 57
2.3. Xử lý khi hàm lượng oxy hòa tan vượt quá mức thích hợp 60
3. Kiểm tra độ mặn 61
3.1. Ảnh hưởng của độ mặn đến tôm 61
3.2. Đo độ mặn 61
4. Xử lý khi độ mặn vượt quá mức thích hợp 67
5. Kiểm tra độ kiềm 68
5.1. Ảnh hưởng của độ kiềm đến tôm 68
5.2. Đo độ kiềm 68
6. Kiểm tra nhiệt độ nước 70
6.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tôm 70
6.2. Đo nhiệt độ nước 71
6.3. Xử lý khi nhiệt độ nước vượt quá mức thích hợp 72
7. Kiểm tra màu nước 72
7.1. Ảnh hưởng của màu nước ao đến tôm 72

7.2. Quan sát màu nước ao 73
7.3. Xử lý khi màu nước ao nuôi tôm không thích hợp 73
8. Kiểm tra độ trong 73
8.1. Ảnh hưởng của độ trong của nước ao nuôi đến tôm 73
8.2. Đo độ trong của nước ao nuôi 74
8.3. Xử lý khi độ trong của nước ao nuôi tôm vượt quá mức thích hợp 75
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 77
D. Ghi nhớ 78
v BÀI 4 VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẠT NƯỚC 81
A. Giới thiệu quy trình 81
B. Các bước thực hiện 81
1. Kiểm tra hệ thống quạt nước 81
2. Vận hành hệ thống quạt nước 84
2.1. Thời gian vận hành 84
2.2. Tốc độ quạt 84
3. Thực hành an toàn lao động trong vận hành hệ thống quạt nước 84
3.1. Thực hành an toàn điện 84
3.2. Cấp cứu người bị điện giật 85
3.3. Cấp cứu người bị ngạt nước 92
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 94
D. Ghi nhớ 95
vi BÀI 5 THAY NƯỚC AO NUÔI 96
6
A. Nội dung 96
1. Lấy nước vào ao chứa 97
2. Chọn hóa chất, chế phẩm sinh học 98
3. Xử lý nước trong ao chứa 99
4. Thay nước ao nuôi 102
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 103
C. Ghi nhớ 104

vii HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 105
I. Vị trí, tính chất của mô đun 105
II. Mục tiêu 105
III. Nội dung chính của mô đun 106
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 106
1.1. Bài 1. Kiểm tra tôm 106
1.2. Bài 2. Cho tôm ăn 108
1.3. Bài 3. Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi 109
1.4. Bài 4. Vận hành hệ thống quạt nước 109
1.5. Bài 5. Thay nước ao nuôi 110
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 110

7
MÔ ĐUN CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ TÔM SÚ
Mã mô đun: MĐ04
i Giới thiệu mô đun
Mô đun Chăm sóc và quản lý tôm sú nhằm hướng dẫn cho người học thực
hiện được các việc kiểm tra tôm, cho tôm ăn, kiểm tra môi trường ao nuôi và
biện pháp xử lý các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình nuôi. Mô đun có
các bài Kiểm tra tôm, Cho tôm ăn, Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi, Vận
hành hệ thống quạt nước và Thay nước ao nuôi.
Phần lý thuyết của mô đun được trình bày ở lớp học và học viên được thực
hành tại ao nuôi tôm sú của mình (hộ gia đình). Kết quả học tập của học viên
được đánh giá qua trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức lý thuyết và
thực hiện thao tác của các công việc chăm sóc, quản lý ao.
Nhiệm vụ chăm sóc và quản lý tôm sú chiếm thời gian nhiều nhất, quyết
định đến sự thành bại của nghề nuôi tôm sú. Nhiệm vụ bao gồm nhiều công
việc có tính chuyên môn cao, đòi hỏi kỹ năng tính toán tốt, thái độ làm việc
nghiêm túc, chính xác. Do đó, mô đun Chăm sóc và quản lý tôm có vai trò rất
quan trọng trong chương trình dạy nghề Nuôi tôm sú trình độ sơ cấp.

Để đạt yêu cầu đào tạo, cần bố trí dạy và học mô đun này vào mùa vụ nuôi
tôm chính và người học phải có ý thức học tập tích cực, tham gia học đầy đủ
thời lượng của mô đun.

















8
ii BÀI 1 KIỂM TRA TÔM
Thời gian: 24 giờ
Mã bài: M04-01

Tiến hành kiểm tra sinh trưởng vào đầu mỗi giai đoạn 7-10 ngày nhằm xác
định số tôm hiện còn trong ao và khối lượng trung bình (kích cỡ), từ đó điều
chỉnh lượng thức ăn phù hợp cho giai đoạn mới. Qua kiểm tra, có thể biết được
tình trạng sức khỏe đàn tôm trong ao và tình trạng đáy ao.
Mục tiêu

- Đánh giá được tỷ lệ sống của tôm trong ao;
- Kiểm tra được khối lượng trung bình, tình trạng sức khỏe của tôm trong ao
qua từng thời kỳ nuôi.
9
A. Quy trình kiểm tra tôm định kỳ

B. Các bƣớc tiến hành
1. Thu mẫu tôm
1.1. Thu bằng sàng ăn
Thực hiện thu mẫu tôm bằng sàng ăn ở tuẩn nuôi 3-4 như sau:
- Tính lượng thức ăn cho vào các sàng trong ao theo cách:
Lượng thức ăn cho vào sàng = Lượng thức ăn trong cữ cho ăn buổi sáng x
3/100
- Cân lượng thức ăn cho vào các sàng từ lượng thức ăn trong cữ cho ăn buổi
sáng
Chuẩn bị
Dụng cụ thu mẫu: chài, sàng ăn, vợt
Vật chứa: xô, thau, sục khí, cân, giấy bút

Thu mẫu
Đều khắp ao, lúc nhiệt độ không cao
Thu bằng sàng ăn khi ở tuần nuôi 3-4
Thu bằng chài khi tôm lớn
Số lượng mẫu vừa đủ, khoảng 100-300 con hoặc hơn
Quan sát bùn đáy ao


Xác định tỷ lệ sống
Dựa vào:
- Số tôm mẫu nuôi trong giai ở tuần nuôi 1-2

- Tôm mẫu thu bằng sàng ăn ở tuần nuôi 3-4
- Tôm mẫu thu bằng chài ở các tuần nuôi sau

Kiểm tra tôm

Khối lượng
cân cá thể,
cân toàn bộ
Theo dõi
hoạt động
Bệnh
Ngoại hình
10
- Chia đều lượng thức ăn đã cân vào các sàng ăn
- Rải đều lượng thức ăn còn lại trong cữ cho ăn xuống ao
- Đặt các sàng có chứa thức ăn vào các vị trí cố định trong ao
- Thu sàng ra khỏi ao sau khi cho ăn 2-3 giờ
- Đếm số lượng tôm có trong sàng, chứa vào xô, thau có sục khí
- Ghi số lượng mẫu tôm đã đếm, các vị trí sàng tôm lớn, tôm nhỏ tập trung
nhiều vào sổ ghi chép
1.2. Thu bằng chài
Thu mẫu tôm bằng chài khi tôm đã lớn, thực hiện như sau:
- Chài thu mẫu tôm lúc sáng sớm hoặc chiều mát để tôm không bị sốc.
- Kéo chài lên từ từ, kết hợp quan sát tình trạng đáy ao qua bùn đáy bị sục
lên.
- Đếm số lượng tôm có trong chài, chứa vào xô, thau có sục khí.
- Ghi số lượng mẫu tôm đã đếm, tình trạng tôm, tình trạng đáy ao ở vị trí
chài vào sổ ghi chép.
- Thu mẫu tiếp tục ở 4-8 vị trí đều khắp ao để số lượng tôm thu được khoảng
100-300 con.




Hình 1.1. Chài thu mẫu tôm

11
2. Xác định tỷ lệ sống của tôm
2.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm ở 1-2 tuần nuôi
- Đặt giai rộng 2m
2
, cao 1m trong ao sau khi các chỉ tiêu môi trường nước ao
nuôi ở mức thích hợp.
- Thả 1.000-2.000 con tôm vào giai cùng lúc với việc thả giống vào ao.
- Chăm sóc, cho ăn với tôm trong giai bình thường như với tôm ngoài ao.
- Gom tôm về một góc giai, đếm số tôm còn sống và thả trở lại phần giai còn
lại sau mỗi 3-5 ngày/lần.
- Tính ra tỷ lệ sống của đàn tôm trong giai = số tôm còn sống / số lượng tôm
cho vào giai ban đầu x 100, đơn vị là phần trăm (%)
- Suy ra tỷ lệ sống của đàn tôm trong ao là tỷ lệ sống của đàn tôm trong giai
- Ví dụ:
Giả sử số tôm chứa trong giai ban đầu là 1.000 con.
Sau 10 ngày, đếm số tôm trong giai, còn được 950 con.
Vậy tỷ lệ sống của đàn tôm trong giai là 95%.
Suy ra tỷ lệ sống của đàn tôm trong ao là 95% tại thời điểm đó.
2.2. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng sàng ăn
- Đếm số lượng tôm mẫu thu được bằng sàng ăn.
- Đếm số sàng ăn thu mẫu.
- Tính tổng diện tích của các sàng ăn
Sàng ăn hình vuông, cạnh 0,8m diện tích sàng là 0,64 m
2

(mét vuông)
Sàng ăn hình tròn, đường kính 0,8 m, diện tích sàng là 0,5m
2

Tổng diện tích của các sàng ăn = diện tích của mỗi sàng ăn x số sàng
- Tính số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = số lượng tôm
mẫu thu được x diện tích ao / tổng diện tích của các sàng ăn
- Tính tỷ lệ sống của tôm trong ao = số lượng tôm còn lại trong ao tại thời
điểm kiểm tra / số lượng tôm thả ban đầu x 100, đơn vị là phần trăm (%)
- Ví dụ:
Số lượng tôm mẫu thu được bằng sàng ăn = 56 con
Số sàng ăn thu mẫu = 4 sàng tròn 0,5 m
2

Tổng diện tích của các sàng ăn = 0,5m
2
x 4 sàng = 2m
2
Giả sử diện tích ao là 3.000 m
2
12
Số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = 56 con x 3.000 m
2
/
2m
2
= 84.000 con
Giả sử số lượng tôm thả ban đầu là 90.000 con
Tỷ lệ sống của tôm trong ao = 84.000 con / 90.000 con x 100 = 93%


2.3. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài
- Đếm số lượng tôm mẫu thu được bằng chài.
- Đếm số lần chài thu mẫu.
- Tính diện tích chài = (½ độ dài của đường kính giềng chì căng tròn) x (½
độ dài của đường kính giềng chì căng tròn) x 3,14, đơn vị là mét vuông
(m
2
)
- Tính tổng diện tích của các lần chài = diện tích của chài x số lần chài thu
mẫu, đơn vị là mét vuông (m
2
)
- Tính số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = số lượng tôm
mẫu thu được x diện tích ao / tổng diện tích của các lần chài
- Tính tỷ lệ sống của tôm trong ao = số lượng tôm còn lại trong ao tại thời
điểm kiểm tra / số lượng tôm thả ban đầu x 100, đơn vị là phần trăm (%)
- Ví dụ:
Số lượng tôm mẫu thu được bằng chài = 298 con
Số lần chài thu mẫu = 6 lần
Diện tích của chài
Chài hình tròn, đường kính trên giềng chì là 2m, ½ độ dài này là 1m
Diện tích chài = 1m x 1m x 3,14 = 3,14m
2
, tính tròn là 3m
2
(thường làm
tròn số nhỏ hơn do diện tích chài thực tế khi thu mẫu thường nhỏ hơn diện
tích chài tính toán)
Tổng diện tích của các lần chài = 3m
2

x 6 lần = 18m
2
Giả sử diện tích ao là 3.000 m
2
Số lượng tôm còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = 298 con x 3.000 m
2
/
18m
2
= 49.666 con
Giả sử số lượng tôm thả ban đầu là 60.000 con
Tỷ lệ sống của tôm trong ao = 49.666 con / 60.000 con x 100 = 82,7%




13

3. Kiểm tra khối lƣợng tôm
3.1. Cân cá thể
Cân cá thể tuy chậm nhưng phản ánh được tình trạng tôm trong ao như sự
phân hóa kích cỡ trong đàn, độ cứng của vỏ, độ căng của ruột, tính linh hoạt,
mức độ nhiễm bệnh, tổn thương của phụ bộ, ký sinh của sinh vật khác…
Áp dụng khi có nhân lực đầy đủ, diện tích nuôi nhỏ hay để nghiên cứu về
quy trình nuôi …
Một người thực hiện kiểm tra, một người ghi số liệu. Tiến hành như sau:
- Lấy ngẫu nhiên khoảng 100-200 con tôm mẫu cho vào xô hoặc thau có sục
khí.
- Bắt từng con tôm bằng tay, dùng vải mềm lau khô thân tôm.
- Quan sát vỏ, mang, ruột, cơ thịt tôm ở nơi đủ ánh sáng.

- Đặt tôm lên cân chia vạch là 1g.
- Đọc kết quả cân và tình trạng tôm cho người ghi số liệu vào bảng ghi nhận.
- Chuyển tôm đã cân sang một xô hoặc thau khác có sục khí.
- Cân lần lượt và ghi kết quả cho đến khi hết số tôm mẫu. Cần thao tác
nhanh.
- Trả tôm về ao sau khi cân hết lượng tôm mẫu.
- Đếm số mẫu (số lần cân).
- Cộng kết quả cân lại, được tổng khối lượng tôm mẫu.
- Tính khối lượng trung bình của tôm = tổng khối lượng tôm mẫu / số mẫu.
- Đếm số tôm mẫu có khối lượng cao và thấp hơn khối lượng trung bình, số
tôm có vấn đề về sức khoẻ
- Tính tỷ lệ tôm có khối lượng cá thể cao và thấp hơn khối lượng trung bình
(tôm có vấn đề về sức khỏe) = số lượng tôm mẫu có khối lượng cao và thấp
hơn khối lượng trung bình (tôm có vấn đề về sức khoẻ) / số mẫu.
- Ghi kết quả vào sổ ghi chép để làm tài liệu vụ nuôi.
- Ví dụ: số liệu của lần kiểm tra như sau

Số
TT
Khối
lượng (g)
Tình trạng sức khoẻ
Ghi
chú
Mềm vỏ
Đóng
rong
Cụt râu,
đuôi
Ký sinh


1
8
x





14
2
9






3
11






4
10

x





5
7

x




6
8



x


7
8

x




8
10







9
9






10
7
x






















91
9
x





92
10






93
8



x



94
7

x




95
9






96
10

x




97
12







98
9






99
10

x




100
11






Cộng
1063

3
6
2
1



- Số mẫu (số lần cân) là 100.
- Cộng kết quả cân lại (8 + 9 + 11 + 10 + 7 + … + 11 + 10 + 9 + 12 + 10),
được tổng khối lượng tôm mẫu, giả sử được 1063g.
- Tính khối lượng trung bình của tôm = 1063g / 100 = 10,6g.
- Số tôm mẫu có khối lượng bằng và cao hơn 10,6g, giả sử là 52 con, chiếm
tỷ lệ = 52 / 100 x 100 = 52%
- Số tôm mẫu có khối lượng thấp hơn 10,6g, giả sử là 48 con, chiếm tỷ lệ =
48 / 100 x 100 = 48%
- Nhận xét: đàn tôm đều cỡ, phân đàn không đáng kể.
- Số tôm mềm vỏ là 3 con, chiếm tỷ lệ = 3 / 100 x 100 = 3%
- Số tôm vỏ đóng rong là 6 con, chiếm tỷ lệ = 6 / 100 x 100 = 6%
- Số tôm cụt râu đuôi là 1 con, chiếm tỷ lệ = 1 / 100 x 100 = 1%
- Số tôm bị ký sinh là 2 con, chiếm tỷ lệ = 2 / 100 x 100 = 2%
3.2. Cân toàn bộ
15
Cân toàn bộ thì nhanh, tôm khỏe nhưng không phản ánh được tình trạng
phân đàn và sức khỏe của chúng trong ao nuôi. Thường áp dụng khi thiếu nhân
lực, quy mô sản xuất lớn.
Số tôm mẫu được cân, tính ra khối lượng trung bình của tôm trong ao.
Thực hiện như sau:
- Cân thau chứa nước, ghi khối lượng.
- Đếm số lượng tôm cho vào thau.
- Cân và ghi khối lượng thau, nước và mẫu.

- Tính tổng khối lượng tôm mẫu.
- Tính khối lượng trung bình = tổng khối lượng tôm mẫu / số lượng tôm cho
vào thau
- Ví dụ:
Cân thau chứa nước, được khối lượng = 4kg
Số lượng tôm cho vào thau = 200 con
Cân thau, nước và mẫu = 5,2kg
Tính tổng khối lượng tôm mẫu = 5,2kg – 4kg = 1,2kg = 1.200g
Khối lượng trung bình = 1.200g / 200 con = 6g/con
Hiện nay, trong nuôi tôm mật độ cao, cân toàn bộ phổ biến hơn.
Sau mỗi lần kiểm tra sinh trưởng cần ghi số liệu về tỷ lệ sống và khối lượng
trung bình vào sổ theo dõi, so sánh giữa số liệu kiểm tra và số liệu dự kiến.
Nếu có sự chênh lệch lớn thì phải tìm nguyên nhân để xử lý:
Do lấy mẫu sai, cân đo không chính xác
Do chất lượng thức ăn biến đổi
Do biến động thời tiết, chất lượng nước ao thay đổi
Do xử lý hóa chất trong ao
Do xuất hiện bệnh

4. Kiểm tra ngoại hình tôm
4.1. Vỏ

16




Tôm bình thường có vỏ tươi
sáng tự nhiên



Hình 1.2. Màu tự nhiên của tôm
Thân đỏ, râu bị đứt, có vết đen, đuôi, vẩy râu sưng phồng: tôm bị nhiễm
khuẩn do đáy ao bị ô nhiễm



Màu xanh da trời: tôm mới lột xác

Hình 1.3. Màu xanh da trời của vỏ
tôm


Đóng rong: ao bị nhiễm
bẩn, môi trường bất lợi, tôm
yếu, ăn kém, chậm lớn, lâu
lột xác

Hình 1.4. Tôm đóng rong

17
Vỏ tôm mềm do:
Nước bị nhiễm dư lượng
thuốc trừ sâu
pH nước thấp kéo dài
Độ kiềm thấp
Hàm lượng P trong nước
thấp
Thức ăn không đủ về lượng
và chất, thiếu Ca, P

Thức ăn bị ẩm và mốc.

Hình 1.5. Tôm mềm vỏ

4.2. Mang



Tôm khỏe có mang trắng,
trong sạch


Hình 1.6. Mang tôm bình thường




Nâu hoặc đen: tôm yếu,
đáy ao bị bẩn, mang bị tổn
thương

Hình 1.7. Tôm có mang đen
18


Hồng: môi trường thiếu
oxy kéo dài, NH
3
cao.



Hình 1.8. Tôm có mang hồng
Mang phồng: đáy ao dơ, vật ký sinh bám vào mang tôm.

4.3. Gan tụy


Đầy và tạo khối: tôm
khoẻ.

Gan tụy teo, chảy rữa và
đổi màu vàng: bệnh đầu
vàng, hoại tử gan tụy hay
bệnh do Vibrio mãn tính.


Hình 1.9. Khối gan tụy tôm bị teo
4.4. Ruột
- Đầy: tôm khoẻ, thức ăn đầy đủ
- Không đầy: tôm bỏ ăn hoặc thiếu thức ăn
- Đỏ khác với màu thức ăn: có thể tôm ăn xác tôm chết. Phải kiểm tra nguyên
nhân tôm chết ở đáy ao.
4.5. Cơ thịt
- Đầy vỏ: tôm khoẻ, dinh dưỡng tốt
- Không đầy vỏ: tôm mới lột xác hoặc đói kéo dài.
- Cơ thịt không đầy nhưng ruột đầy thức ăn: tôm đang phục hồi hoặc mới lột.
5. Theo dõi hoạt động của tôm
- Trong điều kiện bình thường về môi trường và sức khỏe, tôm vùi mình ở
đáy ao vào ban ngày, lúc nhiệt độ cao.
19

- Tôm đói thường bơi hoặc bò quanh bờ ao, cả khi nhiệt độ nước tăng, ruột
không đầy


Tôm nổi lên mặt nước hoặc
dạt vào ven bờ: ao nuôi thiếu
oxy ở đáy hoặc tôm bệnh.
Nhất là ban đêm và sàng
sớm

Hình 1.10. Tôm dạt bờ

Tôm bệnh thường bơi rất
chậm trên mặt nước, giữa ao,
mất các phụ bộ.

Hình 1.11. Tôm bệnh bơi trên mặt nước

6. Kiểm tra bệnh tôm
Việc kiểm tra ngoại hình để phát hiện tôm bệnh được thực hiện hàng ngày.
Khi phát hiện tôm có những dấu hiệu bệnh lý bên ngoài thì cần báo ngay cho
cơ quan thú y thủy sản địa phương hoặc mang mẫu tôm đến đó để kiểm tra.
Các dâu hiệu bệnh lý của một số bệnh tôm phổ biến, cách lấy mẫu tôm bệnh để
kiểm tra được trình bày chi tiết trong mô đun Phòng trị bệnh tôm sú.
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên
Bài tập 1. Thực hành thu mẫu tôm bằng chài (Thời gian: 7 giờ)
- Thực hành theo nhóm 3-4 học viên
- Thời điểm tiến hành: 8-9 giờ
- Địa điểm: ao nuôi tôm
- Dụng cụ: cho mỗi nhóm

Thuyền cho 2-3 người: 1 cái
Chài: 1 cái
Xô (thau): 1 cái
Máy sục khí chạy pin: 1-2 cái
Sổ ghi chép, giấy bút
20
- Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 1.2. Thu bằng chài
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được:
Mẫu được thu đều khắp ao
Thau (xô) chứa tôm mẫu có sục khí
Bài báo cáo có số liệu về số lượng tôm và tình trạng đáy ao ở các vị trí thu
mẫu
Bài tập 2. Thực hành xác định tỷ lệ sống của tôm ở tuần nuôi 1-2
(Thời gian: 4 giờ)
- Thực hành theo nhóm 3-4 học viên / giai chứa tôm đặt trong ao
- Thời điểm tiến hành: 8-9 giờ
- Địa điểm: ao nuôi tôm
- Dụng cụ: cho mỗi nhóm
Giai 2m
2
, cao 1,2m, mắt lưới1mm: 1 cái
Tôm mẫu (cùng nguồn tôm thả vào ao): 1.000 con
Sổ ghi chép, giấy bút
- Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 2.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm ở 1-2
tuần nuôi
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được:
Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số lượng và tỷ lệ sống của tôm
trong giai và nhận xét của nhóm về kết quả này.
Bài tập 3. Thực hành xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu
bằng chài (Thời gian: 4 giờ)

- Thực hành cá nhân, số liệu tính toán từ kết quả thu mẫu, diện tích chài, diện
tích ao của bài tập 1
- Địa điểm: ao nuôi tôm
- Dụng cụ: cho mỗi nhóm
Chài thu mẫu ở bài tập 1
Sổ ghi chép số liệu mẫu đã thu ở bài tập 1
- Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 2.3. Xác định tỷ lệ sống của tôm với
cách thu mẫu bằng chài
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được:
Bài báo cáo có nêu cách tính, kết quả tỷ lệ sống của tôm trong ao và nhận
xét của học viên về kết quả này.
21
Bài tập 4. Thực hành kiểm tra khối lƣợng và bên ngoài của tôm
(Thời gian: 4 giờ)
- Thực hành theo nhóm 3-4 học viên, cân cá thể và nhận xét, tính toán
- Thời điểm thực hiện: 8-9 giờ
- Địa điểm: ao nuôi tôm
- Dụng cụ: cho mỗi nhóm
Chài 1 cái
Cân chia vạch 1g 1 cái
Xô (thau) 2 cái
Sục khí 1 cái
Khăn mềm 2-3 cái
Sổ ghi chép
- Tôm mẫu thu từ ao: 100-200 con hoặc mẫu thực hành từ thau (xô) chứa
tôm mẫu của bài tập 1,
- Thực hiện: như hướng dẫn ở phần 3.1. Cân cá thể và phần 4. Kiểm tra
ngoại hình tôm
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được:
Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, số liệu về khối lượng cá thể, khối

lượng trung bình, tỷ lệ phân đàn, tỷ lệ tôm có vấn đề về sức khoẻ và nhận
xét của nhóm về kết quả này.
D. Ghi nhớ
- Cần thu mẫu tôm đều khắp ao
- Diện tích chài cần đều nhau ở các lần lấy mẫu
- Tính toán đúng
22
iii BÀI 2 CHO TÔM ĂN
Thời gian: 24 giờ
Mã bài: M04-02

Nuôi tôm sú mật độ cao, chi phí thức ăn chiếm tỷ lệ lớn (50-60%) trong giá
thành. Cho ăn đủ lượng và đúng loại thức ăn sẽ làm giảm tỉ lệ chuyển đổi thức
ăn (FCR), hạ giá thành sản phẩm.
Cho tôm ăn là công việc phải thực hiện 3-5 lần mỗi ngày. Người nuôi cẩn
thận, nhạy bén và tinh tế trong việc tăng, giảm lượng thức ăn trên cơ sở tính
toán chính xác lượng thức ăn mỗi ngày, mỗi cữ cho ăn, lượng thức ăn còn lại
trong sàng ăn, góp phần vào thành công của người nuôi.
Mục tiêu
- Biết được tính ăn và tăng trưởng của tôm sú
- Tính được lượng thức ăn cho tôm mỗi ngày
- Cho tôm sú ăn theo 4 đúng

Quy trình thực hiện công việc cho tôm sú ăn

A. Nội dung
1. Tìm hiểu tính ăn và tăng trƣởng của tôm sú
1.1. Tìm hiểu tính ăn của tôm sú
Lựa chọn thức ăn
Xác định lượng thức ăn cho tôm


Cho ăn

Kiểm tra sàng

23
- Cơ quan tiêu hoá gồm phụ bộ miệng, thực quản, dạ dày, tuyến gan tụy nằm
ở phần đầu ngực. Ruột sau thẳng, nằm ở phần thân. Tận cùng của ruột là
hậu môn.
- Hỗ trợ cho việc tìm và bắt mồi là râu và kẹp
Râu để ngửi, phát hiện mùi thức ăn, gồm đôi râu A
1
ngắn và đôi râu A
2
rất
phát triển.
Kẹp (càng) do đầu các đôi chân ngực 1, 2 và 3 biến đổi thành, để bắt mồi
và tự vệ.

Hình 2.1. Cơ quan tiêu hóa của tôm

- Tôm kiếm ăn bằng cách dùng râu dò tìm xung quanh. Khi gặp mồi, chúng
dùng kẹp bắt lấy và đưa vào miệng nghiền.
- Cường độ bắt mồi lớn nhất vào lúc sáng sớm và chiều tối.
- Tôm nhỏ cần tỷ lệ đạm trong thức ăn hơn 40%, thời gian ăn no sau hai giờ.
- Tôm lớn cần thức ăn có tỷ lệ đạm khoảng 35-38%, thời gian ăn no sau một
giờ.
- Nhiệt độ tăng hay giảm quá mức thích hợp (> 33
0
C hay < 25

0
C) đều làm
tôm giảm hoặc ngừng ăn.
1.2. Tìm hiểu tăng trƣởng của tôm sú
- Tôm tăng trưởng liên tục về khối lượng trong khi kích cỡ tăng lên khi lột
xác.
24



Bảng 1. Quan hệ giữa khối lƣợng trung bình
và mức tăng trƣởng ƣớc lƣợng hằng ngày của tôm
Khối lƣợng trung bình
(g)
Ƣớc tính mức tăng trƣởng
(g/ngày)
2 - 5
0,1 - 0,2
5 - 10
0,2 - 0,25
10 - 15
0,25 - 0,3
15 - 20
0,3 - 0,35
20 - 25
0,35 - 0,38
25 - 30
0,38 - 0,4
> 30
0,4 - 0,45

(Quản lý sức khỏe tôm trong ao nuôi - Hợp phần hỗ trợ nuôi trồng thủy
sản biển và nước lợ (SUMA) – DANIDA - Bộ Thủy sản, 2003)
Bảng 2. Mối quan hệ giữa khối lƣợng tôm với thời gian lột xác
Cỡ tôm (g)
Thời gian giữa 2 lần lột xác (ngày)
2 - 3
8 - 9
3 - 5
9 - 10
5 - 10
10 - 11
10 - 15
11 - 12
15 - 20
12 - 13
20 - 40
14 - 15
Kỹ thuật nuôi tôm sú - Trung tâm Khuyến ngư, Sở Thủy sản Sóc Trăng - 2004
- Môi trường tốt, thức ăn đầy đủ, tôm tăng trọng nhanh.
- Môi trường xấu, thức ăn xấu hoặc thiếu, tôm không lột xác được, dễ bị
đóng rong.

×