Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

G an lop 4 tuan 29 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.47 KB, 34 trang )

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 29
Ngày soạn25 / 3/ 2011
Ngày giảng thứ 2/ 28/ 3 / 2011
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Thể dục
(Đ/c Cường giảng )
Tiết 3 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục dích, u cầu :Giúp HS :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Rèn kĩ năng giải được bài tốn " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ".
HS làm được bài tập 1 (a, b); 3, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2; 5.
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
- GV và HS: Bộ đồ dạy - học tốn lớp 4
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về
nhà .
- Chấm bài tập hai bàn tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b ) Thực hành :
*Bài 1 (a, b):u cầu học sinh nêu đề
bài .
- u cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
vào vở nháp .


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố
điều gì?
*Bài 2: HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK
vào vở.
+ Thực hiện tình vào giấy nháp rồi
viết kết quả vào bảng đã kẻ trong vở
nháp.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Số bé : 12
Số lớn : 60
- Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
a)
4
3
b)
7
5
+ Viết tỉ số của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Kẻ bảng như SGK vào vở tính và
điền kết quả vào bảng .

- 1 HS lên bảng làm bài .
Tổng 2 số 72 120 45
Tỉ số của 2 số
5
1
7
1
3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
+ Nhận xét bài làm của bạn .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
1
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Qua bài này giúp em củng cố điều
gì ?
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 5 :HS khá, giỏi

- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Tun dương những HS tích cực
xây dựng bài .
- Dặn về nhà học bài và làm
bài.Chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài
Tổng số phần bằg nhau là :
1 + 7 = 8 ( phần )
Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là : 1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất : 135
Số thứ hai : 945
- Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Tổng số phần bằng nhau là :

2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 - 50 = 75 ( m )
Đáp số : Chiều rộng : 50m
Chiều dài : 75m
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Chiều dài: 20 m
Chiều rộng: 12 m
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nêu thành tiếng .
- HS cả lớp .
Tiết 4 Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng
xố trắng long lanh, gió xn hây hẩy, q tặng diệu kì,
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm u mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
2
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- HS trả lời được các câu hỏi, thuộc lòng hai đoạn cuối bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: rừng cây âm u, hồng hơn, áp phiên,
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh
minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. Bản đồ hành chính Việt Nam để
chỉ vị trí Sa Pa. HS: Sgk, đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc bài " Con sẻ " và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài. * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
Lần 2: Giải nghĩa từ
Lần 3: đọc trơn .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc cả bài văn trao đổi
và trả lời câu hỏi.

+ Hãy miêu tả những điều mà em
hình dung được về mỗi bức tranh
ấy ?
-u cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan
sát tinh tế của tác giả ? .
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .

- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc tồn bài, lớp theo dõi
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến .utrong
sương núi tím nhạt .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết bài .

- Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm
giác như đang đi trong những đám
mây trắng bồng bềnh, huyền ảo
+ Bức tranh đoạn 2:
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ
sắc màu nắng vàng hoe, những em bé

Hmơng, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng
hổ; quần áo sặc sỡ đang chơi đùa;
+ Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là :
Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau
Giáo viên Lê Ngọc Tài
3
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-u cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao
đổi và trả lời câu hỏi.
-u cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món
q tặng kì diệu của thiên nhiên ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế
nào ?
- Gọi HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
- u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.

Xe chúng tơi leo chênh vênh lướt
thướt liễu rủ
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và đọc
cả bài
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2
đoạn cuối của bài " Đường đi Sa Pa
". Chuẩn bị bài: Trăng ơi từ đâu đến
?
phát biểu :
- Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống
- Những bơng hoa chuối rực lên như
ngọn lửa
* Cảnh đẹp huyền ảo ở đường đi Sa
Pa .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi :
- Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng và hiếm có .
- Cảm nhận của tác giả đối với Sa Pa .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa,
thể hiện tình cảm u mến thiiets tha

của tác giả đối với cảnh đẹp của đất
nước
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- 2 HS nêu
- HS cả lớp.
Tiết 5 Kĩ thuật
(Đ/c Nghĩa giảng )
Ngày soạn 26 / 3 / 2011
Ngày giảng thứ 3 / 29/ 3 / 2011.
Tiết 1 Tốn
TÌM HAI SỐ KI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
4
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Biết cách giải bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó "
- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3.
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.
II. Chuẩn bị : GV: Viết sẵn các bài tốn 1 và 2 lên bảng phụ Bộ đồ dạy - học tốn
lớp 4 HS :Thước kẻ, e ke và kéo .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về
nhà

- Chấm tập hai bàn tổ 4.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b) Tìm hiểu bài:
* Giới thiệu bài tốn 1
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài
tốn 1 gọi HS nêu ví dụ :
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
GV hướng dãn Hs vẽ sơ đồ vào
nháp .
- Hướng dẫn giải bài tốn theo các
bước :
- Tìm hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3
= 2 ( phần)
- Tìm giá trị của một phần : 24 : 2 =
12
- Tìm số bé : 12 x 3 =
36
- Tìm số lớn : 36 + 24 =
60
- Lưu ý HS :
- Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 24 : 2
x 3 = 36
* Giới thiệu bài tốn 2
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài
tốn 2 gọi HS nêu ví dụ : Gv hướng
dẫn Hs làm tương tự giống bài 1 .
c) Thực hành :

*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ u cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Chiều dài : 20m
Chiều rộng : 12 m
- Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài
vào nháp .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài
vào nháp.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?
- Số bé :
123
- Số lớn :

?
Đáp số: Số bé : 82
Số lớn : 205
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
Giáo viên Lê Ngọc Tài
5
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng

- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố
điều gì ?
Bài 2 : HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp
làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3: HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”
của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Tuổi con : 10 tuổi
Tuổi mẹ : 35 tuổi
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài
Hiệu số phần bằng nhau là :

9 - 5 = 4 ( phần )
Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
Số lớn là : 225 - 100 = 125
Đáp số : Số lớn là : 225
Số bé là : 125
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 2 Chính tả (nghe- viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4 ?
I. Mục đích, u cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng chính tả bài
"Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2,3, 4 , ?" .
- Làm đúng bài tập 3 kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hồn chỉnh bài tập), hoặc
bài 2a/ b
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. Phiếu lớn viết nội dung
BT3. Bảng phụ viết sẵn bài "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2,3, 4, ?" để HS đối chiếu
khi sốt lỗi. HS: vở, SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài chính tả kiểm tra
giữa kì II.
- Lắng nghe .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
6
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề

.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài viết :
"Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?"
+ Mẩu chuyện này nói lên điều gì ?
- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV u cầu HS gấp sách giáo khoa.
- GV đọc
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại
để HS sốt lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 : GV dán tờ phiếu đã viết sẵn
u cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ơ trống giải thích bài tập 2
.
- u cầu lớp đọc thầm sau đó thực
hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4
HS.
- u cầu HS nào làm xong thì dán
phiếu của mình lên bảng .
- u cầu HS nhận xét bổ sung bài
bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tun
dương những HS làm đúng và ghi điểm
từng HS .


Bài tập 3: Gọi HS đọc truyện vui " Trí

nhớ tốt " .
- Nội dung câu truyện là gì ?
+ Lắng nghe.
- HS thực hiện theo u cầu.
+ Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2,
3, 4 khơng phải do người A rập nghĩ
ra . Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi
sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một
bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2,
3, 4
+ HS viết vào bảng con các tên riêng
nước ngồi: Ấn Độ ; Bát - đa ; A- rập .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngồi lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần
chọn để điền là :
a/ Viết với tr : trai, trái, trải, trại
- tràm, trám, - tràn, trán
* Đặt câu :
- Hè tới lớp em sẽ đi cắm trại .
- Đức vua hạ lệnh xử trảm kẻ gian ác .
+ Viết với âm ch là :

- chai, chài, chái, chạm, chan, chán,
chạn
chấu, chậu chăng, chặng
* Đặt câu :
-Người dân ven biển phần lớn làm nghề
chài lưới .
- Bé có một vết chàm trên cánh tay
- 2 HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh .
- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng
Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ
tốt, nhớ được những cả câu chuyện xảy
Giáo viên Lê Ngọc Tài
7
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, mời 4 HS
lên bảng thi làm bài .
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hồn
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau: Nhớ - viết
Đường đi Sa Pa.
ra từ 500 năm trước; cứ như là chị đã
sống được hơn 500 năm .
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào
vở
+ Lời giải: nghếch mắt - châu Mĩ - kết

thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ .
- Đọc lại đoạn văn hồn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp .
Tiết 3 Lịch sử
QUNG TRUNG ĐẠI PHÁ QN THANH (NĂM 1789)
I Mục đích, u cầu: Giúp HS biết :
- Dựa vào biểu đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá qn Thanh,
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Qn Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngơi
Hồng đế, hiệu là Quang Trung, kéo qn ra Bắc đánh qn Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mồng 5 Tết qn ta tấn cơng đồn Ngọc Hồi, cuộc
chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 Tết, qn ta
đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) qn ta
thắng lớn; qn Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu cơng lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại qn xâm lược Thanh, bảo
vệ nền độc lập của dân tộc.
- Gd HS cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng qn xâm lược của nghĩa
qn Tây Sơn .
II.Chuẩn bị :
GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá qn Thanh (năm 1789) . PHT của
HS
HS: SGK
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo qn ra
Bắc để làm gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa qn
Tây Sơn tiến ra Thăng Long .

- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và giới
thiệu bài.
b.Phát triển bài :
- GV trình bày ngun nhân việc Nguyễn
- HS hỏi đáp nhau .
- Cả lớp nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi
Giáo viên Lê Ngọc Tài
8
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh qn
Thanh .
*Hoạt động nhóm 4:
- GV phát PHT có ghi các mốc thời gian
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
(1788)…
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789)

+ Mờ sáng ngày mồng 5 …
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các
sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp
với các mốc thời gian trong PHT.
- Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và
kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện
Quang Trung đại phá qn Thanh .
- GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :

- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết
tâm đánh giặc và tài nghệ qn sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá qn
Thanh (hành qn bộ từ Nam ra Bắc, tiến
qn trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc
Hồi, Đống Đa …).
- GV gợi ý:
+ Nhà vua phải hành qn từ đâu để tiến
về Thăng Long đánh giặc ?
+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc
là thời điểm nào ? Thời điểm đó có lợi gì
cho qn ta, có hại gì cho qn địch ?
+ Trước khi cho qn tiến vào Thăng
Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh
thần binh sĩ ?
+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho
qn tiến vào đồn giặc bằng cách nào ?
Làm như vậy có lợi gì cho qn ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5
tết, ở Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ
chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang
Trung đại phá qn Thanh .
- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự
kiện Quang Trung đại phá qn Thanh .
- GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố :
- GV cho vài HS đọc khung bài học .
- Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại
trận Ngọc Hồi, Đống Đa .
- HS nhận PHT.

- HS dựa vào SGK để thảo luận và
điền vào chỗ chấm .
- HS thuật lại diễn biến trận Quang
Trung …
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời theo gợi ý của GV.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thi nhau kể.
- 3 HS đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
9
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Em biết thêm gì về cơng lao của
Nguyễn Huệ - Quang Trung trong việc đại
phá qn Thanh ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
* Đỉnh cao của sự nghiệp anh hùng của
vua Quang Trung chính là ở những chiến
thắng vang dội như Hà Hồi, Ngọc
Hồi,Đống Đa …Cũng từ đây sau khi đánh
thắng nhà Thanh, Quang Trung đã thực
hiện nhiều chính sách xã hội tiến bộ để
phục hưng đất nước .
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết
sau : “Những chính sách về kinh tế và văn
hóa của vua Quang Trung”.
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.

Tiết 4 Âm nhạc
(Đ/c Lanh giảng)
Chiều thứ 3 / 29 /3 / 2011
Tiết 1 Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, khơng khí ánh
sáng, nhiệt độ và chất khống.
- Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- Gd HS có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực
vật .
II. Đồ dùng dạy- học:
GV mang đến lớp 5 cây trồng theo u cầu SGK.Phiếu học tập theo nhóm.
HS: Mỗi nhóm HS mang đến lớp các cây đã chuẩn bị
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra chuẩn bị của HS .
2.Bài mới;
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Mơ tả thí nghiệm .
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của
HS.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí
nghiệm trong nhóm .
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm
.
- Gọi HS báo cáo cơng việc của các em
+ HS lắng nghe .

+ Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây
trồng trong ống bơ của các thành viên .
- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS
làm việc theo sự hướng dẫn của GV .
- Quan sát các cây .
- Mơ tả cách trồng và chăm sóc cho các
bạn nghe .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
10
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều
kiện sống của từng cây theo kết quả
báo cáo từng nhóm .
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có
sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí
nghiệm
- Các cây đậu trên có những điều kiện
sống nào giống nhau ?
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường? Vì sao em biết
điều đó ?
- Theo em dự đốn thì để sống, thì thực
vật cần có những điều kiện gì ?
* GV kết luận :
* Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống
và phát triển bình thường .
- u cầu HS hoạt động theo nhóm 4
người .
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gọi các nhóm trình bày .

- Các nhóm khác bổ sung .
- GV kẻ bảng như phiếu học tập lên
bảng và ghi nhanh lên bảng .
- GV nhận xét tun dương các nhóm
HS làm việc tích cực .
- Trong 5 cây đậu trên cây nào sẽ sống
và phát triển bình thường ? Vì sao ?
- Để cây sống và phát triển bình
thường, cần phải có những điều kiện
nào ?
* GV kết luận :
* Hoạt động 3: Tập làm vườn.
+ Em trồng một cây hoa ( cây cảnh,
cây thuốc, ) hàng ngày em sẽ làm gì
để giúp cây phát triển tốt cho hiệu quả
cao
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, khen ngợi HS đã có kĩ
năng trồng và chăm sóc cây .
3.Củng cố dặn dò:
+ Thực vật cần gì để sống ?
- GV nhận xét tiết học, tun dương
HS
- Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
sống của từng cây .
- Đại diện 2 nhóm trình bày :
+ Các cây đậu ở trên đều gieo trong cùng
một ngày các cây 1, 2, 3, 4 trồng trong
lớp đất giống nhau.
- HS tiếp nối nhau trình bày.

+ Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết
được thực vật cần gì để sống .
+ Để sống được, thực vật cần cung cấp
đầy đủ : nước, khơng khí, ánh sáng và
chất khống .
- Lắng nghe .
- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm 4
HS
- Quan sát, trao đổi và hồn thành phiếu .
+ Tiếp nối trình bày :
+ cây số 4 sẽ sống và phát triển bình
thường vì nó được cung cấp đầy đủ các
yếu tố cần cho sự sống
- cần phải có đủ các điều kiện về nước,
khơng khí, ánh sáng, chất khống có ở
trong đất .

- 2 đến 4 HS trình bày .
- Nhận xét ý kiến của bạn .
- HS nêu
- HS cả lớp .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
11
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học
và sưu tầm tranh, ảnh tên của 3 lồi cây
sống nơi khơ hạn, 3 lồi cây sống nơi
ẩm ướt và 3 lồi cây sống dưới nước.
Tiết 2 Luyện từ và câu-Mở rộng vốn từ
DU LỊCH- THÁM HIỂM

I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
bT3; biết chọn tên sơng cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Biết sử dụng vốn từ chính xác.
- Gd HS u thích đi du lịch, thích khám phá mọi vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV:- Một số tờ giấy để HS làm BT1.
HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra của HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - GVghi đề:
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc u cầu của BT1.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho
để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1.
- Lời giải đúng:
Ýc:Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
hiểm.
* Bài tập 3:

- Cho HS đọc u cầu BT3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Đi một ngày đànghọc một sàn khơn.
Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở
rộng tầm hiểu biết, sẽ khơn ngoan
trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
- HS lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
12
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
đây, đi đó để học hỏi, con người mới
sớm khơn ngoan, hiểu biết.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc u cầu của BT.
- GV giao việc: Chia lớp thành các
nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu u cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2

nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó,
các nhóm khác làm tương tự.
- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng
lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a). sơng Hồng
b). sơng Cửu Long
c). sơng Cầu
e). sơng Mã
g). sơng Đáy
h). sơng Tiền, sơng Hậu
d). sơng Lam
i). sơng Bạch Đằng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà HTL bài thơ ở
BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một
ngày đàng học một sàn khơn. Chuẩn bị
bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ u cầu
đề nghị.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào giấy.
- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm
2 trả lời.
- Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm
1 trả lời.
- Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên
bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện

Tiết 3 Luyện Tốn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
- Biết cách giải bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó "
- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3.
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.
II. Chuẩn bị : GV: Viết sẵn các bài tốn 1 và 2 lên bảng phụ Bộ đồ dạy - học tốn
lớp 4 HS :Thước kẻ, e ke và kéo .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới
c) Thực hành :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
13
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Bài 2/trang 151 : HS TB,Khá
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp
làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3: HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”
- 1 HS lên bảng làm bài :
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .

Đáp số : Tuổi con : 10 tuổi
Tuổi mẹ : 35 tuổi
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS lên bảng làm bài
Hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 ( phần )
Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
Số lớn là : 225 - 100 = 125
Đáp số : Số lớn là : 225
Số bé là : 125
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Ngày soạn 27 / 3 / 2011
Ngày giảng thứ 4/ 30/ 3/ 2011
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, u cầu :Giúp HS :
- Giải được bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " .
- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1, 2 . HS khá, giỏi làm thêm BT 3
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.
II.Chuẩn bị : GV và HS: Bộ đồ dạy - học tốn lớp 4 .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về
nhà
- Chấm tập hai bàn tổ 1.
+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu
hỏi :

- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó ta làm như thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?
- Số bé :

85
Giáo viên Lê Ngọc Tài
14
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
b) Thực hành :
*Bài 1 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ u cầu HS tự làm bài vào vở .

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố
điều gì ?
*Bài 2 : -u cầu học sinh nêu đề bài
.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
Tìm hiệu của hai số . Vẽ sơ đồ .
+ u cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Số lớn:
Giải :
?
Đáp số : Số bé : 51
Số lớn : 136
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Coi số bóng đèn trắng 3 phần thì số
bóng đèn màu là 5 phần như thế .
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )
Số bóng đèn màu là :
250 : 2 x 5 = 625 ( bóng)
Số bóng đèn trắng là :
625 - 250 = 375 ( bóng )
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 2 Đòa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBDH MT
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS:
- Nêu dược một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng dun
hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng dun hải miền Trung rất phát
triển.
+ Các nhà máy, khu cơng nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng
bằng dun hải miền trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.

- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng
mới, sửa chữa tàu thuyền ở dun hải miền Trung. Giải thích những ngun nhân
khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.
- Gd HS u cảnh vật và con người ở đồng bằng dun hải miền Trung.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
15
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
II.Chuẩn bị :
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB dun hải miền Trung, một số nhà nghỉ
đẹp, lễ hội của người dân miền Trung
- Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa
nhỏ (nếu có).
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao dân cư tập trung khá đơng đúc
tại ĐB dun hải miền Trung?
- Giải thích vì sao người dân ở ĐB
dun hải miền Trung lại trồng lúa, lạc,
mía và làm muối?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
3/.Hoạt động du lịch :
*Hoạt động cả lớp:
- Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi:
Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp
đó để làm gì ? u cầu HS liên hệ thực tế
để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng
bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển

để HS dựa vào đó trả lời.
- GV kết luận
4/.Phát triển cơng nghiệp :
*Hoạt động nhóm:
- GV u cầu HS quan sát hình 10 và
liên hệ bài trước để giải thích lí do có
nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các
TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt
cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần
xưởng sửa chữa).
- GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an tồn.
- GV có thể u cầu HS cho biết đường,
kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì
để dẫn HS tìm hiểu q trình sản xuất
đường. GV cho nhóm HS quan sát hình
11 và nói cho nhau biết về các cơng việc
của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận
chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay
li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng
gói.
- GV u cầu HS liên hệ kiến thức bài
trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS quan sát và giải thích.
- HS lắng nghe và quan sát.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
16

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
mía của nhân dân trong vùng, các nhà
máy sản xuất đường hiện đại như trong
các ảnh của bài.
- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh
tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh
Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có
nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác.
Hiện nay đang xây dựng cảng, đường
giao thơng và các nhà xưởng. nh trong
bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi
núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận
lợi cho tàu lớn cập bến.
5/.Lễ hội :
* Hoạt động cả lớp:
- GV giới thiệu thơng tin về một số lễ
hội như:
+ Lễ hội cá Ơng: gắn với truyền thuyết
cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm
tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá ng.
Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng
cá Ong tại các đền thờ cá Ơng ở ven biển.
- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ
hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang,
sau đó u cầu HS quan sát hình 13 và
mơ tả Tháp Bà.
- GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố :
- GV cho HS đọc bài trong khung.
- GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ

đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày
về hoạt động sản xuất của người dân
miền Trung.
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành
phố Huế”.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
- HS mơ tả Tháp Bà.
- 3 HS đọc.
- HS thi đua điền vào sơ đồ.
- HS cả lớp.
Tiết 3 Kể chuyện
ĐƠI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục đích, u cầu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối
tiếp tồn bộ câu truyện " Đơi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
- Gd HS mạnh dạn can đảm trong mọi trường hợp.
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Các câu hỏi gọi ý viết sẵn trên bảng lớp .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
17
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Đơi cánh của ngựa trắng ". Giấy khổ to viết
sẵn tiêu chí đánh giá . HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS tiếp nối
nhau kể từng đoạn câu chuyện về việc

em đã làm hay chứng kiến người khác
có nội dung nói về lòng dũng cảm .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Mở bảng ghi các câu hỏi gợi ý về u
cầu tiết kể chuyện đã ghi sẵn, u cầu
HS quan sát và đọc thầm về u cầu
tiết kể chuyện .
* GV kể câu chuyện " Đơi cánh của
ngựa trắng "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2: vừa kể vừa nhìn vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên
bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức
tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó
.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
- u cầu 3 học sinh tiếp nối đọc u
cầu của bài kể chuyện trong SGK .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm .4 (5p)
+ u cầu một vài HS thi kể tồn bộ
câu chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
trả lời các câu hỏi trong u cầu .

+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe .
+ HS đọc thầm u cầu .
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện :
+ Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn
qt bên nhau .
+ T 2: Ngựa Trắng ước ao có đơi cánh
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó:
muốn có cánh phải đi tìm
+ T3: Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa với
Đại Bàng .
+ T 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng
.
+ T 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao
xuống, bổ mạnh vào trán Sói,
+ T 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng
thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại
Bàng
- 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện theo 6 bức tranh .
- HS thi kể trong nhóm tồn bộ câu
chuyện và trả lời câu hỏi

+ Hỏi: Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi
chơi xa cùng với Đại Bàng Núi ?
- Vì nó ước mơ có một đơi cánh để bay đi
xa như Đại Bàng .
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì ?
- 2- 4 HS thi kể lại tồn bộ câu chuyện và
Giáo viên Lê Ngọc Tài
18
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Cuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc
nói lên nội dung câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp
Tiết 4 Khoa học
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS:
- Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.

- Biết ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt.
- Gd HS vận dụng tốt trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
- HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khơ hạn, nơi ẩm ướt và
dưới nước.
- Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng :
+ Thực vật cần gì để sống ?
+ Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm để
biết cây cần gì để sống ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : - Ghi đề:
b) Giảng bài:
*Hoạt động 1: Mỗi lồi thực vật có
nhu cầu về nước khác nhau
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây
thật của HS.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- u cầu: Phân loại tranh, ảnh về các
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi
khơ hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới
nước, cây sống cả trên cạn và dưới
nước.
- HS lên trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
- Cùng nhau phân loại cây trong tranh,
ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình
để tìm thêm các loại cây khác.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới
Giáo viên Lê Ngọc Tài
19
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Gọi đại diện HS trình bày u cầu các
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
hiểu biết, ham đọc sách để biết được
những lồi cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước
của các lồi cây ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
trang 116 SGK.
- GV kết luận Như mục bạn cần biết
*Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng
giai đoạn phát triển của mỗi lồi cây
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.
+ Mơ tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ ?

+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước ?

+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm
đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ?
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về
nước của cây thay đổi như thế nào ?
- GV kết luận: Như mục bạn cần biết
*Hoạt động 3:Trò chơi “Về nhà”
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi:
bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ
bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước,
thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút,
đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ
ghi: ưa nước, ưa khơ hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hơ: “Về nhà, về nhà”, tất cả
các HS tham gia chơi mới được lật thẻ
lại xem tên mình là cây gì và chạy về
đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa
sống.
-Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ
1 bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
thiệu với cả lớp lồi cây mà nhóm mình
sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

+ Các lồi cây khác nhau thì có nhu cầu
về nước khác nhau, có cây chịu được khơ
hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống
được trên cạn, vừa sống được ở dưới
nước.

- Lắng nghe.
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên
thửa ruộng bà con nơng dân đang làm cỏ
lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nơng
dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khơ.
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy
đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước
để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng
lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời
nắng, nhiệt độ ngồi trời tăng cao cũng
cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện theo u cầu

Giáo viên Lê Ngọc Tài
20
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết
trang 117, SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- HS đọc
- HS thực hiện

Tiết 5 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC- VIẾT: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng
xố trắng long lanh, gió xn hây hẩy, q tặng diệu kì,
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS trả lời được các câu hỏi, thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: rừng cây âm u, hồng hơn, áp phiên,
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh
minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. Bản đồ hành chính Việt Nam để
chỉ vị trí Sa Pa. HS: Sgk, đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Hướng dẫn luyện đọc bài.
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
Lần 2: Giải nghĩa từ
Lần 3: đọc trơn .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :

* Đọc diễn cảm:
- u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc tồn bài, lớp theo dõi
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến .utrong
sương núi tím nhạt .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết bài .

- Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
Giáo viên Lê Ngọc Tài
21
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
Xe chúng tơi leo chênh vênh lướt
thướt liễu rủ
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và đọc
cả bài
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .

- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
2.Luyện viết.
-Gv đọc bài.
-Gv thu 1/3 số bài chấm.
-Nhận xét- chữa bài
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp viết bài
- HS cả lớp.
Ngày soạn 27/ 3 / 2011
Ngày giảng thứ 5/ 31/ 3 / 2011
Tiết 1 Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS :
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trước.
- HS làm đúng bài tốn 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng tính tốn thực tế .
II. Chuẩn bị : GV và HS: Bộ đồ dạy - học tốn lớp 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về
nhà

- Chấm tập hai bàn tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ u cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở. 1 HS làm
bài trên bảng . ?
Số thứ nhất:
Giáo viên Lê Ngọc Tài
22
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng

- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : HS khá, giỏi
- u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ u cầu HS tự làm bài vào vở .

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 u cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Vẽ sơ đồ .
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số gạo mỗi loại .
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- GV chấm bài 5 HS
Bài 4 u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK lên
bảng .
Sơ đồ : ? cây
Số cây cam : 170 cây
Số cây dứa :
?
- u cầu HS tự đặt đề bài và giải vào
vở
- Gọi 1 HS lên đặt đề và làm bài trên
bảng
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Số thứ hai : 30

?
Đáp số: Số thứ hai: 15
Số thứ nhất : 45
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 1 = 4 ( phần )
Số thứ nhất là : 60 : 4 = 15
Số thứ hai là : 60 + 15 = 75
Đáp số : + Số thứ nhất : 15
+ Số thứ hai : 75
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 - 1 = 3 ( phần )
Số gạo nếp là : 540 : 3 = 180 ( kg )
Số gạo tẻ là : 540 + 180 = 720
( kg )
Đáp số : + Gạo nếp : 180
kg
+ Gạo tẻ : 720kg.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .

+ Suy nghĩ và tự đặt đề bài sau đó
giải đề tốn
- 1HS lên bảng dựa vào tóm tắt để
đặt một đề bài và giải bài .
- Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 =
5 ( phần )
Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây )
Số cây dứa là : 170 + 34 = 204
( cây )
Đáp số : Cây cam : 34 cây
Cây dứa : 204 cây
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
Giáo viên Lê Ngọc Tài
23
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Tiết 2 Tập đọc
TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. Mục dích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn như: hồng như, tròn như, bay, soi vàng,
sáng hơn. Đọc trơi chảy và lưu lốt tồn bài.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt
nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ với
trăng và thiên nhiên đất nước.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lửng lơ, diệu kì, chớp mi
II. Đồ dùng dạy -học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi
sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK, vở, đọc trước nội dung bài
III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp
nối nhau đọc 3 trong bài " Đường đi Sa Pa
" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- u cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ
khó trong bài như: lửng lơ, diệu kì ,chớp
mi
- Lần 3: HS đọc trơn.
+ u cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc 2 đoạn đầu trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so
sánh với những gì ?
+ Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh ?
+ Em hiểu "chớp mi " có nghĩa là gì ?
- HS lên bảng thực hiện u cầu.

+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS thực hiện theo u cầu .
+ Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Mặt trăng được so sánh: ( Trăng
hồng như quả chín, Trăng tròn như
mắt cá ).
+ Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng
như quả chín treo lơ lửng trước nhà;
trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn
Giáo viên Lê Ngọc Tài
24
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
- u cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo
- Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối
tượng cụ thể đó là những gì ? Những ai ?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối
với q hương , đất nước như thế nào ?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của
bài thơ
- Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn

cảm .
Trăng ơi // từ đâu đến ?
Hay từ cánh đồng xa

Bạn nào đá lên trời .
- u cầu HS đọc từng khổ .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc
thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc
đáo của tác giả khiến em thích nhất ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và tìm một tin
trên báo nhiư đồng hoặc Thiếu niên Tiền
phong, chuẩn bị tiết học sau: Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất.
như mắt cá khơng bao giờ chớp mi .
+ Mắt nhìn khơng chớp .
+ Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng,
màu sắc của mặt trăng .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm,
- Đó là các đối tượng như sân chơi,
quả bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường
hành qn, chú bộ đội, góc sân
- Tác giả rất u trăng, u mến tự hào
về q hương đất nước, cho rằng
khơng có trăng nơi nào sáng hơn đất
nước em .

- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp
nối
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng
và đọc diễn cảm 3, 4 khổ thơ trong bài
.
- HS phát biểu theo ý hiểu :
- Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà.
+ HS cả lớp .
Tiết 3 Tập làm văn
TĨM TẮT TIN TỨC
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt
(BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài
câu (BT3). HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.
- Gd HS vận dụng vào thực tế .
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK Một số tờ giấy khổ to để HS làm
BT1, 2 và 3. Một số tin tức cắt từ báo nhi đồng, Thiếu niên Tiền phong hoặc tờ báo
bất kì do GV và HS sưu tầm .
III. Hoạt động dạy – hoc :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×