Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Báo cáo thực tập tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của Công ty vận tải Thuỷ Bắc.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.33 KB, 64 trang )

Lời nói đầu.
Nớc ta đang bớc vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Sau 17 năm đổi
mới dới sự lãnh đạo của Đảng, về căn bản nền kinh tế nớc ta đã chuyển từ nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý
của Nhà nớc. Sự đổi mới này đã đem lại những thành tựu kinh tế to lớnểtên
các mặt trận, công nghiệp, nông nghiệp thơng mại dịch vụ Trong hoạt động
dịch vụ kinh doanh trong lĩnh vực vận tải ngày càng phát triển và không
ngừng đợc đổi mới về tính chất, nhiệm vụ, tổ chức quy mô phù hợp vứoi các
hình thức nội dung quản lý nhằm đạt đợc mục tiêu, đó là đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa hành khách trong và ngoài nớc, kích thích nền kinh tế trong
nớc phát triển, ổn định bền vững tăng trởng cao nhằm từng bớc đa nền kinh tế
nớc ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Chính vì sự đổi mới của loại hình dịch vụ này và đợc sự chỉ bảo tận tình
của thầy giáo do Do Dac Minh, em đã mạnh dạn tìm hiểu về lĩnh vực vận tải
biển. Cụ thể là quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển Thuỷ
Bắc.
Bố cục báo cáo gồm có :
Lời mở đầu
Phần I: Tình hình chung của doang nghiệp.
A. Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp.
B. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (1, 2, 3, 4).
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
A. Kế toán lao động tiền lơng.
B. Kế toán TSCĐ.
C. Kế toán VL CCDC.
D. Kế toán tập hợp chi phí và tính Z.
Phần III: Nhận xét và kiến nghị.
Phần IV: Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp
PhầnV: Nhận xét và đánh giá của giáo viên
Phần I
tình hình chung của doanh nghiệp.


I. Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp nhà nớc đợc chuyển đổi từ
Công ty vận tải sông I theo thông báo 150/TB ngày 02/03/1993 và quy định số
284QĐ/TCCB/- LĐ ngày 27/03/1993. Đến ngày 03/6/1993 có quyết định
thành lập doanh nghiệp số 1108 ngày 14/6/1993 do trọng tài kinh tế Hà Nội
cấp. Giấy phép kinh doanh XNK số 1031/GP do Bộ thơng mại cấp ngày
23/06/1995. Mã số ngành kinh tế kỹ thuật là 25. Có trụ sở chính đặt tại 278
Tôn Đức Thắng - Đống Đa Hà Nội.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một đơn vị khi mới thành lập vẫn thuộc cục
đờng sông Việt Nam. Sau một thời gian hoạt động, công ty ra nhập Tổng công
ty hàng hải Việt Nam theo quyết định số 598/TTG ngày 30/07/1997 của thủ t-
ớng chính phủ. Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh có t cách pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập, cuối kỳ kế toán báo sở về Tổng công ty hàng
hải Việt Nam. Công ty mở tài khoản tiền việt tại Ngân hàng công thơng Đống
Đa và mở tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng ngoại thơng Việt Nam.
Tổng công ty hàng hải ra đời hoạt động với mục tiêu hình thành một tổ
chức hàng hải mạnh của Nhà nớc, có thực lực kinh tế tài chính để thực hiện
vai trò chủ đạo của thực lực kinh tế Nhà nớc trong điều kiện kinh tế thị trờng
đồng thời tăng sức cạnh tranh cho ngành hàng hải, Công ty vận tải Thuỷ Bắc
đã liên tục phấn đấu, nỗ lực hết mình vợt qua khó khăn để hoàn thành tốt kế
hoạch đã đề ra. Công ty ngày càng phát triển, mở rộng sản xuất, đa phơng
thức, đa ngành nghề kinh doanh. Hiện nay công ty có 3 chi nhánh (đặt tại Hải
Phòng, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh) Ba trung tâm và một xí nghiệp
cơ khí.
Công ty thực hiện cách ngành nghề kinh doanh.
- Vận tải hàng hoá đờng sông, đờng biển trong nớc và ngoài nớc.
- Vận tải hành khách tuyến ven biển nội địa.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật t, phụ tùng thiết bị chuyên dùng ngành
vận tải đờng sông.
- Thực hiện các dịch vụ. Đại lý vận tải, chuyển giao công nghệ và các

dịch vụ môi giới hàng hải.
- Sửa chữa cơ khí sản xuất vật liệu xây dựng, lắp đặt các loại phơng
tiện, thiết bị công trình giao thông đờng thuỷ.
- Các dịch vụ kinh doanh tổng hợp khác.
Trong các ngành nghề kinh doanh nêu trên thì vận tải hàng hoá, hành
khách đờng thuỷ là hoạt động kinh doanh chủ yếu, với doanh thu chiếm tỷ
trọng lớn khoảng 50% tổng doanh thu toàn công ty, cho nên công ty rất chú
trọng tăng cờng mua sắm phơng tiện sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng cao
chất lợng sản phẩm và xây dựng chiến lợc kinh doanh theo hớng tập trung
vào lĩnh vực vận tải, xuất nhập khẩu thơng mại và kinh doanh đa hệ. Từ sự
quan tâm đầu t đó, bớc đầu công ty chỉ có 2 tàu biển với trọng tải 400 tấn/
chiếc đến nay công ty đã đầu t mua đợc năm chiếc (Kể cả chiếc đang đóng
mới) với tổng trọng tải 27.393. DWT. Đảm bảo cho việc chuyên chở hàng hoá
tuyến Đông Nam á, Đông Bắc á, Đồng thời phát triển đợc một đội tàu khách
cao tốc đầu tiên của Miền Bắc với trọng tải 800 tấn/ đoàn. Vì vậy doang thu
của Công ty tăng lên đáng kể. Năm 1993 là 5.247 tỷ thì đến nay 2003 là :
Tổng doanh thu : 8139.409.563.
LN sau thuế : 619.169.350.
Thu nhập bình quân : 2.209.395.
Với thành tích đã đạt đợc nh vậy. Trong dịp kỷ niệm 10 năm vừa qua
(1993 2003) công ty đã đợc Tổng công ty hàng hải cùng các cơ quan ban
ngành tặng bằng khen, cờ thi đua xuất sắc, đặc biệt công ty đã đợc Nhà nớc
tặng thởng huân chơng lao động hạng ba. Đây là phần thởng hết sức có ý
nghĩa đánh dấu một trặng đờng phát triển của công ty. Để có đợc những thành
tựu đó không chỉ có sự quan tâm của lãnh đạo và có sự đầu t của máy móc kỹ
thuật mà còn một yếu tố quan trọng góp phần làm nên thành công đó, đó là
con ngời. Với đội ngũ công nhân viên có trình độ cao và nhiệt huyết với nghề.
- 1 Tổng giám đốc có trình độ tiến sĩ về tài thuỷ.
- 1 phó giám đốc có trình độ kỹ s kinh tế.
- 8 phòng ban với 55 lao động.

Trong đó: + 48 ngời có trình độ đại học.
+ 7 ngời có trình độ trung học.
- 7 chi nhánh trung tâm và xí nghiệp với 259 lao động.
Trong đó : + 96 ngời có trình độ đại học và cao đẳng.
+ 163 ngời có trình độ trung cấp và công nhân kỹ thuật .
- 100% cán bộ các phòng ban là kỹ s các ngành nghề đa số là ngành đ-
ờng thuỷ. Nh vậy nhân viên kỹ thuật chiếm đa số trong lực lợng lao động của
công ty. Đa phần nhân viên các phòng ban đều có trình độ đại học. Đây là
điều hiếm thấy ở doanh nghiệp Việt Nam . Tính đến thời điểm này công ty có
314 ngời lao động.
Trong đó 45 lao động nữ chiếm 14,33%
269 lao động Nam chiếm 85,67%.
điều đó chứng tỏ Công ty có một lực lợng lao động có trình độ, nhiệt
huyết với công. Tất cả những điều đó giúp công ty có đợc những thành tựu nh
trên.
1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý.
Phòng
vận
tải
phòng
kỹ
thuật
V.T
Phòng
TCCB

phòng
TCKT
VP
Tổng


Ban
Tàu
Sông
Ban
Kế
hoạch
Đ.T
Ban
tàu
khách
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
T.tâm
DV-
TB
H.Hải

nghiệp
cơ khí
T.tâm
CKD
Chi
nhánh
HP
chi
nhánh
QN
Chi
nhánh

TP
HCM
T.Tâm
Đông
Phong
2. Quy trình vận tải của công ty
3. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty vận tải tàu biển
Hợp đồng
Doanh thu
giấy vận chuyển
Hợp đồng tài
chính
Thanh lý hợp
đồng
giấy chứng nhận
KQ giám định dạng
Biên bản giao
nhận hàng
Kế toán tr ởng
P. Phòng kế toán
Kế toán các đơn vị
trực thuộc
thủ quỹ Kế toán
N.hàng
kiêm DT
KT.TSCĐ,phải
thu phải trả
khác
Kế toán
tiền l ơng

và BHXH
XN

khí
TT
DV
Hàng
Hải
Chi
nhánh
Quảng
Ninh
TT
Đông
Phong
Chi
nhánh
Hải
Phòng
Chi
nhánh
TP
HCM
TT
CKD
4. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Với đặc điểm công ty có nhiều nhiệm vụ kinh tế phát sinh nhiều nghiệp
vụ kế toán, nên để thuận tiện cho việc ghi sổ sách một cách chính xác nhanh
chóng và hiệu quả công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ và ứng dụng
phần mềm kế toán vào quá trình thu thập thông tin tổng hợp và xử lý thông tin

theo quy trình.
Chứng từ mã hoá nhập chứng từ vào máy CT trên máy xem tin
xử lý các phần kế toán trên máy tính
Sổ kế toán tổng hợp.
Sổ cái TK.
Sổ chi tiết.
Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc tiến hành tách rời
việc ghi theo trình tự thời gian với việc ghi theo hệ thống tách rời sổ kế toán
tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
Các loại sổ kế toán sử dụng.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái của TK
+ Sổ chi tiết.
Sơ đồ hình thức kế toán đang áp dụng.
Chứng từ
gốc
chứng từ vào
máy
sổ đăng ký chứng từ
vào máy
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ hạch toán
chi tiết
sổ cái
Bảng CĐ - KT
Bảng báo cáo
Kế toán
Phần II
Nghiệp vụ chuyên môn

A. Kế toán lao động tiền lơng
Với chức năng chính là kinh doanh, dịch vụ vận tải thủy nên công ty vận
tải thủy sử dụng nhiều nhân công do đó chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh của công ty, công ty áp dụng hai hình
thức trả lơng, là trả lơng gián tiếp và lơng trực tiếp.
Quy trình hạch toán lơng
Bảng chấm công
CN
Bảng chấm công
CN
Giấy nghỉ phép và
chứng từ có liên quan
Giấy nghỉ phép và
chứng từ có liên quan
Bảng chấm công
tàu
Bảng chấm công
tàu
Bảng thanh toán l ơng
của CBCNV
Bảng thanh toán l ơng
của CBCNV
Bảng thanh toán l ơng
của tàu
Bảng thanh toán l ơng
của tàu
Bảng thanh toán l ơng toàn
doanh nghiệp
Bảng thanh toán l ơng toàn
doanh nghiệp

Bảng phân bổ
Bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 334,338
Sổ cái 334,338
1. Đối với công nhân trả lơng trực tiếp sản xuất, trực tiếp cung cấp dịch
vụ. áp dụng hình thức trả lơng trực tiếp là trả lơng thuyền viên hoạt động trên
tàu bao gồm: Thuyền trởng, thuyền phó và đội ngũ thủy thủ bếp trởng phục vụ
trên tàu.
Việc tính lơng cho thuyền viên thực hiện trên cơ sở mức lơng Phòng Tổ
chức Lao động Xây dựng và bảng chấm công.
* Đối với tàu biển:
- Khi tàu cho thuê định hạn có doanh thu, mức lơng đợc hởng bao gồm
những khoản sau:
TLi = HS CBa/ x 290.000 x (K
1
+K
2
+K
3
)
Trong đó:
TLi là tiền lơng thực nhận của ngời thứ i.
HSCBCV: là hệ số lơng cá nhân của ngời lao động đợc xây dựng trên tiêu
chuẩn đánh giá kết quả chuyên môn đảm nhiệm theo từng chức danh thuyền
viên.
K
1
: Hệ số trách nhiệm và bảo quản bảo dỡng định lợng cho từng chức

danh.
K
2
: Hệ số tuyến đối với tàu cho thuê định hạn hoạt động tại khu vực
Đông Nam á, Đông Bắc á tại miền Nam và hoạt động cho công ty tự khai
thác tại tuyến nớc ngoài thì K
2
= 02.
Tàu tự hoạt động do công ty tự khai thác trong nớc thì K
2
= 0
K
3
: Hệ số trả lơng làm ngoài giờ.
- Lơng thuyền viên làm việc khi tàu cho thuê định hạn không có doanh
thu. Do nhiều yếu tố khách quan hay chủ quan thì những ngày tàu không có
doanh thu thì lơng của thuyền viên đợc hởng bằng 70% + TLi.
- Chế độ nghỉ phép đối với thuyền viên:
Chỉ đợc áp dụng đối với thuyền viên đi tàu từ 9 tháng trở lên. Trong thời
gian nghỉ phép đợc hởng mức lơng cơ bản của nhà nớc. Lơng chủ nhật và
ngày lễ tính trọn gói trong lơng khoản của công ty.
- Sau đây là bảng thanh toán lơng trực tiếp của công ty.
Trích bảng chấm công
quý III/2003 tàu Thủy Bắc Limbang
Họ tên
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Số công
trả lơng
Còn

BHXH
Nghỉ
phép
Bảng lơng tàu biểm thủy Bắc ZimBang Quý III/2003
STT Họ tên Chức vụ
Lơng
CB
Hệ
số
K1 K2 K3

K
Tổng lơng
Tổng thu
nhập
Pcấp 6% BH Thực lĩnh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
1 Tạ Minh Tuấn Thuyền trởng b2 290.000 4,68 1955 0,2 0,9 20.65 1357.200 28.026.180 9.000.000 81,432 37.026.098
2 Hà Trọng Bình Thuyền trởng b1 290000 4,37 18.75 0,2 0,9 19.85 1.267.300 25.155.905 6.000.000 76,038 31.155.829
3 Trần Quang Hà Đại phó thực tập 290000 4,17 17.79 0,2 0,9 18.89 1.209.300 22.843.677 6.000.000 72,558 28.843.604
4 Nguyễn Mạnh Hùng Máy trởng bậc 2 290000 4,37 18.23 0,2 0,9 19.33 1.267.300 24.496.909 6.000.000 76,038 30.496.832
5 Chu Văn Nhâm Máy trởng bậc 1 290000 4,06 26.18 0,2 0,9 17.28 1.177.400 20.345.472 6.000.000 70,644 26.345.401
6 Hoàng Quốc Việt Máy 1 b2 TT Mtrởng 1 290000 4,17 17.84 0,2 0,9 18.94 1.209.300 22.904.142 6.000.000 72,558 28.904.069
7 Phan Anh Tú Đại phó b2 290000 4,17 15.41 0,2 0,9 16.51 1.209.300 19.965.543 6.000.000 72,558 25.965.470
8 Nguyễn Hán Anh Đại phó b1 290000 3,89 18.44 0,2 0,9 19.54 1.128.100 22.043.074 6.000.000 67,686 28.043.006
9 Vơng Thanh Tùng Máy nhất b2 290000 4,17 17.08 0,2 0,9 18.18 1.209.300 21.985.074 6.000.000 72,585 27.985.001
10 Nguyễn Văn Ngọ Máy nhất b1 290000 3,89 17.04 0,2 0,9 18.18 1.128.100 20.508.858 6.000.000 67,686 26.508.790
11 Phan Anh Tuấn T Phó 2 máy 2 b2 290000 3,73 15.44 0,2 0,9 1.654 1.081.700 17.891.318 3.000.000 64,902 20.891.253
12 Trần Văn Nam Thuyền phó 2 máy 2 b 2 290000 3,45 1.653 0,2 0,9 17.63 100.500 17.638.815 3.000.000 60,030 20.638.755
13 Hoàng Anh Minh T Phó 3 máy 3 b 2 290000 3,46 14.94 0,2 0,9 16.04 1.003.400 16.094.536 2.400.000 60,204 18.494.476

14 Nguyễn Đình Vũ T Phó 3 máy 3 b1 290000 3,28 15.8 0,2 0,9 16.9 951.200 16.075.280 2.400.000 57,072 18.475.223
15 Tôn Quang Cờng VTĐ quản trị trởng 290000 3,28 15.19 0,2 0,9 16.29 951.200 15.495.048 3.000.000 57,072 18.494.991
16 Đinh Tùng Ân Điện trởng 290000 3,46 14.69 0,2 0,9 15.79 1.003.400 15.843.686 3.000.000 60,204 18.843.262
17 Trần Việt Hoàn Thủy thủ trởng 290000 3,28 15.64 0,2 0,9 16.74 951.200 15.923.088 3.000.000 57,072 18.923.031
18 Nguyễn T Thủy thủ 2 x 3 290000 2,29 8.64 0,2 0,9 9.74 864.800 8.423.152 2.400.000 51,888 10.823.100
19 Nguyễn Văn Hồng Thủy thủ 1 x 2 290000 2,29 10.05 0,2 0,9 11.15 864.800 9.642.520 2.400.000 51,888 12.042.468
20 Bùi Khánh Minh Thợ máy cả 290000 3,28 12.1 0,2 0,9 13.2 951.200 12.555.840 2.400.000 57.072 14.955.783
21 Trần Văn Quân Thợ máy 2 x 2 290000 3,07 10.83 0,2 0,9 11.93 890.300 10.621.279 2.400.000 53.418 13.021.225
22 Phùng Khắc Nghị Thợ máy 1 x 2 290000 3,07 9.27 0,2 0,9 10.37 890.300 9.232.411 2.400.000 53.418 11.632.357
23 Lê Văn Lu Bếp trởng 290000 2,92 9.27 0,2 0,9 10.37 846.800 8.7814.316 2.400.000 50.808 11.812.265
24 Lỡ Minh Toàn Cấp dỡng 290000 Thuê 7,95 0,2 0,9 9.05 290.000 2.624.500 2.400.000 17,400 5.024.483`
25 Phí Anh Tú Phục vụ 290000 Thuê 7,95 0,0 0,9 9.05 290.000 2.624.500 2.400.000 27,400 5.024.483
Cộng 24.993.400 407,742.123 102.000.000 1.499.604 508.242.519
* Phơng pháp, căn cứ và tác dụng của bảng thanh toán lơng.
=> Kế toán căn cứ vào mức lwng do phòng KCB - LD quy định và mức l-
ơng theo nhà nớc, bảng chấm ciông để lập bảng thanh toán lơng - những ngời
khác tính tơng tự.
+ Mỗi ngời ghi 1 dòng vào các cột tơng ứng.
- Cột "tổng lơng" = HSL x 290.000
VD nh tính lơng cho thuyền viên Trần Việt Hoàn. Chức vụ: Thủy thủ tr-
ởng.
* Tổng lơng = 3,28 x 290.000 = 951.200
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 (K1 + K2 + K3)
= 3,28 x 290.000 x 16.74 = 15.923.088
* Phụ cấp: Tùy theo từng ngời và theo quy định.
* Cột 6% BHXH = Tổng lơng x BH 6%
= 951.200 x 6% = 57.072
* Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 15.923.088 + 57.072 - 6%
= 18.923.031

* Đối với ông Lỗ Minh Toàn. Chức vụ: Cấp dỡng
* Cột tổng lơng = HSL x 290.000
(Do tàu thuê ông Toàn nên không có HSL)
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 x (K1 + K2 + K3)
= 290.000 x 0.1037 = 2.624.500
* Phụ cấp
* Cột 6% BHXH = Tổng lơng x 6% = 290.000 x 6%
= 17.400
* Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 2.624.500 + 2.400.000 - 17.400
= 5.024.483
+ Kế toán lập bảng thanh toán lơng này là để trả lơng ch thuyền viên và
nó cũng là để tổng hợp lơng toàn công ty.
* Đối với tàu khách:
Thuyền viên đợc hởng lơng theo Nghị định số 26/CP. Những ngày tầu
hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi thuyền viên đợc hởng mức 10.000đ/
chuyến khi tàu chạy thêm tuyến ngoài quy định mỗi chuyến thuyền viên đợc
hởng 20.000đ/ chuyến.
I. Khi tàu có DT.
TL
i
= CHSCBCV x 290.000I + (Hệ số CBCNII + Ktuyến x 290.000) +
PCTN.
* Hệ số CBCII: hệ số lơng cá nhân của ngời lao động đợc xây dựng trên
tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc chuyên môn đảm nhiệm theo chức danh
từng thuyền viên trên tàu.
* Hệ số K tuyến: là hệ số tính lơng khi tàu chạy trên từng tuyến riêng biệt.
+ Phụ cấp trách nhiệm:
* Đối với thuyền trởng K = 290.000đ/T.
* Máy trởng K = 0,7 x 290.000 = 203.000đ/T.

* Thuyền phó K = 0,5 x 290.000 = 145.000đ/ T.
* Máy 2 K = 0,4 x 290.000 = 116.000đ/ T.
II. Khi tàu ngừng chạy:
Do sửa chữa, chờ sửa chữa, dừng tàu do những nguyên nhân bất khả
kháng, thì những ngày công đợc hởng nh sau:
- Tiền lơng hởng theo chế độ vẫn là 290.000đ.
- Phụ cấp trách nhiệm: hởng 50% mức khi tàu sản xuất và tính nh sau:
PCTN = (50% PC x ngày công tàu ngừng sản xuất)/ 30 ngày.
* Đối với tàu sông.
Ngoài lơng cơ bản thì thuyền viên còn đợc hởng lơng phân phối theo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thanh toán lơng đợc tiến hành theo
quý, hàng tháng giải quyết tạm ứng trong phạm vi lơng cơ bản.
Nợ TK 622 - CPNCTT
(Chi tiết tàu sông)
Có TK 334 - phải trả công nhân viên
+ Phơng pháp hạch toán.
- Lơng tàu của thuyền viên. Căn cứ vào đơn giá định mức tiền lơng,
doanh thu vận tải hoàn thành và trớc hoàn thành trong kỳ để xác địnhchi phí
tiền lơng và các khoản phụ cấp phải trả, kế toán ghi.
Nợ TK 622 - CPNCTT
(Chi tiết tàu biển)
Có TK 334 - phải trả công nhân viên
- Lơng thuyền viên tàu khách: căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính l-
ơng phải trả và ghil.
Nợ TK 622 - CPNCTT
(Chi tiết tàu khách)
Có TK 334- phải trả công nhân viên
2. Đối với công nhân gián tiếp.
Tiền lơng gián tiếp đợc tính cho bộ phận văn phòng nh sau:
Q

i
(K
cbi
+ F
ci
) x 290.000 + [(K
CV
x
Z
K x 290.000) + KTN + KĐC + KHQ] x NVi
22
Trong đó:
Z
K = k
1
+ k
2
= k
1
+ (k21 + k22)
Q
i
: Tiền lơng thực trả hàng tháng của ngời thứ i
K
cbi
: Hệ số lơng cơ bản theo NĐ26/CP của ngời thứ i
F
ci
: PC trách nhiệm (nếu có)
K

cv
: Hệ số lơng CBCNV đảm nhận theo từng chức
k
1
: Hệ số phân định trách nhiẹm theo tuyến
k
2
: Hệ số thâm nhiên công tác
KTN: Hệ số phân định trách nhiệm theo từng chức danh công tác
K
đc
: Hệ số điều chỉnh tiền lơng tối thiểu đợc phép áp dụng
KHQ: Hệ số lơng hởng theo hiệu quả kinh tế kỳ tính lơng
N
vi
: Tổng số ngày công làm việc thực tế trong tháng của ngời thứ i
Hệ số K
đc
= = 10
Hệ số KHQ sẽ đợc căn cứ vào hiệu quả kinh tế và khả năng tài chính của
công ty và đợc thay đổi khi có quyết định của ban lãnh đạo công ty có thể là
từng quý hoặc năm.
Sau đây là bảng thanh toán lơng của CBCNV.
Trích. Bảng chấm công CBCNV quý III/2003
Họ tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1

2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2

7
2
8
2
9
3
0
Số
công
BH
XH
nghỉ
không
lơng
1. Phạm Thúy Nga x x x x x x N N x x x x x x N N x x x x x x N N x x x x x x 24/2N
2. Nguyễn Ngọc Thanh x x x x x x N N
3. Hồ Thúy Hằng
4. Trịnh Hữu Lơng
5. Nguyễn Hải Hơng
6. Nguyễn Thùy Dơng
Bảng lơng CBCNV quý III/2003
STT Họ tên Blơng
PC
TN
T.Tiền
Lơng
Cbậc
k1 k21 k22 KTN KĐC
KH
Q

Lơng trả
theo công
việc
PC
ngoài
lơng

thu nhập
BHXH,
YT,
ĐPCĐ
Thực lĩnh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1 Phạm Thúy Nga 5,26 1.525.400 5.26 1,65 1,35 1,2 1,9 1 90% 10.955.422 12.480.822 0.3682 12.480.821
2 Nguyễn Ngọc Thanh 2,81 814.900 2.81 " 1,35 1,2 1 1 90% 3.080.322 3.895.222 0.1967 3.895.221
3 Hồ Thúy Hằng 2,26 0,3 742.400 3.82 " 1,05 1,2 1,25 1 90% 4.860.472 5.584.472 0.1792 5.584.471
4 Trịnh Hữu Lơng 0,02 585.800 3.48 " 0,75 0,9 1 1 90% 2.997.324 3.583.124 01.414 3.583.123
5 Nguyễn Hải Hơng 1,78 526.200 3.48 " 0,75 0,9 1 1 90% 2.997.324 3.513.524 0.1246 3.513.523
6 Nguyễn Thùy Dơng 1,78 526.200 3.48 " 0,75 0,9 1 1 90% 2.997.324 3.513.524 0.1246 3.513.523
Cộng 4.700.900 27.888.188 32.570.688 1.1347 32.570.682
Căn cứ, phơng pháp và tác dụng của bảng thanh toán lơng CBCNN.
+ Căn cứ vào bảng chấm công của các phòng ban và các chứng từ khác
có liên quan.
+ Phơng pháp: Lập theo từng phòng ban, lần lợt mỗi ngời ghi một dòng
trên bảng thanh toán lơng.
Bảo lơng: Theo quy định.
Thành tiền: Bậc lơng + PCTN + 290.000
Ta VD cho bà Phạm Thúy Nga - chức vụ toán trởng.
Thành tiền = 5,26 x 290.000 = 4.525.400
Lơng trả theo công việc = Lơng cấp bậc x 290.000 x (K1 + K21 + K22) x

KTN x RĐC x KHQ.
= 5,26 x 290.000 x (1,65+ 1,35 + 1,2) x 1,9 x 1x 90%.
= 10.955.422
Tổng thu nhập = Thành tiền + Lơng trả theo công việc +
= 1525.400 + 10.955.422 = 12480.822.
BN = (Bậc lơng + PCTN) x 7%.
Trong đó
BHXH: 5%
BHYT: 1%
ĐPCĐ: 1%
= 5,26 x 7% = 0.3682.
Thực lĩnh = Tổng thu nhập - BH
= 12480822 - 03682 =12480821.
+ Bà Hồ Thúy Hằng - chức vụ kế toán tổng hợp
Bậc lơng: theo quy định.
Thành tiền: Bậc lơng + PCTN x 290.000
= 2,26 + 0,3 x 290.000 = 742400
Lơng trả theo công việc = Lơng cấp bậc x 290.000 x CK1 + K21 + K22 x
KTN x KĐC x KHQ = 382 x 290.000x (1,65 + 1,05 + 1,2) x 1,25 x 1 x 90%)
= 3080.322
Tổng thu nhập = thành tiền + Lơng trả theo công việc +
= 742400 + 3080322 = 5584472
BH = Bậc lơng + PCTN + 7% = 2,26 x 0,3 + 7% = 0,1792
Thực lĩnh = Tổng thu nhập - BH
= 5584427 - 0,1792 = 5584472
Bảng thanh toán lơng này để thanh toán lơng cho CBCNN và là căn cứ để
lËp b¶ng thanh to¸n l¬ng toµn DN.
Nh÷ng ngêi kh¸c tÝnh t¬ng tù .
Bảng thanh toán lơng Công ty
Lơng trả theo

công việc
Phụ cấp ngoài
lơng
Tổng thu nhập BHYT, BHXH Thực lĩnh
Tàu thủy Bắc Lim Bang 24.993.400 102.000.000 407.742.123 1.499.604 508.242.519
Tàu Long Biên 28.123.467 306.172.809 1.771.222 304.871.609
Tàu Thiên Quang 29.842.707 302.832.796 1.911.111 302.467.509
Văn phòng công ty 27.888.188 32.570.688 11.347 32.570.682
Chi nhánh Quảng Ninh 26.781.253 49.994.468 4.521 49.989.941
Chi nhánh Hải Phòng 39.911.768 49.815.617 3.215 47812402
Chi nhánh TP. HCM 48958763 4231 50.193.665
Cộng 1.467.756.132 467.111.246 3.987.787.112 917.112.367 4.673.639
Căn cứ lập bảng thanh toán lơng toàn công ty
Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của các tàu, các chi nhánh văn phòng
công ty đã tính đợc trong quý.
- Phơng pháp lập
+ Mỗi chi nhánh văn phòngghi trên một dòng của bảng thanh toán.
+ Lấy dòng tổng cộng của các bảng thanh toán lơng của từng tàu, từng
chi nhánh ghi vào dòng và cột tơng ứng của bảng thanh toán lơng toàn công
ty
- Tác dụng
- Giúp theo dõi tình hình chi trả lơng của toàn công ty.
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm - Quý 4/2003
STT Tên đơn vị Nợ TK Có TK 334
Có TK 338
3382 3383 3384 2338
1 Tàu thủy Bắc Lim Bang 662 508.242.519 3.127.846 0.249.670 3.312.476 12.698.992
2 Tàu Long Biên 304.871.609 3.111.673 6.570.176 3.475.676 13.157.525
3 Tàu Thiền Quang 302.467.509 3.006.417 6.321.856 3.123.476 12.451.749
4

Tổng các tàu 3.469.986.132 408.697.402 919.705.706 411.678.111 80.978.863
12 Văn Phòng - Lơng 642 508.242.519 1.580.112 1.590.328
- Bảo hiểm xã hội 138 800.479 - - - -
Tổng 53.930.780 1.592.272 1.212.728 1.593.328 5.172.890
Tổng cộng 4.001.916.912 410.279.674 920.918.434 413.271.439 86.181.753
Sổ cái TK 334
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu N - T N C
Số d đàu 1/7/2003 413.796.980
Quý 3 Thanh toán lơng cho tàu Kim Bang 508.242.519
Quý 3 Phân bổ lơng quý 3 tàu Thiền Quang 622 302.871.609
Quý 3 Phân bổ lơng quý 3 tàu Long Biên 622 304.467.509
Quý 3 Phân bổ lơng tổ đò chuyển tải 622 49.118.670

Cộng phát sinh 3.112.986.132 3.469.986.132
Số d cuối 2.467.128.762
Sổ cái tài khoản 3382 - Quý III/2003
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền

Số hiệu N - T N C
Số d đầu kỳ 1/7/2003 14.372.875
Trích KDCĐ tàu Thiền Quang 622 3.521.584
Trích KDCĐ tàu Quốc Tử Giám 622 3.112.672
Trích KDCĐ tàu Long Biên 622 2.721.582
Trích KDCĐ tàu Lim Bang 622 3.652.123
Trích KDCĐ tàu Thủy Bắc 04 622 520.132
Trích KDCĐ Văn Phòng công ty 642 1.580.112

Cộng phát sinh 3.326.475 70.272.320
Số d cuối 21.318.720
Sổ cái TK 3383
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu N - T N C
Số d đầu 1/7/2003 143.262.840
Quý III Nộp BHXH 5%. Quý 3 tàu TB ~ 03 1388 1.825.750
Quý III Nộp BHXH 5%. Quý 3 tàu TB ~ 04 2388 1.998.880

Quý 3 Hạch toán 5% BHXH quý 3 vào giá thành 622 60.202.111
Quý 3 Nộp một phần BHXH 1121 50.000.000

Cộng phát sinh 120.531.811 130.157.935
Số d đầu kỳ 152.888.964
Sổ cái TK 3384

Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu N - T N C
Số d đầu 1/7/2003 13.064.758
Nộp BHYT tàu Thủy Bắc 04 1388 1.640.542
Nộp BHYT tàu Quốc Tử Giám 1388 1.545.276
Nộp BHYT tàu Thiền Quang 1388 3.475.676
Trích 2% BHYT vào giá thành 622 21.795.699

Cộng phát sinh 110.352.660
Số cuối d 123.417.418.
B. Kế toán tài sản cố định.
Do đặc điểm mô hình kế toán phân tán, tại mỗi trung tâm chi nhánh xí nghiệp, đều có tổ chức bộ máy kế toán riêng,
hạch toán độc lập đến cuối kỳ thực hiện báo sổ lên Công ty. Mọi số liệu về TSCĐ mà các đơn vị cung cấp qua các báo cáo
quyết toán là căn cứ để TSCĐ vào sổ kế toán TSCĐ toàn Công ty.
* Quy trình hạch toán TSCĐ
Hoá đơn tăng và
chứng từ khác
Thẻ TSCĐ Chứng từ thanh lý,
nh ợng bán v.v.
Sổ TSCĐ
Bảng tính và phân
bổ khấu hao
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

×