Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

giáo trình chăm sóc và quản lý nghề ương giống và nuôi ngao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 61 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN







GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ

Mã số: MĐ 05

NGHỀ: ƢƠNG GIỐNG VÀ NUÔI NGAO

Trình độ: Sơ cấp nghề









1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham


khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 05
2

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, nghề nuôi trồng thủy sản đã và đang phát triển mạnh
cá về quy mô và chất lượng, nhằm nâng cao chất lượng nuôi trồng thủy sản và
tăng sản lượng trên một đơn vị diện tích và cung cấp nguồn nhân lực cho xã
hội. Để đáp ứng yêu cầu đó, thực hiện chủ trương của đảng và nhà nước đầu tư
phát triển nghề nuôi trông thủy sản và nâng cao chất lượng đào tạo, chú trọng
phát triển theo nhu cầu phát triển của người học. Cung cấp thông tin cho người
học cụ thể về một đối tượng, thuận tiện cho người học phát triển về một đối
tượng nuôi. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình
thực hiện, việc biên soạn giáo trình nghề ương giống và nuôi ngao theo các
môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Quá trình thẩm định chương trình nghề được hội đồng thẩm định thong qua,
chỉnh sửa và phát hành trên toàn quốc cho các cơ sở đào tạo nghề cho nông
dân.
Mô đun 05: Chăm sóc và quản lý là mô đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện,
nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu kỹ thuật ương nuôi ngao trong và
ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tham gia biên soạn:

1. Chủ biên: TS. Thái Thanh Bình
2. ThS. Nguyễn Văn Quyền
3. KS. Đinh Quang Thuấn
4. KS. Đỗ Trung Kiên
3

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG
MÔ ĐUN CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ 4
Bài mở đầu 5
1. Tầm quan trọng của mô đun 5
2. Nội dung của mô đun 5
3. Mối quan hệ với các mô đun khác 5
4. Những yêu cầu đối với người học 6
Bài 1: Chăm sóc và quản lý ƣơng ngao cám lên ngao cúc trong ao 7
1. Kiểm tra tỷ lệ sống của ngao cám sau khi thả 7
2. Lấy nước vào ao 11
3. Dọn (te) rong rêu 13
4. Xử lý don 14
5. Vệ sinh lưới chắn (bả) 15
6. Kiểm tra môi trường 17
7. Kiểm tra sinh trưởng 27
Bài 2: Quản lý ngao cám lên ngao cúc ở bãi triều 30
1. Kiểm tra tỷ lệ sống sau khi thả 30
2. Kiểm tra chân lưới và xử lý lấp lỗ hổng 32
3. San ngao dồn chân lưới 33
4. Vệ sinh lưới chắn, cọc 35
5. Kiểm tra sinh trưởng 36
Bài 3: Quản lý ngao nuôi thƣơng phẩm 39

1. Kiểm tra chân lưới và xử lý lấp lỗ hổng 39
2. Vệ sinh lưới chắn, cọc 40
3. Vệ sinh bãi nuôi 41
4. Xử lý sự cố 41
5. Kiểm tra tỷ lệ sống 43
6. Kiểm tra sinh trưởng 44
7. Xử lý ngao chết 46
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 51

4

MÔ ĐUN CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ
Mã mô đun: MĐ 05
Giới thiệu mô đun:
Mô đun chăm sóc và quản lý nhằm cung cấp cho người học những kiến
thức cơ bản về biện pháp chăm sóc quản lý trong quá trình ương và nuôi ngao
thương phẩm. Đồng thời, có thể thực hiện được các thao tác kỹ thuật chăm sóc
quản lý trong quá trình ương giống và nuôi ngao thương phẩm ở trong ao và
ngoài bãi triều.
Mục tiêu:
Sau khi học xong mô đun này, học viên cần đạt được:
- Hiểu được các biện pháp chăm sóc và quản lý ngao ương, nuôi trong ao
và ngoài bãi triều;
- Thực hiện được thao tác kiểm tra tỷ lệ sống, xử lý môi trường nuôi, hiện
tượng ngao dù và kiểm tra tốc độ sinh trưởng của ngao;
- Thực hiện thao tác đúng kỹ thuật, nghiêm túc, chính xác.
Phương pháp đánh giá:
+ Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ thành thạo
thao tác.
+ Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ hiểu biết kiến thức và khả

năng thực hiện.
- Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, học viên phải:
+ Không vắng mặt quá 20% số buổi học lý thuyết, các buổi thực hành có
mặt đầy đủ.
+ Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô
đun.
+ Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun ≥ 5 điểm
Nội dung đánh giá:
+ Nêu được phương pháp xác định tỷ lệ sống của ngao;
+ Mô tả thao tác xử lý hiện tượng ngao dù;
+ Mô tả thao tác san thưa ngao dồn chân lưới, kiểm tra tốc độ sinh trưởng.
5

Bài mở đầu
Mục tiêu:
- Nhằm cung cấp cách nhìn khái quát về mô đun chăm sóc và quản lý;
- Hiểu được tầm quan trọng của công tác chăm sóc và quản lý ngao ương
nuôi;
- Hiểu được mối quan hệ giữa mô đun chăm sóc và quản lý với các mô
đun/môn học khác trong chương trình nghề ương giống và nuôi ngao;
- Biết được những yêu cầu cơ bản đối với người học trước và sau khi học
xong mô đun chăm sóc và quản lý.
Nội dung:
1. Tầm quan trọng của mô đun
Chăm sóc và quản lý là một trong khâu quan trọng trong kỹ thuật ương
giống và nuôi ngao hiện nay. Nhằm đánh giá hiệu quả và chất lượng của kỹ
thuật ương giống và nuôi ngao. Đồng thời, trong quá trình nuôi thì chúng ta
phải xác định một số các chỉ tiêu sau:
Chăm sóc và quản lý ương ngao cám lên ngao cúc trong ao là khâu kỹ
thuật quan trong trong sinh sản ngao nhân tạo trong ao. Biện pháp quản lý màu

nước, thức ăn đảm bảo đủ nhu cầu cho ngao giống phát triển tôt trong ao và hạn
chế các tác động của môi trường tự nhiên đến ngao giống.
Kỹ thuật chăm sóc và quản lý ương ngao cám lên ngao cúc trong ao thì
không chịu tác động nhiều của thủy triều và tự nhiên. Khi ngao cám lên ngao
cúc ngoài bãi triều thì hoàn toàn chịu tác động của tự nhiên, sóng gió thủy triều,
dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên trong môi trường nước biển. Do vậy, đòi hỏi
người nuôi phải có kinh nghiệm: chế độ thủy triều, điều kiện thời tiết,… để có
thể chăm sóc tốt ngao giống ương ở bãi triều.
Quản lý ngao nuôi thương phẩm là khâu kỹ thuật sau khi ngao đã ương
thành ngao cúc và được đưa ra nuôi thương phẩm tại bãi triều.
2. Nội dung của mô đun
- Bài mở đầu
- Bài 1: Chăm sóc và quản lý ương ngao cám lên ngao cúc trong ao
- Bài 2: Quản lý ngao cám lên ngao cúc ngoài bãi triều
- Bài 3: Quản lý ngao nuôi thương phẩm
3. Mối quan hệ với các mô đun khác
Mô đun chăm sóc và quản lý có liên quan chặt chẽ với các mô đun khác:
- Chọn nơi ương và nuôi ngao là mô đun cung cấp kiến thức về chọn vị trí
xây dương ao ương, bãi ương ngao giống và bãi nuôi ngao thương phẩm đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật thích hợp cho ngao sinh trương và phát triển.
6

- Chuẩn bị nơi ương và nuôi ngao là mô đun cung cấp kiến thức cho người
học về biện pháp chuẩn bị ao ương, bãi ương ngao giống và nuôi ngao thương
phẩm đúng kỹ thuật.
- Lựa chọn ngao giống là mô đun cung cấp kiến thức về cách chọn ngao
giống có chất lượng tốt, nâng cao tỷ lệ sống.
- Thả giống là mô đun cung cấp kiến thức cho người học về phương pháp
thả giống ngao đúng kỹ thuật nâng cao tỷ lệ sống của ngao giống sau khi thả.
Sau mỗi đợt ương giống và nuôi ngao ta tiến hành thu hoạch được ngao có

tỷ lệ sống cao, chất lượng tốt đảm bảo yêu cầu của người tiêu dùng, đem lại lợi
nhuận cao.
4. Những yêu cầu đối với ngƣời học
- Người học cần phải hiểu được một số kiến thức cơ bản về biện pháp
chăm sóc và quản lý ngao giống và nuôi thương phẩm.
- Sau khi học xong người học phải thực hiện được biện pháp quản lý ao
ương ngao giống, ngao ương ngoài bãi triều và nuôi ngao thương phẩm.
7

Bài 1: Chăm sóc và quản lý ƣơng ngao cám lên ngao cúc trong ao
Mục tiêu:
- Nêu được phương pháp kiểm tra tỷ lệ sống của ngao sau khi thả giống;
- Nêu được phương pháp lấy nước, dọn rong rêu, xử lý don trong ao;
- Thực hiện thao tác kiểm tra môi trường, kiểm tra sinh trương của ngao;
- Thực hiện thao tác đúng kỹ thuật, nghiêm túc, chính xác.
A. Nội dung:
1. Kiểm tra tỷ lệ sống của ngao cám sau khi thả
1.1. Thu mẫu
Sau khi thả ngao cám 1 - 2 ngày thì tiến hành thu mẫu ngao để kiểm tra tỷ
lệ sống của ngao cám sau khi thả.
* Thao tác thu mẫu ngao cám:
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ thu mẫu:
- Dụng cụ thu mẫu ngao cám bao gồm:
+ Ống nhựa (PVC): đường kính 21mm, dài 2 - 3m.
+ Ca nhựa
+ Đĩa sứ trắng
+ Vợt lưới: kích thước mắt lưới 2a = 1mm

Hình 1-1: Dụng cụ thu mẫu ngao cám
Bước 2: Chọn điểm thu ngao cám

+ Xác định vị trí thu mẫu ngao đại diện.
+ Chọn 5 điểm để thu mẫu ngao kiểm tra.






Hình 1-2: Sơ đồ thu mẫu ngao

1
4
2
5
3
8

Bước 3: Lấy mẫu ngao cám
+ Dùng ống nhựa (PVC), ống dẫn nước bằng nhựa cứng có đường kính
21mm, dài 2 - 3m làm dụng cụ thu mẫu ngao giống.
+ Đưa 1 đầu ống xuống đáy ao ương cắm xuống cát, rồi dùng tay bịt đầu
trên lại.

Hình 1-3: Cách thu mẫu ngao cám
+ Cho mẫu vào ca nhựa

Hình 1-4: Cho mẫu ngao vào ca nhựa
9

+ Cho mẫu vào vợt lưới (kích thước mắt lưới 2a = 1mm) để lọc lấy ngao

cám.

Hình 1-5: Lọc mẫu ngao cám thu được
+ Cho mẫu ngao cám vào đĩa sứ màu trắng.

Hình 1-6: Cho mẫu ngao vào đĩa
10


Hình 1-7: Quan sát mẫu ngao cám
+ Tiến hành thu 5 điểm trong ao ương ngao cám.
1.2. Xác định tỷ lệ sống
Việc xác định tỷ lệ sống của ngao cám đóng vai trò qua trọng trong việc
xác định lượng lượng tảo cung cấp và lượng nước thay hàng ngày, để cung cấp
đủ thức ăn cho ngao phát triển.
* Thao tác xác định tỷ lệ sống của ngao:
Bước 1: Xác định số lượng ngao trong ao
+ Hàng ngày quan sát mầu nước trong ao.
+ Kiểm tra, đếm số ngao trong mẫu thu.

Hình 1-8: Đếm số lượng ngao cảm trong mẫu thu
11

+ Ghi chép lại số lượng ngao của các vị trí thu mẫu trong ao.
Bước 2: Xác định tỷ lệ sống
+ Dựa vào số lượng ngao giống thả ban đầu.
+ Dựa vào số lượng ngao còn lại trong ao.
+ Từ đó, tính được tỷ lệ sống của ngao theo công thức:

Tỷ lệ sống =



2. Lấy nƣớc vào ao
2.1. Xác định chất lượng nước
- Nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm do các chất thải từ các khu công
nghiệp hoặc thuốc bảo vệ thực vật từ các đồng ruộng.
- Giàu dinh dưỡng, đặc biệt là sinh vật phù du trong nước, các mùn bã hữu
cơ,…
- Thay nước cho ao nuôi vào những ngày có nước lớn (nguồn nước sạch,
giàu dinh dưỡng, hàm lượng oxy cao,…)
- Thay nước trong ao hàng ngày khi triều cường. Nếu triều thấp nước
không lên được thì dùng máy bơm để bơm vào và giữ mức nước luôn ổn định.
- Nguồn nước phải đảm bảo về các yếu tố môi trường phù hợp, đặc biệt là
độ mặn.
* Thao tác xác định chất lượng nước
Bước 1: Quan sát con nước
+ Hàng ngày theo dõi thời gian lên xuống của nước biển
+ Nếu một ngày có hai con nước lên thì chọn thời điểm con nước lớn nhất,
phù hợp với thời gian và hình thức ương.
+ Thay nước sạch vào trong ao ương, cải thiện nguồn thức ăn cho ngao
giống và cải thiện môi trường ao ương.
Bước 2: Xác định các yêu tố môi trường
+ Kiểm tra chất lượng nguồn nước qua một số yếu tố: pH, độ mặn,…
+ Thực hiện thao tác đo các yêu tố môi trường và lúc sáng sớm 4 - 6h và
buổi chiều 13 - 15h.
2.2. Xác định lượng nước lấy vào ao
- Thay nước cho ao ương theo thủy triều: mỗi lần thay 20 - 50% lượng
nước, thường xuyên kiểm tra độ mặn.
Số ngao/m
2

x Diện tích ao ương
Số ngao thả ban đầu
x 100
12

* Thao tác xác định lượng nước lấy vào ao ương:
Bước 1: Xác định mật độ ngao cám trong ao
+ Xác định nhu cầu thức ăn hàng ngày: nước có màu xanh, vàng xanh,
+ Cách xác định mật độ ngao cám như mục 1 bài này.
Bước 2: Xác định lượng thức ăn trong ao ương
+ Hàng ngày quan sát màu nước trong ao ương.
+ Kiểm tra lượng thức ăn trong ao còn hay hết.
+ Lấy mẫu nước trong ao quan sát trên kính hiển vi để xác định lượng thức
ăn (tảo) trong ao như thế nào.
Bước 3: Xác định lượng nước thay vào ao
+ Kiểm tra chất lượng nước trong ao.
+ Nếu nước trong ao kém chất lượng thì tiến hành thay nước với lượng
nước bằng 30 - 50% thể tích nước trong ao ương.
+ Nếu tiến hành thay định kỳ hàng ngày bổ xung thức ăn vào kỳ nước
cường thì thay với lượng 20 - 30% thể tích nước trong ao ương.
2.3. Lấy nước vào ao
- Thao tác lấy nước vào ao dựa chủ yếu vào thủy triều: có thể lấy trực tiếp
nước vào ao qua hệ thống cống cấp hoặc lấy nước vào ao bằng máy bơm nước.
Khi lấy nước vào ao ương tránh làm cho ngao bị rửa trôi, hay nước chảy làm
cho lớp cát bị dồn lại 1 chỗ. Nên để cho nước chảy vào từ từ qua túi lọc hạn chế
các loài địch hại, tạp chất vào ao ương.
* Thao tác lấy nước vào ao ương:
Bước 1: Tháo nước trong ao ra ngoài:
+ Xác định thời gian nước lên để tiến hành tháo nước ra trước khi nước
thủy triều lên.

+ Mở cống cho nước thoát ra ngoài, tháo khoảng 20 - 50% lượng nước
trong ao thì dừng lại.
+ Tùy theo chất lượng nước ao và thời điểm thay nước nhiệt độ trong ao
cao hay thấp để lựa chọn lượng nước cần thay cho ao nuôi.
Bước 2: Kiểm tra độ mặn nước cấp và ao nuôi:
+ Đo độ mặn bằng tỷ trọng kế hoặc khúc xạ kế.
+ Thao tác đo tương tự bài 2.
+ Đọc kết quả và ghi chép lại.
Bước 3: Thay nước:
+ Khi nước lên tiến hành mở cống cấp nước cho nước chảy vào.
13

+ Dùng lưới hay túi lưới chắn lại để hạn chế các loài địch hại hay tạp chất
vào trong ao ương.
+ Cấp nước vào ao nuôi bằng hoặc hơn lượng nước tháo ra tùy theo thủy
triều.
3. Dọn (te) rong rêu
3.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Dụng cụ dùng để dọn (te) rong rêu trong ao ương bằng te lưới có kích
thước mắt lưới lớn hơn kihcs thước ngao giống. Khi thực hiện thao tác dọn (te)
rong rêu, ngao sẽ lọt lại chỉ giữ lại rong rêu trong te.
- Thao tác làm dụng cụ dùng để dọn (te) rong rêu:
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ làm te:
+ 2 thanh tre: dài 2,5 - 3m, đường kích 4 - 5cm
+ 1 thanh tre: dài 0,6 - 0,8m, đường kích 4 - 5cm
+ 2 tấm gỗ: có kích thước: rộng (15 - 20cm) x dài (20 - 25cm)
+ Lưới dù: có kích thước mắt lưới 2a = 0,5 - 1cm.
+ Dao
+ Dây thép, dây dù
Bước 2: Thao tác làm te:

+ Buộc 2 thanh tre thành cạnh hình tam giác chéo nhau, mỗi thanh thưa ra
phần đỉnh góc tam giác từ 30 - 40cm, để làm tay cầm
+ Dùng dao khắc sâu 1cm ở hai đầu của thanh tre dài 0,6 - 0,8cm cách mỗi
đầu khoảng 4 - 5cm, dùng dây thép buộc cố định thanh tre vào 2 thành trước
tạo hình tam giác và cố định khung.
+ Lấy 2 tấm gỗ gắn vào 2 đầu của 2 thanh tre dài 2,5 - 3m, có tác dụng khi
te đầu thanh tre không cắm xuống cát.
+ Dùng dây dù cố định lưới vào khung te.

Hình 1-9: Te lưới dọn rong rêu
14

3.2. Dọn (te) rong rêu
- Trong quá trình ương hàng ngày phải dùng te sục đáy làm cho đáy ao
được sốp tạo điều kiện cho ngao phát triển. Đồng thời việc dùng te sục đáy còn
làm hạn chế sự phát triển của rong rêu trong ao ương.

Hình 1-10: Dọn (te) rong rêu trong ao ương
4. Xử lý don
4.1. Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ xử lý don bao gồm:
+ Ủng
+ Gang tay
+ Cào đinh
+ Túi lưới
4.2. Xử lý don
+ Quan sát trong ao ương vị trí tập trung nhiều con don.
+ Tiến hành dùng cào đinh đào lấy don loại bỏ ra khỏi ao ngao giống trước
khi ương.
+ Don là loài có giá trị kinh tế, nên kết hợp việc loại bỏ don ra khỏi ao

ương giống ngao. Người nuôi bắt don đem bán đem lại thu nhập.
+ Trong quá trình ương ngao , sử dụng rập để thu don có trong ao ương
giống.
15


Hình 1-11: Rập thu don

Hình 1-12: Thu don ở đáy ao ương
5. Vệ sinh lƣới chắn (bả)
Vệ sinh lưới chắn (bả) được thực hiện định kỳ hàng ngày hoặc 2 - 3
ngày/lần. Quây lưới chắn (bả) xung quanh ao ương giúp chống địch hại. Vệ sinh
lưới chắn (bả) để làm sạch lưới giúp cho quá trình lưu thông của nước được tốt
hơn.
16

5.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Dụng cụ về sinh lưới chắn (bả) phải được chuẩn bị đầy đủ, đúng yêu cầu,
có thể làm sạch lưới chắn (bả).
- Chuẩn cụ vệ sinh lưới chắn (bả):
+ Quân lội nước
+ Bàn chải
+ Chổi xương
5.2. Làm sạch lưới (bả)
- Vệ sinh lưới chắn (bả) cần được làm cẩn thận, tỉ mỉ nhằm loại bỏ các chất
bẩn, sun, hà,… bám trên lưới chắn. Việc vệ sinh làm tăng thời gian sử dụng của
lưới chắn và giúp cho nước lưu thông tốt hơn, không làm đổ lưới chắn.
* Thao tác làm sạch lưới chắn (bả):
Bước 1: Vớt bọt nổi trên ao
+ Dùng vợt vớt các bọt ở trên mặt ao ương.

+ Các bọt này được loại bỏ ra bên ngoài khu vực nuôi.

Hình 1-13: Vớt bọt trong ao
Bước 2: Dùng tay quạt nước vào lưới chắn (bả)
+ Dùng tay té nước lên lưới chắn.
+ Tác dụng làm cho các chất bẩn, rong rêu,… thấm nước thuận lợi cho việc
vệ sinh.
17


Hình 1-14: Dùng tay quạt nước
Bước 3: Vệ sinh lưới chắn (bả)
+ Dùng chổi xương quét sạch chất bẩn bám trên lưới chắn.
+ Dùng bàn chải cọ sạch chất bẩn, rong bám trên lưới.
6. Kiểm tra môi trƣờng
6.1. Kiểm tra nhiệt độ
- Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân:

Hình 1-15: Nhiệt kế thủy ngân
Bước 1: Đo trực tiếp dưới ao hay múc nước vào xô nhựa rồi đo nhiệt độ,
cho toàn bộ nhiệt kế ngập trong nước, đầu có chưa thủy ngân chìm trong nước
cách mặt nước khoảng 30cm.






Hình 1-16: Cách đo nhiệt độ nước
30cm

18

Bước 2: Hơi nghiêng nhiệt kế sao cho có thể đọc kết quả và ghi vào sổ nhật
ký, rồi rửa sạch cho vào hộp.
- Đo bằng máy: Các máy đo Oxy, đo pH thường đo luôn cả nhiệt độ
Bước 1: Khởi động máy, hiệu chỉnh máy theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bước 2: Nhúng đầu đo xuống vị trí cần đo
Bước 3: Rê đầu đo trong nước cho tới khi các số trên màn hình ổn định
(không nhấp nháy) thì dừng lại.
Bước 4: Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa đầu đo bằng nước
sạch và đậy nắp lại.

Hình 1-17: Máy đo nhiệt độ nước
Nhiệt độ thích hợp cho ngao sinh trưởng và phát triển trong khoảng 25 -
30
0
C.
6.2. Kiểm tra độ mặn
Có hai cách đo độ mặn phổ biến là dùng tỷ trọng kế và khúc xạ kế.
- Dùng tỷ trọng kế:
+ Đây là phương pháp đơn giản và hiệu quả, không tốn kém. Tuy nhiên độ
chính xác không cao như dùng khúc xạ kế.
+ Tỷ trọng kế bao gồm các bộ phận sau:
 Ống đong
 Cột đo độ mặn (có bầu chứa cát và chân không, trên đó có các vạch
đo)
19


Hình 1-18: Tỷ trọng kế đo độ mặn

* Thao tác đo độ mặn bằng tỷ trọng kế:
Bước 1: Múc nước vào xô nhựa
+ Dùng chai nhựa lấy nước mẫu ở tầng giữa của ao.
+ Đổ nước mẫu vào xô nhựa.
Bước 2: Đổ đầu nước mẫu vào ống đong

Hình 1-19: Đổ nước mẫu vào ống đong

20

Bước 3: Thả từ từ đế tỷ trọng kế để nước tràn ra ngoài

Hình 1-20: Thả tỷ trọng kế vào ống
Bước 4: Chờ cho cột tỷ trọng kế ổn định

Hình 1-21: Giữ cho tỷ trọng kế ổn định


21

Bước 5: Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký

Hình 1-22: Đọc kết quả đo
- Dùng khúc xạ kế đo độ mặn: Kiểm tra khúc xạ kế bằng nước cất hay
nước ngọt rồi hiệu chỉnh độ măn về 0 trước khi đo. Múc nước vào xô nhựa, lấy
1 giọt nhỏ lên đầu đọc, đậy nắp, đưa lên mắt hướng về phía có ánh sang mặt
trời. Đọc kết quả và ghi vào sỏ theo dõi sau đó rửa sạch đầu đọc bằng nước sạch
và đậy nắp lại.

Hình 1-23: Khúc xạ kế đo độ mặn

* Thao tác đo độ mặn bằng khúc xạ kế:
Bước 1: Nhỏ 1 - 2 giọt nước biển cần đo lên lăng kính

Hình 1-24: Thao tác nhỏ nước mặn

22

Bước 2: Đậy tấm chắn sáng

Hình 1-25: Thao tác đậy tấm chắn sáng
- Nước phải phủ đều trên lăng kính






Hình 1-26: Phương pháp nhỏ nước mặn đúng kỹ thuật
Bước 3: Đưa lên mắt ngắm






Hình 1-27: Phương pháp ngắm trên khúc xạ kế
Bước 4: Đọc số trên thang đo. Chỉnh tiêu cự sao cho số thấy rõ nhất.









Hình 1-28: Nhìn đọc kết quả độ mặn
23

- Hiệu Chuẩn
+ Nhỏ 1 hoặc 2 giọt nước cất (nước cất 1 hoặc 2 lần) lên trên bề mặt lăng
kính. Thực hiện quan sát giống như đo mẫu thông thường.
+ Nếu vạch phân cách ở 2 vùng xanh trắng không nằm ở vị trí 0.000, thì
dùng tua vít xoay vít hiệu chuẩn sao cho vạch phân cách chỉ ngay về vị trí
0.000.
6.3. Kiểm tra Oxy hòa tan
Dùng máy đo Oxy (Oxy Metter) theo các bước sau:
Bước 1: Khởi động máy, hiệu chỉnh máy theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bước 2: Nhúng đầu đo xuống vị trí cần đo
Bước 3: Rê đầu đo trong nước cho tới khi các số trên màn hình ổn định
(không nhấp nháy) thì dừng lại.
Bước 4: Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa đầu đo bằng nước
sạch và đậy nắp lại.
Hàm lượng oxy thích hợp cho ngao biển sinh trưởng và phát triển là từ 2-
5mg oxy/lít.

Hình 1-29: Máy đo Oxy

6.4. Kiểm tra pH
- Đo pH bằng bộ test phải theo hướng dẫn của từng loại test cụ thể. Đo pH
bằng bộ thử nhanh sera pH test kit.

24


Hình 1-30: Bộ thử nhanh sera pH test kit – Đức
Bước 1: Múc nước vào xô nhựa

Hình 1-31: Lấy mẫu nước



×