Tải bản đầy đủ (.doc) (947 trang)

giáo an lớp 5 trọn bọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 947 trang )

Tuần: 1 Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tiết : 1

Th gửi các học sinh
I/ Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ:
+Tựu trờng, sung sớng, siêng năng, nô lệ, non sông
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác đối với học
sinh Việt Nam.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc- hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác th-
ờng, 80 năm giời nô lệ, cơ đò, hoàn cầu, kiến thiết, cờng quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bài: Qua bức th Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe
thầy yêu bạn và tin tởng rằng các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha
ông, xây dựng nớc Việt Nam cờng thịnh , sánh vai với các nớc giàu mạnh.
3. Học thuộc lòng. Đoạn th:" Sau 80 năm giời các em."
4. TKT: Ôn lại các chữ 29 chữ cái
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK( phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài
a. ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài cũ :
c .Giới thiệu bài mới : Bác Hồ rất quan tâm đến học sinh. Ngày khai trờng
đầu tiên của nớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà Bác đã viết th cho tất cả các em
học sinh. Trong bức th đó Bác mong muốn gì và bức th đó có ý nghĩa nh thế
nào? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm


2. Phát triển bài
a.HĐ1: HD luyện đọc
-HD đọc đoạn (2 đoạn) -HS khá đọc bài
-HS tiếp nối đọc từng đoạn của
Bài
-Kết hợp giải nghĩa phần chú giải
-HS đọc theo cặp
-HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b.HĐ2.Tìm hiểu bài -TKT: Ôn lại 29 chữ cái đã học
-Chia lớp thành 4 nhóm -Chia lớp thành 4 nhóm đọc lớt
đoạn 1 trả lời câu hỏi
-Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 có
1
gì đặc biệt so với ngày khai trờng khác? -Vì đó là ngày khai trờng đầu
tiên
-Sau cách mạng tháng 8nhiệm vụ của
toàn dân là gì? -Xây dựng cơ đồ mà tổ tiên để lại
-HS có trách nhiệm nh thế nào trong -Phải cố gắng siêng năng học tập
công cuộc kiến thiết đất nớc? Ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn
c.HĐ3:HD đọc diễn cảm
-Treo bảng nhóm ghi đoạn cần đọc diễn -HS chú ý
cảm cho hs đọc, gv đọc -HS HĐ nhóm đôI đọc đoạn
-HS thi đọc trớc lớp
-HS đọc thuộc lòng đoạn trên bảng
- HS thi đọc thuộc lòng
3.Kết luận
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài: Qua bức th Bác Hồ khuyên học sinh chăm học,
nghe thầy yêu bạn và tin tởng rằng các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của
cha ông, xây dựng nớc Việt Nam cờng thịnh , sánh vai với các nớc giàu mạnh.

- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

Toán
Tiết1: Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I/ Mục tiêu
- HS đợc củng cố lại khái niệm ban đầu về đọc, viết phân số.
- Ôn tập về cách viết thơng, viết số rự nhiên dới dạng phân số.
-TKT: Ôn các số từ số 1-10
iII/ Hoạt động dạy- học
1.Giới thiệu bài
a. ổ n định lớp : Hát đầu giờ.
b. Kiểm tra bài cũ:
c.Giới thiệu bài mới:Hôm nay chúng ta đi ôn tập lại khái niệm về phân
số.
2. Phát triển bài:

HĐ1:Ôn tập lại kiến thức khái niệm
về phân số.
- Hớng dẫn HS quan sát từng tấm bìa
rồi nêu tên gọi phân số rồi viết phân số
đó và đọc phân số.
- Ví dụ:
Băng giấy đợc chia thành 3 phần tô
màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba
băng giấy, ta có phân số:
3
2
, đọc là
2

- Gọi HS nhắc lại.
- YC HS làm tơng tự với các tấm bìa
còn lại.
HĐ2: Ôn tập cách viết th ơng hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên
thành phân số.
- GV hớng dẫn HS viết lần lợt : 1: 3;
4:10 ; 9: 2; dới dạng phân số chẳng
hạn: 1:3 =
3
1
, rồi nêu 1 chia 3 có thơng
là 1 phần 3. Tơng tự với các phép
chia còn lại.( Có thể dùng phân số để
ghi kết quả của phép chia một số tự
nhiêncho một số tự nhiên khác 0. Phân
số đó cũng đợc gọi là thơng của phép
chia đã cho.
HĐ3:Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Gọi HS đọc các phân số:
.
1000
85
;
17
60
;

38
91
;
100
25
;
7
5
+ Em hãy nêu tử số và mẫu số của từng
phân số trên?
+ GV kết luận:
- YC HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ GV kết luận:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình
thức cá nhân, gọi 2-3 HS lên bảng viết.
- YC HS chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3
+ Bài toán cho biết gì?
+ GV kết luận:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình
hai phần ba.
- HS nhắc lại.
- HS đọc năm phần mời; ba phần t;

bốn mơi phần một trăm hay là bốn m-
ơi phần trăm.
-TKT: Ôn các số từ 1-10
- HS làm tơng tự nh đối với hớng dẫn.
4:10 =
10
4
; 9 :2=
2
9
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Năm phần bảy, hai năm phần một
trăm, chín mơi mốt phần ba mơi tám,
sáu mơi phần mời bảy, tám mơi năm
phần một nghìn.
- HS nêu.
.
- HS chữa bài:
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
- Viết các thơng cho sẵn dới dạng
phân số.
- 3: 5 =
5
3
; 75: 100 =
100
75
; 9 : 17 =

17
9
- HS nghe và làm theo yêu cầu của
GV.
- HS chữa bài:.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- Viết các số tự nhiên sau dới dạng
phân số
3
thức cá nhân và 2-3 em lên bảng làm
bài tập.
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp
cho điểm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 4
+ Bài YC biết gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình
thức cá nhân và 2-3 em lên bảng làm
bài tập.
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp
cho điểm.
có mẫu số là 1.
1
1000
;

1
105
;
1
32
- HS nghe và làm theo yêu cầu của
GV.
- HS chữa bài:
- Nhận xét và bổ sung.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm bài tập, dới lớp làm
vào vở.
1=
6
6
; 0=
5
0
- HS theo dõi
3.Kết luận
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học .
- Tổ chức trò chơi: YC HS các tổ thi với nhau xem tổ nào viết đợc nhiều phân
số có mẫu số là 1 thì tổ đó thắng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chất cơ bản của phân
số.
Tiết 1 Chính tả( nghe- viết)
Việt Nam thân yêu.
I/ Mục tiêu
Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài: Việt Nam thân yêu.

- -Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; g/gh; c/k và rút ra quy tắc
chính tảviết với ng/ngh; g/gh;c/k.
II/ đồ dùng dạy- học
- Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
1.Giới thiệu bài
a.ổn định tổ chức
b. kiểm tra bài cũ.
c. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta viết bài chính tả: Việt Nam
thân yêu.
2.Phát triển bài
HĐ1: H ớng dẫn nghe- viết .
Hoạt động của GV
a/ Tìm hiểu nội dung bài .
Hoạt động của HS
4
- Gọi HS đọc thành tiếng cả bài.
+ Những hình ảnh nào cho thấy nớc
ta có nhiều cảnh đẹp?
+Qua bài thơ em thấy con ngời Việt
Nam nh thế nào?
b/ H ớng dẫn viết từ khó .
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm đ-
ợc.
+ Bài thơ đợc tác giả sáng tác theo
thể thơ nào?
+ Trớc khi viết chính tả bài này
chúng ta cần chú ý điều gì?

c/ Viết chính tả.
- GV đọc trớc bài một lần.
- GV đọc cho HS viết tốc độ vừa phải
( 3 lần).
d/ soát lỗi và chấm bài.
- Đọc lại toàn bộ bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi chéo vở để soát lỗi.
- Thu và chấm bài(5-6 bài)
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ2: H ớng dẫn làm bài tập chính
tả.
* Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- YC HS làm bài tập theo cặp.
Chú ý: Ô trống 1 phải điền tiếng bắt
đầu bằng ng hoặc ngh. Ô trống thứ 2
phải điền tiếng bắt đầu bằng g hoặc
gh. Ô trống thứ 3 phải điền tiếng bắt
đầu bằng c hoặc k.
- Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và
bổ sung .GV nhận xét và kết luận về
bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại bài vừa làm.
* Bài tập 2:
- YC HS đọc yêu cầu của bài.
_ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS d-
ới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh đọc thành tiếng trớc lớp.
- H/a biển lúa mênh mông dập dờn cánh

cò bay, dãy núi Trờng Sơn cao ngất, mây
mờ bao phủ.
- Con ngời Việt Nam rất vất vả phải chịu
nhiều thơng đau nhng luôn có lòng nồng
nàn yêu nớc quyết tâm đánh đuổi giặc
giữ nớc.
- HS nêu trớc lớp ví dụ: mênh mông;dập
dờn; Trờng Sơn; biển lúa; nhuộm bùn
- HS lên bảng viết, dới lớp viết vào vở
nháp.
- Tác giả sáng tác bài thơ theo thể thơ
lục bát.
- Khi trình bày dòng 6 viết lùi vào 1 ô
với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- HS nghe
- Nghe đọc và viết bài.
- HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó
đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa
bài, ghi số lỗi ra lề vở.
- HS nghe.
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS thảo luận làm bài tập vào vở( vở bài
tập): ngày- nghỉ, gà- ghi, cá- kỉ,kiên
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập
Âm đầu Đứng trớc
i, ê, e.
Đứng trớc

các âm còn
lại.
5
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
+ GV chốt lại bài làm đúng và cho
điểm.
Âm " cờ" Viết là k Viết là c
Âm " gờ" Viết là gh Viết là g
Âm " ngờ" Viết là ngh Viết là ng.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận
* Tổ chức trò chơi: GV chia lớp làm 2 nhóm YC các em viết tiếng bắt đầu bằng
ng và ngh.
trong 2-3 phút. Sau đó GV kết luận và phân biệt đúng - sai, thắng - thua.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn dò HS về nhàvà chuẩn bị bài sau
Tiết1: Khoa học
Sự sinh sản
I/ Mục tiêu
Sau bài học HS biết:
- Mỗi trẻ đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của
mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II/ Đồ dùng dạy học
-Hình trang 4,5 trong SGK
III/ Hoạt động dạy- học
1: Giới thiệu bài
1. khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới :

2.Phát triển bài
Hoạt động 1: Làm việc theo cá nhân.( Trớc khi chơi chia 3 em một nhóm
các em sẽ vẽ em bé, bố, mẹ- GV thu lại tráo bài sau đó phát lại)
* Mục tiêu: - Mỗi trẻ đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ
của mình.
* Cách tiến hành: Mỗi HS đợc nhận 1 hình nếu nhận đợc phiếu em bé sẽ phải đi
tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngợc lại nếu nhận đợc phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi
tìm con.
- AI tìm đợc đúng hình, nhanh thì thắng còn hết thời gian quy định vẫn cha tìm
đợc hình thì thua.
- Kết thúc trò chơi tuyên dơng những HS chơi tốt
+ Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho em bé?
+ Qua trò chơi các em rút ra đợc điều gì?
6
- GV giảng và kết luận: Mỗi trẻ đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống bố mẹ của mình
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 4,5 trong SGKvà đọc
lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
? Gia đình bạn nào sống chung với ông bà?
- Lúc đầu gia đình chỉ có ông bà sau đó sinh ra bố hoặc mẹ, cô,dì, chú, bác
- YC HS làm việc theo cặp theo hớng dẫn trên của GV.
- YC HS báo cáo kết quả thảo luận trớc lớp.
+ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời không có khả năng sinh sản?
- GV giảng và kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng
họ duy trì kế tiếp nhau.
b/ YC HS đọc mục bạn cần biết:

3.Kết luận.
- Gọi HS nhắc lại kết luận ở trên.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị trớc bài nam hay nữ.

Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết2: Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số.
I/ Mục tiêu
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng
mẫu số các phân số.
-Ôn lại các số từ 1-10
iII/ Hoạt động dạy- học
1.Giới thiệu bài
a. ổ n định lớp :
b. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết các số tự nhiên sau dới dạng phân
số có mẫu số là 1: 5,89,7,3.
GV nhận xét- cho điểm.

c. Giới thiệu bài mới: Chúng ta cùng đi ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
2.Phát triển bài

*HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
- Hớng dẫn HS thực hiện theo ví dụ:
HS làm ví dụ:
- HS nhận xét khái quát:Nếu
7
18
15

36
35
5
6
=
ì
ì
=
;
6
5
3:18
3:15
18
15
==
*HĐ2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số.
- Rút gọn phân số:
Ví dụ:
4
3
30:120
30:90
120
90
4
3
3:12
3:9

12
9
10:120
10:90
120
90
====== hoac
- Quy đồng mẫu số các phân số.
Ví dụ1:
7
4
5
2
va
lấy tích 5
ì
7= 35 là mẫu số
chung ta có:
35
20
57
54
7
4
;
35
14
75
72
5

2
=
ì
ì
==
ì
ì
=
.
Ví dụ 2:
10
9
5
3
va
Nhận xét: 10:5 = 2 ta chọn 10 là
mẫu số chung.
10
9
;
10
6
25
23
5
3
giunguyen=
ì
ì
=

*HĐ3: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
+ Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình thức cá
nhân.
- YC HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ Bài toán yêu cầu phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình thức cá
nhân.
- YC HS chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3
+ Bài hỏi gì?
nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với cùng một số tự
nhiên khác 0 thì đợc một phân
số bằng phân số đã cho.
Ngợc lại: Nếu chia hết cả tử số
và mẫu số của một phân số cho
cùng một số tự nhiên khác 0 thì
ta đợc một phân số bằng phân
số đã cho.
- Hs theo dõi.
-TKT: Ôn các số từ 1-10

- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài tập 1 và nêu yêu
cầu của bài tập 1.
- Rút gọn các phân số.
- HS nghe và làm theo yêu cầu
của GV.
- HS chữa bài:
5
3
5:25
5:15
25
15
==
tơng tự với phân
số khác.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài tập 2 và nêu yêu
cầu của bài 2.
- Quy đồng mẫu số các phân
số.
- HS nghe và làm theo yêu cầu
của GV.
- HS chữa bài:.
8
+ GV kết luận:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình thức cá
nhân.
- YC HS chữa bài.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho
điểm.
24
15
38
35
8
5
;
24
16
83
82
3
2
=
ì
ì
==
ì
ì
=
các
phân số khác quy đồng nh trên.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài tập 3 và nêu yêu
cầu của bài 3.
- tìm các phân số bằng nhau
trong các phân số dới đây:
100

40
30
12
5
2
==
và các phân số
35
20
21
12
7
4
==
- Nghe.
- HS nghe và làm theo yêu cầu
của GV.
- HS chữa bài:
- Nhận xét và bổ sung.
3 .Kết luận
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Tổ chức trò chơi:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết1: Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu
Giúp HS: +Nắm đợc khái niệm về từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn
và không hoàn toàn.
- Tìm đợc các từ đồng nghĩa với các từ cho trớc, đặt câu để phân biệt các

từ đồng nghĩa.
- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói và viết.
II/ đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a, b, bài 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Giới thiệu bài
a. ổn định tổ chức
b.Kiểm tra bài cũ :
c. Giới thiệu bài mới: Giờ học hôm nay chúng ta rèn luyện kĩ năng dụng
từ ngữ khi nói và viết và hiểu về từ đồng nghĩ
9
2.Phát triển bài
*HĐ1: Tìm hiểu nhận xét:
- GV ghi lên bảng(1. nhận xét) và yêu cầu
HS đọc mục 1 trong phần nhận xét SGK.
- GV đọc lại đoạn văn và giải thích từ
khó.
- YC HS hiểu nghĩa của từ in đậm. Sau đó
mỗi HS hiểu nghĩa của 1 từ.
- YC HS làm bài tập(GV hớng dẫn).
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng: Những từ có
nghĩa giống nnhau nh vậy đợc gọi là từ
gần nghĩa.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp
đọc thầm.
- YC HS làm bài tập theo cặp.
* YC nh sau: Cùng đọc đoạn văn .

+ Thay đổi các từ in đậm trong từng
đoạn văn.
+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi từ
đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn
văn trớc và sau khi thay đổi vị trítừ đồng
nghĩa.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng: Có những từ
có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi
là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Có
những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn
gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
*HĐ2:H ớng dẫn học phần ghi nhớ :
- GV ghi bảng (2. ghi nhớ)
- YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Gọi học sinh nhắc lại không cần nhìn
SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp
- đọc thầm.
và tìm hiểu nghĩa của từ.
+ Xây dựng: Làm nên công trình kiến
trúc nhất định.
+ Kiến thiết: Xây dựng theo 1 quy mô lớn.
+ Vàng xuộm: Màu vàng đậm.
+ Vàng lịm: Màu vàng của quả chín gợi
cảm giác rất ngọt.

- HS nêu ý kiến HS khác bổ sung.
+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ 1 hoạt
động là tạo ra nhiều công trình kiến trúc.
+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
cùng chỉ một màu vàng nhng sắc
thái khác nhau.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp
đọc thầm.
- HS làm bài tập theo nhóm.
+ Đoạn a: Từ kiến thiết và xây dựng.
+ Đoạn b: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lịm không thể thay đổi vì khi thay vào
không miêu tả đúng đặc điểm của
từng sự vật
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo
kết quả.
- HS trả lời .
-1-2 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc
thầm.
- HS xung phong nhắc lại không cần
nhìn SGK.
ví dụ:+ Tổ quốc- đất nớc, yêu thơng
- thơng yêu, lợn- heo, má- mẹ.
+ Đỏ tơi- đỏ ối.
- HS nghe.
10
- YC HS lấy ví dụ về từ đồng nghĩa hoàn
toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
+ GV chốt lại: Có những từ đồng nghĩa có
thể thay thế đợc cho nhaukhi nói và viết

mà không ảnh hởng đến nghĩacủa câu hay
sắc thái biểu lộ tình cảm.Với những từ
đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta
phải lu ý khi sử dụngvì chúng chỉ nét
nghĩa chung và lại mang những sắc thái
khác nhau.
*HĐ3: H ớng dẫn HS luyện tập :
* Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp
đọc thầm.
- YC HS làm bài tập.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Tại sao em lại xếp từ nớc nhà- non sông
vào một nhóm?
+ Từ hoàn cầu- năm châu có nghĩa chung
là gì?
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp
đọc thầm.
- YC HS làm bài tập.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp
đọc thầm.
- YC HS làm bài tập.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận .
- HS đọc yêu cầu của bài- cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài tập theo nhóm.
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo
cáo kết quả.
nớc nhà- non sông.
hoàn cầu - năm châu.
- Vì hai từ này đều chỉ vùng đất nớc
mình, có nhiều ngời chung sống.
- Cùng có nghĩa là khắp mọi nơi,khắp
thế giới.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết
quả: + đẹp: xinh, đẹp đẽ,đèm đẹp. xinh
xắn, xinh tơi, tơi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ.
+ to lớn: to, lớn, to đùng, to tớng,
to kềnh, vĩ đại khổng lồ
+ Học tập: học hành, học hỏi
- cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài tập vào vở.
4-5 HS nối tiếp nhau nêu câu của mình
và nhận xét câu của bạn.
+ Ví dụ: Bạn Lan rất xinh xắn với chiếc
nơ hồng xinh xinh trên mái tóc.
Lớp 5 thi đua học tập. Học hành là
nhiệm vụ chính của chúng em.
11
3.Kết luận .
* Tổ chức trò chơi học tập: YC HS lấy ví dụ về từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
đen đúa- đen giòn trắng ngần- trắng tinh.( Mỗi tổ cử 1-3 bạn lấy ví dụ). Sau đó
GV phân thắng bại.

+Hôm nay chúng ta học bài gì?( chúng ta học bài từ đồng nghĩa)
- YC HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

Tiết1: Thể dục
Giới thiệu chơng trình - Tổ chứclớp
Đội hình đội ngũ- Trò chơi " Kết bạn"
I/ Mục tiêu
- Giới thiệu chơng trìnhThể dục lớp 5, yêu cầu HS biết đợc một số nội
dung cơ bản của chơng trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy địnhvề nội quy yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết đợc
những điểm cơ bản để thực hiện các bài học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình , đội ngũ cách chào, cách báo cáo và kết thúc giờ học, cách
xin phép ra vào lớp. yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủi nội
dung .
- Trò chơi "kết bạn". Yêu cầu HS nắm đợc cách chơi, nội quy chơi và có
hứng thú trong khi chơi.
- Chơi trò chơi" " Yêu cầu chủ động chơi để thể hiện tính đồng đội cao.
II/ Địa điểm - ph ơng tiện
- Địa điểm: trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi.
iII/ Hoạt động dạy- học

1. Giới thiệu bài:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của
bài học
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ,
vỗ tay

-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
khớp gối, hông
- Tổ chức chơi trò chơi.
2. Phát triển bài:
a) Giới thiệu tóm tắt chơng trình
thể dục lớp 5.
b) Phổ biến nội quy yêu cầu
luyện tập.
c) Biên chế tổ tập luyện.
6-10
phút
1-2 phút.
2-3 phút.
2-3 phút.
18-22
phút
- Nghe.
- Khởi động theo yêu cầu của
GV.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
- HS bầu ra tổ trởng của tổ.
- HS bầu.
12
- Cho HS tự bầu ra.
d) Chọn cán sự thể dục lớp.
e) Ôn đội hình đội ngũ.
- GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn cho
cán sự và cán sự lớp cho cả lớp
cùng tập.

g) Trò chơi" Kết bạn".
- GV nêu tên trò chơi.
- Cho cả lớp chơi thử.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thúc:
- GV cho HS thả lỏng hát bài hát
do GV hoặc HS chọn .
- Nhận xét đánh giá kết quả bài
học.
- Giao bài tập về nhà chuẩn bị bài
sau đội hình đội ngũ trò chơi"
Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"

4- 6
phút
1-2 phút.
2-3 phút.
- Cách chào, cách báo cáo
khi bắt đầu giờ học và kết
thúc, cách xin phép ra, vào
lớp.
HS nghe.
- Cả lớp chơi thử.
- Tổ chức chơi và thi đua
giữa các tổ.
- Học sinh hát.
HS nghe.
- Ghi bài vào vở.

Tiết 4 : Kể chuyện

Lý Tự Trọng
I/ Mục tiêu
- Giúp HS:+Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho
nội dung của từng tranh bằng 1-2 câu, kể lại đợc từng đoạn hoặc toàn bộ câu
chuyện.
+Thực hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng
giàu lòng yêu nớc, dũng cảm, bảo vệ đồng chí hiên ngang trớc kẻ thù.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK( có thể phóng to)
- Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh.
III/ Các hoạt động dạy học
1.Giới Thiệu bài
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: Phân môn kể chuyện lớp 5 giúp các em có kĩ năng
nghe. Nội dung chuyện còn đem đến cho các em những bài học về c/ s đầy bổ
ích và lí thú. Câu chuyện Lý Tự Trọng là một trong những câu chuyện nh thế.
2. Phát triển bài :
*HĐ1: Giáo viên kể chuyện.
- HS nghe kể chuyện và ghi tên các
13
- GV kể lần 1: Giọng chậm rãi thong
thả ở đoạn 1 và đầu đoạn 2, chuyển
giọng hồi hộp nhấn giọng ở các từ ngữ
nhất là ở đoạn anh Lý Tự Trọng nhanh
trí, gan dạ, bình tĩnh dũng cảm trớc tình
huốngnguy hiểm. Đoạn 3 kể với giọng

khâm phục, lời Lí Tự Trọng dõng dạc,
lời kết truyện nhỏ, trầm lắng thể hiện
sự tiếc thơng
- GV kể lần 2( kết hợp chỉ tranh nếu
có)
- YC HS giải nghĩa một số từ: Sáng dạ,
mít tinh , luật s, tuổi thanh niên,
Quốc tế ca.
- GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại nội
dung truyện.
+Câu chuyện có những nhân vật nào?
+Anh Lý Tự Trọng đợc cử đi học nớc
ngoài khi nào?
+ Anh về nớc làm nhiệm vụ gì?
+ Hành động nào của anh Trọng làm
em nhớ nhất?
*HĐ2: H ớng dẫn viết lời thuyết minh
cho tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập1
- YC HS thảo luận nhóm về nội dung
nhân vật trong truyện.
- HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ
trong SGK.
- HS nối tiếp nhau giải thích theo ý
kiến của mình.
+ Sáng dạ: rất thông minh, học đâu
biết đấy.
+ Mít tinh: Cuộc họp đông đảo có nội
dung chính trị nhằm biểu thị 1 ý chí
chung.

+ Luật s: Ngời chuyên bào chữa bênh
vực cho những ngòi phải ra toà hoặc t
vấn về pháp luật.
+ Tuổi thanh niên: tuổi phải chịu trách
nhiệm về việc làm của mình, từ 18 tuổi
trở lên.
+ Quốc tế ca: Bài hát chính thức của
đảng và giai cấp công nhân trên toàn
thế giới.
- Lý Tự Trọng, tên đội Tây,mật thám
Lơ- grăng, luật s.
- Anh Lý Tự Trọng đợc cử đi học từ
năm 1928.
- Liên lạc, chuyển và nhận th từ tài
liểutao đổi với đảng qua đờng tàu
biển
- Khi mang bọc truyền đơn bị địch
phát hiện, anh nhảy lên xe của nó và
phóng đi.
+ Khi bị tra tấn dã man anh không hề
khai.
+ Trớc toà anh khẳng khái tuyên bố
anh đủ trí khôn đẻ làm CM.
+ Trớc khi chết anh vẫn hát vang bài
hát Quốc tế ca.
14
của từng tranh.
- Gọi các nhóm trình bày yêu cầu nhóm
khác bổ sung.
+ GV kết luận, dán hoặc viết lời thuyết

minh sẵn cho từng tranh.
Tranh1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ đợc
cử ra nớc ngoài học tập.
Tranh2: Về nớc anh dợc giao nhiệm
vụ chuyển th từ tài liệu trao đổi với các
tổ chức đảng qua đờng tàu biển.
TRanh3: Lý Tự Trọng rất gan dạ,
bình tĩnh trong công việc.
Tranh4: Một buổi mít tinh anh đã
bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí bị
giặc bắt.
Tranh5: Trớc toà án anh hiên ngang
khẳng định lí tuởng CM của mình.
Tranh 6: Ra pháp tờng Lí Tự Trọng
vẫn hát vang bài hát Quốc tế ca.
*HĐ3: H ớng dẫn HS tập kể chuyện.
*Kể chuyện theo nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát
tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết
minh kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ
câu chuyện. Sau đó trao đổi với nhau về
ý nghĩa của câu chuyện.
+ Đoạn 1: Tranh1.
+ Đoạn 2: Tranh 2,3,4.
+ Đoạn 3: Tranh 5,6.
* Kể chuyện tr ớc lớp .
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trớc lớp
(cho cả nhóm kể nối tiếp).
- Gọi 2- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện.
*HĐ4: H ớng dẫn HS tìm hiểu nội

dung, ý nghĩa câu chuyện.
Sau mỗi HS kể GV cho HS hỏi lại bạn
kể về ý nghĩa của câu chuyện + GV kết
hợp cho điểm, động viên khuyến
khích).
+ Qua lời kể của bạn em thấy ấn tợng
nhất là gì?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em đã học tập đợc gì qua câu chuyện
- HS đọc thành tiếng truớc lớp.
- Thảo luận nhóm, viết lời thuyết minh
cho từng tranh.
- các nhóm nối tiếp trình bày, bổ sung
(mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh).
- HS chú ý và nhắc lại.
- HS hoạt động theo nhóm dới sự h-
ớng dẫn của GV, lần lợt từng em kể,
các bạn khác lắng nghe và nhận xét.
- Các nhóm kể chuyện.
- 2-3 HS kể toàn bộ câu chuyện trớc
lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS nhận xét về giọng điệu, cử chỉ,
nét mặt của ngời kể.
- HS trả lời.
.*ý nghĩa của câu chuyện: - Ca ngợi
anh Trọng giàu lòng dũng cảm, yêu n-
ớc.
- Học tập anh Trọng lòng dũng cảm
15
này?

- Tổ chức bình chọn bạn kể hay nhất và
hiểu câu chuyện nhất.
- Bình chọn bạn kể hay và hiểu câu
chuyện nhất.
3.Kết luận .
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về con ngời Việt Nam ?( nhắc lại ý nghĩa của
truyện. Con ngời VN rất yêu nớc sẵn sàng hi sinh bản thânvì đất nớc.)
* Giáo viên kết luận và giáo dục HS noi gơng anh Lý Tự Trọng.

Tiết 1: Đạo đức
Em là học sinh lớp 5.
I/ Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Nhận biết đợc vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trớc.
- Kỹ năng: Bớc đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Thái độ: Vui và tự hào vì là HS lớp 5, có ý thức học tập rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5.
II/ Tài liệu và ph ơng tiện dạy học .
- Các bài hát về chủ đề trờng em.
- Tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu .
Tiết 1
1.Giới thiệu bài
1. Khởi động: Hát bài hát " Em yêu trờng em"
2.KT bài cũ
3.Giới thiệu bài mới
2.Phát triển bài
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: Học sinh thấy đợc vị thế của HS lớp 5, thấy vui và thấy tự hào.
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát tranh, ảnh trong

SGK.
+ Tranh vẽ gì?
+ Em có suy nghĩ gì khi xem tranh?
+ HS lớp 5 có gì khác so với các lớp
khác?
- Quan sát tranh trong SGK.
- Tranh vẽ các bạn HS lớp 5.
- Năm nay em đã lên lứop 5, lớp 5 là
lớp lớn nhất cần gơng mẫu về mọi mặt
cho các em HS lớp khác noi theo.
- HS trả lời.
16
+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là
HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp, gọi
HS khác bổ sung ý kiến.
+ Kết luận: GD hs.
-HS bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 2:
+ Mục tiêu:Giúp HS xác định đợc nhiệm vụcủa HS lớp 5.
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
-YC HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Kết luận: Những điểm a); b);c); d) ;
e) trong bài tập 1 là những nhiệm vụ
của HS lớp 5.
- HS nêu YC của bài tập 1.
- HS thảo luận.

- HS tự liên hệ em đã làm đợc những
gì?
* Hoạt động 3:
+ Mục tiêu: Giúp HS có ý thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5.
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2
-YC HS thảo luận theo nhóm đôi tự
liên hệ từ trớc đến nay em đã làm gì?
bây giờ là HS lớp 5 em cần làm gì?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Kết luận: Các em cần phát huy
những điểm mà mình đã thực hiện
tốt, khắc phục những thiếu sót để
xứng đáng là HS lớp 5.
- HS nêu YC của bài tập 2.
- HS thảo luận và liên hệ trớc lớp.
HS nghe.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
*HĐ4:Tổ chức trò chơi : Phóng viên nhằm củng cố lại nội dung bài học.
- HS đóng vai phỏng vấn bạn những vấn đề liên quan đến bài học.
+Theo bạn HS lớp 5 cần làm những gì?
+ Bạn cảm thấy nh thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn hãy hát một bài hát về trờng học?
*HĐ5. Hoạt động tiếp nối:
- GV giao bài cho HS chuẩn bị trớc: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này; su tầm các bài thơ bài hát về chủ đề trờng em.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết sau.

17


Thứ 4 ngày 19 tháng 8 năm 2009

Tiết2: Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I/ Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ:
+ Sơng sa, vàng xuộm lại, lắc l, treo lơ lửng, lạ lùng, xoã xuống
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng chậm rãi, dịu dàng.
2. Đọc- hiểu.
- Hiểu các từ, ngữ khó trong bài: Lui, kéo đá. các từ chỉ màu vàng của
cảnh vật, phân biệt đợc sắc thái ý nghĩa của các từ chỉ màu vàng.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa,
làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú. Qua đó thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hơng.
-Giúp hs hiểu biết thêm về môi trờng thiên nhiên đẹp đẻ ở làng quê Việt
Nam.
-TKT: Ôn lại bảng chữ cái đã học
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang10(SGK)(phóng to nếu có điều kiện) và tranh ảnh
về làng quê.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn : " Sau 80 năm giời nô
lệ của các em".
+ Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 là ngày khai trờng đặc biệt? ( Vì đó
là ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà sau 80 năm
thực dân Pháp đô hộ nớc ta.)
- YC HS nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Giới thiệu bài mới : + Bức tranh vẽ gì?( Vẽ cảnh làng quê vào ngày
mùa Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng. Chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp
đặc sắc đó qua bài học hôm nay.
2.Phát triển bài
*HĐ1: H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động của giáo viên
a/ Luyện đọc:
- GV yêu cầu mở SGK trang 10
Hoạt động của học sinh
-TKT: Ôn bảng chữ cái đã học
- HS mở SGK trang 10
18
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo
đoạn. GV chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS ( nếu có).
- Gọi HS đọc chú giải và hiểu nghĩa
các từ trong phần chú giải.
+ Ngoài từ trong SGK đã giải nghĩa
còn các từ cần hiểu nghĩa: ( giáo viên
kết hợp ghi bảng từ cần hiểu nghĩa)
- GV hớng dẫn HS luyện đọc câu dài,

khó đọc.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn- GV nhận
xét.
- YC HS nêu ý chính của từng đoạn.
- YC HS đọc bài theo cặp.
- Gọi1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm toàn bài và trao đổi
với nhau theo nhóm 2 em tìm các từ
chỉ sự vật trong bài có màu vàng, từ
chỉ màu vàng của sự vật đó. GV kết
hợp ghi nhanh ý kiến lên bảng.
+ Giảng: Mỗi sự vật đều đợc tác giả
quan sát tỉ mỉ kĩ lỡng, tinh tế. Bao
trùm lên miền quê vào ngày mùa là
những màu vàng rất khác nhau. Cho ta
cảm nhận riêng về đặc điểm của từng
cảnh vật.
+ Cách dùng từ nh vậy của tác giả có
ý gì?
- YC mỗi HS chỉ nói về 1 từ chỉ màu
- HS khá đọc toàn bài- cả lớp đọc thầm.
- HS đọc theo thứ tự từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu - khác nhau.
+ Đoạn 2: Tiếp - treo lơ lửng.
+ Đoạn 3: Tiếp - quả ớt đỏ chói.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS đọc chú giải thành tiếng- cả lớp

đọc thầm.
+ Hiểu nghĩa các từ:
trù phú:Cảnh làng quê no ấm, thanh
bình, giàu có.
- HS tìm và đọc câu dài, khó đọc dới sự
hớng dẫn của GV.
- Không còn cảm giác héo tàn/ hanh
hao lúc sắp bớc vào mùa đông.
- HS đọc nối tiếp đoạn (1-2 lần)
+ Đoạn 1: Màu sắc bao trùm lên làng
quê ngày mùa là màu vàng.
+ Đoạn 2,3: Là những màu vàng cụ thể
của cảnh vật trong bức tranh làng quê.
+ Đoạn 4: Thời tiết và con ngời làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp.
- Đọc bài theo cặp.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS nghe.
- Đọc thầm và thảo luận nhóm. Lúa:
vàng xuộm; nắng: vàng hoe; lá mít:
vàng ối, quả xoan: vàng lịm; tầu đu đủ,
lá sắn héo: vàng tơi; quả chuối: chín
vàng; bụi mía: vàng xọng; rơm, thóc:
vàng giòn; gà, chó: vàng mợt;mái nhà
rơm: vàng mới; tất cả: màu vàng trù
phú, đầm ấm.
- HS nghe.
-
- Nói lên một làng quê vào ngày mùa
thật là đẹp và no ấm.

- HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung ví dụ:
+ Vàng xuộm:Vàng đậm trên diện
rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
19
vàng.
- YC HS đọc thầm đoạn cuối bài.
+ Thời tiết ngày mùa đợc miêu tả nh
thế nào?
+ Hình ảnh con nời đợc hiện lên trong
bức tranh nh thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết, con ngời
gợi cho ta cảm nhận gì về làng quê vào
ngày mùa?
+ Tác giả đã thể hiện T/C gì đối với
quê hơng?
+ Bài này nói lên điều gì?
+ GV chốt ý và ghi bảng.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
+ Chúng ta nên đọc bài này nh thế nào
cho phù hợp với nội dung?
+ GV chốt lại:
- YC HS nêu các từ cần nhấn giọng,
các chỗ cần chú ý nghỉ hơi. GV sửa
chữa ý kiến cho HS.
- YC HS luyện đọc diễn cảm, kết hợp
hỏi lại nội dung đoạn( theo nhóm).
+ Tác giả sử dụng nhiều từ chỉ màu
vàng nh thế để làm gì?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét tuyên dơng HS

+ Vàng hoe: Vàng nhạt, màu tơi, ánh
lên.
+ Vàng lịm: Màu vàng của quả chín,
gợi cảm giác ngọt
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp không có
cảm giác héo tàn, hanh hao ngày
nắng, không ma.
- Không ai tởng đến ngày hay đêm, mải
miết đi gặt, kéo đá cắt rạ trở dậy là đi
ra đồng ngay.
- Làm cho bức tranh thêm đẹp, gợi
ngày mùa ấm no, con ngời cần cù lao
động.
- Tác giả rất yêu làng quê VN.
* Tác giả vẽ lên một làng quê VN vào
ngày mùa với những màu vàng rất
khác nhau, với vẻ đẹp đặc sắc, sống
động. Qua đó thể hiện T/Y quê hơng
tha thiết của tg.
- Là bài văn miêu tả nên đọc với giọng
nhẹ nhàng, lắng đọng.
- HS theo dõi GV đọc mẫu, dùng bút
chì
+ Gạch chân những từ chỉ màu vàng
cần nhấn giọng: vàng xuộm, vàng lịm
- HS đọc theo nhóm 4 em.
- Khẳng định làng quê VN rất đẹp vào
ngày mùa, một màu vàng thể hiện sự
ấm no tiếp tục vơn lên của làng quê
VN.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi
bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- HS nghe.
3.Kết luận
+Theo em nghệ thuật nào tạo nên nét đặc sắc của bài văn? ( Chính là cách dùng
các từ chỉ màu vàng khác nhau của tg).
+ Ngoài những từ chỉ màu vàng trong bài văn ra em còn biết từ chỉ màu vàng nào
khác? Em hãy đặt câu với các từ chỉ màu vàng vừa tìm đợc? (Vàng rộm, vàng
vọt, vàng hơm.)
- Gọi HS nêu lại nội dung bài
20
- YC HS ghi bài vào vở.
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.


Toán
Tiết3: Ôn tập so sánh hai phân số.
I/ Mục tiêu
- HS nắm đợc chắc cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác
mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-TKT: Ôn các số từ 1-10
iII/ Hoạt động dạy- học
1.Giới thiệu bài
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: YC HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
- Quy đồng mẫu số các phân số sau:
2
5

4
3
va
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập về so sánh hai
phân số.
2.Phát triển bài

*HĐ1:Ôn tập lại cách so sánh hai
phân số.
- Gọi HS nêu cách so sánh hai phân
số cùng mẫu, rồi tự nêu ví dụ:
- Gọi HS nêu cách so sánh hai phân
số khác mẫu số, rồi lấy ví dụ:
* HĐ2: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số
1.
+ Bài tập 1 yêu cầu gì?
-TKT: Ôn các số từ 1-10
- HS nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số và cách so sánh hai phân số khác
mẫu.
- Ví dụ:
7
5
7
2
;

7
2
7
5
<>
4
5
3
4
va
quy đồng mẫu số hai phân số:
12
15
34
35
4
5
;
12
16
43
44
3
4
=
ì
ì
==
ì
ì

=
vì 16> 15 nên
4
5
3
4
12
15
12
16
>> vay
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- So sánh 2 phân số có mẫu cùng mẫu số
và so sánh hai phân số khác mẫu số.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
21
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo
hình thức cá nhân dới lớp làm vào vở
bài tập.
- YC HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ Bài tập 2 YC gì?
+ Muốn viết đợc ta phải làm gì?
+ GV kết luận: Khi các phân số đã
có cùng mẫu số thì phân số nào có tử
số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo

hình thức cá nhân.
- YC HS chữa bài.
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết
hợp cho điểm.
- HS chữa bài:
4
3
3
2
;
17
10
17
15
;
14
12
7
6
;
11
6
11
4
<>=<
phân số khác làm tơng tự.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến

lớn.
- Quy đồng các phân số đa về cùng mẫu
số.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS tự làm GV giúp đỡ HS yếu.
- HS chữa bài:
18
17
;
9
8
;
6
5
;
4
3
;
8
5
;
2
1
- Nhận xét và bổ sung.
3 .Kết luận .
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Tổ chức trò chơi: 2 Bạn có 2 phân số khác nhau, đó các bạn ai có phân số lớn
hơn. Hãy sắp xếp lại chỗ đứng của các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết1: Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
I/ Mục tiêu
-Giúp HS: +Hiểu đợc cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm 3 phần: Mở bài,
thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần.
+ Phân tích đợc cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
+ Bớc đầu biét quan sát một cảnh vật.
-HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên,có tác dụng bảo vệ
môi trờng.
II/ đồ dùng dạy- học.
- Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Giới thiệu bài
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : Không.
22
3. Giới thiệu bài mới: + Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy phần là
những phần nào?
Mỗi phần của bài văn tả cảnh có nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ.
2.Phát triển bài
*HĐ1: H ớng dẫn HS làm bài tập .
* Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp
đọc thầm.
+ Hoàng hôn là thời điểm nào trong
ngày?
- Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả
quan sát dòng sông theo trình tự nào?
Cách quan sát ấy có gì hay?

- YC HS làm bài tập.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
+EM có nhận xét gì về phần thân bài
của bài văn?
- GV kết luận lời giải đúng:
* Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp
đọc thầm.
- YC HS làm bài tập( GV giúp đỡ HS
yếu)
- GV kết luận lời giải đúng:
+Giố ng nhau : cùng nêu nhận xét
chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận
xét ấy.
+ Khác nhau: Bài " quang cảnh làng
mạc ngày mùa" miêu tả từng bộ phận
của cảnh theo thứ tự:( Giới thiệu màu
sắc bao trùm làng quêngày mùa là màu
vàng; tả các màu vàng rất khác nhau
của cảnh vật;tả thời tiết hoạt động của
con ngời).
Bài" Hoàng hôn trên sông Hơng" tả
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc
thầm.
- Là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt
trời mới lặn.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo
kết quả: Bài văn có 3 phần:
+ Mở bài: Từ đầu- Yên tĩnh này: Lúc

hoàng hôn Huế đặc biệt yên tĩnh.
+ Thân bài: Tiếp- hàng cây: Sự thay đổi
sắc màu của sông Hơng từ khi hoàng
hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Kết bài: Còn lại: Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hôn.
- Đoạn thân bài có 2 đoạn:
+ Mùa thu- hàng cây.
+ Phía bên sông - chấm dứt.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc
thầm.
-HS làm bài tập theo nhóm.
+ Hs dựa vào các câu hỏi gợi ý để làm
bài tập.
- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả(trên
bảng và đứng tại chỗ).
-HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của
23
sự thay đổi của cảnh theo thời gianvới
thứ tự
- Gợi ý các câu hỏi:
+ Qua ví dụ em thấy bài văn tả cảnh
gồm những phần nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong
bài văn tả cảnh là gì?
*HĐ2: Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt ý đúng.

bạn.
- Mở bài, thân bài, kết bài.
+Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh
sẽ tả.
+ Thân bài: Tả những nét nổi bật của
cảnh vật.++ Tả theo thời gian.
++ Tả theo trình tự từng phần của
cảnh.
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ, nhận xét của
ngời viết về cảnh vật.
- HS đọc YC của bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
+ Mở bài: Từ đầu- mặt đất: Nhận xét
chung về nắng tra.
+ Thân bài:có 4 đoạn mỗi dấu chấm
xuống dòng là một đoạn từ buổi tra-
cha xong.
+ Kết bài: còn lại: Cảm nghĩ về ngời
mẹ.
3. Kết luận .
+ Bài văn tả cảnh có cấu tạo nh thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ và phân tích cấu tạo bài văn
nắng tra vào vở và chuẩn bị bài sau: Quan sát trớc cảnh vật ở nơi mình ở, công
viên, đờng phố, ruộng đồng,vào buổi sáng, tra, chiều và ghi lại kết quả quan sát
vào giấy.

lịch sử
Hơn tám mơi năm chống thực dân Pháp xâm lợc và đô hộ( 1858-

1945)
Tiết 1: "Bình Tây Đại nguyên soái" Trơng Định.
I/ Mục tiêu
Sau bài học HS biết:
- Trơng Định là một tấm gơng tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lợc ở Nam Kì.
- Với lòng yêu nớc Trơng Định đã không tuân theo lện vua, kiên quyết
cùng nhân dân chống Pháp xâm lợc.
24
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh trong SGK
- Phiếu học tập của học sinh.
III/ Hoạt động dạy- học
1.Giới thiệu bài
1. khởi động: Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: GV chỉ bản đồ Đà Nẵng, 3 tỉnh miềm Đông và 3
tỉnh miền Tây Nam Kì.
2.Phát triển bài
Hoạt động 1: Làm việc theo cả lớp.
- Sáng ngày 01/ 9/ 1858 thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng bắt
đầu cuộc xâm lợc nớc ta. Tại đây quân Pháp vấp phải sự chống trả quyết liệt của
nhân dân ta. Chúng không thể thực hiện kế hoạch đánh thắng nhanh.
- Năm sau Pháp chuyển hớng đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống thực dân Pháp. Nhất là cuộc kháng chiến của nhân dân dới sự chỉ
huy của Trơng Định.
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Khi nhận đợc lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trơng Định băn khoăn
suy nghĩ?
+ Trớc những băn khoăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

+ Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 ý rồi báo cáo.
- Trả lời: ý1: Năm 1962 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân đang
dâng cao thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn lúng túng triều đình nhà Nguyễn với
t tởng cầu hoà vội vã kí hiệp ớc nhờng 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định,
Định Tờng, BiênHoà)cho thực dân Pháp Để tách Trơng Định ra khỏi pt đt của
nhân dân và thăng chức cho ông làm lãnh binh An Giang yêu cầu ông phải đi
nhận chức ngay.Nhận đợc lệnh Trơng Định băn khoăn suy nghĩ rất nhiều .
- ý 2: Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trơng Định làm" Bình Tây Đại nguyên
soái"
- ý 3: Cảm kích trớc tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng. Trơng Định đã
không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đại diện báo cáo kết quả.
- GV giảng và kết luận:
b/ YC HS đọc mục ghi nhớ trong SGK
3.Kết luận .
+ Em biết gì về Trơng Định?( Trơng Định sinh năm 1820 ở bình Sơn- Quảng
Ngãi là con lãnh binh Trơng Cầm)
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×