Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

giáo trình mô đun sử dụng máy đo sâu dò cá đứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 76 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN






GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
SỬ DỤNG
MÁY ĐO SÂU, DÒ CÁ ĐỨNG
Mã số: MĐ 02
NGHỀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
PHỔ BIẾN TRÊN TÀU CÁ

Trình độ: Sơ cấp nghề/ dạy nghề dƣới 3 tháng




















Hà Nội, năm 2011



1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ 02




2


LỜI GIỚI THIỆU

Ở Việt Nam hiện nay để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của

khoa học kỹ thuật, vấn đề xác định độ sâu, vị trí đàn cá và các chướng ngại vật
trên biển là rất quan trọng. Vì vậy hầu như tất cả các tàu đánh cá hoạt động trên
biển đều trang bị máy Đo sâu dò cá đứng.
Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ”. Chương trình dạy nghề “Sử dụng các thiết bị
điện tử phổ biến trên tàu cá”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy
sản thuộc khoa Công nghệ Thủy sản, trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc
biên soạn. Chương trình đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của
nghề thành 6 mô đun, trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu
phân tích công việc.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa
phương. Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Định vị vệ tinh
2) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng
3) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Dò cá ngang
4) Giáo trình mô đun Sử dụng Ra đa hàng hải
5) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Thông tin liên lạc
6) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương
Giáo trình Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng giới thiệu khái quát về cấu tạo,
nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các máy Đo sâu, dò cá đứng phổ biến trên
tàu cá hiện nay. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 60 giờ và bao
gồm 4 bài:
Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá đứng
Bài 2: Sử dụng máy Đo sâu, dò cá Koden CVS-106
Bài 3: Sử dụng máy Đo sâu, dò cá Furuno FCV-668
Bài 4: Sử dụng máy Đo sâu, dò cá JMC V-8202

Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề -

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm
Khuyến ngư Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện
nghiên cưú Hải sản Hải phòng và một số đơn vị khác v.v Đồng thời chúng tôi
cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của
các Viện, Trường, cơ sở nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường
Cao đẳng nghề thuỷ sản miền Bắc. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ



3


Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo
các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi
để hoàn thành bộ giáo trình này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sử dụng các thiết bị điện tử
phổ biến trên tàu cá”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo
viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể
vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và
các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tham gia biên soạn:

1- Đỗ Ngọc Thắng (Chủ biên)
2- Đỗ Văn Nhuận

3- Hồ Đình Hải
4- Phạm Văn Khoát
5- Nguyễn Quý Thạc
6- Lê Trung Kiên





4



MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU 2
MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY ĐO SÂU, DÒ CÁ ĐỨNG 6
Bài 1. CÁC BỘ PHẬN VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA 6
MÁY ĐO SÂU, DÒ CÁ ĐỨNG 6
1. Các bộ phận của máy Đo sâu, dò cá đứng: 6
2. Nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá đứng: 7
Bài 2. SỬ DỤNG MÁY ĐO SÂU, DÒ CÁ ĐỨNG CVS – 106 8
1. Giới thiệu chung: 9
1.1. Các thông số kỹ thuật: 9
1.2. Sơ đồ mặt máy: 10
1.3. Tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển: 10
2. Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng Koden CVS – 106: 11
2.1. Chuẩn bị máy: 11
2.2. Mở máy, điều chỉnh độ sáng màn hình: 12
2.3. Điều chỉnh độ khuếch đại tín hiệu đáy: 13

2.4. Đọc màn hình của máy đo sâu, dò cá đứng CVS – 106: 14
2.5. Các chế độ đo sâu của màn hình: 15
2.6. Chọn tốc độ hình ảnh: 16
2.7. Chọn vị trí phóng đại: 18
2.8. Chọn khoảng cách phóng đại: 19
2.9. Chế độ màn hình chữ lớn: 19
2.10. Mở màn hình thực đơn: 20
2.11. Đặt các chế độ báo động: 22
2.12. Xử lý sự cố máy Đo sâu, dò cá Koden CVS- 106: 26
2.13. Tắt máy: 26
2.14. Bảo quản máy đo sâu, dò cá Koden CVS- 106: 26
Bài 3: SỬ DỤNG MÁY ĐO SÂU, DÒ CÁ FURUNO FVC-668 28
1. Giới thiệu chung: 28
1.1.Các thông số kỹ thuật: 28
1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển 29
2. Sử dụng máy Đo sâu, dò cá Furuno FVC-668: 31
2.1. Chuẩn bị máy 31
2.2. Mở máy: 32
2.3. Điều chỉnh độ sáng màn hình: 32
2.4. Cách đọc tín hiệu trên máy Đo sâu, dò cá Furuno FVC-668: 33
2.5. Lựa chọn thang đo sâu 34
2.6. Lựa chọn các chế độ màn hình: 36
2.7. Các chế độ báo động của máy Đo sâu, dò cá Furuno FVC-668: 40
2.8. Xử lý sự cố máy Đo sâu, dò cá Furuno FVC-668: 43



5



2.9. Tắt máy: 43
2.10. Bảo quản máy Đo sâu, dò cá Furuno FVC-668: 43
Bài 4. SỬ DỤNG MÁY ĐO SÂU, DÒ CÁ ĐỨNG JMC V-8202 46
1. Giới thiệu chung: 46
1.1.Các thông số kỹ thuật: 46
1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển: 47
2. Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng JMC V-8202: 49
2.1. Chuẩn bị máy: 49
2.2. Mở máy: 50
2.4. Điều chỉnh độ khuếch đại: 50
2.5. Chọn thang đo sâu: 52
2.6. Cách đọc tín hiệu trên máy đo sâu dò cá JMC V-8202: 54
2.7. Các chế độ màn hình của máy Đo sâu, dò cá JMC V-8202: 54
2.8. Các chế độ báo động của máy đo sâu, dò cá JMC V-8202 59
2.9. Khử nhiễu: 61
2.10. Khử màu T.HLD 62
2.11. Chức năng vạch đường trắng W.LINE 63
2.12. Điều chỉnh tốc độ chạy của màn hình: 64
2.13. Tắt mở đèn bàn phím 64
2.14. Nhập mớn nước của tàu: 64
2.15. Tắt mở tín hiệu tức thời: 64
2.16. Thay đổi màu nền: 65
2.17. Thay đổi luật màu: 66
2.18. Chức năng mở rộng: 67
2.19. Xử lý sự cố máy Đo sâu, dò cá JMC V-8202 69
2.20. Tắt máy: 69
2.21. Bảo quản máy đo sâu, dò cá JMC V-8202 69




6


MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY ĐO SÂU, DÒ CÁ ĐỨNG
Mã số mô đun: MĐ 02

Giới thiệu mô đun:
Học xong mô đun này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá
đứng;
+ Trình bày được các chức năng của máy Đo sâu, dò cá đứng.
- Kỹ năng :
+ Kết nối được máy Đo sâu, dò cá đứng với nguồn và phụ kiện ;
+ Sử dụng được máy máy Đo sâu, dò cá đứng trong quá trình hàng hải
và khai thác, đánh bắt hải sản ;
+ Xử lý được những sự cố thông thường của máy Đo sâu, dò cá đứng.
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định.






Bài 1. Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá đứng
Mã bài: MĐ 02- 1


Mục tiêu:
- Mô tả được các bộ phận của máy Đo sâu, dò cá đứng ;

- Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá đứng ;
- Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.

A. Nội dung:

1. Các bộ phận của máy Đo sâu, dò cá đứng:
Máy Đo sâu, dò cá đứng hoạt động dựa vào sự thu phát sóng siêu âm (là sóng
âm có tần số rất lớn trên 20KHz). Máy đo sâu dò cá đứng thường có 4 bộ phận
chính:
- Máy phát: có nhiệm vụ phát ra các xung điện;
- Máy thu: có nhiệm vu thu và khuếch đại tín hiệu;



7


- Anten thu phát: có nhiệm vụ thu, phát các tín hiệu siêu âm;
- Bộ chỉ thị: có nhiệm vụ chuyển các tín hiệu thu nhận thành hình ảnh.




2. Nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá đứng:

Máy phát phát ra một xung điện, xung này được đưa đến anten thu phát.
Anten có nhiệm vụ biến xung điện thành sóng siêu âm . Sóng siêu âm này được
truyền xuống đáy biển. Khi gặp chướng ngại vật ( có thể là đàn cá hoặc đáy biển
), tín hiệu sẽ phản xạ trở lại anten. An ten lại biến sóng siêu âm thành các xung
điện, các xung này được đưa đến máy thu. Do tín hiệu phản xạ trở về rất

yếu nên máy thu làm nhiệm vụ khuyếch đại . Sau đó tín hiệu được đưa đến bộ
chỉ thị cho ta hình ảnh của đàn cá hoặc đáy biển.
Nếu biết được thời gian từ lúc phát đến lúc nhận được sóng siêu âm. Thì ta có
thể biết được khoảng cách từ anten đến vật phản xạ.

Khoảng cách đó được xác định như sau:

H = C.t / 2
Trong đó:
H: độ sâu từ đáy đến vật phản xạ ( m)
C: tốc độ truyền sóng âm ( m/s)
t: thời gian từ lúc phát đến lúc nhận tín hiệu( s)
Đối với những máy dò cá thường có thêm cơ cấu quay và nâng hạ anten.




8


B. Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Trình bày các bộ phận của máy Đo sâu, dò cá đứng.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được các bộ phận của máy Đo sâu, dò cá
đứng.

Câu hỏi 2: Trình bày về nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá đứng

- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được nguyên lý hoạt động của máy Đo
sâu, dò cá đứng.


C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm:
- Nguyên lý hoạt động của máy Đo sâu, dò cá đứng



Bài 2. Sử dụng máy đo sâu, dò cá đứng CVS – 106
Mã bài: MĐ 02- 2


Mục tiêu:

- Trình bày được tên và chức năng của các phím, núm trên bảng điều
khiển của máy đo sâu, dò cá CVS -106;
- Thực hiện được các thao tác cơ bản khi sử dụng máy Đo sâu, dò cá CVS
-106 ;
- Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng của bài.
A. Nội dung:
Máy đo sâu, dò cá CVS -106 do hãng KODEN Nhật Bản sản xuất





9



Máy đo sâu dò cá đứng KODEN CVS-106


1. Giới thiệu chung:
1.1. Các thông số kỹ thuật:

- Màn hình màu 6 inches
- Chỉ thị 8 màu
- Tần số 50,120 hoặc 200 KHz
- Công suất phát 200w
- Độ sâu lớn nhất có thể đo được 320 m
- Nguồn từ 11 – 40 VDC
- Công suất của nguồn 25w



1.2. Sơ đồ mặt máy:




10






















Sơ đồ mặt máy KODEN CVS-106


1.3. Tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển:

- MODE: chọn màn hình thực đơn hay màn hình chữ lớn
- MENU: màn hình thực đơn
- GAIN: điều chỉnh độ nhạy của máy thu theo 20 mức
- RANGE: chọn thang đo độ sâu
- ZOOM POSN: chọn vị trí phóng đại
- IMAGE: chọn tốc độ hình ảnh theo 5 cấp và dừng ảnh
- ZOOM RANGE: chọn khoảng cách phóng đại ( ¼ hay ½)
- UPPER ALARM: đặt báo động đáy trên hoặc giới hạn trên của tín hiệu

đàn cá
- LOWER ALARM: đặt báo động đáy dưới hoặc giới hạn dưới của tín hiệu
đàn cá
- BRT: điều chỉnh độ sáng màn hình ( theo 10 mức)
- EVENT: lưu giữ vị trí hiện tại ( độ sâu đáy, nhiệt độ mặt nước, vị trí tàu)
- POWER ON: bật nguồn
- POWER OFF: tắt nguồn( ấn và giữ vài giây)

KODEN CVS- 106
MODE MENU
 GAIN 
 RANGE 
 ZOOM POSN 
IMAGE ZOOM
SPEDD RANGE

 UPPER ALARM 
 LOWER ALARM 
BRT EVENT
ON POWER OFF
MÀN HÌNH



11


2. Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng Koden CVS – 106:

2.1. Chuẩn bị máy:


Máy Đo sâu, dò cá CVS -106


Anten ( bầu dò) và cáp anten


Dây nguồn



Bộ đổi điện/ ác quy




Chú ý:



12


- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng
- Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay

cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt.
Tuyệt đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Đo sâu, dò cá đứng.
2.2. Mở máy, điều chỉnh độ sáng màn hình:
-Bước 1: ấn và giữ phím [POWER ON]
- Bước 2: điều chỉnh độ sáng màn hình, ấn phím BRT trên màn hình sẽ xuất hiện
chữ BRT


Điều chỉnh độ sáng







13


Ta có thể điều chỉnh độ sáng luân phiên với 10 mức sau:













2.3. Điều chỉnh độ khuếch đại tín hiệu đáy:
Điều chỉnh độ khuếch đại tín hiệu đáy, ấn phím GAIN về phía  hoặc  trên
màn hình sẽ xuất hiện chữ GAIN kèm theo số chỉ mức độ khuếch đại.



Điều chỉnh độ khuyếch đại



10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Sáng Tối




14


Có 20 mức khuếch đại từ 1-20.












2.4. Đọc màn hình của máy đo sâu, dò cá đứng CVS – 106:

































18.2
0
C

12.6 KT

7.4 NM

N 21
0
29.122
E 107
0
06.244

64.3 m

18.5
0
C


N 20
0
12.345
E 106
0
15.265


26.7


Nhiệt độ nước biển

Tốc độ tàu( hải lý/giờ)

Đoạn đường tàu đi
(hải lý)

Vị trí tàu



Dữ kiện nhớ hiện tại





Độ sâu đáy biển









1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20





15


2.5. Các chế độ đo sâu của màn hình:

2.5.1. Thang đo được chọn tự động
Lúc này trên màn hình xuất hiện chữ: AUTO RANGE
Thang này được chọn tự động bằng máy. Khi ở chế độ tự động trên màn hình có
chữ AR

Chọn thang đo sâu, ấn phím RANGE về phía  hoặc  trên màn hình sẽ xuất
hiện chữ AUTO RANGE hoặc RANGE
+ AUTO RANGE: tự động điều chỉnh thang đo độ sâu


Màn hình đo sâu tự động

2.5.2. Thang đo sâu thông thường ( tự đặt bằng tay)
Có các thang đo sau: 0-5; 0-10; 0-20; 0-40; 0-80; 0160; 0-320.
Khi sử dụng thang đo sâu thông thường trên màn hình xuất hiện chữ: RANGE:
Điều chỉnh thang độ sâu bằng tay.





16




Màn hình đo sâu điều chỉnh bằng tay

Khi chọn RANGE, ấn phím  hoặc  sẽ tăng giảm thang đo sâu cho phù

hợp.









2.6. Chọn tốc độ hình ảnh:
Chọn tốc độ hình ảnh, ấn phím IMAGE SPEED: lúc này trên màn hình xuất hiện
chữ IMAGE SPEED và phân số chỉ tốc độ.





5 10 20 40 80 160 320



17




Màn hình chọn tốc độ hình ảnh

Có 5 mức tốc độ hình ảnh là: STOP; 2/1; 1/1; 1/2; 1/8.


2/1 1/1 1/2 1/4 1/8 STOP
Nhanh Chậm




18


2.7. Chọn vị trí phóng đại:
Chọn vị trí phóng đại, ấn phím ZOOM POSN về phía  hoặc  sẽ chọn được
một trong hai chế độ:
+ AUTO ZOOM POSN: phóng đại tự động


+ ZOOM POSN: điều chỉnh chế độ phóng đại bằng tay, ấn phím  hoặc  sẽ
giảm hoặc tăng độ sâu của vị trí phóng đại.





19



2.8. Chọn khoảng cách phóng đại:
Chọn khoảng cách phóng đại, ấn phím ZOOM RANGE về phía  hoặc  sẽ
chọn được một trong hai chế độ: chế độ 10 và chế độ 20. Ví dụ ở ở độ sâu là 40
m, nếu chọn 10 thì khoảng cách phóng đại từ 10 m - 20 m, nếu chọn 20 thì
khoảng cách phóng đại từ 20m – 40 m.






2.9. Chế độ màn hình chữ lớn:
Khi ấn phím MODE tất cả các số liệu của màn hình được thể hiện bằng chữ lớn:



20



Muốn trở về màn hình ban đầu ta lại ấn tiếp phím MODE.
2.10. Mở màn hình thực đơn:
Ấn phím MENU ta sẽ chọn được MENU 1 hoăc MENU 2 luân phiên nhau
Khi muốn trở về chế độ dò tìm cá, ấn phím MODE
2.10.1. MENU 1



21



Giải thích:

- INTERFERENCE REJ: loại bỏ nhiễu
Có 3 chế độ : tắt, 1 nhiễu yếu, 2 nhiễu mạnh
- COLOR REJECTION : chọn các màu hiển thị. Ấn phím RANGE về phía
 hoặc  để loại trừ những màu hiện tại. Nhiều nhất là 8 màu, ít nhất là
một màu.
- POSTION DISPLAY: dùng để hiển thị vị trí tàu. Có 3 chế dộ: OFF: tắt;
LL: kinh, vĩ độ; LOP: loranC. Ấn phím ZOOM POSN về phía  hoặc 
để chọn các chế độ cần.
- BOAT SPEED DISPLAY: dùng để hiển thị tốc độ tàu theo các đơn vị. Có
4 chế độ: OFF: tắt; KM: ki lô mét/giờ; MPH: dặm/giờ; KT: hải lý/giờ.
Muốn chọn đơn vị đo tốc độ ta ấn phím IMAGE SPEED hoặc ZOOM
RANGE.
- TEMP. DISPLAY: chọn hiển thị nhiệt độ, có 2 chế dộ:
0
C: Celsius;
0
F:
farenheit.
- TRIP METER RESET: dùng để đặt tổng số quãng đường ( hải lý) mà tàu
đã đi được. Ấn phím LOWER ALARM về phía  hoặc  sẽ chọn được
NO: không; YES: chọn. Chú ý: đầu tiên quãng đường được đặt ở giá trị 0.
- EVENT DATA CLEAR: dùng để xóa các dữ kiện hiện tại. Ấn phím
EVENT để chữ YES có màu vàng lúc đó các dữ kiện hiện tại như độ sâu
đáy, nhiệt độ nước vị trí tàu trên màn hình sẽ bị xóa bỏ, nếu không muốn
xóa ta chọn chữ NO.
2.10.2. MENU 2

Màn hình đang ở chế độ MENU 1, ấn phím MENU ta sẽ được chế độ MENU 2




22



- ALARM SELECTION: dùng để đặt các chế độ báo động: có 2 chế độ:
BOTTOM: chế độ báo động đáy, FISH: chế độ báo động cá. Ấn phím
GAIN về phía  hoặc  sẽ chọn được chữ BOTTOM hoặc FISH có màu
vàng.
- FISH ALARM LEVEL: chọn các chế độ màu báo động cá. Ấn phím
RANGE về phía  hoặc  sẽ chọn được mức độ màu cho báo động cá
- FISH ALARM SIZE: chọn độ rộng của báo động cá, ấn phím ZOOM
POSN về phía  hoặc  sẽ chọn được tín hiệu đàn cá cho báo động cá.
- S: dùng cho những đàn cá nhỏ; M: dùng cho những đàn cá trung bình; L:
dùng cho những đàn cá lớn.


Màn hình phóng đại

2.11. Đặt các chế độ báo động:
Máy CVS – 106 có hai chế độ báo động: báo động đáy, báo động cá
2.11.1. Báo động đáy
- Bước 1: ấn phím MENU 2 lần để chọn MENU 2
- Bước 2: ấn phím GAIN về phía  hoặc  để chọn chữ BOTTOM có màu
vàng
- Bước 3: ấn phím MODE để trở về màn hình thông thường.

a. Đặt báo động đáy trên



23


- Bước 1: Ấn phím UPPER ALARM về phía  hoặc  sẽ chọn được độ sâu
báo động đáy trên, lúc này trên màn hình xuất hiện chữ UPPER ALARM ;
-Bước 2: ấn phím  lúc này thanh báo động màu trắng xuất hiện ở phía trên
bên phải màn hình;
- Bước 3: ấn phím  hoặc  để chọn độ rộng của thanh báo động;
- Bước 4: ấn phím MODE để trở về màn hình thông thường.




b. Đặt báo động đáy dưới
- Bước 1: ấn phím LOWER ALARM về phía  hoặc  sẽ chọn được độ sâu
báo động đáy trên, trên màn hình xuất hiện chữ LOWER ALARM;
- Bước 2: ấn phím  lúc này thanh báo động màu trắng xuất hiện ở phía dưới
bên phải màn hình,
- Bước 3: ấn phím  hoặc  để chọn độ rộng của thanh báo động. Khi hình
ảnh của đáy đi ngang qua phía dưới hoặc phía trên độ sâu báo động đã đặt thì
máy sẽ phát ra các âm thanh báo động.



24






2.11.2. Báo động cá
- Bước 1: ấn phím MENU 2 lần để chọn MENU 2.
- Bước 2: ấn phím GAIN về phía  hoặc  để chọn chữ FISH có màu vàng.
- Bước 3: ấn phím MODE để trở về màn hình thông thường.
- Bước 4: ấn phím LOWER ALARM về phía  hoặc  để màn hình xuất
hiện chữ FISH ALARM ON;
- Bước 5: ấn phím LOWER ALARM  lúc này thanh báo động màu trắng
xuất hiện ở phía trên bên phải màn hình
- Bước 6: ấn phím  để chọn độ rộng của thanh báo động.
- Bước 7: ấn phím UPPER ALARM về phía  để đặt báo động trên
Ví dụ đặt báo động trên là 16, dưới là 25 những tín hiệu đàn cá nằm trong
khoảng giới hạn độ sâu từ 16m - 25 m thì máy sẽ phát ra các tín hiệu báo
động.


×