BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG THƯƠNG MẠIPHÒNG TÀI CHÍNH, KẾ TOÁNPHÒNG NHÂN SỰPHÒNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANHPHÒNG KỸ THUẬT
Chứng từ gốcSổ chi tiếtSổ nhật ký chungSổ tổng hợp chi tiếtSổ CáiBảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Kế toán trưởngKế toán tổng hợp
Kế toán thuế
Kế toán công nợKế toán tiền mặt và thanh toánKế toán kho
210.111.649.331149.039.404.03597.579.016.388
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài :
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH TM XNK VIỄN THÔNG
A
Ngành : Quản trị kinh doanh
GVHD : Ths. Ngô Ngọc
Cương
SVTH : Hồ Thị Nguyệt Thu
MSSV : 09B4010026
Lớp : 09HQT1
TP.HCM, 2011
Obj100
Khóa luận tốt ngiệp GVHD : Ths. NGÔ NGỌC CƯƠNG
L I CAM Ờ ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2011
Sinh viên
Hồ Thị Nguyệt Thu
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
L I C M Ờ Ả ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cùng tất cả các thầy cô trong khoa đã truyền đạt và
giúp tôi trang bị những kiến thức cơ bản và cần thiết trong suốt khóa học vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Viễn Thông A cùng toàn thể các
anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt khóa luận trong thời
gian vừa qua. Đặc biệt xin cám ơn anh Hà Văn Minh – phòng tài chính - kế toán – đã
cung cấp số liệu, tư liệu và hướng dẫn tôi trong việc thực hiện bao cáo này.
Mặc dù vậy, do còn hạn hẹp về kiến thức và thiếu kinh nghiệm thực tế nên
việc phân tích, đánh giá về tình hình tài chính tại công ty Viễn Thông A còn nhiều
thiếu sót và hạn chế nên tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến, sữa chữa của quý
thầy cô, anh chị và bạn bè. Xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày 11 tháng 04 năm 2011
Sinh viên
Hồ Thị Nguyệt Thu
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
M C L CỤ Ụ
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1. Khái niệm về phân tích BCTC .....................................................4
1.1. Khái niệm về phân tích các BCTC ............................................4
1.2. Nội dung các BCTC ..................................................................4
2. Ý nghĩa của việc phân tích BCTC ..............................................6
2.1. Sự cần thiết của việc phân tích BCTC .......................................6
2.2. Ý nghĩa của việc phân tích BCTC .............................................6
3. Phương pháp phân tích và các công cụ phân tích chủ yếu ......7
3.1. Phương pháp phân tích .............................................................7
3.2. Công cụ phân tích chủ yếu ........................................................7
4. Nội dung phân tích tình hình tài chính ......................................8
4.1. Phân tích tổng quát các BCTC ..................................................8
4.2. Phân tích các tỷ số tài chính ...................................................13
4.3. Phân tích tài chính Du Pont ....................................................17
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
2.1. Lịch sử hình thành ...............................................................................21
2.1.1. Thông tin tổng quan về công ty .....................................................21
2.1.2. Lịch sử hình thành ........................................................................22
2.2. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................23
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................23
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...................................................23
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận .............................................23
2.4. Tổ chức công tác kế toán – tài chính .................................................26
2.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và tài chính ..........................26
2.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính .................................28
2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ...........................................29
2.5. Quá trình phát triển .............................................................................30
2.5.1. Khái quát quá trình phát triển của công ty
từ ngày thành lập đến nay ...................................................................30
2.5.2. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay ...............................................31
2.5.3. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới ...................................32
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM
XNK VIỄN THÔNG A
3.1. Phân tích tổng quát các BCTC ...........................................................33
3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ....................................................33
3.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh ..............................................44
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................54
3.2.1. Các tỷ số kết cấu tài sản – nguồn vốn ..........................................54
3.2.2. Các tỷ số thanh toán .....................................................................55
3.2.3. Các tỷ số hoạt động ......................................................................58
3.2.4. Các tỷ số doanh lợi ...................................................................60
3.3. Phân tích tài chính Du Pont ................................................................62
3.3.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng ....................................62
3.3.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng ...................................63
3.5. Giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty........................66
Tài liệu tham khảo
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
DANH M C CAC KÍ HI U Ụ Ệ – CH VI T T TỮ Ế Ắ
BCTC : báo cáo tài chính
TS : tài sản
TSCĐ : tài sản cố định
TSLĐ : tài sản lưu động
NV : nguồn vốn
DT : doanh thu
CP : chi phí
LN : lợi nhuận
SXKD : sản xuất kinh doanh
HĐKD : hoạt động kinh doanh
HĐĐT : hoạt động đầu tư
HĐTC : hoạt động tài chính
ROS ( Return On Sales ) : doanh lợi
tiêu thụ
ROA ( Return On Assets ) : doanh
lợi tài sản
ROE ( Return On Equity ) : doanh
lợi vốn chủ sở hữu
VCSH : vốn chủ sở hữu
I : lãi vay
LG: lãi gộp
NG : nguyên giá
GVHB : giá vốn hàng bán
HM : hao mòn
NH : ngắn hạn
DH : dài hạn
TK : tồn kho
KH : khấu hao
EBIT : lợi nhuận hoạt động kinh
doanh
EBT : lợi nhuận trước thuế
EAT : lợi nhuận sau thuế
t : thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp
KPT : khoản phải thu
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT
THU
BHYT : bảo hiểm y tế
BHXH : bảo hiểm xã hội
NVL : nguyên vật liệ
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT
THU
DANH M C CAC B NG S D NGỤ Ả Ử Ụ
Bảng 3.1 : Bảng cân đối kế toán ( phần tài sản )với phân tích theo chiều ngang
Bảng 3.2 : Bảng cân đối kế toán ( phần nguồn vốn )với phân tích theo chiều ngang
Bàng 3.3: Bảng cân đối kế toán ( phần tài sản ) quy mô chung
Bàng 3.4: Bảng cân đối kế toán ( phần nguồn vốn ) quy mô chung
Bảng 3.5 : Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
Bảng 3.6 : Bảng báo cáo KQHĐKD với phân tích theo chiều ngang
Bảng 3.7 : Bảng báo cáo KQHĐKD qui mô chung
Bảng 3.8 : Các chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng chi phí
Bảng 3.9 : Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận
Bảng 3.10 : Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Bảng 3.11 : Các nhân tố ảnh hưởng đến CP
Bảng 3.12 : Các nhân tố ảnh hưởng đến LN
Bảng 3.13 : Bảng các tỷ số kết cấu tài sản – nguồn vốn công ty Viễn Thông A qua các
năm.
Bảng 3.14 : Bảng các tỷ số thanh toán của công ty Viễn Thông A qua các năm.
Bảng 3.15 : Bảng mối quan giữa CR và QR
Bảng 3.16 : Bảng các tỷ số hoạt động của công ty Viễn Thông A qua các năm.
Bảng 3.17 : Bảng các tỷ số doanh lợi của công ty Viễn Thông A qua các năm
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
Bảng 3.18 : Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến ROA
Bảng 3.19 : Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến ROE
Bảng 3.20 : Bảng tổng kết các tỷ số tài chính của công ty TNHH TM XNK Viễn
Thông A qua các năm 2008 - 2009 - 2010.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
DANH M C CAC BI U Ụ Ể Đ , SỒ Ơ Đ S D NGỒ Ử Ụ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH TM XNH
Viễn Thông A
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính công ty Viễn Thông A
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán ( phần tài sản ) quy mô chung năm 2009
Biểu đồ 3.2 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán ( nguồn vốn ) quy mô chung năm 2010
Biểu đồ 3.3 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán (nguồn vốn ) quy mô chung năm 2009
Biểu đồ 3.4 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán (nguồn vốn ) quy mô chung năm 2010
Biểu đồ 3. 5 : Biểu đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
Biểu đồ 3.6 : Biểu đồ sự biến động của lợi nhuận sau thuế tại công ty Viễn Thông A
qua các năm.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
L I M Ờ Ở Đ UẦ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trường. Các doanh nghiệp của chúng ta hiện đang có nhiều cơ hội để phát triển nhưng
cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức đặc biệt là trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế, môi trường kinh doanh ngày càng thay đổi đa dạng hơn và sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt hơn giữa các thành phần kinh tế. Trong bối cảnh đó, để có
thể khẳng định được mình, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để đạt được điều đó, các doanh
nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt
động của doanh nghiệp và ngược lại. Vì vậy để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn,
hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình,
đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù
hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại,mặt mạnh mặt yếu của mình, xác
định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình
hình tài chính. Và đây cũng là những thông tin rất quan trọng làm cơ sở để có thể
đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng
trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu,
những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, ổn định và tăng cường tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay... mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh
nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính
vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là
chiến lược lâu dài.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối
với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp giữa kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà
trường và tài liệu tham khảo thực tế, tôi chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại
công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị xác định
được tình hình tài chính, phát hiện những khả năng còn tiềm ẩn cũng như những hạn
chế tiềm tàng của doanh để từ đó đưa ra các chiến lược thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch
tăng trưởng của doanh nghiệp, để kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời nó còn giúp cho
các đối tượng khác thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra
các quyết định đúng đắn. Do đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Phân tích tình
hình tài chính tại công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A” là để đánh giá sức
mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của
công ty. Qua việc nghiên cứu này tôi có thể vận dụng những kiến thức đã được học
vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính
được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên
thực tế đó tôi mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp một phần
nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nói trên, đề tài phải thực hiện được các nhiệm vụ như
sau:
_ Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
_ Phân tích, nắm rõ tình hình tài chính công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A để từ
đó đưa ra những nhận xét, đánh giá cũng như biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cũng như lợi nhuận cho công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
_ Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của cơ
quan thực tập.
_ Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến hành phân tích các
số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập. So sánh, phân
tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy thực trạng
doanh nghiệp trong những năm qua, trong hiện tại và cả những định hướng trong
tương lai.
_ Phương pháp thu thập thông tin : thu thập thông tin, lý luận cơ bản từ các sách
chuyên đề, sách kinh tế, giáo trình và internet.
5. Bố cục khóa luận
Kết thúc quá trình nghiên cứu, khóa luận được thể hiện qua 3 chương, gồm:
_ Chương 1 : Tổng quan về phân tích tình hình tài chính
_ Chương 2 : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A
_ Chương 3 : Tình hình tài chính tại công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH
1. Khái niệm về phân tích BCTC :
1.1. Khái niệm về phân tích các BCTC :
Phân tích BCTC là xem xét, đánh giá tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài
chính trên BCTC. Nhằm tìm hiểu nội dung, thực trạng, tiềm năng, đặc điểm, xu
hướng tài chính DN. Để xây dựng các giải pháp quản lý, kiểm soát, khai thác tài
chính hữu ích.
1.2. Nội dung các BCTC :
Có bốn bảng BCTC cơ bản :
+ Bảng Cân đối kế toán : là một bảng BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định, được lập vào một thời điểm nhất định trong năm ( thường vào ngày
31 tháng 12 hằng năm ). Bảng Cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với
nhiều đối tượng có quan hệ sở hữu, quản lý kinh tế tài chính trong quá trình sản xuất
kinh doanh của một DN. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần tài sản và
phần nguồn vốn.
_ Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
_ Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia
ra:
A: Nợ phải trả B: Nguồn vốn chủ sở hữu
+ Bảng Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ( Báo cáo thu nhập ): là một
BCTC tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của DN,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Số liệu trên bảng báo cáo
thu nhập cung cấp những thông tin tổng hợp nhất vế tình hình và kết quả sử dụng các
tiềm năng về vốn, lao động và kỹ thuật cũng như kinh nghiệm quản lý của một DN.
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần chính:
- Phần 1: Lãi, lỗ. Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước về:thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn và các khoản phải nộp khác.
+ Bảng Báo cáo ngân lưu : là bản tường trình quá trình thu chi tiền mặt trong năm
để thực hiện các nghiệp vụ kinh tế. Qua báo cáo ngân lưu chúng ta có thể thấy các
hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và tài trợ vốn có ảnh hưởng như thế nào đến
ngân lưu ròng của DN. Báo cáo ngân lưu giải thích xuất xứ của lượng tiền mặt trong
một thời đoạn và tiền này được chi vào đâu. Thông qua bảng báo cáo này , các chủ sở
hữu vốn, các nhà đầu tư có thể đánh giá việc thu và chi tiền mặt trong năm có hợp lý
hay không.
+ Bảng Báo cáo lợi nhuận giữ lại : là bảng báo cáo về lợi nhuận của DN được giữ
lại không dùng để thanh toán lợi tức cho cổ đông. Phần lợi nhuận này được dùng để
tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, có nghĩa là nó được dùng để đầu tư vào nhà
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
xưởng, thiết bị máy móc cũng như các TS dự trữ khác chứ không phải để đem gửi
vào tài khoản ở ngân hang. Công thức tính lợi nhuận giữ lại ở năm t như sau :
LNGL
t
= LNGL
t-1
+ LNGL
phát sinh trong kỳ
= LNGL
t-1
+ ( LR
t
– CT
t
)
Trong đó :_ LR : lãi ròng
_ CT : cổ tức ( lợi tức thanh toán cho cổ đông )
2. Ý nghĩa của việc phân tích BCTC :
2.1. Sự cần thiết của việc phân tích BCTC :
Phân tích BCTC giúp thiết lập một hệ thống thông tin làm cơ sở cho viêc ra các
quyết định hợp lý về quản lý tài chính như các quyết định về đầu tư, quyết định về tài
trợ vốn, quyết định về cơ cấu vốn hay quyết định về phân chia lợi nhuận …
Các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy lợi nhuận dự kiến trong việc
đầu tư vào một công ty có quan hệ với khả năng sinh lời của công ty. Các nhà đầu tư
nghiên cứu, phân tích thu nhập trong quá khứ của một công ty để hiểu được hoạt
động của nó và để dự báo trong khả năng sinh lời của nó trong tương lai.
1.2.2. Ý nghĩa của việc phân tích BCTC :
Phân tích BCTC là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh các số liệu tài
chính hiện hành và quá khứ. Thông qua đó giúp người sử dụng thông tin đánh giá
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai để ra các quyết
định kinh tế. BCTC là phương pháp thể hiện và truyền tải thông tin kế toán đến người
ra quyết định kinh tế. Các BCTC phản ánh kết quả và tình hình các mặt hoạt động
của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
_ Đối với nhà quản lý : đánh giá đều đặn tình thình tài chính nhằm xác lập giải pháp
quản lý tài chính phù hợp.
_ Đối với chủ sở hữu : đánh giá thực trạng và tiềm năng tài chính của đồng vốn đầu
tư vào DN
_ Đối với khách hàng, nhà tín dụng : đánh giá thực trạng, khả năng đảm bảo cho quan
hệ thanh toán.
_ Đối với cơ quan quản lý chức năng : đánh giá tình hình thực hiện chính sách tài
chính quốc gia và những ảnh hưởng đến lợi ích cộng đồng.
1.3. Phương pháp phân tích và các công cụ phân tích chủ yếu :
1.3.1. Phương pháp phân tích :
Phân tích BCTC chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh. So sánh giữa thực hiện kỳ
này với kỳ trước để thấy xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp. So sánh
giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu (mức độ đạt được mục
tiêu).So sánh giữa doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh hoặc mức trung bình của
ngành để thấy sức mạnh tài chính của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh hoặc tình
trạng tốt hay xấu so với ngành.
1.3.2. Công cụ phân tích chủ yếu :
_ Phân tích theo chiều ngang : bằng cách tính số tiền chênh lệch và tỷ lệ % chênh
lệch từ năm này so với năm trước. Tỷ lệ % chênh lệch phải được tính toán để cho
thấy qui mô thay đổi tương quan ra sao với qui mô của số tiền liên quan. Chênh lệch
1 triệu đồng doanh thu không quá lớn như chênh lệch 1 triệu đồng lợi nhuận, vì
doanh thu lớn hơn lợi nhuận.
_ Phân tích theo chiều dọc : tỷ lệ % được sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ
phận khác nhau so với tổng số trong một báo cáo. Con số tổng số của một báo cáo sẽ
được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ % so với con số đó.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của các tỷ lệ % trên được gọi là báo cáo qui mô
chung. Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các
thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh. Nó cũng có ích trong việc chỉ ra
những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo qui
mô chung. Báo cáo qui mô chung thường được sử dụng để so sánh giữ các DN.
Chúng cho phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có
qui mô khác nhau trong cùng một ngành.
_ Phân tích tỉ số tài chính : là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối
quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần của một BCTC. Mục đích chính của việc
phân tích tỉ số là chỉ ra những lĩnh vực cần được nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử dụng
các tỉ số gắn với hiểu biết chung về DN và môi trường của nó.
Trong đó, những phân tích các tỉ số tài chính là công cụ được sử dụng rộng rãi và chủ
yếu trong phân tích BCTC. Các nhà phân tích khảo sát các mối liên hệ giữa các
khoản mục khác nhau trong các BCTC dưới hình thức các tỉ số tài chính, so sánh
chúng với nhau và cho chúng ta thấy được lợi ích của chúng trong việc đánh giá khả
năng sinh lời và rủi ro của một công ty.
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính :
1.4.1. Phân tích tổng quát các BCTC :
1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán :
+ Phân tích biến động TS và NV (chiều ngang) :
Sử dụng phương pháp phân tích theo chiều ngang để phân tích sự biến động của
tài sản và nguồn vốn.
+ Phân tích kết cấu TS và NV (chiều dọc) :
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
Sử dụng phương pháp phân tích theo chiều dọc để phân tích kết cấu TS và NV.
Qua bảng kết cấu TS có thể đánh giá quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng hay giảm.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay không thể hiện qua
tình hình tăng thêm tài sản cố định.
Khoản đầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Việc
đầu tư chiều sâu đầu tư mua sắm trang thiết bị được đánh giá thông qua chỉ tiêu tỷ
suất đầu tư. Tỷ suất này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện
năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
NG TSCĐ
Tỷ suất đầu tư = x 100%
TS
Nhìn vào sự tăng lên của tỷ suất đầu tư, ta sẽ thấy được năng lực sản xuất có xu
hướng tăng trong khi các tình hình khác không đổi ( tức là vẫn phát tiển bình thường)
thì đây là hiện tượng khả quan.
Phân tích cơ cấu NV nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính
của DN cũng như tự chủ, chủ động trong KD hay những khó khăn mà DN phải
đương đầu. Điều đó thể hiện qua tỷ suất tự tài trợ, càng cao thể hiện khả năng độc lập
cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của DN càng tốt.
VCSH
Tỷ suất tự tài trợ = x 100%
∑ NV
+ Phân tích mối quan hệ giữa TS NH và Nợ NH :
_ TSNH > Nợ NH và phần chênh lệch do VCSH đảm bảo quan hệ cân bằng hợp
lý.
_ TSNH < Nợ NH quan hệ mết cân đối xảy ra rối loạn tài chính, tín dụng
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
1.4.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh :
+ Phân tích biến động DT, CP và LN (chiều ngang) :
Đánh giá xu hướng chuyển biến DT – CP – LN : sự chuyển biến được cho là hợp lý
khi luôn đảm bảo mức lợi nhuận tối thiểu, giá trị và tỷ trọng DT, CP, LN HĐKD tăng
dần. Những dấu hiệu bất thường có thể tìm thấy khi giá trị, tỷ trọng các khoản mục
DT, CP thay đổi bất ngờ.
+ Phân tích kết cấu CP và LN (chiều dọc) :
Đánh giá giá trị, kết cấu của CP và LN của từng hoạt động, những tiềm năng hay
rủi ro liên quan đến.
Các chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng chi phí :
_ Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: cho biết trong tổng số doanh thu
được, giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu
được doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng
nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và
ngược lại.
GVHB
Tỷ lệ GVHB trên DT thuần = x 100%
DT Thuần
_ Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần : phản ánh để thu được 100 đồng doanh
thu thuần doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng.Chỉ tiêu này càng
nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả và ngược lại.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
Chi phí bán hàng
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = x 100%
DT Thuần
_ Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần: cho biết đã thu được 100
đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải chi bao nhiêu chi phí quản lý.Tỉ lệ chi phí
quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng
cao và ngược lại.
Chi phí quản lý
Tỷ lệ CPQLDN trên DT thuần = x 100 %
DT Thuần
Các chỉ tiêu đánh giá LN :
_ Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần : phản ánh kết quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận gộp.
LN gộp
Tỷ suất LN gộp trên DT thuần = x 100 %
DT Thuần
_ Tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐKD trên doanh thu thuần : phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó biểu hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
LN Thuần từ HĐKD
Tỷ suất LN thuần từ HĐKDtrên DT thuần = x 100 %
DT Thuần
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
_ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần : phản ánh kết quả cuối cùng của
hoạt động kinh doanh nó biểu hiện: cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
LN sau thuế
Tỷ suất LN sau thuế trên DT thuần = x 100 %
DT Thuần
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến DT, CP và LN :
Nhân tố ảnh hưởng đến DT : các khoản giảm trừ DT
Nhân tố ảnh hưởng đến CP : CP tài chính ( CP lãi vay ), CP bán hàng, CP quản lý,
CP khác
Nhân tố ảnh hưởng đến LN : DT, GVHB, CP, LN khác và thuế
1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính :
1.4.2.1. Các tỷ số thanh toán :
_ Tỷ số thanh toán hiện thời : diễn tả mối quan hệ giữa TSLĐ với Nợ NH. Đây là con
số cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng
tài sản ngắn hạn.
TSLĐ
CR =
Nợ NH
CR thấp : khả năng thanh toán không đáng tin cậy
CR cao : khả năng thanh toán đáng tin cậy nhưng dễ rơi
vào tình trạng ứ đọng vốn.
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU
_ Tỷ số thanh toán nhanh : đo lường mối quan hệ của các TSNH có khả năng chuyển
đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Đây là con số cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn
hạn sẽ được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng tiền và kể cả khoản phải thu.
TSLĐ - TK
QR =
Nợ NH
QR > 1 : khả năng thanh toán rất tốt nhưng ứ động tiền mặt nhiều.
0,1 < QR < 0,5 là hợp lý hơn cả.
Mối quan hệ giữa CR VÀ QR :
Một trong những thiếu sót của tỷ số thanh toán ngắn hạn là không quan tâm đến
đặc điểm của các TSNH khi tính toán. Rõ ràng, một đồng tiền mặt hay ngay cả một
đồng các KPT có thể đáp ứng nghĩa vụ thanh toán tốt hơn một đồng của hầu hết các
khoản TK. Hệ số thanh toán nhanh được lập ra để khắc phục vấn đề này.
1.4.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ :
_ Tỷ số nợ : Cho thấy tỷ lệ vốn vay dưới mọi hình thức ( có lãi và không có lãi )
trong tổng số vốn được đưa vào sử dụng trong sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp, số TS của DN được tài trợ từ các chủ nợ. Tỷ số nợ lớn ám chỉ rằng các cổ
đông đang thực hiện chính sách thâm dụng nợ và công ty trở nên rủi ro hơn.
∑ Nợ NH + ∑ Nợ DH ∑ Nợ
DR = =
∑ TS ∑ TS
VCSH
1 - DR =
∑ TS
HUTECH – 09HQT1 SVTH : HỒ THỊ NGUYỆT THU