Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 KỲ I (4 CỘT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.99 KB, 15 trang )

NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
Giáo án tự chọn :
Ngày soạn : 02.11.2006
Môn : Ngữ Văn
Lớp : 7A

Loại chủ đề : Bám sát
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
A. Mục đích cần đạt :
Giúp HS :
- Biết : + Nắm được trình tự các bước làm một bài văn biểu cảm.
+ Biết được cách làm một bài văn biểu cảm đúng yêu cầu và dần
dần làm hay hơn, hấp dẫn hơn, mang tính biểu cảm cao.
- Hiểu : + Hiểu được vai trò của văn bản biểu cảm trong đời sống; hiểu được
giá trò tình cảm trong cuộc đời mỗi con người.
- Kỹ năng vận dụng : Rèn HS hãy tạo lập một văn bản nói chung và tạo lập
văn bản biểu cảm nói chung.
A. Chuẩn bò : - SGV, SGK, tài liệu tham khảo khác.
- Một số bài văn tham khảo.
B. Thời lượng thực hiện : ( 6 tiết )
Tiết 1 : CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Biết : + Làm bài văn biểu cảm cần làm theo 4 bước.
+ Biết cách tìm ý, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
- Hiểu : Hiểu rõ từng bước một trong tiến trình làm một bài văn biểu cảm.
- Kỹ năng vận dụng : Có kỹ năng biết vận dụng những lý thuyết về văn biểu
cảm để làm bài văn biểu cảm.
II. Chuẩn bò :


1. Giáo viên :
- Tham khảo tài liệu soạn giáo án.
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Xem lại kiến thức về văn biểu cảm đã được học.
- Bảng nhóm.
III. Tiến trình tiết dạy :
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 1 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
1. Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra nề nếp tác phong, điểm danh : 7A
2
: đủ
7A
3
: đủ
7A
6
: đủ
- Giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : (2’)
Trong chương trình ngữ văn 7, các em đã bước đầu tiếp xúc với cách làm
bài văn biểu cảm. Để giúp các em hiểu rõ hơn các bước làm bài văn biểu cảm,
hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu kỹ hơn về “Các bước làm bài văn biểu cảm”.
b. Tiến trình bày dạy :
TT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
16’
HOẠT ĐỘNG 1

I/ Các bước làm
bài văn biểu cảm
Bước 1 : Tìm hiểu
đề, tìm ý.
- Xác đònh :
+ Đối tượng
+ Tình cảm
Hướng dẫn HS xác đònh các bước làm bài văn biểu cảm:
- Khi làm một bài văn biểu
cảm cần thực hiện mấy
bước?
- Ở bước tìm hiểu đề và tìm
hiểu ý chúng ta làm như thế
nào?
- GV giới thiệu HS tham
khảo sơ đồ sau (bảng phụ)
TL : 4 bước
- Bước 1 : Tìm hiểu đề
và tìm ý
- Bước 2 : Lập dàn ý
- Bước 3 : Viết bài
- Bước 4 : Sửa bài
TL- Xác đònh đối tượng
phát biểu cảm nghó
- Xác đònh tình cảm của
mình đối với đối tượng.
- Hình dung và sự hiểu
biết của mình về đối
tượng ấy.
- HS quan sát

Đề
Đối tượng miêu tả Thông tin đằng sau
được dùng làm sự miêu tả
phương tiện biểu cảm (các ý)
Suy nghó Tình cảm Đánh giá
Biểu cảm
- Hãy cho biết cách lập dàn TL : sắp xếp các ý theo Bước 2 : Lập dàn ý
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 2 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
ý cho bài văn biểu cảm?
- Nhiệm vụ của mỗi phần?
(mở bài, thân bài, kết bài).
- Ở bước này các em cần
chú ý vấn đề gì?
- Vì sao chúng ta phải thực
hiện bước 4.
bố cục 3 phần : mở bài,
thân bài, kết bài.
TL :
- Mở bài : Giới thiệu đối
tượng, tình cảm của mình
đối với đối tượng.
- Thân bài : Đặc điểm,
phẩm chất của đối tượng
được miêu tả -> biểu
cảm.
- Kết bài :
Cảm xúc chung về đối
tượng.

TL :
- Dự kiến cách viết các
phần về : độ dài, vốn từ
ngữ, thành ngữ, ca dao
có thể sử dụng.
- Chú ý các lỗi về : dùng
từ, đặt câu, lô gíc
TL
Vì trong quá trình viết
bài, chúng ta có thể mắc
các lỗi về chính tả, ngữ
pháp, lỗi liên kết Do
đó chúng ta đọc lại và
sửa chữa cho hoàn chỉnh
bài viết của mình.
sắp xếp các ý theo
bố cục 3 phần : Mở
bài, thân bài, kết
bài.
Bước 3 : Viết bài :
Dự kiến cách viết
các phần về : độ
dài, vốn từ ngữ,
thành ngữ, ca
dao có thể sử
dụng.
Bước 4 : Sửa bài
Đọc, kiểm tra lại,
sửa chữa các lỗi về
chính tả, ngữ pháp,

lỗi liên kết
25’
HOẠT ĐỘNG 2
II/ Luyện tập.
Đề : Loài cây em
yêu.
Bước 1 : Tìm hiểu
đề, tìm ý.
- Đối tượng : Cây
phượng.
- Tình cảm : yêu
quý
Hướng dẫn HS luyện tập
- Hãy xác đònh đối tượng,
tình cảm mà đề yêu cầu?
- Đối với đề này, ta cần đảm
bảo những ý nào?
TL- Đối tượng : loài cây
em yêu (là cây gì? Vì
sao?)
- Tình cảm : yêu quý,
trân trọng.
TL :
- Tìm các đặc điểm của
cây.
- Mối quan hệ gần gũi
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 3 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
- Hãy lập dàn ý cho đề trên?

- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS viết đoạn
mở bài và kết bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài
làm của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa
giữa cây với đời sống
của em.
- Cây đem lại cho em
những gì trong đời sống
vật chất và tinh thần.
(Nhóm)
- HS ghi vào bảng phụ,
nhóm nào làm xong
trước sẽ treo lên bảng
đen.
- HS nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS viết đoạn mở bài và
kết bài
- HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
- HS khác nhận xét về
nội dung và hình thức.
Bước 2 : Lập dàn ý
A) Mở bài : Nêu
loài cây và lý do
yêu thích loài cây
đó (cây phượng)
B) Thân bài :

- Đặc điểm gợi
cảm của cây
phượng.
+ Thân, tán, hoa.
+ Phẩm chất : đẹp,
bền bỉ, dẻo dai.
- Loài cây trong
cuộc sống của con
người.
- Loài cây trong
cuộc sống của em
C) Kết bài :
Tình cảm của em
đối với cây phượng
Bước 3 : Viết bài
Bước 4 : Sửa bài
3’
HOẠT ĐỘNG 3 - CỦNG CỐ
- Hãy nhắc lại các bước làm
bài văn biểu cảm.
TL
- HS trả bài.
3. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : (2’)
- Học bài, nắm được 4 bước làm bài văn biểu cảm.
- Viết thành văn đề “Loài cây em yêu”
- Xem lại cách tìm ý cho bài văn biểu cảm.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung.
Tiết 2 : CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 4 -

NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Biết : Các cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
- Hiểu : Rõ từng cách lập ý của bài văn biểu cảm.
- Kỹ năng vận dụng : Có khả năng vận dụng linh hoạt các cách lập ý của bài
văn biểu cảm cho phù hợp với từng đối tượng biểu cảm.
II. Chuẩn bò :
1. Thầy :
- Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
- Bảng phụ.
2. Trò :
- Xem lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm (T117-SGK)
- Chuẩn bò trước một số đề : + Cảm xúc về nụ cười của mẹ.
+ Cảm xúc về người thân (ông bà, cha
mẹ, anh, chò, em, thầy cô giáo )
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
- Kiểm tra nề nếp tác phong, điểm danh : 7A
2
: đủ
7A
3
: đủ
7A
6
: đủ
- Giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1’)

Tình cảm con người vốn dó rất đa dạng, phong phú, phứctạp. Cách biểu lộ
tình cảm cũng muôn hình muôn vẻ. Do đó, việc lập ý cho bài văn biểu cảm cũng
không nên máy móc, rập khuôn theo những mẫu cố đònh. Tùy thuộc vào từng đối
tượng biểu cảm, tùy thuộc cả vào quy luật tình cảm cũng như thói quen, suy nghó,
biểu cảm của con người để tìm cách lập ý.
b) Tiến trình bài dạy :
TT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
16’
HOẠT ĐỘNG 1
I/ Các lập ý của
bài văn biểu cảm
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách lập ý của bài văn biểu cảm:
- Hãy nhắc lại các cách lập
ý thường gặp của bài văn
biểu cảm?
TL :
- Liên hệ hiện tại với
tương lai.
- Hồi tưởng quá khứ, suy
nghó về hiện tại.
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 5 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
- Liên hệ hiện tại
với tương lai.
- Hồi tưởng quá
khứ và suy nghó
về hiện tại.
- Tưởng tượng tình
huống, hứa hẹn,

mong ước.
- Em hiểu như thế nào về
cách liên hệ hiện tại với
tương lai?
- Hãy giải thích cách hồi
tưởng quá khứ và suy nghó
về hiện tại ?
- Thế nào là tưởng tượng
tình huống, hứa hẹn, mong
ước ?
- Tưởng tượng tình
huống, hứa hẹn, mong
ước.
- Quan sát suy ngẫm.
TL
Là hình thức dùng trí
tưởng tượng để liên
tưởng tới tương lai, mượn
hình ảnh tương lai để
khơi gợi cảm xúc về đối
tượng biểu cảm trong
hiện tại.
TL
Là hình thức liên tưởng
tới những ký ức trong
quá khứ, gợi sống dậy
những kỷ niệm để từ đó
suy nghó về hiện tại. Đây
cũng là hình thức lấy quá
khứ soi cho hiện tại

khiến cho cảm xúc con
người trở nên sâu lắng
hơn.
TL
Là hình thức liên tưởng
phong phú, từ những hình
ảnh thực đang hiện hữu
để đặt ra các tình huống
và gửi gắm vào đó
những suy nghó, cảm xúc
về đối tượng biểu cảm
cũng như những ước mơ,
hy vọng. Cách biểu cảm
này đòi hỏi người viết
phải có trí tưởng tượng
phong phú.
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 6 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
- Trình bày về cách quan
sát, suy ngẫm.
- Có phải một bài làm, ta
phải vận dụng tất cả các
cách tìm ý trên không.
TL
Là hình thức liên tưởng
dựa trên sự quan sát
những hình ảnh đang
hiện hữu trước mắt để có
những suy ngẫm về đối

tượng biểu cảm. Cách
lập ý này thường tạo nên
những cảm xúc chân
thực, sâu sắc.
TL
- Không tùy theo từng
đối tượng biểu cảm mà
ta có thể vận dụng các
cách tìm ý cho phù hợp,
không nên vận dụng một
cách máy móc, rập
khuôn.
- Quan sát, suy
ngẫm.
25’
HOẠT ĐỘNG 2
II/ Luyện tập.
Hãy tìm ý và lập
dàn ý cho các đề
sau.
(1) Cảm xúc về nụ
cười của mẹ.
(2) Cảm nghó về
người ông (nay đã
mất)
Hướng dẫn HS luyện tập
- GV nêu yêu cầu của đề.
- GV nhận xét, bổ sung,
hoàn chỉnh dàn bài (bảng
phụ)

- HS chú ý :
HS thảo luận nhóm làm
bài :
+ Tổ 1 + 2 : đề (1)
+ Tổ 3 + 4 : đề (2)
- Hết thời gian thảo luận
các nhóm cử đại diện trả
lời (bảng nhóm)
- Nhóm khác nhận xét,
bổ sung
* Đề (1) : - Vận dụng cách tìm ý sau :
+ Hồi tưởng quá khứ, suy nghó về hiện tại.
+ Quan sát, suy ngẫm.
- Dàn bài
A) Mở bài :
Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ.
B) Thân bài :
- Những biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.
+ Nụ cười vui, yêu thương.
+ Nụ cười khuyến khích.
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 7 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
+ Nụ cười an ủi.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ.
C) Kết bài :
Lòng yêu thương và kính trọng mẹ.
* Đề (2) : - Vận dụng cách tìm ý sau :
+ Hồi tưởng quá khứ, suy nghó về hiện tại.
+ Tưởng tượng tình huống hứa hẹn mong ước.

- Dàn bài :
A) Mở bài :
Giới thiệu về người ông và tình cảm của mình.
B) Thân bài :
- Giới thiệu chung về ông.
+ Ngoại hình.
+ Tính cách.
- Hồi tưởng những kỷ niệm trong quá khứ.
- Ý nghóa của những kỷ niệm về tình ông - cháu ở hiện tại và tương lai.
C) Kết luận :
Cảm xúc chung về ông.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : (2’)
- Ôn lại các cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
- Hoàn thành 2 đề trên vào vở (viết thành văn)
- Xem trước bài “Các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn biểu cảm”
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Tiết 3 : CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS.
- Hiểu rõ vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm, đánh
giá và có ý thức vận dụng chúng một cách có hiệu quả.
- Biết cách đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào trong văn bản biểu cảm đúng nơi,
đúng chỗ, đúng dung lượng để đạt hiệu quả cao nhất.
- Kỹ năng vận dụng : có khả năng phân tích các yếu tố tự sự, miêu tả trong
văn bản biểu cảm.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
- Chuẩn bò những đoạn văn mẫu phục vụ cho bài dạy.

2. Học sinh :
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 8 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
- Xem lại bài “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm”.
- Thực hiện các yêu cầu mà GV đã giao.
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn đònh tổ chức (1’)
- Kiểm tra tác phong, điểm danh : 7A
2
: đủ
7A
3
: đủ
7A
6
: đủ
- Giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1’)
Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò quan trọng.
Mối quan hệ này được hình thành trên cơ sở tác động qua lại tất yếu giữa các
phương thức biểu đạt. Hơn nữa, mọi cảm xúc của con người đều hướng về cuộc
sống. Đó là những sự việc, những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu không kể lại,
không tả lại thì làm sao giúp người khác hiểu được cảm xúc của mình.
b) Tiến trình bài dạy :
TT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
16’
HOẠT ĐỘNG 1
I/ Tìm hiểu yếu tố

tự sự và miêu tả
trong văn bản biểu
cảm
Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong
văn bản biểu cảm :
- GV cho HS đọc bài thơ
“Bài ca nhà tranh bò gió thu
phá”.
- Xác đònh yếu tố tự sự và
miêu tả trong bài thơ trên?
Nêu tác dụng của nó.
- HS đọc bài thơ.
TL ( HS thảo luận nhóm)
ĐH * Phần 1 :
- 2 câu đầu : tự sự
- 3 câu tiếp : miêu tả
-> với ý nghóa dựng lại
một bức tranh toàn cảnh
về sự việc và cảnh vật để
làm nền cho tâm trạng.
* Phần 2 :
Tự sự : 4 câu đầu, có ý
nghóa kể chuyện và giải
thích cho tâm trạng bất
lực lòng ấm ức.
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 9 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
Phươg thức tự sự,
miêu tả nhằm khêu

gợi cảm xúc, gởi
gắm cảm xúc, do
cảm xúc chi phối.
GV. Các yếu tố miêu tả, tự
sự có vai trò là phương tiện
để tác giả bộc lộ cảm xúc,
khát vọng lớn lao, cao quý.
- Hãy cho biết tác dụng và
yếu tố miêu tả, tự sự trong
văn biểu cảm?
* Phần 3 :
Miêu tả : 6 câu đầu, có ý
nghóa đặc tả một tâm
trạng điển hình ít ngủ.
* Phần 4 :
Biểu cảm trực tiếp : “Mơ
ước ngôi nhà muôn nghìn
gian” cho dân đen, dù
bản thân cam chòu chết
cóng.
TL : Tự sự và miêu tả
nhằm khơi gợi cảm xúc,
do cảm xúc chi phối chứ
không nhằm mục đích kể
chuyện, miêu tả đầy đủ
sự việc phong cảnh.
25’
HOẠT ĐỘNG 2
II/ Luyện tập.
Đề : Hãy viết một

đoạn văn biểu cảm
ngắn, nội dung
diễn tả nỗi xúc
động của em khi
được về thăm quê
sau một thời gian
xa cách. Trong
đoạn văn có sử
dụng yếu tố tự sự,
miêu tả
Hướng dẫn HS luyện tập
- GV nêu yêu cầu của đề.
- HS nhận xét, sửa chữa.
- GV đọc 1 đoạn văn mẫu.
- HS chú ý
(HS làm việc cá nhân)
Viết vào giấy nháp. Sau
đó đọc to trước lớp.
- HS khác nhận xét về
nội dung và hình thức,
cách đưa yếu tố tự sự
miêu tả.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : (2’)
- Về nhà xem lại toàn bộ lý thuyết về cách làm bài văn biểu cảm :
+ Các bước làm bài văn biểu cảm.
+ Cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
+ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
- Vận dụng lý thuyết vào viết hai đề sau :
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 10 -

NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
+ Cảm xúc về nụ cười của mẹ.
+ Cảm xúc về người ông (nay đã qua đời)
* Yêu cầu : dựa vào dàn ý đã lập sẵn ở tiết 2.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung.
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
VIẾT VÀ CHỮA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Biết cách viết và chữa bài văn biểu cảm đạt hiệu quả cao.
- Hiểu được vai trò của từng yếu tố trong quá trình tạo lập văn bản biểu
cảm. Hiểu được giá trò của bài văn biểu cảm.
- Có kỹ năng vận dụng những hiểu biết của mình về văn bản biểu cảm để
tạo lập nên một văn bản hay, giàu tính biểu cảm và biết cách chữa những lỗi trong
bài viết (về chính tả, lỗi về ngữ pháp, liên kết )
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức về lý thuyết văn biểu cảm.
- Thực hiện nghiêm túc yêu cầu của GV ở tiết 3.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
- Kiểm tra tác phong, điểm danh : 7A
2
: đủ
7A
3
: đủ

7A
6
: đủ
- Giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1’)
Để giúp các em tự đánh giá được mức độ bài làm của mình. Hôm nay chúng
ta đi vào luyện tập viết và chữa bài văn biểu cảm.
b) Tiến trình bài dạy :
TT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 11 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
16’
HOẠT ĐỘNG 1
Đề Cảm xúc về nụ
cười của mẹ.
I/ Chữa bài trước
nhóm.
Tổ chức cho HS tự chữa bài cho nhóm mình
- GV yêu cầu học sinh nhắc
lại bố cục của đề này?
- HS nhắc lại bố cục
- GV chuẩn hóa bằng bảng phụ.
A. Mở bài :
Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ.
B. Thân bài :
- Những biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.
+ Nụ cười vui, yêu thương.
+ Nụ cười khuyến khích

+ Nụ cười an ủi.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ.
- Mong luôn có nụ cười của mẹ.
C. Kết bài :
Lòng yêu thương và kính trọng mẹ.
- GV chia nhóm.
Gv lưu ý phải đọc và sửa
từng phần một :
- Mở bài
- Thân bài
+ Ý 1, ý 2, ý 3
- Kết bài
- 8 HS/ 1 nhóm
lần lượt từng HS một đọc
bài viết của mình (đã viết
ở nhà) cho nhóm nghe và
nhận xét, sửa chữa.
(Nhận xét :+ Ưu điểm
+ Khuyết điểm
sửa chữa khuyết điểm cho
bài làm của bạn :
+ Nội dung
+ Hình thức
25’
HOẠT ĐỘNG 2
Tổ chức cho HS đọc, chữa bài trước lớp II. Đọc, chữa bài
trước lớp.
1. Mở bài
- GV gọi từ 3-5 HS đọc
phần mở bài của mình

(những HS yếu gọi trước,
HS khá gọi sau)
- GV nhận xét, bổ sung,
sửa chữa.
- HS lần lượt đọc phần mở
bài.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 12 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
- Gọi từ 3->5 HS đọc ý 1
của phần thân bài.
- GV nhận xét, sửa chữa
- Gọi HS đọc ý 2 của phần
thân bài (từ 3 -> 5 HS)
- GV nhận xét bổ sung
- Tương tự cách sửa chữa
trên - GV cho HS chữa ý 3
của phần thân bài và kết
bài.
- GV gọi HS có bài viết
khá đọc trước lớp.
- GV đọc một bài văn mẫu
- HS đọc ý 1 của phần thân
bài (theo cách viết của
mình)
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc ý 2 của phần thân

bài.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc và chữa ý 3 của
phần thân bài và phần kết
bài.
- HS đọc bài viết của mình
trước lớp.
- HS khác chú ý.
- HS lắng nghe, tham khảo
2. Thân bài.
- Ý 1.
- Ý 2.
- Ý 3
3. Kết bài
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : (2’)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về văn biểu cảm.
- Hoàn thành bài văn vào vở (cảm xúc về nụ cười của mẹ).
- Sửa chữa rút kinh nghiệm những lỗi mà mình thường mắc phải.
- Chuẩn bò tiết tới kiểm tra. Viết bài tập làm văn - văn biểu cảm về sự vật,
con người.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tiết 5, 6 : KIỂM TRA
VIẾT BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT CON NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về lý thuyết văn biểu cảm vào việc
tạo lập văn bản biểu cảm.
- Hiểu được giá trò (vai trò, ý nghóa) của bài văn biểu cảm.
- Rèn kỹ năng tạo lập văn bản biểu cảm một cách thành thạo.

II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
- Ra đề, đáp án, biểu điểm.
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 13 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
* Đề : Cảm xúc của em về thầy (cô giáo)
* Đáp án :
- Yêu cầu chung :
+ Viết đúng thể loại (biểu cảm), đối tượng : thầy (cô) giáo.
+ Bài viết phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc, lời văn giàu hình ảnh,
cảm xúc.
+ Trong quá trình biểu cảm cần vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự vào
bài văn một cách hợp lý.
- Bố cục :
A. Mở bài :
Giới thiệu về thầy (cô) giáo và tình cảm của mình.
B. Thân bài :
- Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo (miêu tả)
+ Ngoại hình
+ Tính cách
- Tự sự một vài kỷ niệm về thầy cô giáo.
- Những suy nghó về kỷ niệm ấy ở hiện tại và trong tương lai.
C. Kết bài :
Cảm xúc chung về thầy (cô) giáo.
* Biểu điểm :
- Điểm 9 - 10 : Bài viết có nội dung phong phú, giàu hình ảnh, bày tỏ cảm
xúc, tình cảm của bản thân đối với đối tượng, không mắc lỗi các loại.
- Điểm 7 - 8 : Bài viết có nội dung phong phú, giàu hình ảnh, bày tỏ tình

cảm đối với đối tượng, đôi chỗ hơi lạm dụng yếu tố miêu tả, tự sự. Có thể mắc
không quá 7 lỗi các loại.
- Điểm 5 - 6 : Nội dung bài viết đảm bảo một nửa yêu cầu, đôi chỗ viết còn
lủng củng. Mắc không quá 10 lỗi các loại.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết có nội dung sơ sài, trình bày chưa mạch lạc, rõ ràng,
đặt câu sai ngữ pháp. Mắc nhiều lỗi các loại.
- Điểm 1 - 2 : Nội dung bài viết lệch yêu cầu của đề bài, viết được một vài
đoạn nhưng nội dung không rõ ràng, không có tính liên kết.
- Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc một vài câu không rõ ý.
2. Học sinh :
- Ôn tập kiến thức về văn biểu cảm.
- Chuẩn bò giấy bút.
II. Tiến trình dạy học :
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra só số, nề nếp tác phong lớp 7A
2
: đủ
7A
3
: đủ
7A
6
: đủ
Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 14 -
NGUYỄN QUANG DŨNG Trường THCS Cát Thành
3. Bài mới .
a) Giới thiệu bài (trực tiếp vào bài)
b) Tiến trình bài dạy :
TT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

16’
HOẠT ĐỘNG 1
Đề : Cảm xúc về
thầy (cô) giáo
- GV nêu yêu cầu của tiết
kiểm tra (nghiêm túc)
- GV chép đề lên bảng
- HS chú ý
- HS ghi đề
HOẠT ĐỘNG 2
- GV bao quát lớp và có sự
nhắc nhở kòp thời
- HS nghiêm túc, suy
nghó làm bài
HOẠT ĐỘNG 3
- GV thu bài - HS nộp bài
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau (2’)
- Xem lại kiến thức về văn bản biểu cảm.
- Chuẩn bò cho chủ đề tới.
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
Điểm
Lớp
Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém
7A
2
7A
3
7A
6

Giáo án: Tự chọn Ngữ Văn
Lớp: 7 - 15 -

×