Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 4 tuan 31CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.45 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 31
Ngày soạn 8 / 4/ 2011
Ngày giảng thứ 2/ 11/ 4 / 2011
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Thể dục
(Đ/c Cường giảng )
Tiết 3 Tốn
THỰC HÀNH (T)
I. Mục đích, u cầu :Giúp HS :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- HS Làm đúng bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng vào tính tốn thực tế .
II. Chuẩn bị : Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 2 HS nêu lai cách giống
3 điểm trên một đường thẳng .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b) Giảng bài:
1. Giới thiệu bài tập 1:
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS :
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn
AB ) trên sân trường dài mấy mét ?
+ Đề bài u cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như
SGK .


+ u cầu HS thực hành vẽ đoạn
thẳng trên bản đồ
c) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe.
Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20 m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ
theo tỉ lệ 1 : 400
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên
bản đồ
- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ
là :
2000 : 400 = 5 ( cm )
Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có
độ dài 5 cm.
A 5cm B
* *

Giáo viên Lê Ngọc Tài
1
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- GV u cầu HS lên đo độ dài cái

bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe
.
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu
nhỏ rồi vẽ vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV u cầu HS nhắc lại chiều dài
và chiều rộng của nền nhà hình chữ
nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu
nhỏ rồi vẽ vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò: Ta đã nắm
được những nội dung gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị bài: Ơn tập về số tự nhiên
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- 2 HS lên thực hành đo chiều dài bảng
đen và đọc kết quả ( 3 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào
vở .
- Đổi 3 m = 300 cm
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )

- Độ dài cái bảng thu nhỏ : 6 cm
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét, chiều
rộng 6 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào
vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm

4cm
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 4 Tập đọc
ĂNG-CO-VÁT
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Ăng-co-vát; Cam - pu - chia
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính
phục.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co -vát một cơng trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. (HS trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
- Gd HS u thích, giữ gìn và bảo vệ các cơng trình kiến trúc, điêu khắc của q
hương, đất nước và trên thế giới.
Giáo viên Lê Ngọc Tài

2
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát.
HS: SGK, đọc trước nơi dung bài
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
bài " Dòng sơng mặc áo " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài .
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: giải nghĩa từ .
- Lần 3 đọc trơn .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện
trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu
và từ bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
-u cầu HS đọc đoạn 2
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì
cơng như thế nào ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-u cầu 1HS đọc đoạn3 ,
+ Phong cảnh khu đền lúc hồng hơn
có gì đẹp ?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự
và trả lời nội dung bài
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc tồn bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nối tiếp
- Đọc đúng từ khó,
- HS giải nghĩa từ trong SGK
- 3 HS đọc, lớp theo dõi
- Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất
nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ

mười hai .
- Giới thiệu về vị trí và thời gian ra
đời của ngơi đền Ăng - co - vát.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
.
- Khu đền chính gồm ba tầng với
những ngọn tháp lớn, ba tầng hành
lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian
phòng.
- Khu đền chính được kiến trúc với
những cây tháp lớn được dựng bằng
đá ong và được bọc ngồi bằng đá
nhẵn
- Miêu tả về kiến trúc kì cơng của
khu đền chính ăng - co - vát.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
3
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
-u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi
em đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
Lúc hồng hơn, khi đàn dơi bay toả
ra từ các ngách .
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả

câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài học sau Con chuồn chuồn nước
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài - HS thảo luận nhóm và cử đại
diện báo cáo :
- Vào hồng hơn Ăng - co - vát thật
huy hồng: Ánh sáng chiếu soi vào
bóng tối của đền
+ Miêu tả vẻ đẹp huy hồng của đền
Ăng - co – vát
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS tự trả lời
- HS cả lớp .
Tiết 5 Kĩ thuật
(Đ/c Nghĩa giảng )
Ngày soạn 09 / 4 / 2011
Ngày giảng thứ 3 / 12/ 4 / 2011.

Tiết 1 Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục đích, u cầu :Giúp HS ơn tập về : Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập

phân
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- HS làm dúng bài tập 1, 3a, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng vào tính tốn thực tế.
II.Chuẩn bị : 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 Bộ đồ dùng dạy học tốn 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích
thước nền căn phòng hình chữ nhật có
- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp .
+ Nhận xét bài bạn .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
4
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
kích thước cho trước qua BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : HS khá, giỏi

u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số
thành tổng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3a : u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt
bài a.
+ GV u cầu HS nhắc lại về hàng
trong các lớp .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi HS đọc kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt
bài a đến bài b .
- GV nhận xét
* Bài 5: HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc u cầu
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
.
- HS ở lớp làm vào vở .
+Tiếp nối nhau đọc số :
+ 12 846 : Mười hai nghìn tám trăm
bốn mươi sáu .

1 237 005 : Một triệu hai trăm ba
mười bảy nghìn khơng trăm linh
năm .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 3 HS lên bảng viết :
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
+ HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng
đơn vị - hàng chục - hàng trăm .
- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn -
hàng chục nghìn - hàng trăm nghìn .
- Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng
chục triệu - hàng trăm triệu .
- HS ở lớp làm vào vở nháp .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng
hạn :
a) Trong số 67 358, chữ số 5 thuộc
hàng chục, lớp đơn vị,
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng

hạn :
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
Giáo viên Lê Ngọc Tài
5
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ GV u cầu HS nhắc lại về vị trí
của các chữ số trong dãy số tự nhiên .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi HS đọc kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị bài: Ơn tập về số tự nhiên
(TT)
( hoặc ) kém nhau 1 đơn vị
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0
c) Khơng có số tự nhiên lớn nhất,
- 1 HS đọc
a)Ba số tự nhiên liên tiếp: 67; 68; 69.
798; 799; 800. 999; 1000; 1001.
b)Ba số chẵn liên tiếp:8; 10; 12. 98;
100; 102.
c) Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55. 199;
201; 203.
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại

Tiết 2 Chính tả ( Nghe – viết)
NGHE LỜ CHIM NĨI
I. Mục đích, u cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ năm
chữ.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l/ n hoặc có thanh hỏi / thanh
ngã
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời
chim nói " để HS đối chiếu khi sốt lỗi. HS: Sgk, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng .
- Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các tiếng
có nghĩa bắt đầu bằng âm r / d và gi .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi 2 HS đọc đoạn thơ viết trong bài :
" Nghe lời chim nói "
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
- 2 HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
rên rỉ, rầu rầu, rúi rít, rêu rao, rong
rêu, râm ran dào dạt, da dẻ, dương
liễu, dơng tố, dốt nát, dê con, giáo

viên, giáo dục, giơng tố, giành dật,
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
+ Lắng nghe.
- 2 HS đọc đoạn trong bài viết, lớp
đọc thầm
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp,
những đổi thay của đất nước .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó
Giáo viên Lê Ngọc Tài
6
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
viết chính tả và luyện viết.
+ GV u cầu HS gấp sách giáo khoa lắng
nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ
trong bài " Nghe lời chim nói ".
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS sốt lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : GV dán tờ phiếu đã viết sẵn
u cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ơ trống giải thích bài tập 2
- u cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- u cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- u cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tun dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
* Bài tập 3: Gọi HS đọc u cầu đề bài .

- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, mời 4 HS
lên bảng thi làm bài .
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hồn
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau: Vương quốc
vắng nụ cười.
dễ lần trong bài như: lắng nghe, nối
mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết
tha, .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngồi lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
- Nhận xét, bổ sung những từ mà
nhóm bạn chưa có
- 2 HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm
vào vở .
+ Lời giải: a) ( băng trơi ) Núi băng

trơi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956
- núi băng này .
b) ( Sa mạc đen ) Ở nước Nga - cũng -
cảm giác - cả thế giới
- Đọc lại đoạn văn hồn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp .
Tiết 3 Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. Mục đích, u cầu:
- Nắm được đơi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều
đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng
tấn cơng nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị đổ, Nguyễn ánh lên ngơi hồng
đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phú Xn (Huế)
- Nêu một vài nét chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua quan nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. Tăng cường lực lượng qn đội (với nhiều
thứ qn, các nơi đều có thành trì vững chắc )
Giáo viên Lê Ngọc Tài
7
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng
trị tàn bạo kẻ chống đối.
- Gd HS u thích tìm hiểu lịch sử thời nhà Nguyễn.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số phiếu học tập, SGK
HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:

- Kể lại những chính sách về kinh tế, văn
hóa, giáo dục của vua Quang Trung
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài GV ghi tựa
b) Dạy bài mới
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi
sgk.
- Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh
nào?
GV nhận xét, kết luận:
+ Nguyễn Ánh lên ngơi Hồng đế lấy
niên hiệu là Gia Long, chon Huế làm
kinh đơ. Từ năm 1802 đến năm 1858,
nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia
Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV u cầu các nhóm đọc sgk và cung
cấp cho các em một số điểm trong bộ luật
Gia Long – Những điều gì cho thấy các
vua nhà Nguyễn khơng chịu chia sẻ
quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết
bảo vệ ngai vàng của mình?
- GV hướng dẫn đi đến kết luận: Các vua
nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính
sách để tập trung quyền hành trong tay và
bảo vệ ngai vàng của mình.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Kinh thành Huế và trả
lời các câu hỏi SGK.
- Có nhiều chính sách phát triển kinh
tế: Ciếu khuyến nơng, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. Chiếu lập học đề
cao chữ nơm,
- HS nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại đề
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu,
Nguyễn Ánh đã đem qn tấn cơng, lật
đổ nhà Tây Sơn.
- Các nhóm cử người báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước lớp
- Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngoi
hồng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình
điều hành mội việc hệ trọng trong
nước. Tăng cường lực lượng qn đội.
Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo
vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua,
trường trị những kể chống đối
- HS nêu lại
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện
Tiết 4 Âm nhạc
Giáo viên Lê Ngọc Tài
8
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
(Đ/c Lanh giảng )

Chiều thứ 3 / 12/ 4 / 2011.
Tiết 1 Khoa h ọc
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục đích, u cầu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với mơi trường: thực vật thường xun
phải lấy từ mơi trường các chất khống, khí-các-bơ-níc, khí ơ-xi và thải ra hơi nước,
khí ơ- xi, chất khống khác,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với mơi trường bằng sơ đồ. Vẽ và trình bày
sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Gd HS ln giữ mơi trường sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Hình trang 122, 123, sgk
HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể ra vai trò của khơng khí đối với đời
sống của thực vật?
2. Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b/ Bài mới
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện
bên ngồi của trao đổi chất ở thực vật.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống của cây xanh.
+ Phát hiện yếu tố thiếu để bổ sung
- Kể tên những yếu tố cây thường xun
phải lấy từ mơi trường và thải ra mơi
trường trong q trình sống.

- Q trình trên được gọi là gì?
* Kết luận
Thực vật thường xun phải lấy từ mơi
trường các chất khống, khí các - bơ-níc,
nước, khí ơ-xi và thải ra hơi nước, khí
các-bơ-níc, chất khống khác q trình
trên gọi là QT trao đổi chất giữa thực vật
và mơi trường.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho
các nhóm.
- HS lên bảng nêu
- HS lắng nghe
- HS hoạt động theo cặp
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên
cùng với bạn.
- Lấy: các chất khống, nước, Thải
- HS trả lời
- Q trình trao đổi chất ở thực vật
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhóm trưởng điều khiển
Giáo viên Lê Ngọc Tài
9
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Nhận xét cách trả lời của HS
3. Củng cố - Dặn dò

- Nhận xét tiết dạy
- Chuẩn bị tiết sau: Động vật cần gì để
sống ?
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trước lớp.
- HS về nhà thực hiện
Tiết 2 Luy ện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ)
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
- HS khá, giỏi viết được văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ. (BT2)
- Gd HS dùng từ đặt câu tốt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 1.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu nội dung cầ ghi nhớ bài LTVC
tiết trước.
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài. GV ghi tựa
b) Phần nhận xét.
- 3 HS đọc u cầu bài tập 1,2,3.
+ Hai câu có gì khác nhau?
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng
+ Tác dụng của phần in nghiêng
3. Phần Ghi nhớ
- 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ sgk.

4. Phần luyện tập
Bài 1: - HS đọc u cầu
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Trong vườn, mn loại hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cơ Thảo đã ba
- HS nêu
- HS nhắc lại đề.
- HS suy nghĩ lần lượt thực hiện từng
u cầu, phát biểu ý kiến.
Câu b có thêm hai bộ phận (được in
nghiêng)
- Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
- Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng?
- Nêu ngun nhân (nhờ tinh thần ham
học học hỏi) và thời gian (sau này)
xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren
trở thành một nhà khoa học nổi tiếng).
- HS đọc
- HS đọc u cầu
- Làm vào vở
- HS lên bảng làm
Giáo viên Lê Ngọc Tài
10
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
lượt.
Bài 2: - Nêu u cầu
- Nhận xét chốt lại u cầu của bài và

chữa những bài HS làm chưa hồn chỉnh.
c. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau: Thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốncho câu.
- HS khác nhận xét
- HS nêu lại, làm vào giấy nháp
- Nêu theo nhóm
- Nhóm khác nhận xét
- HS nhắc lại
- HS thực hiện theo u cầu của GV
Tiết 3 Luy ện tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục đích, u cầu :Giúp HS ơn tập về : Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập
phân
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- HS làm dúng bài tập 1, 3a, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng vào tính tốn thực tế.
II.Chuẩn bị : 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 Bộ đồ dùng dạy học tốn 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích
thước nền căn phòng hình chữ nhật có
kích thước cho trước qua BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.

b) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : HS khá, giỏi
u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số
- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
.
- HS ở lớp làm vào vở .
+Tiếp nối nhau đọc số :
+ 12 846 : Mười hai nghìn tám trăm
bốn mươi sáu .
1 237 005 : Một triệu hai trăm ba
mười bảy nghìn khơng trăm linh
năm .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc

thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 3 HS lên bảng viết :
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
Giáo viên Lê Ngọc Tài
11
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
thành tổng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3a : u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt
bài a.
+ GV u cầu HS nhắc lại về hàng
trong các lớp .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi HS đọc kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt
bài a đến bài b .
- GV nhận xét
* Bài 5: HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc u cầu
+ GV u cầu HS nhắc lại về vị trí
của các chữ số trong dãy số tự nhiên .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi HS đọc kết quả .

- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị bài: Ơn tập về số tự nhiên
(TT)
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
+ HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng
đơn vị - hàng chục - hàng trăm .
- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn -
hàng chục nghìn - hàng trăm nghìn .
- Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng
chục triệu - hàng trăm triệu .
- HS ở lớp làm vào vở nháp .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng
hạn :
a) Trong số 67 358, chữ số 5 thuộc
hàng chục, lớp đơn vị,
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng
hạn :
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
( hoặc ) kém nhau 1 đơn vị
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0

c) Khơng có số tự nhiên lớn nhất,
- 1 HS đọc
a)Ba số tự nhiên liên tiếp: 67; 68; 69.
798; 799; 800. 999; 1000; 1001.
b)Ba số chẵn liên tiếp:8; 10; 12. 98;
100; 102.
c) Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55. 199;
201; 203.
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
Ngày soạn 10 / 4 / 2011
Ngày giảng thứ 4/ 13/ 4/ 2011
Toán
ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (t2)
I. Mục đích, u cầu :Giúp HS ơn tập về :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
12
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- So sánh dược các số đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- HS làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập1(dòng 1, 2); 2; 3. HS khá, giỏi làm
thêm bài tập 4; 5.
- Gd HS vận dụng tính tốn vào thực tế.
II. Chuẩn bị : GV: 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1.
HS: Bộ đồ dùng dạy học tốn 4.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :

- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà
.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng
các câu hỏi về giá trị số trong dãy số
tự nhiên - Nhận xét ghi điểm học
sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục ơn
tập, củng cố các kiến thức về số tự
nhiên .
b) Thực hành :
*Bài 1(dòng 1, 2) :u cầu học sinh
nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu
1 bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực
hiện so sánh các cặp số còn lại vào
nháp
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : -u cầu học sinh nêu đề
bài .
- GV nhắc HS :
- Trước hết phải so sánh các số
trong dãy số viết số nhỏ nhất ra
nháp tiếp theo viết số lớn dần cho
đến hết .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực

hiện tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng -Nhận xét
bài làm học sinh .
* Bài 3 : u cầu học sinh nêu đề
- 1 HS lên bảng làm .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả và nêu
cách so sánh đối với từng cặp số :
+ 989 < 1321 ; 34579 < 34 601
+ 27 105 > 7 985 ; 150 482 > 150 159
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) 999; 7426; 7624; 7642.
b)1853; 3158; 3190; 3518.
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) 10261; 1590; 1567; 897.
b) 4270; 2518; 2490; 2476.

Giáo viên Lê Ngọc Tài
13
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
bài .
- GV nhắc HS :
- Trước hết phải so sánh các số
trong dãy số viết số lớn nhất ra
nháp tiếp theo viết số bé dần cho
đến hết .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực
hiện tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 : HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực
hiện tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 :HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực
hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị bài: Ơn tập về số tự nhiên
(t3)

+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả.
a) Số bé nhất có một chữ số: 1; hai chữ
số: 10; có ba chữ số: 100,
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 3 HS lên bảng thực hiện .
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62
là 58 ; 60 Vậy x là : 58 ; 60 .
b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62
là :59 ; 61 Vậy x là : 59 ; 61 .
a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn
62 là : 60 Vậy x là : 60 .
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 2 Đòa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục đích, u cầu : giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng dun hải miền trung. Dựa vào bản đồ VN xác định và
nêu được vị trí Đà Nẵng.
+ Đà nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thơng.
+ Đà nẵng là trung tâm cơng nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ)
- HS khá, giỏi biết các loại đường giao thơng từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh
khác.

Giáo viên Lê Ngọc Tài
14
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Gd HS u thích cảnh vật và con người ở Đà Nẵng.
II.Chuẩn bị :
GV: Bản đồ hành chính VN. Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
HS: SGK, vở,
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành
chính VN.
- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
- GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình
1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam
của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài
sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
1. Đà Nẵng- TP cảng :
*Hoạt động nhóm 2:
- GV u cầu từng HS quan sát lược đồ
và nêu được:
+ Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?

+ Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối
giao thơng lớn ở dun hải miền
Trung ?

- GV u cầu HS quan sát hình 1 của
bài để nêu các đầu mối giao thơng có ở
Đà Nẵng ?
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà
Nẵng là đầu mối giao thơng lớn ở dun
hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi
xuất phát của nhiều tuyến đường giao
thơng: đường sắt, bộ, thủy, hàng khơng.
2. Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp :
*Hoạt động nhóm 4
- GV cho các nhóm dựa vào bảng kê
tên các mặt hàng chun chở bằng
đường biển để trả lời câu hỏi sau:
+ Em hãy kể tên một số loại hàng hóa
được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà
Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
- GV u cầu HS liên hệ với những
kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất
của người dân… để nêu được lí do Đà
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp quan sát, trả lời .
- HS quan sát và trả lời.
+ Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng
Hàn và vịnh ĐN .
+ Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng
sơng Hàn gần nhau .
- HS quan sát và nêu.
- HS cả lớp .
- HS liên hệ

Giáo viên Lê Ngọc Tài
15
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Nẵng sản xuất được một số mặt hàng
vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung
cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
3. Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
* Hoạt động cá nhân:
- GV u cầu HS tìm trên hình 1 và
cho biết những nơi nào của ĐN thu hút
khách du lịch, những điểm đó thường
nằm ở đâu?
- Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để
bổ sung thêm một số địa điểm du lịch
khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng
Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa
điểm khác mà HS biết.
3.Củng cố - Dặn dò::
- 2 HS đọc bài trong khung.
- Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản
đồ và nhắc lại vị trí này.
- Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng,
vừa là TP du lịch Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài:
“Biển, Đảo và Quần đảo”
- HS tìm.
- HS đọc .
- HS đọc.
- HS tìm và trả lời .
- Cả lớp.

Tiết 3 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, u cầu: Học sinh chọn được câu chuyện dã tham gia (hoặc chứng
kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa,
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
- HS có thẻ kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia
đình,
- Gd HS ý thức tự giác tinh thần tập thể trong mọi hoạt động .
II. Đồ dùng dạy - học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã
tham gia về du lịch - thám hiểm .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã
đọc bằng lời của mình về chủ điểm : Du
lịch - thám hiểm
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
16
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK .
+ u cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em
chọn kể: Nhớ lại để kể về một chuyến đi
du lịch ( hoặc cắm trại ) cùng bố mẹ, cùng
các bạn trong lớp hoặc với người nào đó .
Nếu HS chưa từng đi du lịch hay cắm trại,
các em có thể kể về một cuộc đi thăm ơng
bà, cơ bác, hoặc một buổi đi chợ xa, đi
chơi đâu đó .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể. Kể những chi tiết
làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. Kể câu
chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện
theo lối mở rộng. Nói với các bạn về
những điều mà mình trực tiếp trơng thấy
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện

hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Chuẩn bị : Khát vọng sống.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn
kể :
- 1 HS đọc
- HS tiến hành kể chuyện theo nhóm.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mình định kể .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra
được những gì qua cuộc du lịch đó ?
+ Theo bạn tham gia du lịch - thám
hiểm có vai trò như thế nào ? đối với
việc học tập và quan hệ của em với
mọi người xung quanh ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
- HS cả lớp
Giáo viên Lê Ngọc Tài

17
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Tiết 4 Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn,
ánh sáng, khơng khí.
- HS nắn chắc, đúng kiến thức về những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật.
- Gd HS ý thức chăm sóc vật ni trong gia đình .
II Đồ dùng dạy- học : GV: Tranh minh hoạ trang 122 SGK. Sơ đồ sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật. Giấy A3 và bút dạ. HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng trả
lời nội dung câu hỏi.
- Thực vật cần gì để sống ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
* Hoạt động1: Trong q trình sống động
vật lấy gì và thải ra mơi trường những gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 .
- u cầu HS quan sát hình tr124 sgk để
xác định điều kiện sống của 5 con chuột .
GV kết luận: Chuột ở hộp 3 đủ điều kiện
để sống
* Hoạt động 2: Dự đốn kết quả thí
nghiệm
- GV u cầu HS đọc câu hỏi .

- Dự đốn xem con chuột trong hộp nào sẽ
bị chết trước tại sao ? Những con chuột
còn lại sẽ như thế nào ?
- Kể ra những yếu tố cần để con vật sống
và phát triển bình thường ?
- GV kết luận
- Vậy động vật cần gì để sống ?
3.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau: Động vật ăn gì để
sống?
- HS trả lời.
- HS các nhóm tham gia thực hiện, dự
đốn kết quả của thí nghiệm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thực
hiện . Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS đọc câu hỏi sgk .
- HS thảo luận nhóm 4 (5p)
- Đại diện nhóm trình bày-nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Con chuột ở hộp số 5 vẫn còn sống
bình thường
- HS tiếp nối nhau nêu.: Thức ăn,
nước, khơng khí .
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 HS nêu .
- HS đọc mục bạn cần biết .
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện .
Giáo viên Lê Ngọc Tài

18
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Tiết 5 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC- VIẾT:ĂNG- CO- VÁT
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Ăng-co-vát; Cam - pu - chia
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính
phục.
-Viết đúng chính tả một đoạn của bài.
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát.
HS: SGK, đọc trước nơi dung bài
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Luyện đọc .
* Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài .
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: giải nghĩa từ .
- Lần 3 đọc trơn .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
2) Đọc diễn cảm:

-u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi
em đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
Lúc hồng hơn, khi đàn dơi bay toả
ra từ các ngách .
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
3).Luyện viết.
-Gv đọc bài.
-Thu bài chấm
4). Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc tồn bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nối tiếp
- Đọc đúng từ khó,
- HS giải nghĩa từ trong SGK
- 3 HS đọc, lớp theo dõi
- Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
-Hs luyện viết vào vở.
-Hs dò bài.
- HS tự trả lời
Giáo viên Lê Ngọc Tài
19
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài học sau Con chuồn chuồn nước
- HS cả lớp .
Ngày soạn11 / 4/ 2011
Ngày giảng thứ 5/ 14/ 4/ 2011
Tiết 1 Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN(t3)
I. Mục đích, u cầu:- Giúp HS ơn tập về :
- Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5
- Gd HS vận dụng tính tốn thực tế .
II. Chuẩn bị : GV và HS: Bộ đồ dùng dạy học tốn 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV u cầu HS nhắc lại về các dấu
hiệu chia hết
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở nháp
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : u cầu học sinh nêu đề bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- 3 HS lên bảng thực hiện .
a)Vậy x là : 58 ; 60 .
b) Vậy x là : 59 ; 61 .
a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn
62 là : 60 . Vậy x là : 60 .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
.
+ HS nhắc lại dấu hiệu chia hết .
- HS ở lớp làm vào vở nháp.
a) Các số chia hết cho 2 là : 7362 ;
2640 ; 4136. Số chia hết cho 5: 2640;
605.
b ) Các số chia hết cho 3 : 7362 ;
2640 ; 20601. Số chia hết cho 9:

7362; 20601.
c ) Các số chia hết cho cả 2 và 5:
2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng khơng
chia hết cho 3: 605.
e) Số khơng chia hết cho cả 2 và
9:605; 1207.
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
Giáo viên Lê Ngọc Tài
20
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : u cầu học sinh nêu đề bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả và giải
thích cách làm .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 :HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở

- GV gọi HS lên bảng tính và nêu
cách làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị bài: Ơn tập về các phép tính
với số tự nhiên.
thầm .
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS lên bảng thực hiện .
a) 52 chia hết cho 3 ( 2; 5; 8 )
b):1 8 chia hết cho 9 ( 0; 9 )
c) 92 chia hết cho cả 2 và 5 ( 0 )
d) 25 chia hết cho cả 5 và 3 ( 5 )
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- HS thực hiện vừo vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) x là số chia hết cho 5 nên x có chữ
số tận cùng là 0 hoặc 5 ; mà đề bài
cho x là số lẻ nên x có chữ số tận
cùng là 5 .
- Vì 23 < x < 31 nên x là : 25 .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả .

- Số vừa chia hết cho 5 và vừa chia
hết cho 2 phải có chữ số tận cùng
bằng 0. Vậy các số đó là : 520 và
250 .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Vì xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết
nên số cam là số chia hết cho 3. Xếp
mỗi đĩa 5 quả vừa hết nên số cam đó
cũng là số chia hết cho 5 số cam đã
cho bé hơn 20 .Vậy số cam là 15
quả .
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
Giáo viên Lê Ngọc Tài
21
2
2
2
2
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Tiết 2 Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân,

mênh mơng, lặng sóng, luỹ tre xanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, Biết đọc diễn
cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước cảnh đẹp
của q hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng,
- Gd HS ln u q hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi
sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK, đọc trước nội dung bài tập đọc
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3
trong bài " Ăng - co vát " và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b.Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
-u cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1 : - GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2: Giải nghĩa từ .
- Lần 3: đọc trơn.
+ u cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc

* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc đoạn đầu
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
bằng những hình ảnh so sánh nào ?
+ Em hiểu "phân vân " có nghĩa là gì ?
- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Ơi ! chao chú chuồn chuồn
nước mới đẹp làm sao đến ngả dài trên
mặt sơng
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên chú chuồn
chuồn nước cất cánh bay vọt lên đến
hết .
- 2 HS đọc
+ Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng,
hai con mắt long lanh như thuỷ tinh;
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ
rung rung như còn đáng phân vân .
- Là như có ý còn suy nghĩ khơng quyết
đốn
Giáo viên Lê Ngọc Tài

22
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-u cầu 1 HS đọc đoạn tiếp
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước
bay có gì hay ?
+ Tình u q hương đất nước của tác
giả được thể hiện qua những câu văn
nào?
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của
bài
- Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc
diễn cảm .
Ơi ! chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp
làm sao ! như còn đang phân vân .
- u cầu HS đọc từng khổ .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bị tốt cho bài học sau : Vương
quốc vắng nụ cười và trả lời các câu hỏi
SGK
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với thân chú nhỏ và thon vàng như màu

vàng của nắng mùa thu vì đó là hình
ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra
được màu sắc hài hồ mát dịu của chú
chuồn chuồn nước .
- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn
chuồn nước .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về
cách bay lên rất bất ngờ, tả theo cánh
bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà
tác giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên
nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh
làng q .
+ Tiếp nối phát biểu
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của
chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
q hương .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc -HS
luyện đọc trong nhóm 2 HS .
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp
nối
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả
bài .
+ HS cả lớp .
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CON VẬT
I. Mục đích, u cầu: HS nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con
vật trong đoạn văn (BT1, BT2)
- HS quan sát các bộ phận của con vật em u thích và bước đầu tìm được những từ

ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật ni .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
23
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ một số loại con vật như: chó, mèo,
lợn, Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1.
HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- u cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả con vật đã học .
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái
con vật
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: u cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện u cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ u cầu HS phát biểu ý kiến .
- u cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến hay
nhất .
Bài 3 : u cầu HS đọc u cầu đề bài
- GV treo bảng u cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một

lồi vật mà em u thích .
+ Treo tranh ảnh về một số lồi vật lên
bảng như trâu, bò, lợn, gà, chó, mèo, )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện u cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm
răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái đi
to, dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp
- ươn ướt, động đậy
hồi
trắng muốt

được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ
giậm lộp độp trên đất
dài, ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
- Nhận xét ý kiến bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân con bò .
- Em chọn tả đầu con mèo của nhà
em .
- Em chọn tả cái đi của con bò .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
24
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu

+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết
bài tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát kĩ các bộ phận
của một con vật mà em thích và ghi vào
nháp cho hồn chỉnh .
- Em chọn tả bốn chân của con mèo .

+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- HS tự suy nghĩ để hồn thành u
cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về
từng bộ phận con vật theo từn cột .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
Tiết 4 Mĩ thuật
(Đ/c Nghĩa giảng)
Tiết 5 Đạo đức
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( T2)
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi
trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ moi trường.
- Tham gia bảo vệ mơi trường ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những
việc làm phù hợp với khẳ năng.
- HS khá, giỏi khơng đồng tình với những hành vi làm ơ nhiễm mơi trường và biết
nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ mơi trường.
- Gd HS biết bảo vệ, gìn giữ mơi trường trong sạch.
II.Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức 4.Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: GV u cầu 2 HS
lên bảng trả lời câu hỏi .

- Tại sao phải bảo vệ mơi trường ?
- Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường ?
2, Bài mới :
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri”
(Bài tập 2- SGK/44- 45)
- GV chia HS thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống
để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều
gì sẽ xảy ra với mơi trường, với con
người
- GV đánh giá kết quả làm việc các
- 2 HS lên bảng trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×