Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an 4 tuan 2-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.32 KB, 23 trang )

Tuần 27:
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008.
Chào cờ
Toán
Luyện tập chung (SGK/tr 139)
I .Mục tiêu: - Củng cố rút gọn, nhân phân số, tìm một phân số của một số, cộng,
trừ phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành, giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : Chấm, chữa bài tiết
trớc.
B. Bài mới :
a, GV nêu yêu cầu giờ học:
b, Nội dung chính :
HS thực hiện yêu cầu.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lợt các bài tập trong SGK, chữa bài,củng
cố rút gọn, nhân phân số, tìm một phân số của một số, cộng, trừ phân số.
Bài 1 : Rút gọn các phân số:
- Những phân số nào bằng nhau:
GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên
bảng.
Bài 2 : GV cho HS đọc, phân tích đề,
làm trong vở, đổi vở chữa bài, củng cố
lập phân số, tìm phân số của một số.
Bài 3 : Cách tiến hành nh bài 2. củng
cố nhân phân số.
GV cho HS lên bảng làm theo các cách
khác nhau.
Bài 4 : Cách thực hiện nh bài 3, củng


cố tìm phân số của một số, dạng toán
tìm tổng của nhiều số.
VD :
a,
30
25
=
5:30
5:25
=
6
5
Vậy :
30
25
=
6
5
3 tổ chiếm số phần học sinh của lớp là :
3 : 4 =
4
3
( số học sinh)
3 tổ có số học sinh là :
32 x
4
3
=24 (học sinh)
Hải còn đi tiếp số phần đờng nữa là :
1 -

3
2
=
3
1
(quãng đờng)
Hải còn phải đi tiếp số km đờng là :
15 x
3
1
= 5 (km)
Lần thứ hai lấy số lít xăng là :
32850 x
3
1
=10950 (lít)
Tổng số có lít xăng là :
10950 + 32850 + 56200 = 100000(lít)
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn bài. - Chuẩn bị bài : Kiểm
tra
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay (SGK/tr 85).
1-Mục tiêu : - HS đọc lu loát, trôi chảy toàn bài, giọng kể rõ ràng,chậm rãi, cảm
hứng ngợi ca.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu các từ ngữ trong bài.
+ Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cuộc sống, bảo vệ chân lí.

2. Chuẩn bị : Bảng phụ hớng dẫn đọc.
3 .Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: Đọc bài : Ga-vrốt
ngoài chiến luỹ.
HS đọc đoạn, bài.
HS nhận xét cách đọc của bạn.
GA4-Phú
1
TLCH trong bài. HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: (qua tranh)
b, Nội dung chính:
HĐ 1: Hớng dẫn HS luyện đọc .
GV hớng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn
, đọc theo cặp, đọc toàn bài, kết hợp
luyện đọc câu khó khó, từ khó, giảng từ
mới.
VD : Thiên văn học là ngành học
nghiên cứu về vấn đề gì?
Giọng đọc : nhấn mạnh các từ ngữ ca
ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai
nhà khoa học : trung tâm, đứng yên,
bác bỏ, sai lầm, tà thuyết
+ Đoạn 1 : tám dòng dầu.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục
tuổi.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
GV đọc toàn bài.
HĐ 2 : Hớng dẫn tìm hiểu bài.
GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về

nội dung từng câu hỏi trong bài.
Câu hỏi 1 :
- Ga-li-nê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông?
Câu hỏi 3:
- Nêu ý nghĩa của bài đọc?
HĐ 3 : Hớng dẫn đọc diễn cảm.
GV cho HS luyện đọc theo đoạn, đọc
toàn bài.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS luyện đọc theo hớng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
*Sửa lỗi phát âm : Cô-péc-níc, Ga-li-lê,
hành tinh,
nghiên cứu các vật thể trong vũ trụ.
*Câu: Dù sao trái đất vẫn quay! (đọc
với giọng phẫn nộ, thể hiện thái độ bực
tức).
HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách
đọc.
HS đọc toàn bài.
HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc.
HS đọc từng đoạn, đọc thầm, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- thời đó ngời ta cho rằng trái đất là
trung tâm của vũ trụ
nhằm ủng hộ t tởng của Cô-péc-níc.
cho rằng ông đã chống đối quan
điểm của Giáo hội, nói ngợc với những
lời phán bảo của Chúa trời.

- Hai nhà bác học đã dám nói ngợc với
lời phán bảo của Chúa trời dù họ biết
việc làm của họ sẽ làm nguy hại đến
tính mạng
- Mục 1.
HS luyện đọc theo đoạn ,đọc diễn cảm
đoạn Cha đầy một thế kỉ vẫn quay!
** Thi đọc diễn cảm toàn bài. HS nghe, bình chọn giọng đọc hay, đọc
đúng.
3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài :Con sẻ.
Buổi chiều: Đ/C Đông dạy
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008.
Chính tả (Nhớ viết)
Bài viết : Bài thơ về tiểu đội xe không kính (SGK tr 7)
1-Mục tiêu: - HS nhớ - viết đúng, trình bày đẹp 3 khổ thơ cuối trong bài : Bài
thơ về tiểu đội xe không kính.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp, phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn
s/x.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
2.Chuẩn bị : VBT thay cho phiếu học tập.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết
các từ chứa tiếng có âm đầu l/n.
B. Dạy bài mới :
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ
HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả
dựa vào nghĩa, phơng thức cấu tạo từ.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GA4-Phú

2
học.
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Hớng dẫn viết chính tả: GV
cho HS đọc thuộc bài viết.
GV hớng dẫn HS viết từ khó trên bảng
con, bảng lớp ( dựa vào nghĩa của từ, từ
loại).
Từ: xoa, sa, xối, gió lùa
- Những chữ nào trong bài đợc viết
hoa?
GV cho HS gấp SKG, nhớ, viết bài.
GV cho HS đổi vở soát lỗi.
GV chấm, chữa một số bài.
HĐ2 : Hớng dẫn làm bài tập chính
tả.
Bài 2a : GV cho HS đọc, xác định yêu
cầu bài, thi tìm từ:
- Trờng hợp chỉ viết với s, không viết
với x.
- Trờng hợp chỉ viết với x, không viết
với s.
HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định
hớng nội dung chính tả.
HS thực hành viết từ khó, dễ mắc lỗi,
phân tích cách viết dựa trên nghĩa của
từ, phơng thức ghép, cấu tạo từ.
VD : sa xa :
Sa : động từ (rơi)
Xa : khoảng cách (tính từ)

- Viết hoa những chữ đầu câu.
HS nhớ - viết bài, soát lỗi.
HS đổi vở, chữa lỗi trong bài.
HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực
hành.
HS thi tìm từ, giải nghĩa từ (với HS
KG)
sai, sánh, sục.
xem, xoong, xây.
C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết cha đẹp trong bài.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa kì 2.
Khoa học
Các nguồn nhiệt (SGK/tr 106)
1.Mục tiêu: - Học kể tên và nêu đợc vai trò của nguồn nhiệt thờng gặp trong
cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống.
2. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ các nguồn nhiệt nh SGK/tr106.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Nội dung bài 52. HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học
từ kiểm tra bài cũ.
b, Nội dung chính:
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
HĐ 1 : Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
GV cho HS quan sát hình, tranh minh hoạ, nói về các nguồn nhiệt trong cuộc
sống.
- Những vật nào là nguồn toả nhiệt

xung quanh?
- Hãy nói về vai trò của chúng.
- Bạn còn biết những nguồn nhiệt nào
khác?
- Nhà bạn thờng sử dụng những nguồn
nhiệt nào?
- Mặt trời, ngọn lửa đang cháy (đốt củi,
rơm, than )
- đun nấu, sấy khô, sởi ấm.
VD : mặt trời (hình1) toả nhiệt làm nớc
biển bốc hơi, những hạt trắng nhỏ đọng
và khô lại là muối.
- Nguồn lửa từ khí ga (bếp ga), bàn là
là quần áo
GV kết luận : Các nguồn nhiệt có vai trò trong cuộc sống : đun nấu, sởi ấm
HĐ 2 : Tìm hiểu những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
GV cho HS quan sát hình minh hoạ, liên hệ thực tế, thảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi trong bài.
- Nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể
xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt trong
cuộc sống hàng ngày.
- Để đảm bảo an toàn, chúng ta phải
làm gì?
- Chơi gần bếp lửa, ngã vào sẽ bị bỏng;
là quần áo để quên hoặc không đúng
cách dễ bị cháy quần áo
- Không để lửa đun quá to, khi đun bếp
không để ngọn lửa gần vật dễ bốc
GA4-Phú
3

- Để sử dụng tiết kiệm nguồn nhiệt ta
phải là gì?
cháy
- Sử dụng nguồn nhiệt vừa đủ, tắt bếp
khi không dùng, đậy phích kín giữ cho
nớc nóng
C. Củng cố, dặn dò : - Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Nhiệt cần cho sự sống.
Luỵên từ và câu
Câu khiến (SGK tr/ 87).
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- HS biết nhận diện đợc câu khiến, đặt câu khiến.
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ đúng mực khi sử dung câu khiến
II . Chuẩn bị : Bảng nhóm, bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ, yêu cầu bài
tập1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra : - Đặt một câu kể trong đó có sử dụng thành ngữ vào sinh ra tử.
- Đặt một câu hỏi .
- Câu kể là câu dùng để làm gì? Cuối câu kể có dấu câu gì?
- Câu hỏi khác câu kể nh thế nào?
2. Bài mới :
a, Giới thiệu bài : (từ KTBC)
b, Nội dung chính :
* Tìm hiểu cấu tạo và tác dụng của câu khiến :
I - Nhận xét:
- Đọc yêu cầu bài tập 1 :
- Tìm câu in nghiêng có trong đoạn văn
- Câu in nghiêng có tác dụng gì?
GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài

tập 3.
GV cho HS nêu miệng câu, GV ghi lại
hai câu trên bảng, một HS viết câu trên
bảng.
- Những câu trên dùng để làm gì?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Câu khiến là câu dùng để làm gì?
- Khi viết, cuối câu khiến có dấu gì?
II . Ghi nhớ: SGK/tr 88.
III. Luyện tập :
Bài 1 : Đọc, tìm câu khiến có trong
đoạn trích
GV cho HS làm việc cá nhân : đọc
thầm và làm bài tập (VBT).
- Nêu các câu khiến có trong bài.
GV cho HS đọc thể hiện đúng ngữ điệu
của mỗi câu.
Bài 2 : Tìm ba câu khiến trong SGK
Tiếng Việt hoặc Toán của em.
GV cho HS đọc, xác định yêu cầu đề,
định hớng cho HS, cho HS viết vào vở,
bảng nhóm, chữa bài.
Bài 3 : Hãy đặt một câu khiến để nói
với bạn, với anh chị hoặc với cô
giáo(thầy giáo).
GV cho một HS làm mẫu, cho HS viết
vào vở, chữa bài, lu ý cách xng hô, lời
đề nghị đúng mực phù hợp với ghi thức
xã giao
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1:

- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con.
- Lời của Thánh Gióng dùng để nhờ mẹ
gọi sứ giả vào.
VD : - Cho mình mợn quyển sách với!
- Này, hãy cho tớ mợn quyển vở của
cậu nhé!
nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vả,
dấu chấm hoặc dấu chấm than.
HS đọc, nhắc lại nội dung ghi nhớ, nêu
một VD minh hoạ.
Một HS đọc đoạn 1, một HS nêu câu
khiến :
Hãy gọi ngời hàng hành vào cho ta!
(giọng rõ ràng, dứt khoát- mệnh lệnh
của công chúa )
- Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
(giọng nhẹ nhàng, tình cảm thiết tha)
VD : Kể lại một câu chuyện về lòng
dũng cảm mà em đựơc chứng kiến
hoặc tham gia.
- Tìm ví dụ về lòng dũng cảm : (vì sau
yêu cầu này thờng có thêm phần gợi ý,
ví dụ hoặc làm mẫu minh hoạ).
VD :
- Mẹ ơi, mẹ cho con sang nhà bạn
Tùng chơi nhé!
- Cậu đừng nói chuyện nữa!
4. Củng cố dặn dò : HS đóng vai tình huống. GV chốt kiến thức, chuyển tiếp bài
sau.

GA4-Phú
4
- Nhận xét giờ học.
Toán
Kiểm tra .
1.Mục tiêu: - HS vận dụng các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân chia phân
số hoàn thành nội dung bài kiểm tra.
- Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân , chia phân số, vận dụng giải bài toán
tính, toán có lời văn.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, tính chính xác , khoa học khi giải
toán, tính kỷ luật trong giờ kiểm tra.
2.Hoạt động dạy học chủ yếu:
GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS thực hành làm bài kiểm tra.
I. Phần trắc nghiệm : Khoanh v o chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng.
1.S chia ht cho 2 v 5 nh ng không chia ht cho 9 l :
A. 4320 B. 1430 C. 29880 D. 6840
2. Phân s ti gin l:
A.
25
5
B.
40
5
C.
4
2
D.
45
11
3. Phân s bng phân s

9
5
l :
A.
81
45
B.
5
9
C.
36
25
D.
19
15
4. Các phân s
50
24
;
42
25
;
50
25
;
49
25
c xp theo th t t ln n bé l:
A.
50

24
;
50
25
;
49
25
;
42
25
B.
42
25
;
49
25
;
50
25
;
50
24
II. Phn t lun
5. Lp 4A có 35 bn hc sinh. Trong t kiểm tra môn Toán có 19 b n t
im gii, 10 bn t im khá, s còn li t im trung bình. Phân s ch
phn các bn t im trung bình l bao nhiêu?
C. HS l m b i
D. GV thu, chm bi
áp án: Phn trc nghim, mi câu úng c 1,5 iểm
Câu 1: ý B Câu 2: ý D Câu 3: ý A Câu 4: ý A

Phn t lun: (4 im) Đáp án:
35
6
Ngoại ngữ
GV chuyên
Ngoại ngữ
GV chuyên
Toán *
Luyện tập bốn phép tính về phân số.
1. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia
phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải bài toán có liên
quan.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Sách tham khảo : 500 bài tập cơ bản và nâng cao 4.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học :
HĐ 2 : Định hớng nội dung ôn tập :
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GA4-Phú
5
- Nêu cách thực hiện cộng, trừ, nhân,
chia hai phân số.
- Vận dụng thực hành các bài toán về
cộng, trừ, nhân, chia phân số.
HĐ 3 : Hớng dẫn thực hành, chữa
bài luyện tập :
GV tổ chức cho HS thực hành theo đối
tợng, cho HS chữa bài theo trình độ.
Bài 1 : Tính :

a,
4
3
x
7
5
b,
5
13
+
10
5
c,
9
6
-
7
4
d,
14
36
:
3
4
Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Bài 2 : Tính :
a, 3 +
7
4
b,

9
6
x 4
c, 6 -
3
4
d,
18
12
: 7
Bài 3: Tính theo nhiều cách:
a, (
6
5
+
7
3
) x
3
4
b, (
4
3
-
5
1
) x 3
c,
7
3

x
7
4
x
12
7
Bài 4 : Một tấm bìa hình chữ nhật diện
tích bằng
5
2
m
2
, chiều rộng bằng
2
1
m.
Tính chiều dài hình chữ nhật.
- Trừ hai phân số cùng mẫu số khác
mẫu số
HS KG nêu ví dụ minh hoạ.
VD :
3
7
-
3
2
=
9
21
-

9
6
=
9
15
HS đọc, xác định yêu cầu đề, thực hành
làm bài tập, chữa bài.
**Kết quả :
Bài 1: a,
4
3
x
7
5
=
28
15

c,
9
6
-
7
4
=
63
42
-
63
36

=
63
6

Bài 2 : ( Củng cố cộng, trừ, nhân, chia
phân số với số tự nhiên)
a, 3 +
7
4
=
7
21
+
7
4
=
7
25
Bài 3:
Củng cố nhân một hiệu (một tổng) với
một số, tính chất giao hoán của phép
nhân.
Bài 4 : HS đọc, phân tích đề, giải toán,
chữa bài trên bảng.
Chiều dài hình chữ nhật là :
5
2
:
2
1

=
5
4
(m)
4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 26 tháng 3 năm 2008
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia (SGK/ tr 79).
1.Mục tiêu: - HS kể lại đợc câu chuyện, đoạn truyện đã chứng kiến hoặc tham
gia nói về lòng dũng cảm.
- Rèn kĩ năng kể và đánh giá đúng lời kể của bạn, hiểu ý nghĩa và nội dung câu
chuyện.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập, biết trân trọng lòng dũng cảm của con ngời.
2.Chuẩn bị:- Ghi chép truyện kể theo chủ đề .
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: GV cho HS kể câu
chuyện giờ học trớc.
HS kể chuyện, nhận xét bạn kể, nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu
tiết học.
HĐ 1: Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu
của đề bài.
GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu
của đề, gạch chân dới từ ngữ quan
trọng.
HĐ 2 : Hớng dẫn HS kể chuyện.
GV cho HS đọc phần gợi ý, phân tích
theo đề bài :

- Tìm ví dụ nói về lòng dũng cảm.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học,
định hớng nội dung chuyện kể.
HS đọc lại đề bài : Kể một câu chuyện
nói về lòng dũng cảm mà em đã đợc
chứng kiến hoặc tham gia.
HS nghe hớng dẫn, TLCH, tập kể
chuyện.
HS yếu có thể ghi từng chi tiết , kể
từng đoạn.
GA4-Phú
6
- Nhớ và ghi lại vắn tắt câu chuyện
định kể .
- Kể thành lời.
a, Giới thiệu câu chuyện:
b, Kể thành lời :
+ Nêu tên câu chuyện.
+ Nêu tên nhân vật.
- Kể tên diễn biến chính của câu
chuyện, nhấn mạnh hành động anh
hùng, dũng cảm của nhân vật.
GV cho HSKG kể mẫu 1-2 lần.
GV tổ chức cho HS kể chuyện và
nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Kể theo cặp.
+ Kể trớc lớp đoạn truyện, câu
chuyện.
VD : + Truyện : Các chú bộ đội xả thân
giữa dòng nớc lũ cứu ngời dân, các chú

công an dũng cảm bắt cớp
VD : Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện về những con ngời dũng cảm.
Câu chuyện tôi đợc nghe kể qua
chuyên mục Ngời chiến sĩ
Trận bão lớn đã làm thiệt hại tính
mạng, tài sản của ngời dân vùng lũ. Ma
xối xả, nớc gầm réo. Nớc lũ từ đầu
nguồn tràn về
HS kể chuyện theo cặp.
HS chuyện trớc lớp. HS thảo luận về ý
nghĩa mỗi câu chuyện, liên hệ giáo dục
về lòng dũng cảm, chiến đấu vì một
mục đích tốt đẹp.
HS bình chọn giọng kể hay.
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Kể chuyện cho cả nhà nghe.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập giữa học kì 2.
Toán
Hình thoi (SGK/tr 140).
I. Mục tiêu:
- HS biết hình thành biểu tợng về hình thoi, phân biệt hình thoi với 1 số hình
khác.
- Vẽ và gấp hình để củng cố hình thoi.
- Vận dụng làm bài tập thành thạo.
- HS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông?

2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài : (qua kiểm tra bài cũ)
b, Nội dung chính :
HĐ 1 : Nhận biết đặc điểm hình thoi.
GV tổ chức cho HS thực hành nhận
biết hình thoi trên đồ dùng học tập
(SGK/tr 140).
- Cạnh AB song song với cạnh nào?
- Cạnh AD song song với cạnh nào?
- Những cạnh nào bằng nhau?
- Hình thoi là hình có đặc điểm nh thế
nào?
HS thực hành nhận biết, đo độ dài các
cạnh của hình, trả lời câu hỏi.
- Cạnh AB song song với cạnh DC.
- Cạnh AD song song với cạnh BC
- Cạnh AB = BC = CD = DA
B

A C
D
HĐ 2 : Thực hành : GV tổ chức cho HS thực hành, nhận biết hình thoi, kiểm
tra đờng chéo, nhận biết trung điểm của mỗi đờng chéo, gấp hình thoi.
Bài 1 : Nhận biết hình thoi:
GV vẽ sẵn hình lên bảng, cho HS nhận
biết hình, giải thích vì sao.
GV cho HS KG phân biệt hình thoi,
hình chữ nhật, hình bình hành.
Bài 2 : GV cho HS kiểm tra hai đờng
chéo của hình thoi, nhận biết theo yêu

cầu của bài:
Bài 3 : Thực hành gấp hình thoi:
Hình 1, hình 3 là hình thoi vì đều có
hai cặp cạnh đối diện song song và bốn
cạnh bằng nhau.
- Hình thoi có hai đờng chéo vuông
góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đờng.
HS thực hành trên giấy bìa.
3. Củng cố , dặn dò : - Nêu đặc điểm của hình thoi.
- Nhận xét giờ học. Ôn bài, chuẩn bị bài : Diện tích hình thoi.
GA4-Phú
7
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI XVII (SGK/tr 57)
I - Mục tiêu : - HS biết : ở thế kỉ XVI- XVII , nớc ta nổi lên ba thành thị lớn là
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là
kinh tế thơng mại.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích t liệu qua kênh chữ, kênh hình.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập, biết tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.
II - Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra : Nội dung bài 22.
2. Bài mới: a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học .
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Tìm hiểu một số thành thị : Phố Hiến, Thăng Long, Hội An.
GV cho HS đọc thông tin trong sách giáo khoa, thảo luận nhóm, thực hiện yêu
cầu :
- Xác định vị trí của Phố Hiến, Thăng
Long, Hội An trên bản đồ.

- Mô tả các thành thị ở thế kỉ XVI-
XVII.
HS thực hành trên bản đồ.
HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận
và trình bày theo từng nội dung.
Thành
thị
Số dân Quy mô thành
thị
Hoạt động buôn bán
Thăng
Long
Đông dân hơn nhiều thành
thị ở châu á
Lớn bằng thị
trấn ở một số
nớc châu á
- Thuyền bè ghé bờ khó
khăn.
- Ngày phiên chợ,ngời
đông đúc, buôn bán tấp
nập, nhiều phố phờng
Phố
Hiến
- Các c dân từ nhiều nớc đến

Trên 2000 nóc
nhà
Nơi buôn bán tấp nập
Hội

An
Các nhà buôn Nhật Bản
cùng một số dân c địa ph-
ơng lập nên.
Phố cảng đẹp,
lớn nhất ở
Đàng Trong
Thơng nhân ngoại quốc
thờng lui tới buôn bán.
HĐ 2 : Tìm hiểu hoạt động buôn bán và sự phát triển của kinh tế.
GV cho HS thảo luận, TLCH.
- Nhận xét chung về quy mô buôn bán
của các thành thị ở nớc ta vào thế kỉ
XVI-XVII.
- Theo em, hoạt động buôn bán nói
lên tình hình kinh tế nớc ta thời đó nh
thế nào?
- quy mô hoạt động và buôn bán rộng
lớn, sầm uất
phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của
nông nghiệp và thủ công nghiệp, đặc
biệt là thơng mại.
** Kết luận : (SGK/tr 58).
3. Củng cố dặn dò : Liên hệ ý thức bảo tồn và phát huy những phố cổ.
- Nhận xét giờ học, ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t)
I/ Mục tiêu
Học xong bài này HS có khả năng :

- Nhận thức đợc các em có quyền và trách nhiệm tham gia ủng hộ những
ngời bị hoạn nạn
- Biết thực hiện quyền tham gia ủng hộ các nạn nhân thiên tai, địch hoạ
II/ Đồ dùng dạy học
-GV: HS: thẻ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1.Khởi động : Thông tin.
Ycầu HS đọc thông tin SGK. - HS đọc thông tin SGK.
GA4-Phú
8
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Câu1, 2 trang 38
Sgk)
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống trong phần
đặt vấn đề của Sgk
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra với
những ngời bị thiên tai, địch hoạ ?
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 2, Sgk)
- GV nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến( BT 1)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thông qua tấm
thẻ màu
- GV lần lợt nêu từng ý kiến trong BT 1, yêu cầu HS
chọn và giơ thẻ

- GV yêu cầu HS giải thích lí do
- Gv kết luận ý kiến đúng
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau
HS nêu ý kiến
HS thảo luận nhóm
đại diện từng nhóm
trình bày
HS thảo luận theo nhóm
đôi
1 số HS trình bày kết
quả

Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2008
Toán
Diện tích hình thoi (SGK/tr 142).
1.Mục tiêu: - Giúp HS hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- Rèn kĩ năng thực hành vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các
bài toán về diện tích hình thoi.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng dạy toán, vẽ sẵn một số hình trong SGK.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Nêu đặc điểm của
hình thoi.
B. Bài mới :
a, GV nêu yêu cầu giờ học từ nội dung
kiểm tra:
b, Nội dung chính :

HĐ 1: Hình thành công thức tính diện
tích hình thoi.
GV tổ chức cho HS thao tác trên đồ
dùng, thành lập công thức tính diện tích
hình thoi nh hớng dẫn SGK/tr142.
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
HĐ 2: Thực hành.
GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần
lợt các bài tập trong SGK, chữa bài,
củng cố khắc sâu cách tính diện tích
hình thoi.
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS thao tác trên đồ dùng, hình thành
công thức tính diện tích hình thoi từ
thao tác cắt ghép.

B

A C
D
GA4-Phú
9
Bài 1 : Tính diện tích mỗi hình thoi :
GV cho HS làm trong vở, hai học sinh
lên bảng chữa bài, củng cố tính diện tích
hình thoi.
Bài 2 : Cách thực hiện tơng tự, củng cố
cách tính diện tích hình thoi, đổi đơn vị
đo.

Bài 3 : Cách tiến hành nh bài tập 2, củng
cố tính diện tích hình thoi, diện tích
hình chữ nhật.
S =
2
nm ì
(S là diện tích hình thoi,
m, n là độ dài hai đờng chéo; m, n
cùng đơn vị đo)
HS đọc, phân tích đề, thực hành, chữa
bài.
VD :
a, Diện tích hình thoi là :
2
43x
= 6 (cm
2
)
Diện tích hình thoi là : 5 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật là: 10 (cm
2
)
Diện tích hình thoi bằng
2
1
diện tích
hình chữ nhật.
C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình thoi. Cho VD minh

hoạ.
- Nhận xét giờ học. - Ôn bài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập.
Tập đọc
Con sẻ (SGK / tr 90).
1-Mục tiêu : - HS đọc lu loát, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn, chuyển
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu từ ngữ phần chú giải.
+ Nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, trân trọng sự hi sinh cao cả của loài
sẻ bé nhỏ.
2. Chuẩn bị : Bảng phụ hớng dẫn đọc.
3 .Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: Đọc bài : Dù sao trái
đất vẫn quay.
TLCH trong bài.
HS đọc bài.
HS nhận xét cách đọc của bạn.
HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: qua tranh .
b, Nội dung chính:
HĐ 1: Hớng dẫn HS luyện đọc .
GV hớng dẫn HS đọc nối tiếp theo
đoạn, đọc theo cặp, đọc toàn bài, kết
hợp luyện đọc câu khó khó, từ khó, tìm
hiểu từ (chú giải SGK/tr 91).
GV đọc minh hoạ.
*Giọng đọc : Đoạn 1: hai cầu đầu đọc
giọng kể chậm rái, khoan thai, từ câu 3
giọng hồi hộp, căng thẳng .

Đoạn 2, 3 giọng hồi hộp, căng thẳng .
Đoạn 4, 5: Giọng chậm rãi, thán phục.
HĐ 2 : Hớng dẫn tìm hiểu bài.
GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về
nội dung từng câu hỏi trong bài.
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 :
Câu hỏi 3 :
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS luyện đọc theo hớng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Sửa lỗi phát âm : sẻ non, lông tơ,
khổng lồ, kính cẩn
** Câu : VD : Bỗng/từ trên cây cao gần
đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh
lao xuống nh hòn đá/rơi trớc mõm con
chó.
HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách
đọc.
HS đọc toàn bài.
HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc.
HS đọc từng đoạn, đọc thầm, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
đánh hơi thấy con sẻ non rơi từ trên
tổ xuống, nó chậm rãi tiến lại gần
-,,,đột nhiên, một con sẻ già lao từ trên
cây xuống dáng vẻ hung dữ khiến con
chó phải ngần ngại.
Con sẻ già lao xuống phủ kín sẻ
con.

GA4-Phú
10
- Em hiểu thế nào là sức mạnh vô hình?
Câu hỏi 4 :
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
HĐ 3 : Hớng dẫn đọc diễn cảm.
GV cho HS luyện đọc theo đoạn.
đó là sức mạnh của tình mẹ con, tình
cảm tự nhiên, bản năng
vì hình ảnh con sẻ nhỏ dũng cảm đối
đầu với chó săn là một hành động đáng
trân trọng, khiến con ngời cũng phải
cảm phục.
- Mục 1.
HS luyện đọc theo đoạn, đọc diễn cảm
toàn bài.
** Thi đọc diễn cảm đoạn, bài. HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục tình cảm yêu quý, trân trọng những tấm
gơng dũng cảm.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài :

Tập làm văn
Miêu tả cây cối (KT viết)
I Mục tiêu : Học sinh biết viết một bài văn miêu tả cây cối theo yêu cầu của
đề : bố cục bài văn rõ ràng, nội dung đảm bảo, miêu tả chân thực, sinh động,
sáng tạo, giàu cảm xúc.
- Rèn kĩ năng thực hành viết văn : câu văn mạch lạc, từ ngữ giàu hình ảnh, chính
xác.
- Giáo dục ý thức học tập, tính tự giác, kỷ luật trong giờ kiểm tra.

II Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GV nêu yêu cầu giờ học, giới thiệu đề, tổ chức cho học sinh thực hành viết
bài. Tả một cây ăn quả.
2. Học sinh thực hành viết bài.
3. GV thu, chấm bài .
4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn miêu tả cây cối.
Thể dục
Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng T/C: Dẫn bóng
I. Mục tiêu
- Ôn tung bóng bằng tay, tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai, ba ngời. Yêu
cầu thực hiện tơng đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi:Trò chơi trao tín gậy Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở
độ tơng đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tăng cờng luyện tập TDTT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: còi, 2 quả bóng
- HS: giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Thời gian Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Cho HS xoay các khớp
- Đi đều theo hành dọc trên địa hình
tự nhiên
- Chạy chậm thành vòng tròn xung
quanh sân tập
2. Phần cơ bản

a) Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai
chân
+ Cho HS khởi động kĩ các khớp
+ Gv nhắc lại và làm động tác so dây,
chao dây, quay dây, kết hợp với giải
5 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
25 phút
15 phút
ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì


ì

ì
ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì


ì

ì

ì

ì

ì

ì


ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì

ì


ì

ì
()
GA4-Phú
11
thích từng cử động để HS nắm đợc.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật
nhảy không có dâyvài lần rồi mới
nhảy có dây.
- Gọi HS nhắc lại cách so dây, chao
dây, quay dây
- Chia nhóm yêu cầu HS tập nhảy dây
b) Trò chơi: Dẫn bóng. Cho HS từng
tổ thực hiện trò chơi một lần. GV
nhận xét uốn nắn những em cha làm
đúng.
- GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó
cho HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Đi thờng theo vòng tròn, thả lỏng và
hít thở sâu.
- GV hệ thống bài học
- Giao BT về nhà.
10 phút
5 phút
Buổi chiều: Đ/C Đông dạy
Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2
Luyện từ và câu
Cách đặt câu khiến (SGK tr/ 92 ).

I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh nắm đợc cách đặt câu khiến.
- HS biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ đúng mực khi sử dung câu khiến
II . Chuẩn bị : Bảng nhóm, bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ, yêu cầu bài
tập1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra : Chữa lại bài 3 tiết trớc.
- Câu khiến là câu dùng để làm gì? Cuối câu khiến có dấu câu gì?
2. Bài mới :
a, Giới thiệu bài : (từ KTBC)
b, Nội dung chính :
* Tìm hiểu cách đặt câu khiến :
I - Nhận xét:
- Đọc yêu cầu bài tập 1 : Chuyển câu
kể thành câu khiến :
GV cho HS nêu miệng câu, GV ghi lại
hai câu trên bảng, HS viết câu trên
bảng theo các cách .
II . Ghi nhớ: SGK/tr 93.
III. Luyện tập :
Bài 1 : Chuyển các câu kể thành câu
khiến :
GV cho HS làm việc cá nhân : đọc
thầm và làm bài tập (VBT).
- Đọc lại các câu khiến.
GV cho HS đọc thể hiện đúng ngữ điệu
của mỗi câu.
Bài 2 : Đặt câu khiến trong phù hợp với
tình huống sau :

GV cho HS đọc, xác định yêu cầu đề,
định hớng cho HS đặt câu theo yêu
cầu, một HS nêu tình huống, nhiều HS
đặt câu.
Bài 3 : Đặt câu khiến theo yêu cầu:
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1:
- Nhà vua nên hoàn gơm lại cho Long
Vơng.
- Nhà vua hoàn gơm lại cho Long V-
ơng đi !
- Mong nhà vua hoàn gơm lại cho
Long Vơng .
HS đọc, nhắc lại nội dung ghi nhớ, nêu
một VD minh hoạ.
HS đọc, xác định yêu cầu, thực hành
bài tập, chữa bài.
VD : - Nam đi học đi !
- Nam phải đi học thôi!
- Man đi học nào!
a, Ngân ơi, cho tớ mợn cái bút với!
Tớ mợn cái bút nhé!
b, Tha bác, xin phép bác cho cháu nói
chuyện với bạn Giang ạ!
- Bác làm ơn cho chuyển máy cho cháu
nói chuyện với bạn Giang ạ!
GA4-Phú
12
GV cho một HS làm mẫu, cho HS viết
vào vở, chữa bài.
Bài 4 : Nêu tình huống có thể sử dụng

các câu khiến nói trên (kết hợp bài tập
3)
GV cho HS nêu tình huống, lu ý cách
xng hô cho phù hợp với nghi thức giao
tiếp.
VD : Hãy giúp mình giải bài toán này
với! ( Em không làm đợc bài toán khó,
em nhờ bạn giải toán hộ).
- Chúng ta đi học nào! (Em đến và rủ
bạn đi học).
- Mong bác hãy giúp cháu! (nhờ ngời
khác giúp đỡ mình một việc gì đó).
4. Củng cố dặn dò : HS đóng vai tình huống.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập.
Toán
Luyện tập (SGK/tr 143).
I .Mục tiêu: - Củng cố tính diện tích hình thoi.
- Rèn kĩ năng thực hành tính diện tích hình thoi, ghép và tính diện tích hình.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Nêu cách tính diện
tích hình thoi.
- Chữa lại bài tập 2.
B. Bài mới :
a, GV nêu yêu cầu giờ học
b, Nội dung chính :
- tích hai đờng chéo chia hai.
HS thực hành.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lợt các bài tập trong SGK, chữa bài, củng

cố khắc sâu cách tính diện tích hình thoi.
Bài 1 : Tính diện tích hình thoi :
GV cho HS làm trong vở, chữa bài,
củng cố tính diện tích hình thoi, đổi
đơn vị đo độ dài.
Bài 2 : GV cho HS đọc, phân tích đề,
làm trong vở, đổi vở chữa bài, củng cố
tính diện tích hình thoi.
Bài 3 : GV cho HS thực hành ghép
hình, nêu độ dài hai đờng chéo của
hình thoi, tính diện tích hình thoi.
Bài 4 : GV cho HS thực hành gấp hình,
kiểm tra các yếu tố của hình thoi.
VD :
a, Diện tích hình thoi là :
(19 x 12) : 2 = 114 (cm
2
)
ĐS : 114 (cm
2
)
Diện tích miếng kính là:
(14 x 10) : 2= 70 (cm
2
)
ĐS : 70 (cm
2
)
Hai đờng chéo của hình thoi là 4 cm và
6 cm.

Diện tích hình thoi là :
(4 x 6) : 2 = 12 (cm
2
)
ĐS : 12 (cm
2
)
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Ôn bài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.

Mĩ thuật
GV chuyên
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối (SGK /tr 94)
1. Mục tiêu: - HS nắm đợc u, khuyết điểm trong mỗi bài làm, biết sửa lỗi trong
bài.
- Rèn kĩ năng thực hành, nghe, phân tích và sửa lỗi.
- Giáo dục ý thức thi đua , vơn lên trong học tập.
2.Chuẩn bị : Hệ thống kết quả bài làm của học sinh.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài : - GV cho HS
nhắc lại nội dung đề bài KT tiết trớc.
B. Nội dung chính :
HS nhắc lại đề bài và yêu cầu khi làm
bài.
a, Giáo viên nêu yêu cầu giờ trả bài.
b, GV trả bài cho HS, nhận xét chung
kết quả bài làm :
c, GV tổ chức cho HS đọc bài, nêu lỗi
viết trong bài, đề xuất cách sửa lỗi.

GV cùng HS sửa lỗi :
HS nghe, xác định yêu cầu của giờ học.
* Kết quả : Giỏi : Trung bình :
Khá : Yếu:
HS đọc lại bài, thực hiện yêu cầu của
GV, chữa bài trong VBT, nêu lỗi viết
trong bài, cách sửa lỗi, giúp bạn cùng
GA4-Phú
13
- Đọc lại bài làm, lời phê của cô giáo
trong bài, đọc chỗ mắc lỗi.
- Nêu nội dung từng phần?
- Tham gia chữa lỗi chung.
- Tự chữa lỗi của bài làm.
- Đổi bài cho bạn để cùng chữa lỗi .
GV cho HS nói lại từng phần của bài
văn miêu tả sau khi đã sửa lỗi. VD :
** Lỗi ngữ pháp : VD : Vờn nhà bà em
trồng rất nhiều loại cây. Cây na, cây ổi,
cây xoài. Nhng em thích nhất là cây ổi
trồng cạnh bờ ao.
***Lỗi trình bày : Các đoạn văn liền
mạch, không tách đoạn theo nội dung.
d, Giới thiệu bài văn tham khảo (Bài
văn đạt điểm khá giỏi của lớp hoặc của
HS năm trớc).
sửa lỗi.
- Mở bài : Giới thiệu đối tợng miêu tả.
- Thân bài : Tả theo thời kì phát triển
hoặc tả từng bộ phận.

- Kết bài : Nêu cảm nghĩ cây đợc miêu
tả
VD : Vờn nhà bà em trồng rất nhiều
loại cây : nào na, nào ổi, nào xoài. Nh-
ng em thích nhất là cây ổi trồng cạnh
bờ ao.
Chia đoạn theo bố cục bài văn : Mở bài,
thân bài, kết luận.
HS đọc bài văn tham khảo.
HS chọn một đoạn văn trong bài , viết
lại cho hay hơn.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập, thái độ trong giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau : Ôn tập.
Tiếng Việt*
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
1. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học về câu kể mẫu Ai là gì?
- Rèn kĩ năng xác định câu kể theo mẫu, đặt câu, viết đoạn văn có câu kể Ai là
gì?
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Vở bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4, Bài tập TV nâng cao.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học.
HĐ 2 : Định hớng nội dung:
- Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
- Vận dụng làm bài tập đặt câu, viết
đoạn văn có câu kể theo mẫu.
HĐ 3: Tổ chức cho HS thực hành
luyện đọc:
Bài 1 : Đoạn văn sau có mấy câu kể Ai
làm gì ?

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi
câu kể vừa tìm.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng
xuân.
Thấm nhuần lời dạy của Bác, hôm nay,
trờng Tiểu học Lê Hồng long trọng tổ
chức buổi lễ ra quân trồng cây. Ngời
tham gia trồng cây đầu tiên là cô hiệu
trởng. Tiếp đến là các thầy cô và các
bạn học sinh trong toàn trờng
Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn
chỉnh các câu sau theo mẫu Ai làm gì?
a, Bác Hồ
b, Lý Thờng Kiệt
c, Kim Đồng
- Mỗi câu trên dùng để làm gì?
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn nói về
một ngời thâm của gia đình em, trong
đó có sử dụng mẫu câu kể Ai là gì?
GV cho 2 HS viết vào bảng nhóm,chữa
bài.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
- Câu kể Ai là gì để giới thiệu hoặc
nhận định
HS thực hành theo yêu cầu của giáo
viên.
Đoạn văn có ba câu kể mẫu Ai làm gì?
VD : Mùa xuân / là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân

Ngời tham gia trồng cây đầu tiên/ là cô
hiệu trởng.
Tiếp đến/ là các thầy cô và các bạn
học sinh trong toàn trờng
(Chủ ngữ, vị ngữ đợc tách bằng một
dấu gạch chéo.)
HS viết câu vào trong vở, chữa bài.
a, Bác Hồ là vị cha già kính yêu của
dân tộc Việt Nam. (nhận định)
b, Lý Thờng Kiệt là một tớng tài đời
Lý. (nhận định)
c, Kim Đồng là một thiếu niên dũng
cảm.(nhận định)
VD : Bố em là công nhân nhà máy điện
Phả Lại. Bố em là một thợ sửa máy
lành nghề. Bố thờng vắng nhà từ thứ
hai đến thứ bảy. Chủ nhật bố về, bố th-
ờng dạy em học. Lúc rảnh rỗi, bố và
em đi thăm ông bà. Bà em bảo : Bố là
GA4-Phú
14
Một HS đọc bài, một HS nêu câu kể
theo mẫu, một HS xác định chủ ngữ, vị
ngữ của câu kể đó (Có thể cho HS đặt
câu tìm chủ ngữ, vị ngữ- đối với học
sinh yếu).
em ngời tuyệt vời nhất. Em rất hãnh
diện vì bố là bố của em.
4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.
Kĩ thuật*

Lắp xe có thang(t)
I. Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp,
tháo các chi tiết của xe có thang.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: mẫu xe có thang lắp sẵn
- HS và GV: bộ lắp ghép kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: HS thực hành
- GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lợng
các chi tiết cần lắp của từng mối ghép.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
lắp 2-4 mối ghép
- GV nhắc nhở HS trớc khi thực hành
+ Sử dụng cờ-lê, tua-vít để tháo lắp các chi
tiết.
+ Chú ý an toàn khi sử dụng tua-vít
+ Dùng nắp hộp để đựng các chi tiết tránh rơi
vãi
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở
mặt trái của mô hình.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm thực
hành
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: Các

chi tiết lắp đúng kĩ thuật đúng quy trình, các
chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- CB đồ dùng cho giờ sau.
5 HS gọi tên, đếm số lợng của
mỗi hình
Hoạt động nhóm bàn
Lắng nghe
HS trng bày sản phẩm theo
nhóm
Lắng nghe
HS dựa vào tiêu chuẩn trên
đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn.
HS tháo chi tiết
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 27, đề ra
phơng hớng hoạt động tuần 28.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
2. Văn nghệ : Kể chuyện Tấm gơng ngời tốt, việc tốt, kể chuyện đạo đức Bác
Hồ (tiếp).
3. Nội dung:
A, Lớp trởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý
kiến sau đó tổng hợp chung:

GA4-Phú
15
* Ưu điểm:
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8-3.
- Thực hiện tốt bảo vệ của công, giữ gìn trờng lớp xanh- sạch- đẹp.
- Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể
do nhà trờng đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Tổ chức và duy trì tốt các giờ truy bài có hiệu quả, các tổ trởng điều hành giờ
sinh hoạt tốt.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
- Tham gia tích cực hoạt động tập thể do tổ, khối tổ chức.
* Tồn tại:
- Kết quả khảo sát chất lợng môn toán cha cao, còn 7 HS cha đạt yêu cầu, kĩ
năng kết hợp các nội dung thực hành còn hạn chế, HS còn nhầm lẫn dạng toán,
danh số, cha biết cách trả lời câu hỏi.
- Một số học sinh lời học, không chú ý nghe cô giáo giảng bài: Sơn, Thành,
Tiến , Hơng.
b, Phơng hớng:
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 26-3, chuẩn bị thi HSG khối 4, thi
VSCĐ cấp huyện.
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt đợc.
- Tiếp tục bồi dỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lợng đại trà, chất
lợng mũi nhọn.
- Ôn tập tích cực chuẩn bị thi chất lợng cuối kì.
-Thực hiện tốt vệ sinh trờng lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trờng sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
- Tiếp tục hởng ứng cuộc vận động học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện

trong học tập và tu dỡng đạo đức.
Toán *
Luyện tập : Phép chia phân số.
1. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về nhân, chia phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành nhân, chia phân số với phân số, nhân, chia phân số với
số tự nhiên và giải bài toán có liên quan đến phép nhân, chia phân số.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Tham khảo sách 500 bài tập cơ bản và nâng cao toán 4.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 2 : Định hớng nội dung luyện
tập.
- Nêu cách thực hiện nhân, chia phân
số.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
đến nhân, chia các phân số.
HS nghe, xác định yêu cầu cần thực
hiện, thực hành giải toán.
- Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu
số.
HS thực hành, chữa bài.
GA4-Phú
16
HĐ 3 : Tổ chức cho HS thực hành,
chữa bài.
*Bài 1: Tính
a)
5
2
:
4

1

15
13
:
9
11

8
7
:
7
4
b)
9
4
:
27
11

10
7
:
30
19

6
5
:
24

15
*Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm để có:
a)
8
3
x = 1 b) x
5
4
= 1
c)
2
5
x = 1 d) x
9
1
= 1
- GV theo dõi giúp HS yếu làm bài,
trình bày bài.
4.Tổ chức cho HS chữa bài
*Bài 1:- Gọi HS lên bảng làm từng
phần.
- GV kết hợp cho HS làm miệng (nói
cách làm).
- GV củng cố cho HS: Cách chia hai
phân số và xác định phân số đảo ngợc.
*Bài 2:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án
đúng

- Củng cố:
+Nêu cách tìm số chia cha biết ?
+Lu ý cách trình bày khoa học cho HS.
*Bài 3: Cho HS nêu cách làm
-GV cùng lớp nhận xét rút ra kết
luận:Tích của một phân số với phân số
đảo ngợc của chính nó bằng 1.
*Bài 4: Gọi HS nhắc lại cách tính
chiều rộng HCN khi biết diện tích và
chiều dài.
Sau đó tính chu vi hình chữ nhật đã
cho.
-GV chấm, nhận xét một số bài.
-Chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài.
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HS làm trong vở, chữa bài trên bảng,
củng cố nhân, chia phân số.
- HS lần lợt làm các bài tập GV giao.
- HS làm xong bài này thì tự kiểm tra
rồi chuyển sang bài tập khác.
- HS khá giúp đỡ HS yếu.
*Bài 2: Tìm x

7
4
: x =
5
2


5
3
: x =
9
4
*Bài 4: Diện tích hình chữ nhật là
8
5
m
2
. Chiều dài là
8
7
m. Tính chu vi hình
chữ nhật đó.
HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét. Hoàn thành
bài theo kết quả đúng.
a)
5
2
:
4
1
=
5
2
x
1

4
=
5
8

-HS nêu miệng và giải thích.
-Lớp đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.

7
4
: x =
5
2

5
3
: x =
9
7

x =
5
2
:
7
4
x =
9
7
:

5
3

x =
10
7
x =
27
35
- HS nêu cách làm.
- Lớp theo dõi, đối chiếu cách làm.
- Rút ra nhận xét.
- Lớp tự tóm tắt và giải bài toán.
- Đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
*Chiều rộng hình chữ nhật là:

8
5
:
8
7
=
7
5
(m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(
8
5
+

7
5
) x 2 =
28
89
(m)
Đáp số:
28
89
m
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt văn nghệ chào mừng ngày 26 3
1. Mục tiêu:- Giúp HS biết lựa chọn và hát đợc các bài hát theo chủ đề : Chào
mừng ngày 26 3.
- Rèn kĩ năng biểu diễn tự tin trớc tập thể, kĩ năng hợp tác trong hoạt động văn
nghệ, kĩ năng nhận xét, đánh giá.
2. Chuẩn bị: Một số tặng phẩm nhỏ cho HS, hoa điểm cho ban giám khảo
đánh giá.
GA4-Phú
17
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ
chức cho HS tham gia hoạt động tập
thể.
*Văn nghệ theo chủ đề : Hát mừng
mẹ và cô.
GV cho HS nêu tên các bài hát theo
chủ đề : VD :
+ Theo bớc chân anh Kim Đồng.
+ Tiến lên đoàn viên.

+ Bác Hồ Ngời cho em tất cả.
+ Em là búp măng non.

GV cho các tổ biểu diễn các tiết mục
đã chuẩn bị.
BGK đợc lựa chọn từ các tổ, đánh giá
các tiết mục theo màu hoa, tổng kết
cuộc thi , trao phần thởng, động viên,
khuyến khích tinh thần chuẩn bị của
HS và tinh thần tập thể trong hoạt
động.
** Kể chuyện gơng thiếu niên dũng
cảm.
HS tập tổ chức HĐ tập thể, giới thiêụ
chơng trình, cùng tham gia.
HS hát bài hát yêu thích, có thể nêu
cảm nhận về bài hát đó.
VD : Kim Đồng là một thiếu niên dũng
cảm
HS đọc thơ về anh Kim Đồng :
Chú bé loắt choắt
Cái sắc xinh xinh
HS nhận xét , đánh giá các tiết mục
tham gia biểu diễn, HS có thể tham gia
phỏng vấn nhanh các tiết mục văn nghệ
VD : Vì sao bạn lựa chọn bài hát này?
- Bài hát muốn nói với chúng ta điều
gì?
HS kể về anh Kim Đồng, về Lý Tự
Trọng,

Mĩ Thuật
Vẽ theo mẫu : Vẽ cây
1. Mục tiêu:- Giúp HS nhận biết đợc hính dáng, đặc điểm, màu sắc của một số
loài cây quen thuộc.
- Rèn kĩ năng thực hành nhận biết và vẽ đợc một vài cây theo ý thích.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu vẻ đẹp của cây cỏ trong thiên nhiên, có ý thức
chăm sóc, bảo vệ cây cối.
2. Chuẩn bị: Mẫu hoa lá, bài vẽ của HS năm trớc.
Hình minh hoạ các bớc vẽ (có trong bộ tranh mĩ thuật)
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: Nhận xét một số bài
của HS tiết trớc.
HS cùng GV kiểm tra bài vẽ, nhận xét.
HS kiểm tra chéo, báo cáo.
B.Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài:
Kể tên một số loại cây trong thiên
nhiên?
b, Nội dung chính:
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
GV cho HS quan sát mẫu cây, nhận xét
về màu sắc, hình dáng, đặc điểm của
cây (Mẫu do GV hoặc HS chuẩn bị).
- Nhận xét về hình dáng, màu sắc của
mỗi loại cây?
HĐ2: Hớng dẫn cách vẽ cây.
GV cho HS quan sát bài vẽ của HS lớp
trớc, nhận xét về cách vẽ, bố cục, màu
sắc
GV yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu cây
trớc khi vẽ.

GV hớng dẫn các bớc vẽ trên hình
minh hoạ.
- Nêu các bớc vẽ cây?

HĐ3: Thực hành:
GV cho HS vẽ theo nhóm mẫu HS đã
chuẩn bị.
VD : - Cây hoa hồng, hoa cúc, cây tre,
cây phợng , cây bàng
HS thực hành theo yêu cầu của GV.
HS quan sát, nêu tên của mỗi mẫu cây,
gọi tên cây, mô tả các bộ phận của cây,
màu sắc của cây (trong nhóm, trình
bày trớc lớp).
- Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng,
màu sắc phong phú, đa dạng
VD : cây khoai nớc lá hình tim, cuống
lá dài mọc từ gốc, toả ra xung quanh.
HS quan sát, nhận xét.
* Yêu cầu : Vẽ thể hiện đúng mẫu,
màu sắc tự nhiên, bố cục bài vẽ cân
đối.
*Các bớc vẽ cây:
- Vẽ hình dáng chung của cây.
- Vẽ phác các nét sống lá.
- Vẽ chi tiết của thân, cành, lá.
- Vẽ thêm quả (nếu có).
- Vẽ màu theo ý thích hoặc vẽ theo
màu thực của cây.
HS thực hành vẽ theo các bớc GV

hớng dẫn.
GA4-Phú
18
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
( GV cho HS làm quen cách tự đánh
giá theo các tiêu trí của bài) SGV/tr93.
HS nhận xét, đánh giá mức độ hoàn
thành bài của mình và của bạn.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Vẽ trang trí : Trang trí lọ hoa.

Tiếng việt *
Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc
1.Mục tiêu: - HS kể lại đợc câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về lòng
dũng cảm.
- Rèn kĩ năng kể và đánh giá đúng lời kể của bạn, hiểu nội dung câu chuyện.
- Giáo dục ý thức học tập, biết dũng cảm đấu tranh với cái ác, không nản lòng tr-
ớc khó khăn.
2.Chuẩn bị:- Su tầm truyện kể về lòng dũng cảm.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : Giáo viên nêu yêu cầu giờ học:
HĐ2 : Định hớng nội dung ôn luyện:
- Kể một số câu chuyện đã nghe, đã
đọc về lòng dũng cảm.
HĐ3 : Tổ chức thực hành chọn, kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Kể tên một số tấm gơng về lòng dũng
cảm.
- Nêu tên một số câu chuyện về lòng

dũng cảm đã đợc nghe, đợc đọc?
GV hớng dẫn HS nói từng phần:
a, Giới thiệu câu chuyện:
b, Kể thành lời :
+ Mở đầu câu chuyện.
+ Diễn biến của câu chuyện.
+ Kết thúc câu chuyện.
GV cho HSKG kể mẫu 1-2 lần.
GV tổ chức cho HS kể chuyện và
nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV cùng HS đánh giá, nhận xét truyện
kể.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học,
định hớng nội dung truyện kể.
VD : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ, Bóp nát
quả cam, Một ngời chính trực
HS nghe hớng dẫn, TLCH, tập kể
chuyện.
VD : Tô Hiến Thành kiên quyết không
nhận vàng bạc, không sợ ngời quyền
thế, không vì tình riêng mà làm điều
sai trái
HS nêu tên truyện trong chơng trình
hoặc truyện đợc nghe, đợc đọc ngoài
chơng trình.
HS yếu có thể ghi từng chi tiết , kể
từng đoạn.
HS tập kể chuyện theo cặp, kể chuyện
trớc lớp.
HS nhận xét, giúp đỡ bạn kể bằng cách

đặt câu hỏi cứu trợ (HS KG đặt câu hỏi
cứu trợ trong khi bạn kể).
HS nêu ý nghĩa câu chuyện (đã học).
HS bình chọn giọng kể hay
GV giúp đỡ HS yếu kể đoạn truyện. HSKG có thể dựng hoạt cảnh ngắn
minh hoạ truyện.
3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Kể chuyện cho cả nhà nghe.
Tự học
Hoàn thiện một số tiết học.
1. Mục tiêu : - Giúp học sinh tự hoàn thành bài tập của các môn học Chính tả,
Luyện từ và câu, Mĩ thuật.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Thống kê những bài, môn, phân môn mà HS cha hoàn thành trong
buổi sáng.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
GA4-Phú
19
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, định
hớng cho HS hoàn thành các bài tập.
A, Phân môn Chính tả : Luyện viết
các chữ viết sai chính tả trong bài,
luyện viết lại các chữ cha đẹp.
B, Phân môn Luyện từ và câu: Hoàn
thành bài trong VBT : Câu khiến.
C, Mĩ thuật : HS hoàn thành bài trong
vở tập vẽ.
HĐ 2 : Hoạt động tự học.
GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.
HSKG có thể giúp HS trung bình, yếu

làm bài (đôi bạn học tập).
HS KG có thể nêu các tình huống đặt
câu khiến.
HĐ 3 : Kiểm tra hoạt động tự học.
GV cho HS chữa bài theo đối tợng và
theo lần lợt từng môn.
Với những bài khó GV cho HSKG
chữa bài, nêu lại cách làm cho HS yếu,
HSTB hiểu.
HS thực hành làm bài theo đối tợng và
theo số lợng bài tập, môn học đã hoàn
thành và cha hoàn thành trong buổi
sáng, chữa bài.
* Kết quả :
A, Phân môn Chính tả : HS luyện
viết và hoàn thành bài tập chính tả
trong VBT.
B, Phân môn Luyện từ và câu.
HS hoàn thành bài tập trong vở bài tập,
HS KG viết đoạn văn theo yêu cầu.
VD : Hãy nói lời đề nghị các bạn trong
lớp trật tự.
- Các bạn trật tự đi nào!
- Yêu cầu các bạn trật tự!
C, Môn Mĩ thuật : HS hoàn thành bài.
HS KG, có năng khiếu có thể vẽ về vờn
cây hoặc rừng cây theo ý thích.
4.Củng cố, dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị các bài học ngày thứ t.
Địa lí
Ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (SGK /

tr1)
1. Mục tiêu: - HS giải thích đợc : dân c tập trung khá đông ở đồng bằng duyên
hải miền Trung do có điều kiện sản xuất , sinh hoạt thuận lợi.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp, khai thác
thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở
đòng bằng duyên hải miền Trung.
- Giáo dục ý thức học tập, chia sẻ với ngời dân miền Trung những khó khăn do
thiên tai gây ra.
2. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí Việt Nam, tranh ảnh về dân c và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng duyên hải miền Trung.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra : nội dung bài 24.
2. Bài mới : * GV nêu yêu cầu giờ học
* Nội dung chính :
HĐ 1 : Tìm hiểu : Dân c tập trung khá đông đúc.
GV cho HS làm việc cá nhân thông tin
trong SGK, cùng quan sát tranh, phân
tích nội dung bài học theo yêu cầu.
- Câu hỏi 1 :
- Nhận xét trang phục của ngời phụ nữ
Chăm, phụ nữ Kinh.
GV giới thiệu liên hệ trang phục áo sơ
mi, quần dài để thuận tiện trong sinh
hoạt hàng ngày.
HS thực hiện theo yêu cầu.
- dân c tập trung khá đông đúc vì
đồng bằng duyên hải miền Trung có
nhiều thuận lợi cho sản xuất và sinh
hoạt.
phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao, phụ

nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt
lng và khăn choàng đầu.
HĐ 2 : Tìm hiểu về hoạt động sản xuất của ngời dân
GV cho HS đọc thông tin, quan sát
tranh SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi
trong SGK/tr 140.
- Xếp các hình theo nhóm sản xuất cho
phù hợp.
- Vì sao ngời dân đồng bằng duyên hải
miền Trung lại trồng lúa, mía, lạc và
làm muối?
- Trồng trọt : trồng lúa, mía, ngô.
- Chăn nuôi : gia súc (bò)
- Nuôi, đánh bắt thuỷ sản : đánh bắt cá,
nuôi tôm.
- Ngành khác : làm muối.
- Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, khí
hậu nóng ẩm : trồng lúa,
- Đất pha cát, khí hậu nóng : trồng mía,
lạc
** GV kết luận : ở đồng bằng duyên hải miền Trung thuỷ sản (SGK/tr 140).
GA4-Phú
20
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài : Ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên
hải miền Trung (tiếp).
Tiếng việt*
Luyện đọc hai bài tuần 26
1. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS , đọc lu loát toàn bài, đọc diễn
cảm bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ giọng thể hiện tinh thần dũng cảm, tình cảm

hồn nhiên của chú bé Ga-vrốt, đọc bài Thắng biển với giọng gấp gáp, căng
thẳng, cảm hứng ngợi ca.
- HS nhớ lại nội dung bài đọc.
- Giáo dục ý thức luyện đọc, biết yêu quý và trân trọng những con ngơi dũng
cảm.
2. Chuẩn bị: Phiếu bài đọc kèm theo câu hỏi nội dung.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học.
HĐ 2 : Định hớng nội dung: Luyện
đọc bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ;
Thắng biển
HĐ 3 :Tổ chức cho HS thực hành
luyện đọc:
a, Thắng biển
GV cho HS yếu đọc lại từ khó, câu
khó, HSKG đọc lại toàn bài nâng cao
yêu cầu đọc diễn cảm.
Với HS trung bình: chỉ yêu cầu đọc
diễn cảm một đoạn trong bài và trả lời
câu hỏi theo nội dung đã học (nh bài
tuần 26).
HSKG đọc diễn cảm toàn bài, ca ngợi
sức mạnh tinh thần dũng cảm, sự đoàn
kết của những thanh niên xung kích tr-
ớc sức mạnh ghê gớm của cơn bão
biển.
b, Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Cách tiến hành nh bài Thắng biển
nhng cho HS đọc theo vai.
GV cho HS KG kể lại nội dung bài

đọc, nêu cảm nhận về thiên thần bé
nhỏ Ga-vrốt
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS nêu lại tên bài , cách đọc (đã nêu ở
tuần bài học ngày thứ hai, thứ t tuần
26).
HS thực hành luyện đọc theo yêu cầu
của GV.
HS đọc theo đoạn trong nhóm, đọc
trớc lớp.
Bài : Thắng biển : Đọc với giọng gấp
gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
HS đọc toàn bài, thi đọc.
HS thực hành luyện đọc nh trên.
HS thi đọc theo nhóm, đọc phân vai.
** Giọng đọc :
*Giọng đọc : Giọng Ăng-giôn-ra : bình
tĩnh.
Giọng Ga-vrốt bình thản, hồn nhiên,
tinh nghịch.
Giọng Cuốc-phây-rắc : lúc đầu ngạc
nhiên sau lo lắng.
HS thi đọc phân vai, nhận xét cách thể
hiện vai của tùng nhân vật.
4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.
- Luyện đọc thêm ở nhà

Tự học
Hoàn thiện một số tiết học.
1. Mục tiêu :- Giúp học sinh tự hoàn thành bài tập của các môn học Toán,

Luyện từ và câu, Địa lí.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Thống kê những bài, môn, phân môn mà HS cha hoàn thành
trong buổi sáng.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học, định
hớng cho HS hoàn thành các bài tập.
A, Môn Toán : Hoàn thành bài trong
vở bài tập, rèn kĩ năng thực hành, củng
cố tính diện tích hình thoi.
B, Phân môn Luyện từ và câu :
Hoàn thành bài trong VBT.
HS thực hành làm bài, chữa bài,
* Kết quả :
A, Môn Toán :
Bài 1 +2 : Củng cố tính diện tích hình
thoi.
Bài 3 : Diện tích mảnh bìa đó là :
(10 x 24 ) : 2 = 17 (cm
2
)
GA4-Phú
21
C, Môn Địa lí : Hoàn thành bài tập
trong VBT theo nội dung bài học buổi
sáng.
HĐ 2 : Hoạt động tự học.
GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.
HSKG có thể làm thêm các bài tập sau:

Đặt các câu khiến và nêu tình huống sử
dụng các câu khiến đó.
HĐ 3 : Kiểm tra hoạt động tự học.
GV tổ chức cho HS chữa bài theo đối t-
ợng. Với những bài khó GV cho HSKG
chữa bài, nêu lại cách làm cho HS yếu,
HSTB hiểu.
B, Phân môn Luyện từ và câu : HS
đổi vở, chữa bài.
GV kết hợp chấm bài, động viên HS có
nhiều cố gắng.
VD : Nào, chúng ta cùng đi ! (Rủ bạn
hoặc em cùng đi đâu đó)
Tha mẹ, mẹ cho con đi dự sinh nhật
bạn Tùng nhé! (xin phép mẹ cho đi dự
sinh nhật của bạn)
C, Phân môn Địa lí :
Câu 1 : ý 2.
Câu 2 : VD : - Trồng trọt : trồng lúa,
mía, ngô.
- Chăn nuôi : gia súc (bò)
4.Củng cố, dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị các bài học ngày thứ sáu.
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống (SGK/tr 104)
1.Mục tiêu: - Học sinh nêu đợc ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu về nhiệt
khác nhau, nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất.
- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát hình ảnh t liệu , liên hệ thực tế, tìm hiểu nội
dung bài học.
- Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết khoa học, vận dụng kiến thức khoa học
trong cộc sống.

2. Chuẩn bị : Tranh ảnh minh hoạ cho bài học.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Nội dung bài 53. HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
HĐ 1 : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
GV cho HS quan sát hình minh hoạ SGK, đọc thông tin, thảo luận, thi theo
nhóm.
* Luật chơi : GV đọc câu hỏi, nhóm nào có tín hiệu trớc (phất cờ) đợc quyền trả
lời. Mỗi câu trả lời đúng đợc ghi hai điểm, nếu đội thứ nhất trả lời sai, đội tiếp
theo đợc quyền trả lời, nếu đúng đợc ghi nửa số điểm
1. Kể tên ba cây (con) sống ở xứ lạnh
(nóng)
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh
tốt quanh năm ở vùng nào?
3. Thực vật phong phú nhng có nhiều
cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng
nào?
4. Vùng có nhiều loại động vật sinh
sống nhất là vùng có khí hậu nào?
5. Một số động vật có sống ở khí hậu
nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
(SGV/tr183).
- Loài vật sống ở xứ lạnh nh gấu Bắc
Cực, chim cánh cụt, hải cẩu.
nhiệt đới.
Ôn đới.
Nhiệt đới.


0
0
C
HĐ 2 : Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- GV hớng dẫn HS đọc thông tin trong bài, thảo luận, nêu kết luận.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không
có mặt trời?
- gió sẽ ngừng thổi, Trái Đất sẽ trở
nên lạnh giá
** GV kết luận : (thông tin bạn cần biết / tr108, 109.
C. Củng cố, dặn dò : - Liên hệ thực tế về vai trò của nhiệt trong cuộc sống,
cách chống rét, chống nóng cho vật nuôi.
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập.
GA4-Phú
22
GA4-Phó
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×