Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giao an Lop 4 Tuan 33 CKTKN (P)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.83 KB, 15 trang )


Tuần 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011.
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
-Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn
thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:2 hs đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng,
Không đề, nêu nội dung của bài.
- Nhận xét cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Phần tiếp theo của truyện
Vương quốc vắng nụ cười cho các em biết:
Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai?
Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ
tàn lụi?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1 :Kết hợp sửa lỗi phát âm: căng phồng,
ngự uyển, dải rút
+ Lần 2: giảng từ ở cuối bài:Tóc để trái đào,
vườn ngự uyển
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui đầy bất


ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật
(Giọng nhà vua:dỗ dành,giọng cậu bé:hồn
nhiên)
b) Tìm hiểu bài
- Cả lớp đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ trả lời
câu hỏi: Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cười ở đâu?
- Vì sao những câu chuyện ấy lại buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thây đổi cuộc sống ở vương
quốc u buồn như thế nào?
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Gv chia lớp thành nhóm 4, thảo luận nhóm
phân vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.
- Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- 2 hs đọc bài
- HS lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu….ta trọng thưởng
+ Đoạn 2: Tiếp theo….đứt giải rút ạ
+ Đoạn 3:Phần còn lại
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe và cú ý giọng đọc.
- Cả lớp đọc thầm
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua-quên lau miệng,
bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn
ngự uyển-trong túi áo căng phồng một quả táo đang
cắn dở; Ở chính mình -bị quan thị vệ đuổi, cuống
qúa nên đứt giải rút ra.

- Vì những câu chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với
cái tự nhiên; trong buổi thiết triều nghiêm trang,
nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính
một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển lại giấu một
quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì
đứng lom khom vì bị đứt giải rút
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện
mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui
vẻ, lạc quan
-Tiếng cười như phép mầu làm mọi gương mặt đều
rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng
mặt trời nhảy máu, sỏi đá reo vang dưới những
bánh xe.
- Hs thảo luận nhóm 4
1

- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Tiếng cười thật dễ
lây… nguy cơ tàn lụi”
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Nhận xét tuyên dương
-GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn
truyện (phần 1,2) theo phân vai: người dẫn
chuyện, vị đại thần , viên thị vệ, nhà vua, cậu
bé.
C/ Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài

-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
- 3 nhóm thi đọc
- 3 hs đọc
- lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
-Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống
của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy
cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng
cười với cuộc sống của chúng ta.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
-Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a). và bài 3*; bài 4b* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta
tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số.
B/ Ôn tập
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs làm bài vào bảng con
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, YC hs làm bài vào
nháp
b)
5
2

: x =
3
1
x =
3
1
:
5
2
x =
6
5
* Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào bảng
a)
21
8
;
3
2
;
7
4
;
21
8
c)

7
8
;
7
2
;4;
7
8
b)
11
6
;
11
3
;
11
22
;
11
6
- 1 hs đọc đề bài
- 3 hs lên bảng sửa bài
a)
x
7
2
x =
3
2
x =

2 2
:
3 7
x =
7
3
c) x :
11
7
= 22
x = 22 x
11
7
x = 14
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a) 1 b) 1 c)
11
1
d)
5
1

- 1 hs đọc đề bài
2

- YC thảo luận theo cặp giải bài toán ( 3 hs làm
việc trên phiếu)
- Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu
ô vuông em có thể làm như thế nào ?

C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài về phân số
- Oân tập về các phép tính phân số
- Nhận xét tiết học
- hs thảo luận theo cặp
- 3 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:

2
5
x 4 =
5
8
(m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:

5
2
5
2
x
=
25
4
(m)
*c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:

5
4
:

25
4
=
5
1
(m)
Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của
tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông
- Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô
vuông để mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy
phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó
để tìm số ô vuông.
- Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra
xăng-ti-mét rồi thực hiện chia.
CHÍNH TẢ ( nhớ – viết)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ
lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Ba bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: HS viết bảng con : kinh khủng, rầu
rĩ, ngựa hí, tỉnh táo.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay chúng ta
nhớ viết hai bài thơ Ngắm trăng, Khơng đề và

làm BT phân biệt tr/ch
2. HD nhớ-viết:
- Gọi hs đọc thuộc lịng 2 bài thơ cần viết
- Y/c cả lớp đọc thầm để ghi nhớ 2 bài thơ và
phát hiện những từ khó trong bài
- Hd hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào
bảng con.
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Y/c hs nêu cách trình bày bài thơ
- Y/c hs gấp SGK, tự viết bài
- Các em đổi vở cho nhau để sốt lỗi
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét
3) HD hs làm bài tập:
Bài 2a) Gọi hs đọc y/c
- Các em tìm những tiếng cĩ nghĩa ứng với các ơ
trống .
- Hs viết vào B
- 1 hs đọc thuộc lòng
- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : hững hờ,tung bay,
xách bương
- Phân tích, viết B
- Vài hs đọc
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1
dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
3

- HS thảo luận theo cặp làm bài, 3 nhóm làm

việc trên bảng nhóm trình bày kết quả
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3a Gọi 1 hs đọc đề bài
- Thế nào là từ láy
- Dán 2 bảng nhĩm, y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thi
tiếp sức.Tìm từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng âm tr, ch.
- Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh
-Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ
ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- Bài sau: Nói ngược
- Nhận xét tiết học
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên bảng nhóm trình bày kết
quả
- Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay
vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.
- 6 hs lên thực hiện
- Đại diện 2 dãy đọc lại các từ vừa tìm được
- Nhận xét
+ tr:tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng
trình
+ ch: chông chênh, chống chếch, chong chóng,
chói chang
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu:

- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa
BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ
khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4.
II - Đồ dùng dạy học .
Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi 1 hs đọc ghi nhớ ,nêu ví dụ
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu hôm
nay chúng ta học bài MTVT:lạc quan –yêu đời
2.Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận theo
cặp, 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả.
- Nhận xét sửa chữa
Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+ Chú ấy sống lạc quan
+ Lạc quan là liều thuốc bổ
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào
VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3 Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào
VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
- 2 hs thực hiện theo yc
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Nghĩa
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Có triển vọng tô`t đẹp
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) lạc quan, lạc thú
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) quan quân
4

Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ nối tiếp
nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
b) lạc quan
c) quan hệ, quan tâm
- 1 hs đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
a) Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh,
khúc rộng, khúc hẹp…con người có lúc khổ, lúc
buồn vui
Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình,

không nên buồn phiền, nản chí
b) Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành
lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Tính giá trị biểu thức với các phân số.
-Giải bài toán có lời văn với các phân số.
Bài tập cần làm: bài 1 (a, c) chỉ yêu cầu tính, bài 2 (b), bài 3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta
tiếp tục ơn tập về các phép tính với phân số.
B.Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC HS làm bài vào vở
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,HS làm bài vào
vở.Yêu cầu HS làm bài 2a).
- Chấm điểm , nhận xét đánh giá
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài , hs thảo luận theo cặp,
2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào sgk,
- Nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
C/ Củng cố – dặn dò
-HS lắng nghe
- 1 Đọc đề bài

- HS làm bài vào vở
- 3 hs lên bảng sửa bài
a) (
7
3
7
3
11
11
7
3
)
11
5
5
6
==+ xx
;
c) (
7
5
2
5
7
2
5
2
:)
7
4

7
6
==− x
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a)
5
2
; *b) 2 ; *c)
70
1
; *đ)
3
1
- 1 hs đọc đề bài
- Hs thảo luận theo cặp
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 x
5
4
= 16(m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4(m)
Số cái túi may được là:
4 :
3
2
= 6(cái túi)

Đáp số : 6 cái túi
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài, nối tiếp nhau trình bày kết quả.
5

- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
Khoanh tròn vào câu D
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan,
yêu đời
- Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mốt số báo, sách , truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu
đời,có khiếu hài hước:truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài KC
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:2 hs kể chuyện Khát vọng sống nói ý
nghĩa câu chuyện
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em
được kể cho nhau nghe câu chuyện đã nghe, đã
đọc về những con người có tính cách đáng qúy và
rất đáng khâm thục: những người biết vui, sống
khoẻ, có khiếu hài hước,những người sống lạc
quan ,yêu đời trong mọi hoàn cảnh.

b.Hướng dẫn HS kể chuyện
*Hướng dẫn HS hiểu y/c
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng: được
nghe,được đọc về tinh thần lạc quan,yêu đời.
- Gọi 1 hs đọc gợi ý 1,2
- GV:Qua gợi ý 1, có thể thấy người lạc quan yêu
đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh
khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một
người biết sống vui, sống khoẻ –ham thích thể
thao, văn nghệ , ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm
vi đề tài vì vậy rất rộng. Các em có thể kể về các
nghệ sĩ hài như vua hề Sác – lô ,Trạng Quỳnh,
những nhà thể thao…
+ Hai nhân vật được nêu làm VD trong gợi ý 1, 2
đều là nhân vật trong sgk. Các em có thể kể về
các nhân vật đó. Nhưng rất đáng khen nếu các em
tìm được chuyện kể ngoài SGK.
-Y/c hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện, nhân
vật trong câu chuyện mình sẽ kể.
*Thực hành kể chuyện
.KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho
nhau nghe câu chuyện về tinh thần lạc quan yêu
đời.
.Thi KC trước lớp:Mỗi HS kể xong cùng các
- 2 hs đọc kể
-HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau giới thiệu

+ Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện “Oâng vua của những tiếng cười
“.Chuyện kể về vua hề Sác –lô lần đầu lên sân
khấu mới 5 tuổi đã bộc lộ tài năng, khiến khán giả
rất hâm mộ.
+ Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay
+ Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh
- Hs kể chuyện
- Một vài em nối tiếp nhau kể
6

bạn trao đổi về tinh thần lạc quan yêu đời.
- Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có
câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người
thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu
chuyện đó.
Bài sau: Kể về một người vui tính mà em biết
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét giọng kể, nội dung, cách dùng từ, đặt
câu, giọng điệu, cử chỉ
LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU – TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu:
- Củng cố về trạng ngữ chỉ nguyên nhân và cách viết mở bài tả con vật.
II. Các hoạt động dạy học
a.Hướng dẫn HS làm các bài tập sau.
Bài 1: Gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu sau.
a. Vì thương con ,nên mẹ luôn chịu khó thức khuya, dậy sớm.

b. Do không chú ý nghe giảng, tôi không hiểu bài.
c. Vì sợ gà rét, em cắt lá chuối khô che kín cho đàn gà.
d. Nhờ kiên trì luyện chữ viết, Bạn Mai đã viết chữ rất đẹp.
e. Tại vì được cưng chiều quá, Nam đã hư hỏng.
Bài 2. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho từng câu dưới đây.
a. , anh ấy bị công an phạt.( Do vi phạm luật lệ giao thông)
b. , Nga phải nghỉ học.( Vì bị ốm)
c , em tiến bộ trong học tập. ( Nhờ chăm chỉ học tập)
d. , nhà cửa, cây cối đổ nhiều. ( Vì gió)
Bài 3. Thêm chủ ngữ vị ngữ để hoàn chỉnh các câu sau.
a. Vì hỏng xe,
b. Do không thuộc bài ,
c. Nhờ bác bảo vệ,
d . Tại vì học yếu,
Cho HS lựa chọn những ý phù hợp tình huống để điền vào chỗ châm chủ ngữ vị ngữ cho thích hợp.
Bài 4. Em hãy viết một mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con mèo.
HS làm bài vào vở - Gv hướng dẫn để HS viết đúng .
Gọi hs đọc bài trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.
b.Hướng dẫn HS chữa bài.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đäc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình
cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống (Trả lời được các câu
hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: 3 hs đọc truyện Vương quốc vắng nụ
cười(phần 2) theo 2 cách phân vai và nêu nội
dung của bài.
-Nhận xét cho điểm
B/ Dạy-học bài mới
1.Giới thiệu bài: Bài thơ con chim chiền chiện tà
hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay
- 3 hs đọc
- nhận xét
7

lượn, hát ca giữa bầu trời cao rộng. Bài thơ gợi
cho người đọc những cảm giác như thế nào, các
em hãy đọc bài thơ.
2. HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Gọi 6 em nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm: chiền chiện,
ngọt ngào, chuỗi, chan chứa
+ Lần 2: giảng từ : cao hoài, cao vọi, thì, lúa tròn
bụng sữa
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: bài thơ với giọng
hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả tiếng hoát của
chim trên bầu trời cao rộng: ngọt ngào, cao hoài,
cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
b.Tìm hiểu bài

- Gọi 1 hs đọc to cả bài
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh
thiên nhiên như thế nào?
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không
gian cao rộng?
Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim
chiền chiện?
-Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm
giác như thế nào ?
- 1 hs đọc cả bài,cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài
-GV treo lên bảng khổ thơ 1,2,3
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- nhận xét tuyên dương
- Y/c hs nhẩm HTL bài thơ
-lắng nghe
- 6 hs đọc nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài .
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc
- HS lắng nghe
- Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một
không gian rất cao, rất rộng.
- Chim bay lượn rất tự do:lúc sà xuống cánh
đồng-chim bay, chim sà : lúa tròn bụng sữa ….
lúc bay vút lên cao-các từ ngữ bay vút, bay cao,

vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi, hình ảnh
cách đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn
tiếng hót làm xanh da trời.Vì vậy bay lượn tự do
nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
- Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói
Chim ơi,chim nói;
Chuyện chi,chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo,
Chim gieo từng chuỗi
Đồng quê chan chứa,
Những lời chim ca
Chỉ còn tiếng hót,
Làm xanh da trời
-Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em cảm
giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh
phúc.
+ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy
sự ấm no, hạnh phĩc và tràn đầy tình yêu thương
trong cuộc sống
- 3 hs đọc
- HS lắng nghe
-HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
-nhận xét giọng đọc
-HS thi đọc thuộc lòng từng khổ,cả bài thơ
8


C/ Củng cố – dặn dò
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số .
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). HS khá giỏi làm bài 2 và các bài còn lại.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 4(169)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta sẽ
ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.
2. Thực hành
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng
con.
- Nhận xét chốt ại lời giải đúng:
*Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào sgk.2
hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- Muốn tìm SBT ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm ST ta làm như thế nào ?- Muốn tìm
TS ta làm như thế nào
a.
Số bị trừ 4
5

3
4
7
9
Số trừ 1
3
1
4
26
45
Hiệu 7
15
1
2
1
5
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào
vở,chấm điểm có nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào nháp,1
hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa
- HS chữa bài .
- HS nhận xét .
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS làm bài vào bảng con
35
8
75
24

7
2
5
4
==
x
x
x
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
=−=−

5
14
10
28
7
2
:
5
4
==
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào SGK, hs lên bảng sửa bài
- hiệu cộng với số trừ
- ta lấy SBT trừ đi hiệu
- ta lấy tích chia cho TS đã biết
b.
Thừa số
2
3
24
9
2
9
Thừa số
4
7
1
3
54
22

Tích
8
21
8
9
6
11
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a)
2
1
;
5
3
;
12
29
b)
7
2
;
12
5
;
30
19
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng sửa bài

a) Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó
chảy được
9

3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học

2 2 4
5 5 5
+ =
(bể)
Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là:

4 1 3
5 2 10
− =

Đáp số :
4
5
bể;
3
10
bể
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
-Biết vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học để viết bài văn miêu tả con vật có đầy đủ ba phần( mở
bài,thân bài, kết bài ); diễn đạt thành câu, thành lời văn tự nhiên, chân thực

II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
- Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra giấy bút của HS. - 3 HS thực hiện yêu cầu.
II- Thực hành viết
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK
để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS.
- Lưu ý ra đề:
+ Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài . Ví dụ:
+ Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã
từng nhìn thấy.
1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích.
Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp .
2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà .
Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng .
3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú
mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở
bài gián tiếp .
4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em
nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng
.
- Cho HS viết bài .
- Thu, chấm một số bài .
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần qua.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện.
478 + 513 + 122 + 357 , 9817 + 764 - 817 - 64
37 x 265 + 63 x 265 , 432 x 95 - 95 x 32
Hướng dẫn HS áp dụng các tính chất đã học để tính nhanh các biểu thức.
Bài 2. Một tổ công nhân 5 ngày đầu mỗi ngày may được 36 bộ quần áo, 4 ngày sau mỗi ngày may
được 27 bộ.Hỏi trung bình mỗi ngày tổ đó may được bao nhiêu bộ quần áo?
Hướng dẫn HS tính số quần áo may trong 9 ngày rồi mới tính trung bình một ngày.
Bài 3. Một hình thoi có tổng độ dài 2 đường chéo là 32cm, tỉ số độ dài hai đường chéo là
5
3
. Tính
diện tích hình thoi đó.
Gợi ý HS xác định dạng toán để làm bài. Đây là dạng toán tổng và tỉ số. Sau khi tìm được độ dài
mỗi đường chéo rồi mới tính diện tích củ hình thoi.
10

Bài 4
*
An có 15 hòn bi, Bình có 12 hòn bi, Cường có 16 hòn bi, Dũng có số bi hơn trung bình cộng
số bi 4 bạn là 5 hòn bi. Hỏi Dũng có bao nhiêu hòn bi?
Vì Dũng có số bi hơn mức trung bình cộng của 4 bạn là 5 hòn nên số bi của Dũng phải bù cho 3
bạn kia 5 hòn mới đạt mức trung bình.Vậy số bi TB của 4 bạn là ( 15+ 12 + 16+ 5 ) : 3 = 16
hòn. Số bi của Dũng là 16 + 5 = 21 hòn.
b. Hướng dẫn HS chữa bài. Gọi HS lên bảng chữa bài cả lớp nhận xét bổ sung.
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I/ Mục tiêu:

- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì?
Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì? – ND Ghi nhớ) .
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đẩu biết dùng trạng
ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung (BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu học tập làm BT2,3(phần nhận xét)
- 1 tờ phiếu viết nội dung BT1,2 (phần luyện tập)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:Gọi 1 hs nhắc lại ghi nhớ bài thêm
trang ngữ chỉ nguyên nhân cho câu - Nêu ví dụ
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay
chúng ta học bài thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho
câu.
2)Phần nhận xét
Bài 1,2:Gọi 1 hs đọc y/c của bài
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẫu chuyện
sau trả lời câu hỏi gì ?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
- Thế nào là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào?
Kết luận: Phần ghi nhớ
c.Lluyện tập
Bài 1:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, gv treo bảng phụ
chép sẵn 3 câu lên bảng, hs làm bài vào VBT,3 hs
lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa

Bài 3:Gọi 2 hs nối tiếp đọc nội dung BT3
- GV:Các em kĩ đoạn văn,chú ý câu hỏi mở đầu
mỗi đoạn để thên đúng trạng ngữ chỉ mục đích
vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
-YC hs quan sát tranh minh họa và đọc thầm đoạn
- 2 hs thực hiện theo y/c
-lắng nghe
- Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để
làm gì ?
- Bổ sung mục đích cho câu
- Để nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu
trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng
ngữ chỉ mục đích.
-Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ?
- Vài hs đọc lại
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào VBT
- 3 hs lên bảng sửa bà
a.Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,…
b.Vì Tổ quốc,….
c.Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho
học sinh,
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài
- 3 hs lên bảng sửa bài
a.Để lấy nước tưới ruộng đồng,….
b.Vì danh dự của lớp,….
11

văn suy nghĩa làm bài .

C/Củng cố – dặn dò
- 1 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
c.Để thân thể khoẻ mạnh,….
- 2 hs đọc đề bài
-lắng nghe
- hs quan sát hình,làm bài và phát biểu ý kiến
- Nhận xét bổ sung
a) Để mài cho răng mòn đi,chuột gặm các đồ
vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn,chúng dùng cái mũi và
mồm đặc biệt đó dũi đất.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần.
II.Các hoạt động dạy học
1-Hướng dẫn HS làm các bài tập sau.
Bài 1.Gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian và chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau:
a. Bấy giờ , ong// mới buông dế ra, đứng rũ bụi,vuốt râu và thở.
b. Một hôm ,đã khuya lắm, Hoài Văn// còn chong đèn trên lầu.
c. Chiều hôm ấy, mấy đứa chúng tôi //rủ nhau đến phòng thư viên.
d.Hằng năm ,cứ vào cuối thu, lòng tôi //lại nao nức nhớ những kỉ niệm man man của ngày tựu
trường.
Bài 2. Điền trạng ngữ chỉ thời gian cho mỗi câu sau.
a) , mấy cây hoa giấy nở đỏ tươi. (sáng nay)
b) , cả nhà em đi du lịch ở Sa Pa. ( Hè này)
c. , cây bàng đâm chồi nảy lộc. , từng chùm quả chín vàng trong các kẽ
lá. , cây bàng trơ trụi lá.( mùa xuân, hè đến, mùa đông)
d, , bầu trời trong xanh và mát mẻ.( mùa thu)

Bài 3. Đặt câu với mỗi trạng ngữ chỉ thời gian sau.
a, Lúc 7 giờ sáng,
b, Hè năm ngoái ,
c, Lúc chập tối và lúc sáng sớm,
d. Hôm qua, lúc 3 giờ chiều,
Bài 4 , Viết đoạn văn ngắn tả hoạt động của một con vật mà em đã quan sát.
HS làm bài vào vở- GV gợi ý HS lựa chọn các đặc điểm về hoạt động của con vật để viết đoạn văn
thích hợp.
Gọi HS đọc đoạn văn đã viết trước lớp cả lớp nghe và bổ sung nhận xét.
GV hướng dẫn chữa bài cho HS, nhận xét chung kết quả làm bài của học sinh.
2- Hướng dẫn HS chữa bài: Gọi HS lên bảng chửa bài cả lớp nhận xét bổ sung.
3.Củng cố - Dặn dò:Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm các bài tập còn lại.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm.
B Bài mới ;
-HS chữa bài.
-HS nhận xét.
12

1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập:

*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa
bài
-GV nhận xét cho điểm.
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi
đơn vị của mình.
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi
mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét.
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS làm vào vở bài tập.
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa
của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả.

VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến

2
1
yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở.
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
2700g
5 kg 3 g < 5035 g
5003 g
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
1700 + 300 = 2000(g)=2 kg
Đáp số : 2kg
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Xe chở được số gạo cân nặng là :
50 x 32 = 1600(kg)
= 16 tạ .
Đáp số : 16tạ
Thứ sáu , ngày 29 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong thư chuyển tiền BT1.
- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền
gửiBT2.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III/ Các hoạt động dạy-học:

III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KT bài cũ:
Tại sao phải báo tạm trú, tạm vắng?
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Em cùng mẹ bưu điện gửi tiền về quê biếu
bà. Hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu
Thư chuyển tiền dưới đây.
+Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa
phương nắm được những người đang có mặt hoặc
vắng mặt ở địa phương.
- HS nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài theo nhóm 4 và chữa bài trên lớp.
HS nhận xét,chữa bài.
13

+ HDHS làm bài theo mẫu thư chuyển tiền có sẵn.
- Y/c HS điền vào giấy in sẵn.
- Mẫu thư ghi đầy đủ nội dung sau:
+ Ngày gửi thư, tháng, năm
+ Họ tên, địa chỉ người gửi tiền:
+ Số tiền gửi:
+ Họ tên, người nhận:
+ Nếu cần sửa chữa (sửa chữa):
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài tên lớp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Theo em, khi nhận được tiền kèm theo thư
chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào
bức thư để trả lại bưu điện?
-GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền.
-Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu
khi nhận được tiền các em phải điền đủ vào mặt sau các
nội dung
sau:
+ Số chứng minh thư của mình.
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ.
+ K.tra số tiền được lĩnh…
+ Kí nhận đã nhận đủ.
3 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Ngày 3 tháng 5 năm 2009
- Họ tên mẹ.
- Ghi số tiền bằng số và bằng chữ.
- HS nêu y/cầu bài tập.
Học sinh làm bài theo cặp và chữa bài trên
bảng lớp.
Học sinh đọc bài đã làm trướclớp.
HS nhận xét, chữa bài.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về quan hệ các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: Gọi 1 học sinh lên làm bài 3, 5.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
a.Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ …
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây 1 năm thường = 365
ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ …
a/ 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195
phút
420 giây = 7 phút
12
1
giờ = 5 phút
b/ 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây = 205
giây
2 giờ = 120 phút
10
1
phút = 6 giây
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
-HS nêu y/cầu bài tập.

HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài theo cặp và chữa bài trước lớp và
nêu cách làm bài.
HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/cầu bài tập.
14

c/ 5 thế kỉ = 500 năm
20
1
thế kỷ = 20 năm
12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 2 thế kỉ
Bài 4: Bảng thống kê 1 số hoạt động của bạn Hà
trong mỗi buổi sáng hàng ngày.
- Hà ăn sáng trong 30 phút.
- Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu: 4 giờ.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
HS làm bài cá nhân và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại mà các em thực hiện trong tuần, khắc
phục những tồn tại trong tuần tới.
- Phổ biến kế hoạch tuần 34.
II. Kế hoạch bài dạy:
- GV giới thiệu bài.

- GV nhận xét những hoạt động của lớp trong tuần.
Ưu điểm: HS trong lớp đã thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra. Thực hiện nghiêm túc các nề
nếp hàng ngàv, vệ sinh sạch sẽ, sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. HS làm bài đầy đủ, có ý thức học tập
tốt, thi đua đạt nhiều kết quả tốt. Tham gia tích cực vào các hoạt động của đội. Các em tự quản tốt.
Sinh hoạt đội đầy đủ có chất lượng.
- Kế hoạch tuần 34:
+ Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt hàng ngày. Tham gia và thực hiện tốt các kế hoạch đề ra.
+ Vệ sinh sạch sẽ, sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. Tự quản tốt.
+ Học bài làm bài đầy đủ, chú ý nghe cô giáo giảng bài, cần cố gắng hơn nữa trong học tập.
+ Tham gia tốt các hoạt động của đội, trường đề ra.
+ Bổ sung, tu bổ sách vở thường xuyên.
+ Nâng cao chất lượng học tập của HS.để chuẩn bị thi định kì lần 4.
+ Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×