Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 35-CKTKN-KNS-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.77 KB, 22 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
` `
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ Môn học Tên bài dạy
2
2 – 5
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Chào cờ
Ôn tập: Tiết 1.
Luyện tập chung.
Kiểm tra đònh kì cuối kì II.
Thực hành cuối học kì II và cuối năm.
3
3 – 5
Chính tả
L.t và câu
Mó thuật
Toán
Khoa học
Ôn tập: Tiết 2.
Ôn tập: Tiết 3.
Tổng kết năm học: Trưng các bài vẽ, bài nặn đẹp.
Luyện tập chung.
Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
4
4 – 5


Tập đọc
Tập L văn
Toán
Kó thuật
Nhạc
Ôn tập: Tiết 4.
Ôn tập: Tiết 5.
Luyện tập chung.
Lắp ghép mô hình tự chọn.
Tập biểu diễn bài hát.
5
5 – 5
Thể dục
Thể dục
Toán
LT&C
Kể chuyện
Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” và “ Lăn bóng bằng tay”.
Tổng kết năm học.
Luyện tập chung.
Kiểm tra cuối kì II ( kiểm tra đọc).
Ôn tập: Tiết 6.
6
6 – 5
Đòa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học
HĐTT
Kiểm tra đònh kì cuối học kì II.

Kiểm tra cuối kì II ( kiểm tra viết).
Kiểm tra đònh kì cuối học kì II.
Kiểm tra cuối năm.
Sinh hoạt lớp.
Nguyễn Văn Dũng
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
Thứ 2 ngày 2 tháng 5 năm 2011

I/ Mục tiêu:
 Nhắc nhở HS công tác trọng tâm kiểm tra cuối năm
 Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,…
 Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốùt vệ sinh trường
lớp, vệ sinh cá nhân.
 Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 35.
II/ Tiến hành:
 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
 Nhắc nhở học sinh công tác trong tâm: Kiểm tra cuối năm. Các em ôn tập thật tốt và
kiểm tra đạt kết quả cao nhất.
 Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui
chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt
phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực.
 Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý
công tác vệ sinh cá nhân thật tốt. Chú trọng trong vấn đề ăn quà vặt có thể gây hại cho
sức khỏe: nhất là những loại bánh kẹo không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mát và
nhất là không có hạn sử dụng.

TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2

Tiết 1
I.Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm
được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghóa cơ
bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vò ngữ theo yêu cầu của BT2.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng
những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần sách Tiếng Việt 5 tập 2
- Một tờ giấy ghi các nội dung về chủ ngữ, vò ngữ trong các kiểu câu kể “ Ai thế nào ? “ “
Ai là gì?”
- Một tờ giấy khổ to ghi nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì ?
Nguyễn Văn Dũng
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
- 4 tờ phiếu khổ to phô to bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS lập bảng tổng kết về
CN- VN trong kiểu câu : Ai là gì ? ; Ai thế nào ?
III/ Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
29’
18’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .( 1/4 HS
trong lớp )
3/ Bài tập 2 :
-1HS đọc yêu cầu bài tập
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai là gì ?

- GV dán bảng tổng kết CN- VN của kiểu câu Ai là
gì ? và giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập :
+ Cần lập bảng thống kê về CN-VN của 3 kiểu câu
kể ( Ai là gì?, Ai thế nào?; Ai làm gì? ) SGK đã nêu
mẫu bảng tổng kết Ai làm gì?, các em chỉ cần lập
bảng tổng kết cho hai kiểu câu còn lại : Ai thế nào
và Ai là gì? )
+ Sau đó nêu ví dụ minh họa cho mỗi kiểu câu.
-GV dán bảng tờ phiếu đã viết những nội dung cần
ghi nhớ.
1. Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận :
- VN trả lời câu hỏi : Thế nào? VN chỉ đặc điểm,
tính chất trạng thái của sự vật được nói đến ở CN.
VN thường do tính từ, động từ ( hoặc cụm tính từ,
cụm động từ )tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì? ) CN chỉ
những sự vật có đặc điểm, tính chất, trạng thái
được nêu ở VN. CN thường do danh từ ( hoặc cụm
damh từ ) tạo thành.
2. Câu kể Ai là gì ? gồm hai bộ phận :
- VN trả lời câu hỏi: Là gì ? (là ai, là con gì ?) VN
được nối với từ là. VN thường do danh từ ( hoặc
cụm damh từ ) tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì ?) CN thường
do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành
GV chốt lại lời giải đúng :
Kiểu câu Ai thế nào ?
Thành phần
câu

Đặc điểm
Chủ ngữ Vò ngữ
Câu hỏi Ai(cái gì, con
gì)?
Thế nào ?
HS kiểm tra đọc
1HS đọc yêu cầu bài tập
1HS đọc bảng ghi nhớ
HS làm bài tập 2 – Nhận xét
chưã bài.
Nguyễn Văn Dũng
3
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
2’
Cấu tạo -Danh từ
(cụm danh
từ )
-Đại từ
-Tính từ
( cụm tính từ )
Động từ
( cụm động từ )
Ví dụ :
Cánh đại bàng rất khỏe.
Thành phần
câu
Đặc điểm
Chủ ngữ Vò ngữ
Câu hỏi Ai ( cái gì,

con gì )?
Làgì (là ai,
là con gì ) ?
Cấu tạo Danh từ
( cụm danh từ
)
Là +danh từ
( cụm danh từ )
Ví dụ : Chim công là nghệ só múa tài ba.
4/ Củng cố dặn dò:
Về xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ
để hoàn chỉnh tiết 2 ở nhà.
 Rút kinh nghiệm :



TOÁN -TIẾT 171:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kó năng thực hành tính và giải bài toán. Biết thực hành tính và giải toán
có lời văn.
- Bài 1(a,b,c), Bài 2(a), Bài 3
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bảng nhóm, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
1/Ổn đònh tổ chức :

2/Kiểm tra bài cũ :
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm
như thế nào?
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
chia?
-GV nhận xét
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyện tập chung
-HS hát.
-HS nêu
Nguyễn Văn Dũng
4
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
29’ -Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS tự làm vào vở
Gv xác nhận bài làm
Nêu cách làm
Hãy nêu thứ tự thực hiện khi tính giá trò
biểu thức số không có dấu ngoặc ?
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS tự làm vào vở rồi chữa bài
Gv nhận xét bổ sung
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho hS tóm tắt bài toán và giải

HS nêu cách giải bài toán
Gv nhận xét bổ sung
HS nêu yêu cầu bài toán
HS làm bài
-Ta đổi hỗn số ra phân số; rồi thực hiện
phép tính nhân, chia bình thường với hai
phân số.
-Tính chất nhân một tổng với một số :
a x b + a x c = a x ( b + c )
-Nhân chia trước, cộng trừ sau, nếu biểu
thức chỉ có nhân chia hoặc công trừ tính từ
trái sang phải.
xét nhận HS
6,438,64,508,64,86
8,64,857,0:42,3/
6,241,46
1,4)43,257,3(
1,443,21,457,3/
22
15
2211
352
411
310
4
3
11
10
3
:

11
10
3
1
1:
11
10
/
7
9
47
334
47
312
4
3
7
2
4
3
7
5
1/
=−=−
=−
==
+=
+
===
=

4
=
==
=
1
=
x
xd
x
x
xxc
xx
xx
x
x
xb
x
xx
x
x
xxa
HS làm bài kết quả :
5
1
/
3
8
/
b
a

HS nhận xét
HS đọc đề toán
HS giải
Diện tích đáy của bể bơi :
22,5 x 19,2 = 432 ( m
2
)
Chiều cao của mực nước trong bể là :
414,72 : 432 = 0,96 (m )
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao
của mực nước trong bể là
4
5

Nguyễn Văn Dũng
5
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
2’
Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS giải
Gv nhận xét sửa chữa

4/Củng cố : Nêu công thức tính vận tốc
,thời gian ,quãng đường . Nêu công thức
tính thể tích , tính chiều cao của hình hộp
chữ nhật

5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập
đã làm vào vở
Chuẩn bò : Luyện tập chung
Nhận xét
Chiều cao của bể bơi :
0,96 x
4
5
= 1,2 (m )
HS nhận xét
HS đọc đề toán rồi giải
Giải
a/ Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :
7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/giờ )
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5
giờ :
8,8 x 3,5 = 30,8 (km )
b/ Vận tốc của thuyền khi ngược dòng
7,2 -1,6 = 5,6 ( km/giờ )
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi
được 30,8 km
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ )
HS nhận xét
 Rút kinh nghiệm :



LỊCH SỬ:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
(KIỂM TRA THEO ĐỀ CỦA NHÀ TRƯỜNG)


ĐẠO ĐỨC :
THỰC HÀNH: BẢO VỆ TRƯỜNG LỚP
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-HS hiểu:
Nguyễn Văn Dũng
6
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
-Biết bảo vệ tài sản chung của nhà trường, không chạy, nhảy trên bàn, vẽ bậy bàn, tường, đồ
dùng dạy học.
-Có ý thức giữ tài sản của công cộng.
- Biết yêu quý tài sản như tài sản của mình.
II/ĐỒ DÙNG
Một số đồ dùng còn vươn vãi chưa cất cẩn thận HS tự biết sắp xếp đồ dùng trong lớp học.
III/ THỰC HÀNH NGOÀI SÂN TRƯỜNG, LỚP HỌC:
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
2’
30’
1’
1’
1/GV triển khai công việc cho bài học mới
2/GV hướng dẫn HS tiết thực hành
-Phân công cụ thể các tổ :
+Tổ 1 :Sắp xếp lại các dãy bàn
+Tổ 2:xóa các vết bẩn trên mặt bàn
+Tổ 3 : lau lại bản và sắp xếp các đồ dùng dạy
học trong tủ
3/Thực hành;

4/Các tổ báo cáo kết quả
5/GV nhận xét, tuyên dương
-HS thực hiện theo sự phân công của
GV
 Rút kinh nghiệm :



Thứ ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ (TIẾT 2)
I/MỤC ĐICH YÊU CẦU:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên
nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL(như tiết1)
-Một tờ giấy khổ rộng để ghi vắn tắc nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các
loại trạng ngữ
-Một tờ phiếu to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu
cầu của bài tập
-Ba, bốn tờ phiếu viết bảng tổng kết theo mẫu SGK để HS làm bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
19’
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết
học
2/Kiểm tra TĐ và HTL(1/4 số HS trong lớp)
Nguyễn Văn Dũng

7
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
18’
Thực hiện như tiết1
3/Bài tập:
-Một HS đọc yêu cầu BT2
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép tổng kết
trong SGK
-GV kiểm tra lại kiến thức về các loại trạng
ngữ
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào? Mỗi loại
trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
+Trạng ngữ chỉ nơi chốn (ở đâu)
+Trạng ngữ chỉ thời gian (Khi nào? Mấy
giờ?)
+Trạng ngữ chỉ nguyên nhân(vì sao? Nhờ
đâu? Tại đâu?)
+Trạng ngữ chỉ mục đích(Để làm gì? Vì cái
gì?
+Trạng ngữ chỉ phương tiện( Bằng cái gì?
Với cái gì?)
+Trạng nữ là thành phần phụ của câu
xác đònh thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích,
Của sự việc trong câu. Trạng ngữ có thể
dùng đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen
giữa CN và VN.
+Có các loại trạng ngữ:

1/Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi
Ở đâu?
2/Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi
Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
3/Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu
hỏi:
Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? ………
4/Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời các câu
hỏi : Để làm gì? Nhằm mục đích gì?, vì
cái gì?
5/Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời các
câu hỏi
Bằng cái gì? Với cái gì?
+HS làm bài tập
+Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
+Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra
đồng.
-Đứng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên
đường.
+Vì vắng tiếng cười, Vương quốc nọ
luôn buồn chán kinh nhủng.
-Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ ba tháng
sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được
khen.
+Để đỡ nhức mắt, người ta làm việc cứ
45 phút phải giải lao.
-Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
+Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình,
Hà khuyên bạn nên chăm học.

-Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn
Nguyễn Văn Dũng
8
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
2’
4/Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét lớp học
-Dăn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vào vở
tập.
-Chuẩn bò tiết sau
được một con trâu đất y như thật.
 Rút kinh nghiệm :

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ
(Tiết 3)
I/ MỤC TIÊU :
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố kó năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển
giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng
4 bảng phụ đã kẻ bảng thống kê để HS điền số liệu ( gv chỉ phát sau khi HS đã lập được
bảng thống kê )-2 tờ phiếu viết nội dung bài 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
15’

22’
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
2/ Kiểm tra TĐ và HTL ( 1/4 Số HS trong lớp )
3/ Bài tập 2 :
Nhiệm vụ 1 : Lập mẫu thống kê
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu
học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê
theo những mặt nào ?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột
dọc?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang ?
1HS lên bảng kẻ gồm 5 hàng ngang và 5 cột dọc
Lớp – GV nhận xét thống nhất mẫu như sau :
1/Năm học 2/ Số
trường
3/ Số học
sinh
4/ Số
giáo
viên
5/ Tỉ lệ
HS dân
tộc
2HS đọc bài tập 2
… theo 4 mặt : (Số trường - số hocï
sinh - số GV - tỉ lệ HS dân tộc
thiểu số )
… 5 cột dọc : 1/ Năm học ; 2/ Số
trường ; 3/ Số học sinh ; 4/ Số
giáo viên ; 5/ Tỉ lệ HS dân tộc

thiểu số .
… có 5 hàng ngang gắn với số liệu
của 5 năm học :
1/ 2000- 2001
2/ 2001-2002 3/ 2002-2003
4/ 2003-2004 5/ 2004-2005
1HS lên kẻ bảng
Nguyễn Văn Dũng
9
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
2’
2000-2001 13859 9741100 355900 15,2%
2001-2002 13903 9315300 359900 15,8%
2002-2003 14163 8815700 363100 16,7%
2003-2004 14346 8346000 366200 17,7%
2004-2005 14518 7744800 362400 19,1%
Nhiệm vụ 2 : Điền số liệu vào bảng thống kê
+ So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê
trong SGK, các em thấy có điểm gì khác nhau ?
Bài tập 3:
HS dựa vào bảng thống kê để trả lời – GV chốt lại
lời giải đúng
4/ Củng cố – dặn dò :
Chuẩn bò nội dung tiết 4 + 5 .
1HS khác lên bảng điền số liệu
vào bảng thống kê
… bảng thống kê đã lập cho thấy
một kết quả có tính so sánh rõ rệt
giữa các năm học . Chỉ nhìn từng

cột dọc , có thể thấy ngay các số
liệu có tính so sánh .
 Rút kinh nghiệm :



MĨ THUẬT:
TỔNG KẾT NĂN HỌC: Trưng bày các bài vẽ, bài nặn đẹp.
( GV chuyên dạy)

TOÁN -TIẾT 172:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trò của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
- Bài 1, Bài 2(a), Bài 3
II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
1/Ổn đònh tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :Tính thể tích hình hộp
chữ nhật
Cho HS làm bài tập 5
GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyện tập chung
HS hát

HS làm bài
Lớp nhận xét
Nguyễn Văn Dũng
10
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
30’ -Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS tự giải
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta
làm như thế nào ?
Cho HS tự làm
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Muốn tính tỉ số phần trăm của 2 số ta làm
như thế nào ?
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS làm bài
Gv nhận xét, sửa chữa
Muốn tìm b% của số a ta tính như sau :
a x b :100

HS giải
a/ 6,78 –(8,951 +4,784 ):2,05
= 6,78-13,735 :2,05
= 6,78 – 6,7 = 0,08
b/ 6 giờ 45 phút + 14giờ30 phút :5
= 6giơ ø45phút + 2giơ ø45phút
= 8giờ 99phú t= 9giờ 39phút
Lớp nhận xét
HS giải :
Kết quả a) 33 ;b)3,1
Lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu bài toán
HS giải
Số HS gái
19+2=21(HS)
Lớp học có tất cả số HS
21+19 =40 ( HS )
Số HS trai chiếm số phần trăm là
19 : 40 =0,475 = 47,5%
Số HS gái chiếm số phần trăm
100% -47,5% =52,5%
Lớp nhận xét
HS đọc
HS giải :
Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng
thêm là :
6000 x 20 :100 = 1200 ( quyển )
Sau năm thứ nhất thư viện có tất cả số sách :
6000 +1200 =7200 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm

là :
7200 x 20 :100 =1440 (quyển )
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có là :
7200 +1440 =8640 ( quyển )
Lớp nhận xét
Nguyễn Văn Dũng
11
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2’
2’
Bài 5:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Vận tốc của chuyển động xuôi dòng nước
ta tính như thế nào ?
Vận tốc của chuyển động ngược dòng
nước ta tính như thế nào ?
Gv gợi ý
Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu
Cho HS giải
Gv nhận xét, sửa chữa
4/Củng cố :Muốn tìm tỉ số phần trăm
của hai số ta làm như thế nào ?
5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài
tập đã làm vào vở
Chuẩn bò : Luyện tập chung
Nhận xét
HS đọc

HS thảo luận tìm cách giải
HS giải
Hai lần vận tốc dòng nước :
28,4 -18,6 = 9,8 ( km/giờ )
Vận tốc dòng nước
9,8 : 2 =4,9 ( km/giờ )
Vận tốc thực của tàu thuỷ
4,9 +18,6 = 23,5 ( km/giờ )
HS nhận xét
 Rút kinh nghiệm:



KHOA HỌC:
ÔN TẬP : MÔI TRƯƠNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
-Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
-Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường & một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1/V :- 3 chiếc chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh )
-Phiếu học tập.
2/HS : SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
4’
30’
I.Ổn đònh lớp :
II. Kiểm tra bài cũ:“ Một số biện pháp bảo

vệ môi trường”
-Trình bày các biện pháp bảo vệ môi
trường.
-Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe.
Nguyễn Văn Dũng
12
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
2’
2’
1 – Giới thiệu bài : “ Ôn tập : Môi trường &
tài nguyên thiên nhiên”
2 – Hoạt động :
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm
môi trường.
*Cách tiến hành:
a) Phương án 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai
đúng ?”
-GV chia lớp thành ba đội.Mỗi đội cử ba
bạn tham gia chơi.Những người còn lại cổ
động cho đội của mình.
-GVđọc từng câu trong trò chơi “đoán
chữ”và câu hỏi trắc nghiệm trong sách
GK.Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả
lời.
-Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được

nhiều và đúng là thắng cuộc.
GV theo dõi tuyên dương những nhóm
thắng cuộc.
IV/Củng cố :GV nhắc lại nội dung chính của
bài.
V/Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Ôn tập & kiểm tra cuối năm”
- HS nghe.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV:
+Trò chơi “Đoán chữ”.
Dòng 1:Bạc màu; Dòng 2: đồi trọc;
Dòng 3:rừng;Dòng 4:tài nguyên;
Dòng 5:Bò tàn phá; Cột màu xanh:Bọ
rùa.
+Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1b; Câu 2c ; Câu 3d; Câu 4c.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- HS xem bài trước .
 Rút kinh nghiệm :


Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2011

TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 (TIẾT 4)
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố kó năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ
viết – bài Cuộc họp của chữ viết.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV viết lên bảng lớp mẫu của biên bản.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
TG GV HS
1’
37’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học .
2/ Hướng dẫn HS luyện tập .
-1HS đọc nội dung bài tập
Nguyễn Văn Dũng
13
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
2’
- Cả lớp đọc lại bài Cuộc họp của chữ viết .
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?
+ Nêu cấu tạo của một biên bản ?
- GV cùng HS thống nhất mẫu biên bản cuộc họp
của chữ viết
- HS viết biên bản vào vở – Đọc trước lớp – Nhận
xét chữa
Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
Độc lập –tự do –hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP
(Lớp 5D )
1. Thời gian , đòa điểm :
- Thời gian : 16giờ30phút , ngày 18-5-2006
- Đòa điểm : lớp 5D , Trường Tiểu học Ngô Mây
2. Thành viên tham dự : Các chữ cái và dấu câu

3. Chủ tọa , thưu kí
- Chủ tọa : bác Chữ A
- Thư kí : chữ C
4. Nội dung cuộc họp :
- Bác Chữ A phát biểu : Mục đích cuộc họp – tìm cách
giúp đỡ Hoàng không biết chấm câu . Tình hình hiện
nay : Vì Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên
viết những câu rất ngô nghê,vô nghóa.
- Anh Dấu Chấm phân tích nguyên nhân: Khi viết,
Hoàng không để ý đến các dấu câu ; mỏi tay chỗ nào,
chấm chỗ ấy.
- Đề nghò của bác Chữ A về cách giải quyết, phân việc
: Từ nay , mỗi khi Hoàng đònh chấm câu, anh Dấu
Chấm phải yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn. Anh Dấu
Chấm có trách nhiệm giám sát Hoàng thực hiện
nghiêm túc việc này.
- Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý kiến của
chủ tọa.
- Cuộc họp kết thúc vào 17giờ 30phút , ngày 18-5-
2006
Người lập biên bản kí Chủ tọa kí
Chữ C Chữ A
C A
3/ Củng cố – dặn dò : Về nhà hoàn chỉnh lại biên
bản .
- … việc giúp đỡ bạn Hoàng .
Bạn này không biết dùng dấu
chấm câu nên đã viết những câu
văn rất kì quặc .
- … giao cho anh dấu chấm yêu

cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi
khi Hoàng đònh chấm câu .
HS đọc biên bản của mình viết
Lớp nhận xét chữa bài
 Rút kinh nghiệm :
Nguyễn Văn Dũng
14
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5



TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 (TIẾT5)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọcvà HTL
-Bút dạ và 3-4 tờ giấy khổ to cho 3-4 HS làm BT2
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
1’
20’
14’
5’
1/Giới thiệu: MĐ, YC bài học
2/Kiểm tra: TĐ và HTL(số HS còn lại)
3/Bài tập 2:

-2HS đọc nối tiếp nhau BT2
-GV giải thích từ Sơn Mỹ(SGK-SGV)
-GV nhắc HS :Miêu tả một hình ảnh(ở
đây là một hình ảnh sống động về trẻ
em) không phải diễn đạt bằng văn
xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng
tượng, suy nghó mà hình ảnh thơ đó gợi
ra cho các em.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ
-Một HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra
những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô
Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiêng hát
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi
chiều tối và ban đêm vùng quê quen biển(từ
Hoa xương rồng đỏ chói đến hết)
-HS đọc kỹ từng câu; chọn hình ảnh mình
thích nhất trong bài thơ; miêu tả viết hình ảnh
đó.
Nguyễn Văn Dũng
15

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
4/Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học khen những HS
đạt điểm cao.
-Dặn HS về nhà HTL những hình ảnh
trẻ thơ trích trong bài “Trẻ con ở Sơn
Mỹ”
-HS có thể chọn tùy ý và nêu
-mỗi HS một hình ảnh
 Rút kinh nghiệm :



TOÁN –TIẾT 173:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình
tròn.
- Phần 1:Bài 1, Bài 2, Phần 2:
II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
1/Ổn đònh tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
-Nêu qui tắc công thức tính vận tốc, quãng

đường, thời gian
-GV nhận xét
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyên jtập chung
Hướng dẫn HS luyện tập
Phần I:
Cho HS đọc yêu cầu phần I
Yêu cầu HS làm vào vở
Gọi HS lần lượt nêu kết quả và nêu cách làm
của mình
Gv nhận xét, sửa chữa

Phần II:
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm
Cho HS nhắc qui tắc tính diện tích, chu vi
hình tròn
Cho HS trình bày. Gv nhận xét, sửa chữa
HS hát.
HS nêu
HS đọc
HS làm vào vở
Kết quả :
Bài 1 : c
Bài 2 :c
Bài 3 :D
Hs trình bày cách làm
Lớp nhận xét
HS đọc

HS làm bài
a/ Diện tích của phần tô màu :
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm
2
)
b/ Chu vi của phần không tô màu :
Nguyễn Văn Dũng
16
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2’
2’

Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
GV gợi ý :
Số tiền mua cá bằng 120 % số tiền mua gà .
Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá va ømua gà là
bao nhiêu ?
Cho HS giải
Gv nhận xét
Bài toán tổng và tỉ giải qua mấy bước ?
4/Củng cố :Nêu công thức tính CV, DT hình
tròn
Nêu các bước giải dạng toán tổng tỉ
5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã
làm vào vở
Chuẩn bò : Luyện tập chung
Nhận xét

10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
HS nêu cách làm
Lớp nhận xét
HS nêu
5
6
100
120
%120
==
Bài toánthuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng của chúng là 88000 và tỉ số là 6/5.
HS giải :
Đáp số : 48000 đồng
Lớp nhận xét
 Rút kinh nghiệm :



KỶ THUẬT:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(TIẾT 3)
I/MỤC TIÊU:
HS phải:
-Lắp được mô hình đã chọn
-Tự hào về mô hình đã lắp được
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK
-Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1’
1’
30’
1/Kiểm tra sự chuẩn bò của HS:
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học.
3/Hoạt động 2:HS thực hành lắp mô hình đã
chọn
-a)chọn chi tiết
-b)Lắp từng bộ phận
-c)Lắp ráp mô hình đã chọn
4/Hoạt động 3:Đánh giá sản phẩm
-HS tự chọn mô hình lắp ghép trong
SGK
-HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp ghép
Nguyễn Văn Dũng
17
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
3’
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc chỉ đònh một số em
-GV nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm theo mục III SGK
-Cử 2 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của bạn.
-GV nhận xét đánh giá theo 2 mức : hoàn
thành(A); chưa hoàn thành(B); những HS mang
tính sáng tạo được đánh giá ở mức hoàn thành
(A

+
)
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vò
trí của từng ngăn hộp
5/Củng cố – dặn dò:
-HS nhắc lại cách lắp từng vật mẫu
-Dặn HS tiết sau tiép tục thực hành
-HS đánh giá
-HS xếp các chi tiết vào vò trí của
từng ngăn hộp.
 Rút kinh nghiệm :


ÂM NHẠC:
Tập biểu diễn bài hát.
Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2011
THỂ DỤC - . BÀI SỐ 69 :
Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”
THỂ DỤC -BÀI SỐ 70:
Tổng kết môn học
( GV chuyên dạy)

TOÁN - TIẾT 174:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ
nhật.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :

T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’ 1/Ổn đònh tổ chức : -HS hát.
Nguyễn Văn Dũng
18
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
1’
30’
2’
2/Kiểm tra bài cũ :
-Cho HS nêu cách giải bài tập 2 . Bài
toán thuộc dạng toán nào
-GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Luyện tập chung
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Phần I:
Cho hS đọc yêu cầu phần I
Cho hS tự làm ,chỉ ghi kết quả
Cho HS đọc kết quả
Gv nhận xét, cho hS nêu cách làm
Phần II:
Cho HS đọc đề bài 1
Yêu cầu HS tự làm vào vở
Cho HS làm và trình bày
Gv nhận xét, sửa chữa

Bài 2:

Cho HS đọc yêu cầu bài
Cho HS làm bài
Thế nào là mật độ dân số ?
( Mật độ dân số là số người trên một
km
2
)
Gv nhận xét, sửa chữa

-HS nêu
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
Kết quả :
Bài 1 : C
Bài 2 : A
Bài 3 :B
HS giải thích cách làm
Lớp nhận xét
HS đọc
HS giải :
Tổng số tuổi của con gái và của con trai :

)mẹ của tuổi(
20
9
5
1
4
1
=+

Tức là tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng
nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần : Vậy tuổi của
mẹ :
18 x 20 : 9 = 40 ( tuổi )
Lớp nhận xét
HS đọc đề
HS làm bài :
Số dân ở Hà Nội năm đó :
2627 x 921 = 2419467 ( người )
Số dân ở Sơn Lanăm đó :
61 x 14210 = 866810 ( người )
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân
ở Hà Nội :
866810 :2419467 = 0, 3582 = 35, 82 %
Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người
/km
2
thì trung bình mỗi ki lô mét vuông sẽ có
thêm :
100-61 = 39 ( người )
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm
39 x 14210 = 55419 ( người )
Lớp nhận xét
Nguyễn Văn Dũng
19
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2’
4/Củng cố :Nêu cách tính tỉ số phần

trăm ?
Thể tích hình hộp chữ nhật .
5/ Dăn dò : Về nhà hoàn chỉnh các
bài tập đã làm vào vở
Chuẩn bò : Kiểm tra HK - Nhận xét
 Rút kinh nghiệm :



LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU(CUỐI HỌC KỲ 2)

KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 (TIẾT6)
I/ MỤC TIÊU :
1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Củng cố kó năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình
ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết hai đề bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
20’
17’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học.
2/ Nghe – viết : Trẻ con ở Sơn Mỹ – 11 dòng đầu .
- GV đọc, HS theo dõi trong SGK.
-HS chú ý cách trình bày bài thơ thể tự do , những
chữ các em dễ viết sai ( Sơn Mỹ, chân trời, bết ,…)

- GV đọc cho HS viết – GV chấm bài – Nhận xét.
3/ Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng HS phân tích đề, gạch dưới những tư øngữ
quan trọng
- HS suy nghó chọn đề tài gần gũi với mình
Lớp – GV nhận xét chữa bài chọn bài hay nhất.
Ví dụ :
+ Đám trẻ chăn bò, bạn nào bạn nấy tóc đỏ như râu
ngô, da đen nhẻm vì ngâm mình trong nước biển,
phơi mình trong nắng gió. Các bạn đang thung
thăng trên mình trâu, nghêu ngao hát trên đồi cỏ
xanh, …
HS theo dõi trong SGK
HS viết bài – chữa bài
1HS đọc yêu cầu đề.
HS nói nhanh đề tài em chọn
HS viết đoạn văn rồi tiếp nối
nhau đọc.
Nguyễn Văn Dũng
20
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
2’
+ Mới khoảng 9 giờ tối mà trong làng đã in ắng .
Đâu đó có tiếng mẹ ru con ; tiếng sóng rì rầm từ xa
vẳng lại. Thỉnh thoảng lại rộ lên tiếng chó sủa râm
ran.
4/ Củng cố- dặn dò :
Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt cho hoàn chỉnh,

chuẩn bò bài luyện tập tiết 7 và tiết 8 ( làm thử các
bài tập )
 Rút kinh nghiệm :


Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2011
ĐỊA LÝ :
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
TẬP LÀM VĂN:
KIỂM TRA VIẾT(CUỐI HỌC KỲ 2)
TOÁN:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2

KHOA HỌC
KIỂM TRA CUỐI NĂM

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
Sinh hoạt cuối tuần 35
I- MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động của tuần 35 và tổng kết cuối năm.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn.
- Giáo dục an toàn giao thông.
II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh.
III- SINH HOẠT LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)
* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.
a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn
thể mỹ trong tuần 35.
- Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
 GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 35 và tổng kết cuối năm học.
b/Nêu kế hoạch hoạt động trong hè:
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Nguyễn Văn Dũng
21
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP
5
- Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu.
Nguyễn Văn Dũng
22

×