Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

GIẢI bài tập vật lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.47 KB, 122 trang )

Chuyên Đề I : Định luật Ôm
TIếT 1: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
2
1
I
I
=
2
1
U
U
Từ đó phát biểu đợc Cờng độ dòng điện chạy qua
vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Học sinh làm đợc các bài tập 1.1 đến bài 1.4 trong SBT vật lý 9
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức : 9 C
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 1.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.

+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1-Bài tập số 1.1 SBT


tóm tắt
U
1
= 12 V
I
1
= 0,5 A
U
2
= 36 V

I
2
= ? A
Bài Giải
Vận dụng mối quan hệ giữa cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn ta có

2
1
I
I
=
2
1
U
U
=> I
2

= I
1
. U
2
/U
1
Thay số I
2
= 0,5 . 36/12 = 1,5 A
Đáp số: I
2
= 1,5 A
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 1.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
2- Bài tập 1.2 SBT
Tóm tắt
I
1
= 1,5 A
U
1
= 12 V
I
2
= I
1
+ 0,5 A = 2 A

Giáo viên: Phạm Nh Bảo1


+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
U
2
= ?
Bài giải

Vận dụng hệ thức
2
1
I
I
=
2
1
U
U
ta có
U
2
= U
1
.
1
2
I
I
= 12 .
5,1

2
= 16 (V)
Đáp số: 16 V
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 1.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài số 1.3 SBT
Tóm tắt
U
1
= 6 V
U
2
= U
1
- 2 V = 4 V
I = 0,15 A

I
2
= ? ( đúng; sai )

Bài giải
Vận dụng hệ thức
2
1
I
I

=
2
1
U
U
ta có
I
2
= I
1
.
1
2
U
U
= 0,3 .
6
4
= 0,2 A
Vậy kết quả này sai vì I
2
= 0,2 A lớn hơn
0,15 A
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 1.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4- Giải bài số 1.4 SBT
Tóm tắt

U
1
= 12 V
I
1
= 6mA
I
2
= I
1
- 4mA = 2 mA

I
2
= I
1
- 4mA = 2 mA
Bài giải
Vận dụng hệ thức
2
1
I
I
=
2
1
U
U
ta có
U

2
= U
1
.
1
2
I
I
= 12 .
6
2
= 4 (V )
Vậy đáp án D là đúng
IV Củng cố :
- Yêu cầu học sinh nêu đợc mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn, và viết đợc hệ thức
- Biết đợc phơng pháp giải bài tập vật lý.
Giáo viên: Phạm Nh Bảo2
V HDVN:
- Nắm đợc hệ thức
2
1
I
I
=
2
1
U
U
để học tiết sau.

- Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý.

Ngày soạn: 23 / 8
Ngày giảng:
TIếT 2: định luật ôm ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc khái niệm điện trở, hiểu rõ ý nghĩa của điện trở là mức độ cản
trở dòng điện của dây dẫn.
- Nắm chắc đợc định luật ôm I =
R
U

Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn (

)
I : Cờng độ dòng điện ( A )
- Học sinh vận dụng công thức I =
R
U
đểgiải các bài tập 2.1 đến bài 2.4 trong SBT
vật lý 9
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:

1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công
thc của điện trở và ý nghĩa của điện trở.
1- Củng cố kiến thức:
- Công thức điện trở: R =
I
U

Trong đó
R: điện trở của vật dẫn
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I : cờng độ dòng điện đi qua dây dẫn
+ Điện trở cho ta biết mức độ cản trở
dòng điện của dây dẫn đó.
Giáo viên: Phạm Nh Bảo3
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công
thc của định luật ôm.
- Định luật ôm: I =
R
U

Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn (

)
I : Cờng độ dòng điện ( A )
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.1 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập

- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Giải bài số 2.1 SBT
a, - Từ đồ thị , khi U = 3 V thì :
I
1
= 5 mA R
1
= 600

I
2
= 2mA R
2
= 1500

I
3
= 1mA R
3
= 3000

b, Dây R
3
có điện trởlớn nhất và dây R
1

có điện trở nhỏ nhất
- Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ
nhất
Cách 1 : Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy

dây thứ 3 có điện trở lớn nhất, dây thứ
nhất có điện trở nhỏ nhất.
Cách 2 : Nhìn vào đồ thị , không cần tính
toán, ở cùng một hệu điện thế, dây nào
cho dòng điện đi qua có cờng độ dòng
điện lớn nhất thì điện trở lớn nhất và ngợc
lại.
Cách 3: Nhìn vào đồ thị, Khi cờng độ
dòng điện đi qua 3 điện trở có giá trị nh
nhau thì hiệu điện thế của dây nào có giá
trị lớn nhất thìđiện trở đó lớn nhất.
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.2 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.

-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 Giải bài tập số 2.2 SBT
Tóm tắt
R = 15

U = 6 V
I
2
= I
1
+ 0,3 A

a, I
1

= ?
b, U
2
= ?
Bài giải
a, Vận dụng hệ thức ta có :
I
1
=
R
U
=
15
6
= 0,4 A
Cờng độ dòng điện I
2
là:
Giáo viên: Phạm Nh Bảo4
I
2
= I
1
+ 0,3 A = 0,4 A + 0,3 A = 0,7 A
b, Hiệu điện thế U
2
là :
U
2
= I . R = 0,7 . 15 = 10,5 V

IV Củng cố :
- Nắm chắc đợc công thức điện trở và công thức của định luật ôm
- Biết đợc phơng pháp giải bài tập vật lý.
V HDVN:
- Học bài và làm bài tập số 2.3 và bài 2.4 trong sách bài tập vật lý 9
- Giờ sau học tiếp bài điện trở của dây dẫn - định luật ôm

Ngày soạn: 25 / 8
Ngày giảng:
TIếT 3: định luật ôm ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Học sinh nhớ đợc cách xác định điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và ămpekế.
Nhớ đợc cách mắc vôn kế và ămpekế vào trong mạch điện.
- Nắm chắc đợc định luật ôm
I =
R
U

Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn (

)
I : Cờng độ dòng điện ( A )
- Học sinh vận dụng công thức I =
R
U
để giải các bài tập 2.3 đến bài 2.4 trong SBT
vật lý 9.
- Giáo dục ý thức hợp tác của học sinh.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.

B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức
- Muốn xác định điện trở của một dây dẫn
1 Củng cố kiến thức:
Mạch điện dùng để xác định điện trở của
Giáo viên: Phạm Nh Bảo5
ta cần biết những đại lợng nào ?
+ để xác định đợc U ta cần có dụng cụ gì
và mắc nó vào mạch điện ntn ?
+ Để xác định I ta cần có dụnh cụ gì và
mắc nó ntn trong mạch điện ?
dây dẫn bằng Vôn kế vá Ămpekế
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.3 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Bài tập số 2.3 SBT vật lý 9
a, Vẽ đồ thị
b, Điện trở của dây dẫn là:
R =
I
U

=
9,0
5,4
= 5

Đáp số: R = 5

3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.4 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 Giải bài tập số 2.4 SBT
Tóm tắt
R
1
= 10

U = 12 V
I
2
=
2
1
I

I
1
= ?
R

2
= ? Bài giải
a, Vận dụng hệ thức ta có:
I
1
=
R
U
=
10
12
= 1,2 A
b, Cờng độ dòng điện I
2
là:
I
2
=
2
2,1
= 0,6 (A)
Giáo viên: Phạm Nh Bảo6
V
A
+
-
K
0
1,5
,7

3,0
,7
4,5
6,0
U(V)
0,31
0,61
0,9
1,29
I (A)
Điện trở R
2
là : R
2
=
2
I
U
=
6,0
12
= 20

IV Củng cố :
- Nắm chắc công thức điện trở và ý nghĩa của điện trở
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lợng có trong công
thức
- Biết đợc phơng pháp giải bài tập vật lý.
V HDVN:
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.

- Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý.
- Chuẩn bị 6 bảng phụ và bút phoóc viết bảng.

Ngày soạn: 25 / 8
Ngày giảng:
TIếT 4: định luật ôm ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 4.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
1 Bài số 4.1 SBT:
Tóm tắt
R = 5

R = 10

I = 0,2 A

a, Vẽ sơ đồ mạch nối tiếp

b, U = ? ( Bằng 2 cách )
Bài giải
a,Vẽ sơ đồ:
Giáo viên: Phạm Nh Bảo7
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải

b, Tính U:
cách 1: Hiêu điện thế hai đầu R
1
là:
U
1
= I . R
1
= 0,2 . 5 = 1 (V)
Hiệu điện thế hai đầu R
2
là:
U
2
= I . R
2
= 0,2 . 10 = 2 (V)
Hiệu điện thế của mạch là :
U = U
1
+ U
2
= 1 + 2 = 3 (V)

cách 2: Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch là :
R = R + R = 5 + 10 = 15 (

)
Hiệu điện thế của mạch là :
U = I . R = 0,2 . 15 = 3 (V)
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 4.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2, Bài số 4.2 SBT
Tóm tắt
R = 10


U = 12 V

a, I = ?
b, Ampekế ? Bài giải
a, Vận dụng công thức:
I =
R
U
=
10
12
= 1,2 (A)
b, Ampekế phải có điện trở rất nhỏ so với

điện trở mạch, khi đó điện trở củaAmpekế
không ảnh hởng đến điện trở đoạn mạch.
Dòng điện chạy qua ampekế chính là
dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 4.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3, Bài số 4.3 SBT
Tóm tắt
R
1
= 10

Bài giải
R
2
= 20

a, Điện trở tơng đơng của
U = 12 V mạch điện là :
R = R
1
+ R
2
= 30 (

)
a, I = ? Số chỉ của ampekế là :

U
V
= ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A)
b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là :
U
V
= I. R
1
= 0,4 . 10 = 4 (V)
b, Cách1: Chỉ mắc điện trở R
1
trong
Giáo viên: Phạm Nh Bảo8
mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên nh
ban đầu.
Cách2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó,
nhng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 4.7
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4, Bài số 4.7 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 5

a, Vì ba điện trở mắc nối
R

2
= 10

tiếp nhau ta có:
R
3
= 15

R = R
1
+ R
2
+ R
3
= 30 (

)
U = 12 V b, Cờng độ dòng điện
chạy trong mạch là:
a, R = ?

I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A)
b, U
1
= ? Hiệu điện thế hai đầu R
1
là:
U
2
= ? U

1
= I. R
1
= 0,4 . 5 = 2 (V)
U
3
= ? Hiệu điện thế hai đầu R
2
là:
U
2
= I. R
2
= 0,4 . 10 = 4 (V)
Hiệu điện thế hai đầu R
3
là:
U
3
= I. R
3
= 0,4 . 15= 6 (V)
IV Củng cố :
- Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lợng có trong công
thức
- Biết đợc phơng pháp giải bài tập của đoạn mạch nối tiếp .
V HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch song song


Ngày soạn: 10 / 9
Ngày giảng:
TIếT 5: định luật ôm ( tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch song song
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C :
Giáo viên: Phạm Nh Bảo9
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 5.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1, Bài số 5.1 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 15

a, Điện trở tơng đơng
R

2
= 10

của mạch song song là:
U = 12 V R =
2
1
21
RR
RR
+
=
1015
10.15
+
=6

b, Số chỉ của các Ampekế
a, R = ?

I
1
=U/R
1
= 12/15 = 0,8 (A)
b, I
1
= ? I
2
= U / R

2
= 12/10 = 1,2 (A)
I
2
= ? I = I
1
+ I
2
= 2 (A)
I = ?
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 5.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Bài số 5.2 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 5

Vì R
1
// R
2
U = U
1
= U
2


R
2
= 10

= I
1
. R
1
= 0,6 . 5 = 3 (V)
I = 0,6 A Cờng độ dòng điện qua R
2

I
2
= U
2
/ R
2
= 3 / 10 =0,3(A)
a, U = ?

Số chỉ của Ampekế là :
b, I = ? I = I
1
+ I
2
= 0.6 + 0,3 = 0,9(A)
Đáp số U = 3 V ; I = 0,9 A
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 5.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài số 5.3 SBT
Tóm tắt Bài giải
R
1
= 20

Điện trở tơng đơng của
R
2
= 30

đoạn mạch là:
I = 1,2 A R = R
1
.R
2
/ (R
1
+R
2
)=12(

)
Hiêu điện thế mạch điện là
I
1
= ? U = I . R = 1,2.12= 14,4(V)

I
2
= ? Ta có U = U
1
= U
2
= 14,4 V
Số chỉ của các Ampekế lần
I
1
= ? lợt là:
I
2
= I
1
= U
1
/R
1
= 14,4 / 20 = 0,72(A)
I
2
= U
2
/ R
2
= 14,4 / 30 = 0,48 (A)
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 5.6
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
4 - Bài tập 5.6 SBT

Tóm tắt
R
1
= 10


R
2
= R
3
= 20


U = 12 V
Giáo viên: Phạm Nh Bảo10
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải

R = ?
I = ?
I
1
= ?
I
2
= ?
Bài giải
Vì R
1

// R
2
// R
3
nên ta có:
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R
+
3
1
R
=
10
1
+ 2.
20
1
=
5
1
R = 5 (


)
Cờng độ dòng điện qua mạch chính là:
I = U / R = 12 / 5 = 2,4 (A)
Cờng độ dòng điện đi qua R
1
là:
I
1
= U / R
1
= 12 / 10 = 1,2 (A)
Cờng độ dòng điện đi qua R
2
, R
3
là:
I
2
= I
3
= ( I - I
1
)/ 2 = 0.6 (A)
IV Củng cố :
- Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lợng có trong các hệ
thức của đoạn mạch song song
- Biết đợc phơng pháp giải bài tập của đoạn mạch song song.
V HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .

- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch hỗn hợp.

Ngày soạn: 10 / 9
Ngày giảng:
TIếT 6: định luật ôm ( tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 6.1
Giáo viên: Phạm Nh Bảo11
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1 Bài số 6.1
Tóm tắt
R
1
= R
2
= 20




R
nt
= ?
R
//
= ?
//
R
R
nt
= ? Bài giải
Điện trở của đoạn mạch nối tiếp là:
R
nt
= R
1
= R
2
= 20

+ 20

= 40

Điện trở của đoạn mạch song song là:
R
//
=

2
1
21
RR
RR
+
=
2020
20.20
+
= 10 (

)
Tỉ số
//
R
R
nt
=
10
40
= 4
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 6.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 - Bài số 6. 2 SBT
Tóm tắt
U = 6 V

I
1
= 0,4 A
I
2
= 1,8 A

a, Vẽ sơ đồ ?
b, R
1
= ?


R
2
= ?

Bài giải
a, Có hai cách mắc:
Cách1: R
1
nối tiếp với R
2
.
Cách 2 : R
1
song song với R
2
.
b, ta thấy R


của điện trở nối tiếp lớn hơn
R

của
đoạn mạch song song:
R
1
+ R
2
= U / I
1
= 15 (1)
R
1
. R
2
/ ( R
1
+ R
2
) = U / I
2
= 10/3 (2)


Từ (1) và (2) ta có R
1
. R
2

= 50
Từ (1) và (3) => R
1
= 10

; R
2
= 5


( Hoặc R
1
= 5

; R
2
= 10

)
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 6.3
3- Bài tập 6.3 SBT
Giáo viên: Phạm Nh Bảo12
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
Tóm tắt
U
Đ
= 6 V

I
Đ
= 0,5 A
U = 6 V

I = ? Bài giải
Khi hai đèn mắc nối tiếp thì
I = U / 2R = I
Đ
/2 = 0,25 A
Vậy hai đèn sáng yếu hơn mức bình th-
ờng vì dòng điện chạy qua đèn nhỏ
hơn cờng độ định mức của mỗi đèn .
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 6.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4 - Bài tập 6. 4 SBT
Tóm tắt
U
Đ
= 110 V
I
Đ1
= 0,91 A
I
Đ2
= 0,36 A
U = 220 V


R
1
+ R
2
? Bài giải
Điện trở của các đèn lần luợt là:
R
1
= U
Đ
/ I
Đ1
= 110 / 0,91 = 121 (

)
R
2
= U
Đ
/ I
Đ2
= 110 / 0,36 = 306 (

)
Khi hai đèn mắc nối tiếp thì điẹn trở của
mạch là:
R = R
1
+ R

2
= 121 + 306 = 427 (

)
Cờng độ dòng điện thực tế qua đèn là:
I = U / R = 220 / 427 = 0,52 ( A )
Ta nhận thấy I
Đ2
< I < I
Đ1
vậy
không thể mắc nối tiếp hai đèn vào mạch
điện 220 V ( Nếu mắc thì đèn 1 không thể
sáng lên đợc, còn đèn 2 có thể cháy )
IV Củng cố :
- Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lợng có trong các hệ
thức của đoạn mạch song song
- Biết đợc phơng pháp giải bài tập của đoạn mạốngng song.
V HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học chuyên đề điện trở công thức điện trở

Giáo viên: Phạm Nh Bảo13
Chuyên Đề II
điện trở công thức điện trở
I mục tiêu :
- Chuyên đề Điện trở công thức điện trở đợc dạy trong thời lợng 6 tiết Khi học
sinh chuyên đề này sẽ củng cố, đào sâu đợc các kiến thức sau:
+ Nắm đợc công thức điện trở, và các loại điện trở thờng dùng hiện nay

+ Nắm đợc sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và phụ thuộc vào bản
chất của dây dẫn.
+ Nắm đợc các loại điện trở trong kỹ thuật.
+ có kỹ năng đọc đợc giá trị điện trở trong kỹ thuật.
+ Có đợc các kỹ năng giải các bài tập vật lý.
+ Có thái độ tốt trong học tập môn vật lý.
II Kế hoạch thực hiện :
Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn
Tiết 10: Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật
Tiết 11: Công thức của điện trở
Tiết 12: Công thức của điện trở ( Tiếp theo )
III Kế hoạch chi tiết :
Ngày soạn: 13 / 9
Ngày giảng:
Tiết 7 : điện trở công thức điện trở
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
Giáo viên: Phạm Nh Bảo14
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức


- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa điện trở với chiều dài của dây
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây dẫn R ~ l
Ta có hệ thức
2
1
R
R
=
2
1
l
l
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 7.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 Bài tập số 7.1
tóm tắt

1
=

2
l
1
= 2 m

l
2
= 6 m

2
1
R
R
= ?

Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận
với chiều dài của dây dẫn , nên ta có:



2
1
R
R
=
2
1
l
l
=
6
2
=
3

1
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 7.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 - Bài số 7.2 SBT
l = 120 m
U = 30 V
I = 125 mA = 0,125 A

a, R = ?
b, R
0
= ?
Bài giải
Điện trở của dây dẫn là:
R = U / I = 30/ 0,125 = 240 (

)
Điện trở mỗi đoạn dài 1m là:
R
0
= 240/120 =2 (

)
4 - Hoạt động4: Giải bài tập 7.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập

- HS thảo luận thống nhất lời giải
4 Bài tập 7.3
Tóm tắt
AM = MN = NB

a, U
AB
= ? U
MN
b, U
AN
= ? U
MB
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài và AB = 3 MN nên ta có:
U
AB
= 3U
MN
Giáo viên: Phạm Nh Bảo15
Vì AN = MB nên ta có U
AB
= U
MN
5 - Hoạt động5: Giải bài tập 7.4
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
phơng án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđa ra ý
kiến của nhóm mình

- Thảo luận thống nhất phơng án đúng
5 Bài tập 7.4
Đáp án đúng D
IV Củng cố :
Nắm đợc công thức
2
1
R
R
=
2
1
l
l
chứng tỏ R ~ l
V HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề điện trở công thức điện trở

Ngày soạn: 20 / 9
Ngày giảng:
Tiết8 : điện trở công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :

9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức

- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa điện trở với tiết diện của dây
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây dẫn R ~
S
1

Ta có hệ thức sau:
2
1
R
R
=
1
2
S
S
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 8.1
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
2 Bài tập số 8.1
Giáo viên: Phạm Nh Bảo16
phơng án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđa ra ý
kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phơng án đúng

Đáp án đúng A
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 8.2
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
phơng án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđa ra ý
kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phơng án đúng
3 - Bài số 8.2 SBT

Đáp án đúng C
4 - Hoạt động4: Giải bài tập 8.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4 Bài tập 8.3
Tóm tắt
S
1
= 5 mm
2
R
1
= 8,5


S
2
= 0,5 mm
2

R
2
= ? (

)
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện dây dẫn, nên ta có :
2
1
R
R
=
1
2
S
S
= 10 ==> R
2
= 10 R
1
= 85 (

)
5 - Hoạt động5: Giải bài tập 8.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
5 Bài tập 8.4

R
1
= 6,8

S
1
= 20 S
2

R
2
= ?
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện dây dẫn, nên ta có :
2
1
R
R
=
1
2
S
S
= 20 => R
2
= 10 R
1
= 136 (


)
IV Củng cố :
Nắm đợc mối liên hệ giữa điện trở với tiết diện của dây R ~
S
1
và suy ra đợc hệ
thức
2
1
R
R
=
1
2
S
S
V HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề điện trở công thức điện trở
Giáo viên: Phạm Nh Bảo17
Ngày soạn: 20 / 9
Ngày giảng:
Tiết 9 : điện trở công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :

I - ổ n định tổ chức :
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức Làm bài tập trắc nghiệm
- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa điện trở với tiết diện của dây
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn
phơng án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđa ra ý
kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phơng án đúng
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật
liệu làm dây R


ta có hệ thức sau:
2
1
R
R
=
2
1


Bài số 9.1 SBT Đáp án đúng C
Bài số 9.2SBT Đáp án đúng B
Bài số 9.3 SBT Đáp án đúng D
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 9.4

- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 - Bài số 9.4 SBT
l = 100 m
S = 2 mm
2
= 2. 10
- 6
m
2


= 1,7. 10
- 8


m

R = ?

Bài giải
Theo công thức điện trở ta có:
R =
S
l
.

= 1,7. 10

- 8
.
6
10.2
100

= 0,85(

)
Vậy điện trở của dây là: R = 0,85

Giáo viên: Phạm Nh Bảo18
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 9.5
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 Bài tập 9.5
m = 0,5 Kg
S = 1 mm
2
D = 8900Kg/m
3

= 1,7. 10
- 8


m


a, l = ?
b, R = ?

Bài giải
Chiều dài của dây dẫn là:

l =
S
V
=
SD
m
.
=
6
10.8900
5,0

= 56,18 m
b, điện trở củacuộn dây là:
R =
S
l
.

= 1,7. 10
-8
.
6
10

18,56

= 0,955


= 1

IV Củng cố : Học sinh nắm trắc R


và hệ thức sau:
2
1
R
R
=
2
1


V HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề điện trở công thức điện trở

Ngày soạn: 27 / 9
Ngày giảng:
Tiết 10 : điện trở công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về biến trở và hiểu biết thêm điện trong kỹ thuật
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý

B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Giải bài tập 10.3
Giáo viên: Phạm Nh Bảo19
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1 Bài số10.3 SBT


= 0,4. 10
- 6


m
S = 0,6 mm
2
= 6. 10
-7
m
2
N = 500

d = 4 cm = 4.10
-2
m
U = 6,7 V

a, R = ?

b, I = ?
Bài giải

Điện trở lớn nhất của biến trở là:
R =
S
l
.

=

.
S
dN

.
= 0,4.10
-6
.
6
10.4,0
04,0.14,3.500


= 42

Biến trở chịu đợc dòng điện có cờng độ
lớn nhất là: U = 6,7 V
=> I = U / R = 67 / 42 = 1,6 (A)
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 10. 5
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 - Bài số 10.5 SBT:
U
Đ
= 2,5 V
I
Đ
= 0,4 A
U = 12 V
R
B
= 40



R
b
= ?
H = (%)
Bài giải
a, Đèn và Biến trởphải mắc nối tiếp với

nhau
b, Đèn sáng bình thờng thì biến trở có
điện trở là:
R
b
=
4,0
5,212
= 23,75

c, Số phần trăm ( % ) vòng dây của biến
trở có dòng điện chạy qua là:
H =
B
b
R
R
100 % =
40
75,23
100% = 59,4 %
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 10.6
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
3 Bài số10.6 SBT
U = 12 V
U
V
= 6 V
I = 0,5 A


Giáo viên: Phạm Nh Bảo20
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
R
B
= ?
R
b
= ?
Bài giải
Biến trở có điện trở là:
R
B
=
I
UU
V

=
5,0
612
= 12

Điện trở R có giá trị là: R =
I
U
V
= 12


Cờng độ dòng điện qua dây này là:
I = U
V
/ R = 4,5 / 12 = 0,375 (A )
Điện trớ của biến trở là :
R
B
=
375,0
12
- 12 = 20


IV Củng cố :
- Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cờng độ dòng
điện trong mạch điện
V HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề điện trở công thức điện trở

Ngày soạn: 27 / 9
Ngày giảng:

Tiết 11 : điện trở công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về biến trở và công thức của điện trở
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý

C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức
- Công thức tính điện trở của dây dẫn
Giáo viên: Phạm Nh Bảo21
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về
biến trở và công thức điện trở.
- HS thảo luận thống nhất
R =
S
l
.

Trong đó









)(
)(
)(
)(

2
R
mS
ml
m

Từ công thức trên ta có thể tính đợc

, l,
S khi đã biết các đai lợng còn lại.

- Biến trở là điện trở có thể thay đơi giá trị
trong mạch điện. Biến trở có tác dụng làm
thay đổi cờng độ dòng điện trong mạch
điện.
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 11.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 - Bài số 11.1 SBT
R
1
= 7,5


R
2
= 4,5



I
Đ
= 0,8 A
U = 12 V

= 0,1. 10
- 6


m
l = 0,8 m

R
3
= ?
S = ?
Bài giải
Điện trở của mạch điện R
M
là:
R
M
= U/I = 12 / 0,8 = 15


Điện trở của R là:
R
3
= R

M
- R
1
- R
2
= 15 - 7,5 - 4,5 = 3


Tiết diện của dây R
3
là : R
3
=
S
l
.


=> S =
3
.
R
l

= 0,1.10
-6
.
3
8,0
= 0,29 mm

2

3 - Hoạt động3: Giải bài tập 11.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
3 - Bài số 113 SBT
U
1
= 6 V
U
2
= 3 V
R
1
= 5

R
2
= 3

U = 9 V
R
b
= 25


= 0,1. 10
- 6



m
S = 0,2 mm
2
= 0,2.10
-6
m
2

R = ?

Giáo viên: Phạm Nh Bảo22
- HS thảo luận thống nhất lời giải
I = ? Bài giải
Cờng độ dòng điện qua đèn Đ
1
là:
I
1
= U
1
/ R
1
= 6 / 5 = 1,2 A
Cờng độ dòng điện đi đèn Đ
2
là:
I
2
= U

2
/ R
2
= 3 / 3 = 1 A
Cờng độ dòng điện đi qua biến trở là:
I
b
= I
1
- I
2
= 1,2 - 1 = 0,2 ( A)
Điện trở của biến trở là:
R
b
= U
2
/ I
b
= 3 / 0,2 = 15

Chiều dài của biến trở là:
l =

SR
b
.
=
6
6

10.1,0
10.2,0.25


= 50 m
IV Củng cố :
- Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cờng độ dòng
điện trong mạch điện
- Nắm chắc công thức điện trở. + R =
S
l
.


+ I =
R
U

V HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề Điện trở công thức điện trở

Ngày soạn: 04 / 10
Ngày giảng:
Tiết 12: điện trở công thức điện trở ( Tiếp theo )
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về biến trở và công thức của điện trở
- Vận dụng đợc các hệ thức để giải các bài tập vật lý
B - Chuẩn b I :
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ

- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổ n định tổ chức :
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Giải bài tập 11.4
1 Bài tập 11.4
Giáo viên: Phạm Nh Bảo23
GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
U
Đ
= 6 V
I
Đ
=0,75 A
R
MAX
= 16

U = 12 V

R
b
= ?

H = ? %

Bài giải
Khi mắc đèn nối tiếp với biến trở thì dòng
điện của mạch I
Mạch
= I
Đ
= 0,75 A
Hiệu điện thế của biến trở là
U
B
= U U
Đ
= 12V 6V = 6 V
Điện trở của biến trở lúc này có giá trị là:
R
b
= U
B
/ I
B
= 6 V / 0,75 A = 8
b, Mạch đợc mắc ( Đ // R
1
) nt R
2
Hiệu điện thế 2 đầu R
2

U
2

= U U
1
= 12 6 = 6 (V)
Điện trở của đèn là:
R
Đ
= U
Đ
/ I
Đ
= 6 / 0,75 = 8

Vì U
1
= U
2
nên ta có R
1 Đ
= R
2
=> 16 R
1
= R
Đ
.R
1
/ R
Đ
+ R
1

=> ( 16 R
1
).( R
Đ
+ R
1
) = R
Đ
.R
1
=> ( 16 R
1
). ( 8 + R
1
) = 8 R
1
=> R
1
= 11,3

Phần trăm điện trở R
1
của Biến trở là
H = 70,6 %
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 11.5
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- 1 HS lên trả lời ( trọn phơng án đúng)
- HS thảo luận thống nhất phơng án đúng
2 - Bài số 11.5 SBT
Phơng án đúng B

3 - Hoạt động3: Giải bài tập 11.6
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- 1 HS lên trả lời ( trọn phơng án đúng)
- HS thảo luận thống nhất phơng án đúng
3 - Bài số 11.6 SBT
Phơng án đúng D
4- Hoạt động 4: giải bài tập 11.7
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- 1 HS lên trả lời ( trọn phơng án đúng)
- HS thảo luận thống nhất phơng án đúng
4 Bài tập 11.7 SBT
a 4
b 3
c - 1
d - 2
IV Củng cố :
- Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cờng độ dòng
điện trong mạch điện
Giáo viên: Phạm Nh Bảo24
- Nắm chắc công thức điện trở. + R =
S
l
.


+ I =
R
U

V HDVN:

- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ


Chuyên đề III
Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ
I mục tiêu:
- Chuyên đề công, công suất - định luật Jun Len xơ đợc dạy trong 10 tiết theo chơng
trình bám sát.
- HS nắm đợc các khái niệm về Điện năng, công, công suất, định luật jun - len xơ.
- HS nắm đợc các hệ thức sau +. P = U.I = I
2
.R =
R
U
2

+) A = P.t = U.I.t = I
2
.R.t =
R
U
2
t
+) Q = A = P.t = U.I.t = I
2
.R.t =
R
U
2

t
- HS biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập vật lý và giải thích đợc các hiện
tợng có liên quan đến thực tiễn.
- HS có thái độ học tập đúng đắn.
II kế hoach thực hiện :
Tiết 13: Công suất điện.
Tiết 14: Công suất điện ( Tiếp theo )
Tiết 15: Điện năng công của dòng điện.
Tiết 16: Điện năng công của dòng điện ( Tiếp theo )
Tiết 17: Định luật Jun Len Xơ.
Tiết 18: Định luật Jun Len Xơ ( Tiếp theo )
Tiết 19: Định luật Jun Len Xơ ( Tiếp theo )
Tiết 20: Định luật Jun Len Xơ ( Tiếp theo )
Tiết 21: Định luật Jun Len Xơ ( Tiếp theo )
Tiết 22: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.
III Kế hoạch chi tiết :

Ngày soạn: 04 / 10
Ngày giảng:
Tiết 13 : Công , công suất - định luật jun len xơ
Giáo viên: Phạm Nh Bảo25

×