Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án Đại Số 8 HK1( Tiết 41 - 70 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.85 KB, 57 trang )

Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 24.12
Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương
trình, tập hợp nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để
diễn đạt bài giảng phương trình sau này.
- H/s hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách chuyển vế, quy tắc nhân
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ghi một số ví dụ về phương trình
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giáo viên đặt
vấn đề của chương (SGK)
Hoạt động 2: Phương trình
một ẩn
Giáo viên đưa ra ví dụ về
phương trình và giới thiệu các
thuật ngữ vế trái, vế phải, ẩn,
nghiệm của phương trình.
- Tương tự xác định vế trái và
vế phải của phương trình
- Vậy phương trình với ẩn số x
có dạng như thế nào? Đâu là
vế trái, đâu là vế phải?
- Giáo viên treo bảng phụ có
ghi một số phương trình cho
học sinh xác định ẩn số vế trái,
vế phải.
- Hãy tính giá trị vế trái và vế
phải. So sánh hai giá trị đó.


- Giáo viên giới thiệu nghiệm
của phương trình.
Giáo viên kiểm tra một số
nhóm.
Thế nào là nghiệm của phương
trình?
Hsinh theo dõi
Học sinh lấy một số ví dụ về
phương trình một ẩn.
VT = 2x + 5 = 2.6+5 = 17
VP = 3(x-1)+2= 3(6-
1)+2=17
Vậy vế trái và vế phải có giá
trị bằng nhau tại x = 6.

- Học sinh thực hiện ?3 ở sgk
Học sinh hoạt động theo
nhóm.
Nghiệm của phương trình là
một giá trị của x làm cho
1. Phương trình một ẩn
Ví dụ:Tìm x biết:
2x + 5 = 3(x-1) + 2
đây là một phương trình với ẩn
số là x
2x + 5 là vế trái của phương
trình; 3(x-1) + 2 là vế phải của
phương trình
* Phương trình là một đẳng
thức có dạng:A(x) =B(x)

A(x) là vế trái của phương trình,
B(x)là vế phải của phương trình
* Nghiệm của phương trình:
?2 Khi x=6 tính giá trị mỗi vế
của phương trình:
2x + 5 = 3(x-1)+2
VT = 2x + 5 = 2.6+5 = 17
VP = 3(x-1)+2= 3(6-1)+2=17
Vậy vế trái và vế phải có giá trị
bằng nhau tại x = 6.
Ta nói x =6 là nghiệm của
phương trình 2x+5 = 3(x-1)+2
?3 a) x= -2
VP=3-(-2)=5;VT= 2(-2=2)-7=-7
VP

VT. Vậy x=-2
không phải là nghiệm của
phương trình: 2(x+2)-7=3-x.
b) x=2
VP =3-2=1; VT= 2(2+2)-7=1
VT=VP thỏa mãn phương trình.
Vậy x=2 là nghiệm của phương
trình 2(x+2)-7=3-x
* Nghiệm của phương trình là
một giá trị của x làm cho A(x)
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
1
Giáo án Đại số 8
Một phương trình có thể có

bao nhiêu nghiệm?
Hoạt động 3: Giải phương
trình:
Giáo viên giới thiệu tập hợp
nghiệm của phương trình, cách
kí hiệu.
Hoạt động 4: Phương trình
tương đương:
Gv cho hsinh tìm 2 tập hợp
nghiệm của 2 phương trình (1),
(2) so sánh 2 tập hợp nghiệm
đó ?
Thế nào là 2 phương trình
tương đương?
Hoạt động 5: Củng cố:
* Lấy ví dụ về pt ẩn y, v, t.
* Làm bài tập 1, 2, 5 (SGK).
Hoạt động 6: Hướng dẫn về
nhà: Làm bài tập 3
SGK;1, 2, 7, 8, 9 SBT.
Hướng dẫn: Dựa vào định
nghĩa nghiệm của pt để trả lời
8, 9.
A(x) = B(x)
- Một phương trình có thể có
một nghiệm, hai nghiệm, ba
nghiệm, có thể không có
nghiệm nào, cũng có thể có
vô số nghiệm.
Hsinh theo dõi ghi chép

Phương trình: 2x +2 =0 (1)
Có S
1
=
{ }
1−
(2)
Phương trình x+1có S
2
=
{ }
1−

Ta có: S
1
= S
2

Hai phương trình tương
đương là hai phương trình có
cùng tập nghiệm.
x= -1là nghiệm của pt:
4x–1 = 3x-2
= B(x)
*Chú ý: x = m là 1 phương
trình mà phương trình này có m
là nghiệm duy nhất.
- Một phương trình có thể có
một nghiệm, hai nghiệm, ba
nghiệm, có thể không có

nghiệm nào, cũng có thể có vô
số nghiệm .
- Phương trình không có nghiệm
nào gọi là phương trình vô
nghiệm.
Ví dụ: x
2
=1 có 2 nghiệm
x
2
+1 =0 vô nghiệm
2.Giải phương trình:
- Tập hợp các nghiệm của
phương trình gọi là tập hợp
nghiệm. Kí hiệu:S
Phương trình có nghiệm x =2
Ký hiệu: S =
{ }
2
Phương trình vô nghiệm kí hiệu:
S =
φ
- Giải phương trình là tìm tất cả
các nghiệm của phương trình
đó.
3. Phương trình tương đương:
Ví dụ:
Phương trình: 2x +2 =0 (1)
Có S
1

=
{ }
1−
(2)
Phương trình x+1có S
2
=
{ }
1−

Ta có: S
1
= S
2

Ta nói: Pt (1) và pt (2) được là
2 pt tương đương.
Định nghĩa: (SGK)
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
2
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 28.12
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I.Mục tiêu:
H/s cần nắm được: - Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng
để giải các phương trình bậc nhất .
II. Chuẩn bị : Gv ghi bảng phụ cách giải pt 1 cách tổng quát .
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Viết 1 số pt một ẩn .
- Thế nào là 2 pt tương đương,
một pt có mấy nghiệm
Hoạt động 2: Định nghĩa pt
bậc nhất 1 ẩn:
Giáo viên giới thiệu định nghĩa
phương trình bậc nhất một ẩn.
Gv đưa ra ví dụ 5x+6 = 0
Gọi là phương trình bậc nhất 1
ẩn.
Hoạt động 3: Hai quy tắc
biến đổi phương trình:
- Hãy nhắc lại tính chất của
đẳng thức số ?
- Từ tính chất này hãy phát
biểu quy tắc chuyển vế đối với
đăngt thức số ?
- Đối với phương trình ta cũng
có quy tắc chuyển vế
- Vậy khi thực hiện quy tắc
chuyển vế ta được một phương
trình như thế nào với phương
trình đã cho?
Khi nhân 2 vế với
2
1
ta có thể
chia 2 vế cho 2.
Vậy ta có quy tắc trên theo

cách khác?
- Khi nhân vào 2 vế của 1
phương trình ta được 1 pt như
Một hsinh lên bảng trả lời
H/s nêu 1 số ví dụ về pt bậc
nhất 1 ẩn.
Học sinh nhận dạng một số
phương trình là bậc nhất một
ẩn. Xác định các hệ số a, b.
Nếu a = b thì a+c = b+c và
ngược lại.
Hsinh phát biểu
H/s thực hiện câu hỏi 1 SGK?
Học sinh nêu nhận xét.
H/s thực hiện?2
Khi nhân vào 2 vế của một
phương trình ta được một
1.Định nghĩa pt bậc nhất một
ẩn:
Ví dụ: Cho pt: 5x +6 =0. Gọi
là pt bậc nhất.
Pt có dạng: ax +b = 0 (a

0, a,
b là các số thực) gọi là phương
trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 5x +
2
= 0


2
x +
3
= 0
- 5x +4 = 0
3y –2 = 0
2. Hai quy tắc biến đổi
phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:(SGK)
Ví dụ:
* x +2 = 0

x = -2
* x - 4 = 0

x = 0
*
4
3
+ x = 0

x = -
4
3
Nhận xét: Khi chuyển vế một
số hạng từ vế này sang vế kia
của 1 phương trình ta được
một phương trình tương đương
với phương trình đã cho .
b) Quy tắc nhân với một số:

Ví dụ: 2x = 6. Nhân 2 vế với
2
1
ta có: 2 .
2
1
x = 6 .
2
1
=3
x =3
Quy tắc:(SGK)
Giải các phương trình :
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
3
Giáo án Đại số 8
thế nào với pt đã cho ?
- Hãy phát biểu quy tắc
chuyển vế ?
Hoạt động 4: Cách giải
phương trình bậc nhất một
ẩn
Gv hướng dẫn h/s giải pt: 3x –
9 =0
Tương tự học sinh lên bảng
giải
1 -
3
7
x = 0

Từ 2 ví dụ trên hãy nêu cách
giải một cách tổng quát.
Gv treo bảng phụ ghi cách giải
1 cách tổng quát
Hoạt động 5: Củng cố: Làm
bài tập (SGK)
1 + x = 0; 3y = 0; 1-2t = 0
là các pt bậc nhất 1 ẩn.
Làm bài tập số 8 (SGK)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về
nhà: Nắm vững 2 quy tắc, làm
bt 6, 9, 10, 11, 18 (SGK)
phương trình tương đương với
phương trình đã cho
Hsinh phát biểu
H/s vận dụng giải pt gọi h/s lên
bảng giải.
Học sinh lên bảng giải phương
trình 3x –9 = 0
ax + b = 0

ax = -b


x =
a
b−
Phương trình ax +b =0
cónghiệm duy nhất là x =
a

b−
h/s lên bảng tính
a)
2
x
= -1. Nhân 2 vế với 2 ta

2
x
.2 = (-1) .2

x = -2
b) -2,5 x =10

x =-4
Nhận xét: Khi nhân vào 2 vế
của 1 phương trình ta được
một phương trình tương đương
với phương trình đã cho.
3.Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn:
Khi nhân,chuyển vế ta được
một phương trình mới tương
đương với phương trình đã
cho.
Ví dụ 1:Giải pt: 3x –9 = 0


3x = 9



x = 3
Phương trình trên có 1 ngiệm
duy nhất: x = 3.
Ví dụ 2: Giải pt: 1 -
3
7
x = 0



3
7
x = 1

x =
7
3
Vậy S =






7
3
TQ: ax + b = 0

ax = -b



x =
a
b−
Phương trình ax +b =0
cónghiệm duy nhất là x =
a
b−
Giải phương trình:
- 0,5 x +2,4 = 0

- 0,5 x = -2,4

x = 4,8
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
4
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 10.01
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0
I.Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc
nhân.
- Yêu cầu h/s nắm vững phương pháp giải, các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển về,
quy tắc nhân và phép thu gọn để đưa chúng về pt bậc nhất 1 ẩn.
II.Chuẩn bị: Gv bảng phụ ghi bài tập số 10 SGK và ghi lại cách giải đúng.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu quy tắc chuyển vế và quy
tắc nhân để áp dụng giải pt:

3x –2 = 2x +4
Hoạt động 2: Phương trình
đưa về dạng ax+b = 0
Gviên cho h/s hoạt động nhóm
giải pt ở ví dụ 1
- Nêu các bước thực hiện biển
đổi để đưa về dạng ax = - b .
- Gv nêu cách giải lại
* Chú ý: Để giải các pt đưa về
dạng ax + b = 0 ta thường
dùng quy tắc quy đồng mẩu
số, mở dấu ngoặc, chuyển vế
và quy tắc nhân để biến đổi.
Hoạt động 3: Áp dụng giải
phương trình
Gọi h/s lên bảng giải
Gviên nhận xét và sửa chữa
Một hsinh lên bảng giải
h/s hoạt động nhóm giải pt ở
ví dụ 1
Hsinh trả lời
H/s lên bảng giải cả lớp cùng
làm và nhận xét bài làm của
bạn.
3x –2 = 2x +4

3x - 2x = 4 +2

x = 6
vậy phương trình có một

nghiệm x = 6
1. Cách giải:
a, 2x – (3-5x) = 4 (x +3)

2x – 3 +5x = 4x + 12

3x = 15

x = 5
S =
{ }
5
b,
2
35
1
3
25 x
x
x −
+=+


10x –4 + 6x = 6 + 15 – 9x

10x + 6x + 9x = 6+15 +4

25 x = 25

x = 1

S =
{ }
1
2. Áp dụng: Giải phương trình
a)
2
11
2
12
3
213
2
=
+

+− xxx ))((

(6x- 2 )(x+2) –3(2x
2
+1)= 33

6x
2
+12x –2x–4– 6x
2
–3 =33

10x = 40

x = 4

S =
{ }
4
b) x -
4
37
6
25 xx −
=
+

12x –10x –4 = 21 – 9x

11x = 25

x =
11
25
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
5
Giáo án Đại số 8
Gviên nêu hai ví dụ d, e
d) x – 5 = x+5

x – x = 5 + 5

0x = 10
pt có bao nhiêu nghiệm?
e) x – 5 = x - 5


x –x = 5 – 5

0x = 0
Pt có bao nhiêu nghiệm?
Từ giải pt đó hãy nêu thành
nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố: Làm
bài tập 10 (SGK)
Gv treo bảng phụ cho h/s tìm
chổ sai sau đó h/s sửa lại
- Cuối cùng gv h/s đối chiếu
với cách giải của mình
-Làm bài tập 11a, b, f. (h/s lên
bảng giải)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về
nhà: Xem lại bài qua SGK và
vở ghi.
- Làm tiếp bài tập 11c,e;12; 13
SGK.
- Xem qua phần luyện tập.
Pt vô nghiệm
S =
φ
Pt có vô số nghiệm
S =







11
25
c)
2
6
1
3
1
2
1
=

+

+
− xxx

(x-1)(
6
1
3
1
2
1
++
) = 2

x - 1 = 2


x = 3
d) x – 5 = x+5

x – x = 5 + 5

0x = 10

Pt vô nghiệm
S =
φ
e) x – 5 = x - 5

x –x = 5 – 5

0x = 0
Pt vô số nghiệm
*Chú ý : (SGK)
……….………
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
6
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn:12.01
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - H/s củng cố lại phương pháp giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình đưa
về phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho h/s.
II. Chuẩn bị: Các bài tập đã ra tiết trước
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:

Giải phương trình:
8
3
14
16
9
4
143
+−=

)(
)(
x
x
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1:
x có những khả năng nào?
Tìm điều kiện trong những
khả năng đó.
Có thể thay giá trị của x vào
phương trình để kiểm tra giá
trị của hai vế phương trình có
bằng nhau không để kết luận
nghiệm.
Bài tập 2:
- Tính quãng đường ô tô đi
đến địa điểm gặp xe máy?
- Tính quãng đường xe máy
Một hsinhlên bảng trình bày
x

0≥
và x
0≤
H/s giải phương trình từng
trường hợp – Tìm nghiệm
Hsinh trả lời
H/s tóm tắt bài toán
V xe máy: 32km/h
V ô tô : 48 km/h
Bài tập 1:(Bài 14/sgk)
a)
xx =

)(1

- Nếu x
0≥
thì
xx =
(1)

x = x


0x = 0 với

x
0≥
- Nếu x
0≤

thì
xx −=
(1)

- x = x
- 2x = 0

0=⇒ x
( loại)
Theo bài ra ta có x = 2 là nghiệm
của phương trình.
b) x
2
+ 5x + 6 = 0
)(2
( x + 2) ( x + 3 ) = 0



=+
=+
03
02
x
x




−=

−=
3
2
x
x
Theo bài ra ta có x = -3 là
nghiệm của phương trình.(2)
c)
4
1
6
+=

x
x
điều kiện xác
định: x
1

6 = (1- x) ( x + 4)

6 = x + 4 - x
2
- 4x
6 - 4 = x
x3
2




2 = x(-x – 3)

x = - 1
Vậy x = -1 là nghiệm của phương
trình (3)
Bài tập 2:(Bài15/sgk)
Giải
Quãng đường ô tô đi đến địa
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
7
Giáo án Đại số 8
gặp xe ô tô ?
- Hai quãng đường này như
thế nào với nhau?
Bài tập 3: Giải phương trình:
Gọi h/s lên bảng giải các bài
tập và cả lớp cùng giải vào vở
Gviên nhận xét sửa chữa
Hoạt động 3:Hướng dẫn về
nhà:
Xem lại các bài tập đã giải,
làm tiếp các bài tập 17, 18, 19,
20 (sgk)
Hướng dẫn bài tập 19:
a) x.9 + x.9 + 2.9 = 144
b)
65
2
1
)( ++ xx

T xe máy : x +1 (h)
T ô tô : x (h)
Lập phương trình biểu thị
việc ô tô gặp xe máy sau x
giờ kể từ khi ô tô khởi hành
Hai quãng đường này bằng
nhau
bốn hsinh lên bảng giải 4
câu
điểm gặp xe máy là x.48 (km).
Quảng đường xe máy đi đến địa
điểm gặp ô tô là:
(x + 1) 32 = 32x + 32
Hai quãng đường này bằng nhau
nên ta có phương trình:
48x = 32x + 32
Bài tập 3: Giải phương trình:
a) 7x – 2 = 3x + 4
b) 7 – (2x + 4) = - (x + 4)
c)
x
xxx
−=
+

62
12
3
d)
250

4
21
50
5
52
,, +

=−
+ x
x
x
……….………
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
8
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 15.01
Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu:
- H/ s nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rèn luyện kỷ năng thực hành.
II.Chuẩn bị:Hsinh xem lại các tính chất của phép nhân
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Phân tích đa thức thành nhân
tử:
( )
( )( )
211

2
−++− xxx
Hoạt động 2: Định nghĩa
phương trình tích
Giáo viên đưa phương trình
(x+1)(2x-3) = 0 để giới thiệu
định nghĩa phương trình tích.
- Nêu cách giải phương trình
tích: (x+1)(2x-3) = 0
Vậy để giải phương trình tích
A(x).B(x) = 0 ta giải như thế
nào?
Hoạt động 3: Áp dụng
Hãy đưa phương trình
a) ( x+1)(x+4)= (2-x)(2+x) về
dạng phương trình tích rồi giải
phương trình đó.
( )
( )( )
211
2
−++− xxx
=(x-1)(x+1)+(x+1)(x-2)
= (x+1)(x-1+x-2)
=(x+1)(x 3)
Học sinh nêu định nghĩa
phương trình tích như ở sgk
- Học sinh nêu cách giải:
Giải phương trình:
(x+1)(2x-3) = 0

x+1= 0 hoặc 2x-3 = 0
x=-1 hoặc x =
2
3
vậy phương trình có 2 nghiệm:
x = -1; x=
2
3
Một hsinh lên bảng trình bày
1. Định nghĩa phương trình
tích
a) Ví dụ: ta có phương trình:
(x+1)(2x-3) = 0 là một
phương trình tích.
b) Định nghĩa(SGK)
Phương trình có dạng
A(x).B(x) = 0 gọi là phương
trình tích.
Để giải phương trình
A(x).B(x) = 0 ta giải các
phương trình A(x) = 0 hoặc
B(x) = 0
2. Áp dụng
Giải phương trình:
a) ( x+1)(x+4)= (2-x)(2+x)


x
2
+5x +4 = 4- x

2


x
2
+5x+x
2
= 0


2 x
2
+5x = 0


x(2x+5) = 0

x= 0 hoặc 2x+5 = 0


x=
2
5−
Vậy phương trình có 2
nghiệm: x= 0; x=
2
5−
b) 2x
3
= x

2
+2x-1

2x
3
- x
2
-2x+1= 0

(2x
3
- x
2
) – (2x+1) = 0

x
2
(2x+1) -(2x+1) = 0
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
9
Giáo án Đại số 8
b) 2x
3
= x
2
+2x-1
Phương trình đã có dạng
phương trình tích chưa? Hãy
dùng quy tắc chuyển vế và
phân tích vế trái thành nhân tử

để đưa phương trình về dạng
phương trình tích và giải
Hoạt đông 4: Củng cố.
Học sinh làm bài tập số ?4
SGK
Bài tập 21SGK
Giải phương trình:
( 3x-2)(4x+5) = 0
3x-2= 0

x=
3
2
4x+5 = 0 x=
4
5−

Hoạt động 5: Hướng dẩn về
nhà.
- Nắm vững cách giải phương
trình tích và cách biến đổi đưa
về phương trình tích. Làm tiếp
bài tập 22,23. Hướng dẫn bài
tập 22 làm tương tự bài tập 21.
Học sinh thực hiện tương tự
như câu a
Học sinh lên bảng giải các
phương trình.

(2x+1)(x

2
-1) = 0

(2x+1)(x-1) (x+1) = 0

2x+1 = 0 x=
2
1
x-1 = 0

x = 1
x+1 = 0 x= -1
Vậy Tập nghiệm của phương
trình là:
S = -1;
2
1
;1
?4 (x
3
+x
2
)+(x
2
+x) = 0


x
2
(x+1) +x(x+1) = 0



(x+1)(x+1) x = 0


(x+1)
2
x = 0

x+1= 0

x=-1
x = 0 x = 0
Bài tập 21SGK
Giải phương trình:
( 3x-2)(4x+5) = 0
3x-2= 0

x=
3
2
4x+5 = 0 x=
4
5−
……….………

Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
10
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn :12.02

Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: -Rèn cho học sinh phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào việc giải phương
trình tích.
-Học sinh biết cách giải quyết 2 dạng bài tập khác nhau của phương trình:
+ Biết một nghiệm tìm hệ số bằng chữ của phương trình
+ Biết hệ số bằng chữ tìm nghiệm của phương trình.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
a, Giải phương trình:
x(2x+3)= 3x(x-5)
b, Giải phương trình:
0,5(x-3) = (x-3)(1,5x-1)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập số 24:Giải phương
trình
a, (x
2
-2x+1) – 4 = 0
pt có những dạng hằng đẳng
thức nào? Hãy biến đổi pt đó?
Làm thế nào để biến đổi vế trái
thành nhân tử ?
Bài tập 27(sgk)
- Hãy biến đổi các phương
trình trên về dạng phương trình
tích rồi tìm nghiệm.
- 2 h/s lên bảng giải bt 27a,b

gv đưa bảng phụ ghi nội dung
2 pt cần giải
Học sinh lên bảng làm bài tập
23a, b
H/s lên bảng giải pt
Tách – 5x = -2x –3x
Học sinh lên bảng giải phương
trình trên.
Bài tập số 24:Giải phương
trình
(x
2
-2x+1) –4 = 0

(x-1)
2
–4 = 0

(x-1-2)(x-1+2) = 0

(x-3)(x +1) = 0



3 0
1 0
x
x
− =



+ =



3
1
x
x
=


= −

Tập hợp nghiệm của phương
trình là: S =
{ }
31;−
d. x
2
-5x + 6 = 0

x
2
-2x-3x +6 = 0

(x
2
-2x) – (3x –6) = 0


x(x-2) – 3(x-2) = 0

(x-2)(x –3) = 0


2 0 2
3 0 3
x x
x x
− = =
 

 
− = =
 

Vậy S =
{ }
32;
Bài tập 27(sgk)
a)2x
3
+ 6x
2
= x
2
+3x

2x
2

(x +3) = x(x+3)

x(x+3)(2x-1) = 0


0 0
3 0 3
2 1 0 1/ 2
x x
x x
x x
= =
 
 
+ = ⇔ = −
 
 
− = =
 

Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
11
Giáo án Đại số 8
- Gviên nhận xét sửa chữa
Bài tập 33:Tìm a để phương
trình sau có nghiệm x = -2
Xác định a khi x = -2
Gọi h.s thay x = -2 vào pt và
tiến hành giải pt. Tính giá trị
của a.

Cho a = 1 thay vào phương
trìnht rồi giải pt tìm x?
Hoạt động 3:Hướng dẩn về
nhà:
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập: 29, 30, 31, 32, 34
SGK. Hướng dẫn bài tập
29(sgk)
Thay x = 2 vào phương trình
và tìm a
Một hsinh lên bảng làm câu b
Vậy S =




2
1
03 ;;

b.( 3x –1)(x
2
+2)=(3x-1)(7x-10)

(3x–1)(x
2
+2)-(3x-1)(7x-10)
= 0

(3x –1)(x

2
+2 -7x +10) = 0

(3x –1)(x
2
-7x+12) = 0

(3x –1)(x
2
-3x– 4x +12) = 0

(3x–1){(x
2
-3x)–(4x-12)}=0

(3x–1){x( x-3)–4(x-3)} = 0

(3x-1)(x-3)(x- 4) = 0


3 1 0
3 0
4 0
x
x
x
− =


− =



− =


1/ 3
3
4
x
x
x
=


=


=

Vậy S =
3
1
; 3 ; 4
Bài tập 33:Tìm a để phương
trình sau có nghiệm x =-2
a. x
3
+ ax
2
-4x –4 = 0


- 8 +4a +8 –4 = 0

4a – 4 = 0

4(a-1) = 0

a – 1 = 0

a = 1
b. Cho a =1. Tìm x?
x
3
+ x
2
- 4x - 4 = 0

x
2
(x+1) - 4(x+1) = 0

(x+1)(x
2
– 4) = 0

(x+1)(x-2)(x+2) = 0

x = -1
x = 2
x = -2

S =
{ }
221 ,,−−
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
12
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 15.02
Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (T1)
I.Mục tiêu:
- H/s nắm vững k/n điều kiện xác định của 1 pt, cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của pt.
- H/s nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẩu cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là tìm
ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm.
II.Chuẩn bị của gv và h/s:
Gv : Bảng phụ ghi cách giải pt chứa ẩn ở mẩu.
H/s: Ôn tập đIều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định, định nghĩa nghĩa hai
phương trình tương đương .
III.Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
Phát biểu đ/n 2 pt tương
đương, chữa bài tập: x
2
+1 =
x(x+1)
Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu
Giáo viên đặt vấn đề như
trang 19 (SGK)
GV đưa ra pt:
x +
1-x

1
= 1 +
1-x
1
Làm thế nào để biến đổi pt
trên đưa về pt có dạng ax = -
b
-Khi x = 1 thì có phải là
nghiệm của pt trên không? Vì
sao?
Vậy khi biến đổi pt có chứa
biến ở mẩu để pt không chứa
biến ở mẩu có tương đương
không?
-Bởi vậy ta phải chú ý đến
điều kiện xác định của pt.
Hoạt động 3: Tìm điều kiện
xác định của phương trình
- Phương trình
x +
1x
1
+
= 1 +
1x
1
+

phân thức
1x

1
+
chứa ẩn ở
Một hsinh lên bảng
Chuyển các biểu thức chứa ẩn
sang một vế
x +
1-x
1
-
1-x
1
=1
Không vì x –1 = 0 pt vô nghĩa
Hay x=1 giá trị phân thức
1-x
1

không xác định.
Vậy pt đã cho và pt x =1 không
tương đương.
1.Ví dụ mở đầu:
x +
1-x
1
= 1 +
1-x
1
Chuyển vế ta có:
x +

1-x
1
-
1-x
1
=1
Khi x =1 thì
1-x
1
không xác
định.
Vậy pt đã cho và pt x =1
không tương đương.
2. Điều kiện xác định của
một phương trình
Giá trị của
1-x
1
xác định khi x

1 vậy điều kiện xác định của
pt là điều kiện của ẩn để tất cả
các mẩu trong phươnh trình
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
13
Giáo án Đại số 8
mẫu.
Hãy tìm điều kiện để giá trị
của phân thức
1x

1
+
được
xác định.
* Đối với phương trình chứa
ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn
mà tại đó ít nhất một mẫu
thức của phương trình bằng 0
không thể là nghiệm của
phương trình.
* ĐKXĐ của phương trình là
điều kiện của ẩn để tất cả các
mẫu trong phương trình đều
khác 0
Gviên nêu các ví dụ
Hoạt động 4: Giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu thức
Ví dụ2: Giải pt:
2)2(x
32x
x
2x

+
=
+
(1)
Hãy tìm điều kiện xác định
của phương trình?
Hãy quy đồng hai vế của

phương trình rồi khử mẫu ?
- Phương trình có chứa ẩn ở
mẫu và phương trình đã khử
mẫu có tương đương không ?
- Vậy ở bước này ta không
dùng dấu

, mà chỉ dùng
dấu ⇒
Sau khi khử mẫu tiếp tục giải
phương trình.
- Để giải 1 pt có chứa ẩn ở
mẩu ta có thể qua những
bược nào?
Hoạt động 5: Luyện tập
củng cố:
Giải pt:
3
5x
52x
=
+

Cho biết ĐKXĐ của phương
Giá trị của phân thức
1x
1
+

được xác định khi mẫu thức

khác 0. Do đó x

1
Hsinh theo dõi ghi chép
H/s tìm ĐKXĐ của pt thông qua
định nghĩa trên
ĐKXĐ của phương trình là:
x

0 và x

2
Quy đồng và khử mẩu 2 vế pt ta
có:
2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2)
Hai phương trình đó có thể
không tương đương.
2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2)

2(x
2
- 4) = 2x
2
+ 3x

2x
2
–8 = 2x
2
+ 3x


3x = - 8

x =
3
8−

(Thỏa mãn ĐKXĐ )
Vậy pt có 1 nghiệm x =
3
8−
Hsinh nêu cách giải
ĐKXĐ: x

- 5
đều khác 0.
Ví dụ1: Tìm ĐKXĐ của pt
sau:
a,
1
2x
12x
=

+
ĐKXĐ: x

2
b,
2x

1
1
1x
2
+
+=

ĐKXĐ: x

1 và x

2
1-x
1
=
1x
4x
+
+
ĐKXĐ: x


1
±
3.Giải pt chứa ẩn ở mẩu thức
Ví dụ 2: Giải pt:
2)2(x
32x
x
2x


+
=
+
(1)
⇒ 2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2)

2(x
2
- 4) = 2x
2
+ 3x

2x
2
–8 = 2x
2
+ 3x

3x = - 8

x =
3
8−

(Thỏa mãn ĐKXĐ )
Vậy pt có 1 nghiệm x =
3
8−
*Cách giải: (SGK)

Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
14
Giáo án Đại số 8
trình ?
Gviên yêu cầu hsinh nhắc lại
các bước giải ptrình chứa ẩn
ở mẫu.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về
nhà
-So sánh các bước giải pt
chứa ẩn ở mẩu và pt không
chứa ẩn ở mẩu.
- Nắm vững cách tìm ĐKXĐ
của pt
- Các bước giải pt có chứa ẩn
ở mẫu. Làm bt: 27 b, c; 28
(SGK)
Quy đồng và khai mẩu 2 vế
pt ta có:
2x – 5 = 3(x+5)

2x – 5 = 3x + 15

x = -20 (thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy pt có 1 nghiệm: S =
{ }
20−
……….………

Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin

15
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn :17.02
Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (T2)
I. Mục tiêu: - Củng cố cho h/s cách tìm ĐKXĐ của pt kỹ năng giải pt chứa ẩn mẫu.
- Nâng cao kỹ năng : Tìm ĐKXĐ để tìm nghiệm của pt.
II. Chuẩn bị: - Gv: bảng phụ
- H/s: Ôn tập lại cách tìm ĐKXĐ và cách giải pt chứa ẩn ở mẫu.
III. Tiến trình dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hs1: ĐKXĐ của pt là gì? Chữa
bài tập 27a SGK.
Hs2: Giải pt
2
3
x
x
6x
2
+=


và nêu các bước giải.
Hoạt động 2: Áp dụng
Chúng ta đã giải một số phương
trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản,
sau đây ta sẽ xét một số phương
trình phức tạp hơn
Ví dụ 3: Giải phương trình

3)1)(x(x
2x
22x
x
3)2(x
x
−+
=
+
+

Tìm ĐKXĐ?
- Đối chiếu với ĐKXĐ, vậy pt
có mấy nghiệm?
GV lưu ý cho h/s pt sau khi quy
đồng và khử mẩu 2 vế của pt có
thể không tương đương với pt
đã cho nên ta chỉ sử dụng dấu "

” chứ không dùng “


Yêu cầu 2 h/s lên bảng giải ?3
(SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập
Làm bài tập trắc nghiệm (36
SGK).
Hai hsinh lên bảng
H/s tìm ĐKXĐ
Tiếp tục giải pt đã cho tìm

giá trị của x
Hai hsinh lên bảng giải ?3
Cả lớp cho nhận xét bài của
cả 2 bạn
4. Áp dụng
Giải phương trình
3)1)(x(x
2x
22x
x
3)2(x
x
−+
=
+
+

ĐKXĐ: x

-1 và x

3
x = 0 thoả mãn ĐKXĐ.
x = 3 không thoả mãn ĐKXĐ
Vậy S =
{ }
0
?3: Giải pt
a,
1x

2x
1x
x
+
+
=

ĐKXĐ: x

±
1

x(x+1) = (x+2)(x-1)

x
2
+x = x
2
– 4 –x +4x

-2x = - 4

x = 2 (thoả mãn ĐK)
Vậy S =
{ }
2
b,
x
2x
12x

2x
3
=


=

ĐKXĐ: x

2

2x
2)x(x12x
2x
3

−−−
=


3 = 2x –1 – x
2
+2x

x
2
–4x +4 = 0

(x-2)
2

= 0

x = 2 loại vì không
thoả mãn ĐKXĐ
Vậy S =
φ
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
16
Giáo án Đại số 8
- Gv đưa bảng phụ ghi bài làm
của bạn Hà để cho h/s nhận xét.
- Giải pt : a, x +
x
1
= x
2
+
2
x
1

b,
2
x
2x
1x
3x
=

+

+
+
Hoạt động 4: Hướng dẫn về
nhà
Làm bài tập: 29, 30, 31 SGK,
35, 37 SBT. Tiết sau luyện tập.
- Hà thiếu bước tìm ĐKXĐ
và đối chiếu giá trị x vừa tìm
được với ĐKXĐ. Để xác
định nghiệm của pt
……….………
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
17
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 18.02
Tiết 49: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải pt có chứa ẩn ở mẫu và các biểu thức đưa về dạng
này.
- Củng cố khái niệm 2 pt tương đương. ĐKXĐ của pt, nghiệm của pt.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập
- H/s: Ôn tập các khái niệm có liên quan .
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải pt:
a)
x2
3x
3
2x

1


=+


b) 2x -
7
2
3x
4x
3x
2x
2
+
+
=
+

Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 29 (SGK)
Gv treo bảng phụ ghi bài toán
giải của cả 2 bạn cho h/s nhận
xét.
Bài tập 31: Giải phương trình

1xx
2x
1x
3x

1x
1
23
2
=+
=



Gviên gọi hai hsinh lên bảng
giải
Gviên kiểm tra hsinh làm bài
tập.
Bài tập 32 (SGK)
Gv yêu cầu hsinh hoạt động
nhóm.
Một nửa lớp làm câu a)
Mộ nửa lớp làm câu b)
Hai hsinh lên bảng
S =
φ
S =






2
1

Nhận xét: Cả 2 bạn đều giải sai
vì ĐKXĐ: x

5 loại
H/s làm bài tập 31a. Sau đó h/s
cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hsinh hoạt động nhóm
Giải các phương trình
Đại diện hai nhóm lên bảng
Bài tập 29 (SGK)
Nhận xét: Cả 2 bạn đều giải
sai vì ĐKXĐ: x

5 loại
KL: Pt vô nghiệm.
Bài tập 31: Giải phương
trình
a,
1xx
2x
1x
3x
1x
1
23
2
=+
=




ĐKXĐ: x

1

-2x
2
+ x+1 = 2x
2
–2x

- 4x
2
+3x +1 = 0

- 4x
2
+4x –x+1 = 0

4x(1-x) –(1-x) = 0

(1-x)(4x-1) = 0

x = 1 hoặc x =
4
1


x = 1 loại (không thoả
mãn ĐKXĐ)

Vậy S =







4
1
Bài tập 32 (SGK)
Giải các phương trình
a)
( )
2
1 1
2 2 1x
x x
 
+ = + +
 ÷
 
ĐKXĐ: x ≠ 0
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
18
Giáo án Đại số 8
Gviên nhận xét và chốt lại cho
hsinh những bước cần thêm của
việc giải phương trình chứa ẩn
ở mẫu.

Sau đó yêu cầu hsinh làm bài
vào vào phiếu học tập
1+
2x
2
x)2)(3(x
5x
x3
x
+
+
−+
=

H/s làm trong 3 phút sau đó gv
thu bài và nhận xét kết quả của
1 số em ở các nhóm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về
nhà: Làm tiếp bài tập: 33 SGK
39, 40 SBT. Xem qua bài tập
giải bài tập bằng cách lập pt.
trình bày bài giải
Hsinh cả lớp làm bài trên phiếu
học tập
1+
2x
2
x)2)(3(x
5x
x3

x
+
+
−+
=

ĐKXĐ: x

3, x

-2

3x – x
2
+ 6 –2x +x
2
+ 2x = x
2

+ 6 –2x

3x + 6 = 3x + 6

0x = 0
Pt thoả mãn với

x

3 và x


2
( )
( )
( )
2
2
2
1 1
2 2 1 0
1
2 1 1 0
1
2 0
x
x x
x
x
x
x
   
+ − + + =
 ÷  ÷
   
 
⇔ + − − =
 ÷
 
 
⇔ + − =
 ÷

 
Suy ra
1 1
2 0
2
x
x
+ = ⇔ = −
(Tmđk)
hoặc x = 0 (Ktmđk)
Vậy phương trình có một
nghiệm x =
1
2

b, (x +1 +
x
1
)
2
= ( x -1 -
2
1
)
2
ĐKXĐ: x

0

(x +1+

x
1
)
2
- (x -1-
2
1
)
2
=0

2x (x +
x
2
) = 0

x = 0 hoặc x = -1
x = 0 loại ( không thoả mãn
ĐKXĐ)
Vậy S =
{ }
1−
……….………
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
19
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 24.02
Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I.Mục tiêu: - H/s nắm vững các bước giảI bàI tập bằng cách lập phương trình.
- H/s biết vận dụng để giải 1 số bài toán bậc nhất không quá phức

- Rèn luyện cách diễn đạt chặt chẽ, chính xác.
II.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi đề bài, tóm tắt các bài tập và các bước giải bài toán bằng cách
lập pt.
- H/s: Ôn tập cách giải pt đưa về dạng ax + b = 0
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Biểu diễn một
đại lượng bởi biểu thức chứa
ẩn (15 phút)
Gv đặt vấn đề : Trong thực tế
nhiều đại lượng biến đổi phụ
thuộc vào nhau ví dụ
S = v.t
S = 2x
Gv yêu cầu h/s làm ?1 SGK.
- Hãy biểu diễn quãng đường
Tiến chạy trong x phút với v =
180 m/phút.
- Tính vận tốc trung bình của
Tiến khi S = 450m và t = x
phút (km/h)
* Gv đưa bảng phụ ghi nội
dung câu hỏi 2 lên bảng.
x = 12

số mới bằng 512 =
500 + 12
x = 37 thì số mới là bao nhiêu?
Vậy viết thêm số 5 bên trái
của x ta được số mới là bao

nhiêu?
- b, x = 12 số mới bằng 125 =
12.10 + 5
Vậy viết thêm số 5 bên phải
của x ta được số mới bao
nhiêu.
Hoạt động 2: Ví dụ về giải
bài toán bằng cách lập
phương trình(18 phút)
Gv yêu cầu h/s đọc đề, ghi tóm
tắt bài toán.
Hsinh lần lượt trả lời
180x
4500 4,5 270
60
m km
x
x ph h x
 
 
= =
 ÷
 ÷
 
 
Nếu x = 37 thì số mới bằng
537 = 500 + 37.
- Viết thêm chữ số 5 bên trái
số x ta được số mới là 500 + x
- Viết thêm số 5 bên phải của x

ta được số mới là: 10x + 5.
Số gà + số chó = 36
số chân gà +số chân chó = 100
Tính số gà, số chó ?
1.Biểu diễn một đại lượng bởi
một biểu thức chứa ẩn:
Ví dụ 1: (SGK)
a) S trong 5 giờ là: 5.x (km)
b) S = 100 thì t là :
x
100
(h)
?1:
a) Một phút chạy 180 m thì x
phút Tiến chạy được quãng
đường dài là: 180.x (m)
b) Tính vận tốc trung bình của
Tiến
4500 4,5 270
60
m km
x
x ph h x
 
 
= =
 ÷
 ÷
 
 

Ví dụ 2:
a, Nếu x = 37 thì số mới bằng
537 = 500 + 37.
- Viết thêm chữ số 5 bên trái
số x ta được số mới là 500 + x
b, -Viết thêm số 5 bên phải của
x ta được số mới là: 10x + 5.
2.Ví dụ về giải bài toán bằng
cách lập phươngtrình
Ví dụ 2: Bài toán cổ: (SGK)
Tóm tắt: gà + chó = 36 con
Chân gà + chân chó =
100 ( chân)
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
20
Giáo án Đại số 8
Hãy gọi 1 trong 2 đại lượng
gà, chó là x ? Cho biết x cần
điều kiện gì ?
Tính số chân gà, chân chó?
Căn cứ vào đâu để lập phương
trình?
H/s tự giải pt, 1 em lên bảng
giải pt.
x = 22, thoả mãn điều kiện của
ẩn không?
Qua bài toán này, hãy cho biết
để giải bài toán bằng cách lập
pt ta làm thế nào ?
* Gv treo bảng phụ ghi các

bước giải.
?3 H/s giải bài toán trên theo x
là số chó

số chó 14 con và
gà 22 con.
Gv:Tuy thay đổi cách chọn ẩn
nhưng kết quả không thay đổi.
Hoạt động 3: Luyện tập củng
cố(10 phút)
Bài 34/25 SGK
Nếu gọi mẫu là x, thì x cần
điều kiện gì ?
Hãy biểu diễn tử số, và phân
số đã cho ?
Hsinh tiếp tục làm và lập
phương trình
Hoạt động 4:Hướng dẫn về
nhà (2 phút): Nắm vững cách
giải bài toán bằng cách lập pt.
Làm bài tập:36, 37 SGK.
43,44,45,46,47,48 SBT.
Đọc “có thể chưa biết”.
- Gọi số gà là x (con)
(x nguyên dương, x<36)
Số chó là 36-x
- Số chân gà: 2x (chân)
- Số chân chó là:
4(36 – x)( chân)
Tổng số chân gà và chó là 100

chân nên ta có pt:
2x + 4(36 – x) = 100
Hsinh nêu cách giải
x nguyên, x ≠ 0
Vậy tử là x-3
Phân số đã cho
3x
x

Tìm : Gà ? ; chó ?
Giải:
- Gọi x là số gà ( con) ; x
nguyên dương (x<36)
- Số chó là: 36 – x ( con)
- Số chân gà: 2x (chân)
- Số chân chó là:
4(36 – x) ( chân)
Tổng số chân gà và chó là 100
chân nên ta có pt:
2x + 4(36 – x) = 100

2x + 144 – 4x = 100

2x = 44

x = 22 thoả mãn ĐK của
ẩn
Vậy số gà là 22 con.
Số chó là: 36 – 22 = 14 ( con )
3. Cách giải: (SGK)

?3
Bài 34/25 SGK
Gọi mẫu số là x (x

Z, x

0)
Vậy tử số là x –3
Phân số đã cho là :
x
3x

Nếu tăng tử thêm 2 và mẩu
them 2 ta có phân số bằng
2
1
nên ta có pt

2
1
2x
1x
2x
23x
=
+

=
+
+−


2x – 2 = x +2

x = 4. Thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy phân số đã cho là :
4
1
4
34
x
3x
=

=

……….………
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
21
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 25.02
Tiết 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT)
I. Mục tiêu: - Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập pt. Chú ý đi sâu vào bước lập pt.Cụ
thể: Chọn ẩn, phân tích bài toán , biểu diển các đại lượng lập pt.
- Vận dụng để giải 1 số dạng toán bậc nhất , quan hệ số, năng suất lao động,
II. Chuẩn bị: G/v: bảng phụ, phấn màu.
H/s: Nắm cách giải bài tập bằng cách lập phương trình
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:

H/s làm bài tập 48 sbt
Bảng phụ ghi đề bài
Kết quả: Thùng 1 lấy ra 20
gói, thùng 2 lấy ra 60 gói
Hoạt động 2: Ví dụ :
Từ bài tập 48(sbt)
G/v hướng dẫn h/s lập bảng
biểu thị mối quan hệ giữa
các đại lượng
Hoạt động 2:Ví dụ trang
27sgk
G/v đưa đề bài lên bang phụ
Trong toán chuyển động có
những đại lượng nào ?
Ta có công thức liên hệ
giữa ba đại lượng như thế
nào ?
- Trong bài toán này có mấy
đối tượng tham gia chuyển
động cùng chiều hay ngược
chiều
- gviên kẻ bảng
Hãy chọn ẩn số ? đơn vị của
ẩn?
Thời gian ô tô đi
x có thêm điều kiện gì?
Quãng đường xe máy đi là
bao nhiêu?
H/s tóm tắt trình bày bài giải của
mình

Hsinh theo dõi
Trong toán chuyển động có ba
đại lượng: quãng đường, vận tốc,
thời gian.
S = v.t, v =
t
s
, t =
v
s
Trong bài toán này có một ôtô và
một xe máy tham gia chuyển
động ngược chiều.
Hsinh điền vào bảng
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2
xe gặp nhau là x(h).
Thời gian ô tô đi là:
x -
)(h
5
2
vì24phút =
)(h
5
2
điều kiện x >
5
2
Quãng đường xe máy đi là35.
x(km)

Quãng đường ô tô đi là
Bđầu Lấy
ra
Còn
lại
TH1 60 x 60-x
TH2 80 3x 80-3x
Ví dụ trang 27 (sgk)
V(km/h) T(h
)
S(km)
Xe
máy
ôtô
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc
2 xe gặp nhau là x(h).
Thời gian ô tô đi là:
x -
)(h
5
2
vì24phút =
)(h
5
2
điều kiện x >
5
2
Quãng đường xe máy đi là
35.x(km)

Quãng đường ô tô đi là
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
22
Giáo án Đại số 8
Hai quãng đường này có
quan hệ gì với nhau?
Hãy lập phương trình và
giải phương trình vừa tìm
được.
Gọi học sinh lên bảng giải,
cả lớp cùng giải.
Cho học sinh giải theo cách
thứ 2.
So sánh hai cách giải, cách
nào ngắn gọn hơn?
Học sinh đọc bài toán ở
bài đọc thêm.
* Bài toán này có mấy cách
chọn ẩn?
Học sinh nêu cách giải.Sau
đó giáo viên treo bảng phụ
ghi cách giải cho học sinh
tham khảo.
Hoạt động 3:Củng cố:
Làm bài tập 37(sgk)
45.(x -
5
2
) km
Hai quãng đượng này có tổng

bằng 90 km
-Hsinh lập phương trình
v t s
Xe
máy
35
35
x
x
Ô tô 45
45
90 x−
90 - x
0<x<90
phương trình
5
2
45
x90
35
x
=


Giải phương tình ta có:x =
(h)
20
7
1
20

27
=
* Cách giải này dài hơn, phức tạp
hơn
Học sinh nêu cách giải
Vận
tốc
Thời
gian
Quảng
đường
Xe
máy
x(x>0)
2
7
2
7
x
ôtô x+20
2
5
2
5
(x+20)
45. (x -
5
2
) km
Hai quãng đượng này có tổng

bằng 90 km
Ta có phương trình
35x + 45(x -
5
2
) = 90
Giải phương trình : x =1
20
7

(thoả mãn đ/k)
Vậy xe máy đi đến địa điểm
gặp nhau mất 1
20
7
h, ô tô là 1h
21 phút
Bài tập đọc thêm.(sgk)
Tóm tắt: (học sinh tự tóm tắt)
* Cách 1:Gọi thời gian hoàn
thành theo kế hoạch là x
* Cách 2:Gọi tổng số may theo
kế hoach là x.
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
23
Giáo án Đại số 8
Hoạt động 4: Hướng dẫn
về nhà:
Xem lai các cách giải của
các phương trình trên

Làm các bài tập 37, 38, 39,
40, 44 sgk Gv:hướng dẫn
bài tập 37,40.
Ta có phương trình:

2
7
x =
2
5
(x+20)
……….………
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
24
Giáo án Đại số 8
Ngày soạn: 03.03
Tiết 52: LUYỆN TẬP (T1)
I. Mục tiêu: - Luyện tập cho học sinh giải bài tập bằng cácg lập phương trình qua các bước. Phân
tích bài toán, chọn ẩn, biểu thị các số liệu chưa biết, lập phương trình, giải phương trình và đối
chiếu với điều kiện của ẩn, trả lời bài toàn.
- Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
II.Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi đầu bài và tóm tắt bài tập 42 (sgk)
HS: Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ:
Học sinh chữa bài tập 40(sgk)
Giáo viên nhận xét sửa chữa
Hoạt động 2:Luyện tập

Bài tập 39(sgk)
GV: đưa đề bài lên bảng phụ.
Trong bài toán có những quan
hệ nào?
Tìm điều kiện của x?
Yêu cầu hsinh điền các số liệu
chưa biết vào bảng tóm tắt.
HS: lập phương trình và giải
phương trình rồi trả lời bài
toán.
Gviên lưu ý hsinh: Muốn tìm
m % của số a ta tính :
.
100
m
a
Bài tập 41(sgk)
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện
của ẩn?
Hãy biểu thị các số liệu chưa
biết theo ẩn x
Gọi x là tuổi của Phương
( x nguyên dương)
Mười ba năm sau tuổi của
Phương là: x + 13
Mười ba năm sau tuổi của mẹ
là:3x+ 13
Ta có phương trình:
3x+13=2(x+13)
Học sinh giải tiếp phương trình

rối trả lời bài toán.
Hsinh đọc đề bài và tóm tắt đề
Tóm tắt:+Tổng số tiền 2 loại là
120 nghìn.
+ Tổng số tiền lải cả hai loại
hàng là 10 nghìn
Số tiền
chưa kể
thuế
VAT
Tiền
thuế
VAT
Loại
1
X ( nghìn
đồng)
10%x
Loại
2
110-x 8%(110-
x)
Cả 2
loại
110 10
HS:Đọc đề và tóm tắt bài toán
Tóm tắt: + Chữ số hàng đơn vị
gấp đôi chữ số hàng chục.
+Số mới – Số cũ = 370
Bài tập 39(sgk)

Gọi số tiền Lan phải trả cho
loại hàng thứ nhất không kể
thuế VAT là x (nghìn đồng)
ĐK: 0<x<110
Số tiền Lan phải trả cho loại
hàng thứ hai không kể thuế
VAT là 110 – x (nghìn đồng )
Tiền thuế VAT cho loại hàng
thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng
thứ hai là 8%(110-x) (nghìn
đồng)
Ta có phương trình:
10%x+8%(110-x) = 10
Giải phương trình ta có x = 60
Vậy số tiền mà Lan phải trả
cho loại hàng thứ nhất chưa kể
thuế VAT là 60 nghìn đồng.

Bài tập 41(sgk)
Gọi x là chữ số hàng chục
(0<x<5)
Chữ số hàng đơn vị là:2x
Số đã cho là:
)(2x2
= 10x+2x=12x
Số mới là:
Giáo viên: Lê Thị Hồng Liên Tổ Toán Tin
25

×