Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

G an lop 4 tuan 30 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.97 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 30
Ngày soạn 01 / 4/ 2011
Ngày giảng thứ 2/ 4/ 4 / 2011
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Thể dục
(Đ/c Cường giảng )
Tiết 3 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích – u cầu:Giúp HS :
- Thực hiện được phép tính về phân số, biết tìm phân số của một số và tính được diện
tích hình bình hành.Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng
( hiệu) của 2 số đó.
- HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4.
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.
II. Chuẩn bị : GV : nội dung
HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 tiết
trước .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề . b) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- u cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
- Tính ngồi vở nháp
- Gọi 5 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài làm học sinh .


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì ?
*Bài 2 : u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- 1 HS nhắc lại cách tính dt hình bình
hành.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : - Đoạn đường đầu : 315 m
- Đoạn đường sau : 525 m
- Nhận xét bài làm của bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở nháp.
- 5 HS làm trên bảng (mỗi em 1 phép
tính) ).a a/
5
3
+
20
11
=
20
12
+
20
11
=
20

23
b/
8
5
-
9
4
=
72
45
-
72
32
=
72
13
c/
16
9
x
3
4
=
48
36
d /
7
4
:
11

8
=
56
44
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia phân
số.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- 1 HS nêu - nx
- HS ở lớp làm bài vào vở nháp .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
1
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Vẽ sơ đồ
- Tìm số ơ tơ trong gian hàng .
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :HS khá, giỏi
u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn Hs cách tính tương tự
như BT3
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại các kiến thức vừa luyện
- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Về nhà làm bài tập 5
- Chuẩn bị : tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 180 cm
2
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 ( phần )
Số chiếc ơ tơ có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 ( ơ tơ )
Đáp số : 45 ơ tơ .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

+ Suy nghĩ và tự giải bài tốn vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài .
Đáp số : 10 tuổi .
- Nhận xét bài làm của bạn .

- HS nêu
- HS về thực hiện theo u cầu của GV
Tiết 4 Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích – u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Xê - vi - la , Tây Ban Nha , Ma - gien -
lăng , Ma tan, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hòa, ca ngợi.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt
qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu
hỏi 1,2,3,4 trong sgk) .HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan , sứ mạng
- GD học sinh tinh thần dũng cảm, vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc, tranh.
HS : đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
Giáo viên Lê Ngọc Tài
2
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
" Trăng ơi từ đâu đến ! " và trả lời câu
hỏi 1
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b) Luyện đọc:
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….đất mới
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thái Bình
Dương
+ Đoạn 3 : Tiếp theo tinh thần
+ Đoạn 4 : Tiếp theo mình làm

+ Đoạn 5 : Tiếp theo Tây Ban Nha
+ Đoạn 6 : phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải.
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đơi
- 1 HS đọc tồn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
-u cầu HS đọc đoạn 2, 3
+ Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì ?
- Đồn thám hiểm đã có những tốn thất
gì ?
+ Đồn thám hiểm của Ma - gien - lăng
đã đạt được kết quả gì ?
+ Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm ? ( HS khá giỏi)
Nêu nội dung của bài ( ghi bảng)
*Đọc diễn cảm:
- u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em
đọc 2 đoạn của bài.

dung bài

- Lớp lắng nghe .

- 1 HS đọc
- 6 HS đọc
- HS luyện đọc
- 6 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng
có nhiệm vụ khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng
đất mới lạ .
- Nhiệm vụ của đồn thám hiểm .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ
đồn phải uống nước tiểu, ninh nhừ
các vật dụng như giày,
- Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4
chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ
mạng dọc đường
- Chuyến hành trình kéo dài 1083
ngày đã khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện ra Thái Bình Dương và
nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng
Giáo viên Lê Ngọc Tài

3
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
Vượt Đại Tây Dương , đồn thám hiểm
ổn định được tinh thần .
- HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài học sau :Dòng sơng mặc áo.
cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt
được mục đích đặt ra .
- HS tiếp nối đọc 6 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm- nx
- 2 HS thi đọc - nx.

- HS Nêu
- Về thực hiện theo u cầu của GV
Tiết 5 Kĩ thuật
(Đ/c Nghĩa giảng )
Ngày soạn / 4 / 2011

Ngày giảng thứ 3 / 5/ 4 / 2011.
(Đ/c Liên giảng )
Ngày soạn 3 / 4 / 2011
Ngày giảng thứ 4/ 6/ 4/ 2011
Tiết 1 Toán
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục đích – u cầu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của bản đồ.
- HS làm đúng các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3.
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài
II.Chuẩn bị:Gv: nội dung
HS: sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, u cầu các em
làm bài tập 2 (GV có thể đặt thành câu
hỏi cho từng trường hợp trong bài). VD:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: - Ghi đề:
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
4
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
b). Giảng bài
Bài tốn 1

- GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài tốn
- Hướng dẫn giải:
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là xăng-ti-mét ?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- u cầu HS trình bày lời giải của bài
tốn.
Bài tốn 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn 2 trong
SGK.
- GV hướng dẫn:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của qng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mi-li-mét ?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mi-li-mét ?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
- u cầu HS trình bày lời giải bài tốn.
*Thực hành
Bài 1 -u cầu HS đọc đề bài tốn.
-u cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó
hỏi:

+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Vậy điền mấy vào ơ trống thứ nhất ?
-u cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa
bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS lắng nghe.
- Nghe GV nêu bài tốn và tự nêu lại.
+ Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+ Là 300 cm.
+ Với 2 x 300 = 600 (cm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
- HS trả lời theo hướng dẫn:
+ Dài 102 mm.
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ Là 1000000 mm.
+ Là 102 x1000000 = 102000000 (mm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Qng đường Hà Nội – Hải Phòng dài

là:
102 x 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 cm x 500000 = 1000000 cm.
+ Điền 1000000 cm.
- HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
5
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài tốn, sau đó
u cầu HS tự làm bài.
-u cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về
bài làm đúng.
Bài 3 : HS khá, giỏi
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

3.Củng cố-Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài
tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và
chuẩn bị bài sau: Ứng dụng của tỉ lệ bản
đồ ( TT)
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở

Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
Bài giải
Qng dường Thành phố Hồ Chí Minh
– Quy Nhơn dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- HS thực hiện theo u cầu
Tiết 2 Đòa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục dích, u cầu : Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế tưnhf là kinh đơ của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ)
- Gd HS ln tự hào về TP Huế (được cơng nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm
1993).
II.Chuẩn bị :
GV:Bản đồ hành chính VN. Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang
tính lịch sử của Huế.
HS: Sgk, tranh ảnh về thành phố Huế
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch
đến tham quan miền Trung?
-Vì sao ở các tỉnh dun hải miền Trung
lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
6
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
chữa tàu thuyền ?
- Nêu thứ tự các cơng việc trong sản xuất
đường mía.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1.Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến
trúc cổ :
*Hoạt động cả lớp và theo cặp:
- GV u cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành
chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có
điều kiện về thời gian và nhận thức của
HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em
sống trên bản đồ thì GV u cầu HS xác
định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó
nhận xét hướng mà các em có thể đi đến
Huế.
- GV u cầu từng cặp HS làm các bài tập
trong SGK.

+ Con sơng chảy qua TP Huế là Sơng
gì?
+ Huế thuộc tỉnh nào?
+ Kể tên các cơng trình kiến trúc cổ kính
của Huế.
- GV nhận xét và bổ sung thêm:
+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của
dãy Trường Sơn, phía đơng nhìn ra cửa
biển Thuận An.
+ Huế là cố đơ vì là kinh đơ của nhà
Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đơ là thủ
đơ cũ).
- GV cho HS biết các cơng trình kiến trúc
và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến
tham quan, tìm hiểu Huế.
2.Huế- Thành phố du lịch :
*Hoạt động nhóm:
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi
+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xi
theo sơng Hương, chúng ta có thể tham
quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
+ Em hãy mơ tả một trong những cảnh
đẹp của TP Huế.
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về
một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS
- HS tìm và xác định .
- HS làm từng cặp.
+ Sơng Hương .
+ Tỉnh Thừa Thiên.

+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ,
Lăng Tự Đức,…
- HS trả lời .
+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa
Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu
Tràng Tiền, chợ Đơng Ba …
- HS mơ tả .
- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa
điểm .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
7
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
mơ tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho
kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế
(tùy theo khả năng của HS).
- GV mơ tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế: Sơng Hương chảy
qua TP, các khu vườn sum s cây cối che
bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm,
chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa,
làng nghề, văn hóa ẩm thực.
3.Củng cố :
- GV cho 3 HS đọc phần bài học.
- GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên
bản đồ và nhắc lại vị trí này.
-u cầu HS giải thích vì sao Huế trở
thành TP du lịch.
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành

phố Đà Nẵng”
- HS đọc .
- HS trả lời .
- Cả lớp .
Tiết 3 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE –ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích – u cầu:
- Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung,ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện) .HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngồi
sgk
- GD học sinh ham tìm hiểu, khám phá.
II.Chuẩn bị:GV: - Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
HS: truyện
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài - Ghi đề:
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
- HS 1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý
nghĩa của câu chuyện: Đơi cánh của

ngựa trắng.
- HS 2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
8
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Nếu khơng có truyện ngồi những
truyện trong SGK, các em có thể những
câu chuyện có trong sách mà các em đã
học. Tuy nhiên, điểm sẽ khơng cao.
- Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán
lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt
dàn ý)
c). HS kể chuyện:
- Cho HS kể chuyện
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất, có truyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị : kể chuyện được chứng kiến
tham gia.
- HS đọc thầm đề bài.

- 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau
để rút ra ý nghĩa của truyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong
nói lên về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- HS cùng thực hiện
Tiết 4 Khoa học
NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục đích – u cầu :Giúp HS :
- Biết mỗi lồi thực vật, mỗi gian đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng
khí khác nhau.
- HS trả lời câu hỏi đúng, chính xác.
- Ứng dụng nhu cầu về khơng khí của thực vật trong trồng trọt .
II. Chuẩn bị: GV:Tranh minh hoạ trang 120 , 121 SGK
HS : sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội
dung câu hỏi .
- Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm
phân cho cây ?
- Thực vật cần những loại khống chất
nào ? Nhu cầu về mỗi loại khống chất
- HS trả lời.

Giáo viên Lê Ngọc Tài
9
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
của thực vật có giống nhau khơng ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2 .Bài mới: GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vai trò của khơng khí
trong q trình trao đổi khí của thực vật
- Khơng khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực
vật ?
+ u cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 120, 121 SGK và trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi HS trình bày .
- Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu
bài trình bày mạch lạc, khoa học .
- Khơng khí có vai trò như thế nào đối
với thực vật ?
- Những thành phần nào của khơng khí
cần cho đời sống của thực vật ? Chúng có
vai trò gì ?
- GV kết luận :
* Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu về
khơng khí của thực vật trong trồng trọt .
- Thực vật ăn gì để sống ?
- Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được
việc ăn để duy trì sự sống ?
- GV nêu kết luận:
+Em hãy cho biết trong trồng trọt con
người đã ứng dụng nhu cầu về khí các -

bo - níc, khí ơ - xi của thực vật như thế
nào ?
- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang
121 , SGK .
- Tại sao về ban ngày khi đứng dưới các
bóng râm của cây ta thấy mát mẻ ?
- Tại sao vào ban đêm ta khơng nên để
nhiều hoa và cây cảnh vào trong phòng
ngủ ?
- GV u cầu HS đọc mục bạn cần biết .
3 .Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ơn lại các kiến thức đã
- HS quan sát và lắng nghe.
+ HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi :
- Khơng khí gồm hai thành phần chính
đó là khí ơ - xi và khí ni - tơ . Ngồi ra
trong khơng khí còn chứa khí Các - bơ
- níc .
- Khí ơ - xi và khí các - bơ - níc rất
quan trọng đối với thực vật .
- Quan sát trả lời :
- 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ vừa thuyết trình về q trình
quang hợp và q trình hơ hấp của cây.
+ Khơng khí giúp cho thực vật quang
hợp và hơ hấp .
+ Khí ơ - xi có trong khơng khí cần
cho q trình hơ hấp của thực vật . Khí
các - bo - níc có trong khơng khí cần

cho q trình hơ hấp của thực vật .
+ Lắng nghe .
- Phát biểu theo ý hiểu biết .
+ Lắng nghe .
- Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời
câu hỏi
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và
trả lời câu hỏi :
- Về ban ngày khi đứng dưới các bóng
râm của cây ta thấy mát mẻ vì lúc ấy
dưới ánh sáng của Mặt Trời cây đang
thưc hiện q trình quang hợp .
+ Vì lúc ấy cây đang thực hiện q
trình hơ hấp. Cây sẽ hút hết lượng khí
ơ - xi có trong phòng và thải ra nhiều
khí các - bơ - níc làm cho ta sẽ bị mệt .

Giáo viên Lê Ngọc Tài
10
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
học chuẩn bị cho bài sau . .
- HS thực hiện theo u cầu
Tiết 5 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC- VIẾT: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích – u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Xê - vi - la , Tây Ban Nha , Ma - gien -
lăng , Ma tan, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hòa, ca ngợi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan , sứ mạng
-Viết đúng chính tả một đoạn của bài.

II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc, tranh.
HS : đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
2) Luyện đọc:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….đất mới
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thái Bình
Dương
+ Đoạn 3 : Tiếp theo tinh thần
+ Đoạn 4 : Tiếp theo mình làm
+ Đoạn 5 : Tiếp theo Tây Ban Nha
+ Đoạn 6 : phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải.
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đơi
- 1 HS đọc tồn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
a)Đọc diễn cảm:
- u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em
đọc 2 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc

hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
Vượt Đại Tây Dương , đồn thám hiểm
- Lớp lắng nghe .

- 1 HS đọc
- 6 HS đọc
- HS luyện đọc
- 6 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối đọc 6 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm- nx
- 2 HS thi đọc - nx.

- HS Nêu
- Về thực hiện theo u cầu của GV
Giáo viên Lê Ngọc Tài
11
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
ổn định được tinh thần .
- HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Viết bài.

-Gv đọc bài
-Thu bài chấm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài học sau :Dòng sơng mặc áo.
-Hs viết bài.
-HS cả lớp.
Ngày soạn 4/ 4/ 2011
Ngày giảng thứ 5/ 7/ 4/ 2011
Tiết 1 Tốn
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ(T)
I. Mục đích – u cầu :Giúp HS :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- HS làm đúng, nhanh các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị : Gv và Hs nội dung bài .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu miệng kết quả và giải
thích BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
.
b).Giảng bài
Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như

SGK .
Bài 2:- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS
Đổi 41km = 41 000 000 mm
+ 1 HS làm bài trên bảng .
Đáp số : 675 km
+ Nhận xét bài bạn
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi
trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
+ 1HS nêu bài giải : 20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ
là :
2000 : 500 = 4 ( cm )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- Lắng nghe . 1HS nêu bài giải :
41 km = 41000 000 m m
Giáo viên Lê Ngọc Tài
12
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Lớp làm nháp
b) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa
lên bảng .
- u cầu HS tính được độ dài thu nhỏ
trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ

bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào
chỗ chấm
- Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000
cm
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- u cầu HS ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : u cầu học sinh nêu đề bài .
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 : HS khá giỏi
u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Lưu ý HS viết phép nhân:
27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra
ki- lơ - mét .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều
- Qng đường Hà Nội - Hải Phòng
dài là
41000 000 : 10 000 000 = 41 ( m
m )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở nháp .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Tỉ lệ
bản
đồ
1: 10 000
1:500
0
1:20 000
Độ
dài
thật
5km 25m 2km
Độ
dài
trên
bản
đồ
100000
cm
45000
mm
100000
dm
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS nêu
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200
- Tìm chiều dài thật của phòng học .

- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Chiều dài thật của phòng học là :
4 x 200 = 800 ( cm ) = 8 m
Đáp số : 8 m
+ Nhận xét bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở nháp .
- 1 HS làm bài trên bảng .
- Qng đường Thành phố Hồ Chí
Minh - Quy nhơn dài là :
27 x 2 500 000 = 675 00000
( cm )
Giáo viên Lê Ngọc Tài
13
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
gì ?
- Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : Thực hành.
675 00000 = 675km
Đáp số : 675 km
+ Nhận xét bài bạn .
- HS trả lời
Tiết 2 Tập đọc
DỊNG SƠNG MẶC ÁO
I. Mục đích – u cầu
- Đọc đúng: ráng vàng ,bỗng, khuya, vầng trăng
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sơng q hương ( trả lời được câu hỏi sgk,

thuộc được đoạn thơ được 8 dòng )
- Hiểu từ ngữ : hây hây.
- Gd HS u dòng sơng q, tự hào nét đẹp vốn có của q hương.
II.Chuẩn bị: GV :-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện
đọc
HS : - đọc trước bài
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?

* Đồn thám hiểm đã đạt được những kết
quả gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b). Luyện đọc:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đơi

- HS1: Đọc đoạn 1 + 2 bài: Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất.
* Với mục đích khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng
đất mới.
- HS2: Đọc phần còn lại.
* Đồn thám hiểm đã hồn thành sứ
mạng lịch sử khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và
những vùng đất mới.
- Lắng nghe
- Thực hiện
- 1HS đọc
- 2 HS đọc
- HS luyện đọc
- 2 HS đọc
- 2 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
Giáo viên Lê Ngọc Tài
14
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- 1 HS đọc tồn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
c). Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1.
- Vì sao tác giả nói là dòng sơng “điệu”
- Màu sắc của dòng sơng thay đổi thế nào
trong một ngày ?
- Cho HS đọc đoạn 2.

Cách nói “dòng sơng mặc áo” có gì
hay ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao ?
d). Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2
- Tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn
- Gọi HS đọc
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
( 8 dòng thơ )
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Đọc và trả lời câu hỏi : Ăng –co –vát.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì dòng sơng ln thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
* Dòng sơng thay đổi màu sắc trong
ngày.
+ Nắng lên: sơng mặc áo lụa đào …
+ Trưa: áo xanh như mới may.
+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+ Tối: áo nhung tím.
+ Đêm khuya: áo đen.
+ Sáng ra: mặc áo hoa.

- HS đọc thầm đoạn 2.
- HS có thể trả lời:
* Đây là hình ảnh nhân hố làm cho
con sơng trở nên gần gũi với con
người.
* Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của
dòng sơng.
* HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải
về sao ?
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
- 3 HS đọc + Lớp nhận xét
- Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp thực hiện
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục đích – u cầu: Giúp HS :
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1,BT2), bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi
bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3,4)
- HS là đúng, chính xác các bài tập.
- Gd HS u q , chăm sóc các vật ni trong nhà.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
15
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết
bài trong bài văn miêu tả con vật. Tranh minh hoạ trong SGK .
HS : sgk

III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên nêu: Cấu tạo của bài văn
miêu tả con vật .
- Gọi 2 HS nhắc lại dàn bài chi tiết tả về
một con vật ni trong nhà .
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1 và 2 :
- u cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan mới
nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong bài .
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay ?
* Bài tập 3: Gọi HS đọc u cầu của bài .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình,
hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết
trước .
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại
con vật quen thuộc lên bảng .
- GV nhắc HS chú ý :
+ Trước hết viết lại kết quả quan sát các
đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con
chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm . Chú
ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt
con mèo , hoặc con chó mà em quan sát

miêu tả với những con mèo , con chó khác .
- 2 HS lên bảng thực hiện .
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nêu nội dung , u cầu đề bài .
- Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Chỉ to hơn cái trứng một tí
+ Chúng có bộ lơng vàng óng .
+ Nhưng đẹp nhất là đơi mắt với cái
mỏ .
+ Đơi mắt chỉ bằng hột cườm đen
nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long
lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm
hoạt động hai con ngươi bóng mờ .
+ Một cái mỏ màu nhưng hươu, vừa
bằng ngón tay đứa trẻ mới đẻ và có lẽ
cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn
đằng trước cái đầu xinh xinh vàng
nuột .
+ Ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân
bé tí màu đỏ hồng.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- Các tổ báo cáo sự chuẩn bị .
+ Quan sát .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
16
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng

- u cầu HS ghi vắn tắt vào vở kết quả
quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo
hoặc con chó .
+ Gọi HS phát biểu về con vật mình tả .
GV nhận xét
* Bài tập 4 : Gọi HS đọc các gợi ý .
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết
bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ,
khơng bỏ sót chi tiết .
* u cầu HS viết bài vào vở nháp
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ ,
diễn đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS
viết tốt .
3 .Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hồn thành bài văn :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Điền vào tờ
giấy in sẵn.
- Thực hiện viết bài văn vào vở
- HS trình bày
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thực hiện viết bài văn vào vở
nháp .
- HS phát biểu về con vật mình chọn
tả
+ Nhận xét bài văn của bài .
- Cả lớp thực hiện theo u cầu
Tiết 4 Mĩ thuật
(Đ/c Nghĩa giảng)

Tiết 5 Đạo đức
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( T1)
I. Mục đích – u cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi
trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường.
- Tham gia bảo vệ mơi trường ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
II.Chuẩn bị: GV :nội dung
HS:Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tơn trọng
luật giao thơng”.
+ Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển
báo giao thơng nơi em thường qua lại.
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:
- 2 HS thực hiện u cầu.
- HS nhận xét.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
17
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ mơi trường”
b.Giảng bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thơng tin
ở SGK/43- 44)
- GV chia nhóm và u cầu HS đọc và
thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK

- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt
giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo
đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ơ nhiễm
biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm
bệnh, người bị nhiễm bệnh.
- GV u cầu HS đọc và giải thích câu
ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập
1- SGK/44)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập
1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh
giá.
Những việc làm nào sau đây có tác dụng
bảo vệ mơi trường?
- GV mời 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ mơi trường: b, c,
đ, g.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Em cần làm gì để góp phần để bảo vệ
mơi trường ? Tìm hiểu tình hình bảo vệ
mơi trường tại địa phương.
- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải

thích.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- HS giải thích.

- HS tiếp nối nhau nêu.

Ngày soạn 5/ 4 / 2011
Ngày giảng thứ 6/ 8/ 4 / 2011
Tiết 1 Luy ện từ và câu
CÂU CẢM
I. Mục đích – u cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể thành câu cảm ( BT1, mục III) ,bước đầu đặt câu cảm theo tình
huống cho trước ( BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. ( BT3)
- HS vận dụng tốt vào viết câu
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét )
HS: sgk
III. Hoạt động dạy m- học:
Giáo viên Lê Ngọc Tài
18
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về
hoạt động du lịch - thám hiểm .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b.Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:u cầu HS mở SGK đọc nội dung

và trả lời câu hỏi bài tập 1 , 2 , 3 .
- u cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
trả lời từng câu hỏi một .
- GV nhận xét các câu hỏi .
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : u cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài
cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- GV kết luận :
* Ghi nhớ :
- Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
* Luyện tập:
Bài 1:-u cầu HS đọc nội dung và trả lời
câu hỏi bài tập 1.
- u cầu HS tự làm bài .
+ GV dán lên bảng 4 băng giấy - mỗi băng
viết một đoạn văn như sách giáo khoa .
- Mời 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành
các câu cảm .
- u cầu HS đọc lại câu cảm theo đúng
giọng điệu phù hợp với câu cảm .
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Nhắc HS : trong sách giáo khoa có 2
- 3 HS lên đọc đoạn văn viết có nội
dung nói về chủ điểm " Du lịch thám
hiểm "
Nhận xét


- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi,
thảo luận cặp đơi .
+ Một HS lên bảng gạch chân câu in
nghiêng có trong đoạn văn bằng phấn
màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào
SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng
+ Đọc lại các câu cảm vừa tìm được
và nêu tác dụng từng câu :
+ Chà, con mèo có bộ lơng mới đẹp
làm sao! ( dùng để thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp
của bộ lơng con mèo )
+ A ! con mèo này khơn thật ! ( dùng
để thể hiện cảm xúc thán phục, sự
khơn ngoan của con mèo )
- 1 HS đọc kết quả thành tiếng .
+ Cuối các câu trên có dấu chấm
than .
+ Lắng nghe .
- 3 - 4 HS đọc thành tiếng .
- 3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận
cặp đơi
+ 4 HS lên bảng chuyển các câu kể
thành câu cảm.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng

Giáo viên Lê Ngọc Tài
19
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
tình huống khác nhau .
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm .
- Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu
,tìm các câu cảm có thể sử dụng trong
từng tình huống .
- u cầu nhóm nào xong trước lên dán tờ
phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm
được .
- GV nhận xét ghi điểm những HS có câu
đúng
Bài 3 :Gọi HS đọc u cầu và nội dung .
- GV nhắc HS : Cần nói cảm xúc bộc lộ
trong mỗi câu cảm .
- u cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên
câu cảm bộc lộ cảm xúc gì .
- GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến
đúng và hay .
3.Củng cố dặn dò:
- Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết (3 đến 5
câu cảm rồi viết vào vở .)
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu.
phù hợp với câu cảm.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng
-1 HS đọc thành tiếng .

- Lắng nghe .
- Thảo luận theo nhóm để hồn thành
bài bài tập .
- Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên
bảng và đọc lại các câu cảm vừa tìm
được .
+ Nhận xét các câu khiến của nhóm
bạn .
+ 1 HS đọc u cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý
nghĩa của từng câu cảm vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc và giải thích .
- Nhận xét ý kiến của bạn .

- HS nêu
Tiết 2 T ập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục dích, u cầu: HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy
in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2) .
- Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú, tạm vắng .
II. Đồ dùng dạy - học: Một số bản phơ tơ mẫu " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng "
đủ cho từng HS.1Bản phơ tơ " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to để GV treo
bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- u cầu 2 - 3 học sinh đọc đoạn văn
miêu tả về ngoại hình và hoạt động của

con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3,
- 3 HS đọc .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
20
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
4.
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : u cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu.
+ GV treo bảng phiếu phơ tơ phóng to lên
bảng giải thích các từ ngữ viết tắt :
CMND ( chứng minh nhân dân )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện u cầu
- Đây là một tình huống giả định em và mẹ
đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì
vậy :
+ Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người
họ hàng .
+ Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên
của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi .
+ Ở mục 1 . Họ tên em phải ghi họ tên
của mẹ em .
+ Ở mục 6 . Ở đâu đến , hoặc đi đâu em
phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .
( khơng khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm
trú , khơng khai tạm vắng )

+ Ở mục 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo
em phải ghi họ tên của chính em .
+ Ở mục 10 . Ngày tháng năm sinh em
phải điền ngày tháng năm sinh của em .
+ Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành
cho cơng an quản lí khu vực tự kí . Cạnh
đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ
hàng của em ) kí và viết họ tên .
- Phát phiếu đã phơ tơ sẵn cho từng học
sinh - u cầu HS tự điền vào phiếu in
sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi
điền .
+ Treo bảng Bản phơ tơ " Phiếu khai báo
tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại
sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng
học sinh
Bài 2 : u cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS trả lời câu hỏi .
* GV kết luận :

- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc .
- Quan sát .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .

- Nhận xét phiếu của bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
Giáo viên Lê Ngọc Tài
21
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính
quyền địa phương quản lí được những
người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở
những người ở nơi khác mới đến . Khi có
việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ
để điều tra xem xét .
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hồn thành
phiếu khai báo tạm trú tạm vắng .
- Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em
u thích để tiết học sau học ( Luyện tập
miêu tả các bộ phận của con vật )
sung nếu có .
+ Lắng nghe .
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện .
Tiết 3 Th ể dục
(Đ/c Cường giảng)

Tiết 4 Luy ện tốn
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục đích – u cầu :Giúp HS :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- HS làm đúng, nhanh các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị : Gv và Hs nội dung bài .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu miệng kết quả và giải
thích BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
.
b).Giảng bài
Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như
SGK .
Bài 2:- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS
Đổi 41km = 41 000 000 mm
+ 1 HS làm bài trên bảng .
Đáp số : 675 km
+ Nhận xét bài bạn
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi
trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
+ 1HS nêu bài giải : 20m = 2000 cm

- Khoảng cách từ A đến B trên bản
đồ là :
2000 : 500 = 4 ( cm )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- Lắng nghe . 1HS nêu bài giải :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
22
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Lớp làm nháp
b) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa
lên bảng .
- u cầu HS tính được độ dài thu nhỏ
trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ
bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào
chỗ chấm
- Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000
cm
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- u cầu HS ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : u cầu học sinh nêu đề bài .
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .

* Bài 3 : HS khá giỏi
u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Lưu ý HS viết phép nhân:
27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra
ki- lơ - mét .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều
41 km = 41000 000 m m
- Qng đường Hà Nội - Hải Phòng
dài là
41000 000 : 10 000 000 = 41 ( m
m )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở nháp .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Tỉ lệ
bản
đồ
1: 10 000
1:500
0
1:20 000
Độ
dài

thật
5km 25m 2km
Độ
dài
trên
bản
đồ
100000
cm
45000
mm
100000
dm
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- HS nêu
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200
- Tìm chiều dài thật của phòng học .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Chiều dài thật của phòng học là :
4 x 200 = 800 ( cm ) = 8 m
Đáp số : 8 m
+ Nhận xét bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở nháp .
- 1 HS làm bài trên bảng .
- Qng đường Thành phố Hồ Chí

Giáo viên Lê Ngọc Tài
23
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
gì ?
- Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : Thực hành.
Minh - Quy nhơn dài là :
27 x 2 500 000 = 675 00000 ( cm )
675 00000 = 675km
Đáp số : 675 km
+ Nhận xét bài bạn .
- HS trả lời
Chiều thứ 6 / 8/ 4/ 2011
Tiết 1 Toán
THỰC HÀNH
I. Mục đích, u cầu :Giúp HS :
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
- HS làm đúng bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm BT2.
- Gd HS ứng dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị : GV: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét .
HS: - Một số cọc mốc. Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất .
III. Hoạt động dạy - hoc :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu gi
đề.
1 . Giới thiệu cách đo độ dài đoạn AB

trên mặt đất :
- GV hướng dẫn học sinh cách đo độ
dài trên mặt đất như SGK :
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB )
trên sân trường ta thực hiện như sau :
+ Cố định đầu dây tại điểm A sao cho
vạch0 của thước trùng với điểm A .
+ Ta kéo thẳng dây thước cho đến
điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm
B .Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng
AB .
2 . Giới thiệu cách gióng thẳng hàng
các cọc tiêu trên mặt đất .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
sách giáo khoa .
+ Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên
sân trường .
b) Thực hành :
- 1 HS làm bài trên bảng .
Đáp số : 675 km
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- HS quan sát lắng nghe GV hướng
dẫn .
- Thực hành đo độ dài đoạn thẳng
AB .
- Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên
thước .
- HS quan sát lắng nghe GV hướng

dẫn .
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng
thẳng hàng trên mặt đất.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
24
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
*Bài 1 :
-u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm .
- Giao việc cho từng nhóm :
- Nhóm 1 : Đo chiều dài lớp học .
- Nhóm 2 : Đo chiều rộng lớp học .
- Nhóm 3 : Đo khoảng cách giữa 2 cây
ở sân trường
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : HS khá, giỏi
-u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn HS bước đi trên sân
trường ( 10 bước )
- Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát
và chỗ đích đến .
- Nêu ước lượng về độ dài của đoạn
vừa mới bước .
- u cầu HS dùng thước dây thực
hành đo lại và so sánh với kết quả ước
lượng
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc

thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành chia nhóm và thực
hiện nhiệm vụ của nhóm .
- Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của
mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài
tập 1 .
- Cử đại diện đọc kết quả đo .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lần lượt từng HS bước ( 10 bước )
trên sân trường.
- Nêu kết quả ước lượng .
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết
quả so sánh với kết quả ước lượng .
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
Tiết 2 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP CÂU CẢM
I. Mục đích – u cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể thành câu cảm ( BT1, mục III) ,bước đầu đặt câu cảm theo tình
huống cho trước ( BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. ( BT3)
- HS vận dụng tốt vào viết câu
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét )
HS: sgk
III. Hoạt động dạy m- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về
hoạt động du lịch - thám hiểm .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b.Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:u cầu HS mở SGK đọc nội dung
- 3 HS lên đọc đoạn văn viết có nội
dung nói về chủ điểm " Du lịch thám
hiểm "
Nhận xét

- Lắng nghe.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×